So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Máh cũai vil Ni-navê ơi! Án ca ễ chíl anhia khoiq toâq chơ! Cóq anhia táq yỗn khâm máh ntốq kĩaq vil, cớp kĩaq catáng máh rana mut tâng vil hỡ! Cóq anhia parỗm sa‑ữi tahan cớp thrũan rachíl!

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hỡi Ni-ni-ve,kẻ hủy diệt đang đến tấn công ngươi.Hãy đề phòng cẩn thận.Canh chừng đường cái.Hãy sẵn sàng.Hãy dồn hết sức mạnh ngươi lại!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Nơm ƀư rai văch jêh tâm rdâng đah may. Ăn bunuyh king njrăng pôih kâp uănh ta trong; Vân rse bŭt may, dŏng lĕ nau katang may.

New King James Version (NKJV)

1He who scatters has come up before your face.Man the fort!Watch the road!Strengthen your flanks!Fortify your power mightily.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Kẻ tàn phá đã đến nghịch cùng ngươi; hãy giữ đồn lũy, canh phòng đường sá, thắt chặt lưng ngươi, và thâu góp cả sức mạnh ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Kẻ tàn phá đến đánh thẳng vào ngươi.Để bảo vệ thành lũy,Hãy canh phòng đường sá;Hãy nai nịt gọn gàngVà củng cố lực lượng!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yiang Sursĩ cheq ễ yỗn tỗp Yuda roap loah chớc cớp ŏ́c yám noap parnơi cớp tỗp I-sarel, tam máh cũai par‑ũal khoiq mut pốn nheq tâng vil alới.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Những kẻ hủy diệt đã tiêu diệt dân của Thượng-Đế,phá hoại các dây nho họ,nhưng CHÚA sẽ phục hồi niềm kiêu hãnh của Gia-cốp,giống như niềm kiêu hãnh của Ít-ra-en.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Yorlah Yêhôva mra mplơ̆ sĭt đŏng nau chrêk rmah ma Yakôb, nâm bu nau chrêk rmah Israel, nđâp tơlah phung tŭn jot khân păng jêh ri lơh rai n'gĭng tơm play khân păng.

New King James Version (NKJV)

2For the Lord will restore the excellence of JacobLike the excellence of Israel,For the emptiers have emptied them outAnd ruined their vine branches.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì Đức Giê-hô-va khôi phục sự vinh hiển của Gia-cốp như sự vinh hiển của Y-sơ-ra-ên, bởi những kẻ bóc lột đã bóc lột chúng nó, và đã phá hại những nhành nho chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì Đức Giê-hô-va sẽ phục hồi vinh quang của Gia-cốpNhư vinh quang của Y-sơ-ra-ên,Dù những kẻ cướp phá đã cướp phá họ,Và đã phá hại những cành nho của họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tỗp tahan cũai par‑ũal anhia, alới yống khễl cusâu cớp tâc tampâc cusâu tê. Tâng tangái thrũan ễ rachíl, máh sễ aséh rachíl alới báiq ariang sapoan, cớp máh aséh rachíl sansớl ayững thrũan ễ pỡq rachíl.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các thuẫn của binh sĩ Ngài màu đỏ;đạo quân Ngài mặc đồng phục đỏ.Các quân xa sáng loáng như lửa,chúng xếp hàng sẵn sàng lâm trận;các con ngựa của chúng dậm chân sốt ruột.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Khêl phung janh katang jêng chăng, phung tahan păng nsoh ao rvanh chăng krăk. Loih ndeh seh khân păng nchrang nâm bu mpiăt ŭnh tơlah sŏl ma nau tâm lơh; nđâp ma tak đao khân păng mpănh da dê.

New King James Version (NKJV)

3The shields of his mighty men are made red,The valiant men are in scarlet.The chariots come with flaming torchesIn the day of his preparation,And the spears are brandished.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Thuẫn của những người mạnh là đỏ, những lính chiến nó mặc áo màu điều; trong ngày nó dàn trận, gang thép của xe cộ sẽ lòe ra như lửa, và gươm giáo đều lay động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Cái khiên dũng sĩ của chúng nhuộm đỏ,Các lính chiến mặc binh phục đỏ thắm.Trong ngày chúng dàn trận,Các chiến xa rực sáng như thép nung trong lửa,Và gươm giáo đều vung lên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Máh sễ aséh rachíl pỡq chái lứq tâng máh rana téh clang tâng vil. Poang tễ sễ aséh claq ariang tabong claq poang. Alới pỡq chái lứq ariang lalieiq lacang.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các quân xa phóng nhanh qua các đường phốchạy qua chạy lại trong khu công cộng.Chúng giống như đuốc;lướt nhanh như chớp.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Ndeh seh nchuăt prăl tâm trong sâng, khân păng nkhŏk (ƀor) ta aơ ta ri tâm nkual ƀon; khân păng nchrang nâm bu ŭnh rdo, khân păng nchuăt nâm bu lơp nglaih.

New King James Version (NKJV)

4The chariots rage in the streets,They jostle one another in the broad roads;They seem like torches,They run like lightning.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Những xe đi hỗn độn trong đường phố, và chạy đi chạy lại trong các đường rộng, thấy nó như những ngọn đuốc, và chạy như chớp!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các chiến xa chạy loạn xạ trong các đường phố,Chạy đi chạy lại trong các quảng trường,Trông như những ngọn đuốc,Và phóng nhanh như chớp!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Cũai taniap tahan arô máh tahan án. Máh tahan tál-tŏ́c tháng pỡq chu viang vil, chơ alới caldốh bo alới pỡq. Moâm ki alới ayứng khễl dŏq capáng crơng alới ễ clúh ngoah toong viang vil.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Các kẻ thù triệu tập các binh sĩ thiện chiến,nhưng chúng vấp ngã đang khi tiến quân.Chúng chạy đến vách thành,và giàn các khiên chống lại cây đà tấn công.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Bu kuăl phung tahan janh katang văch, khân păng chêh prah dôl khân păng chuat hăn, khân păng ndal ŭch tât ta mpêr, jêh ri bu ndâk ndơ king drơ.

New King James Version (NKJV)

5He remembers his nobles;They stumble in their walk;They make haste to her walls,And the defense is prepared.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nó nhớ lại những người mạnh dạn của mình, nhưng chúng nó bước đi vấp váp; chúng vội vã đến nơi vách thành nó, sắm sẵn để chống cự…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các quan chức được triệu tập;Nhưng chúng bước đi loạng choạng,Vội vã chạy đến vách thành,Sẵn sàng chống cự.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Máh panớh catáng crỗng cỡt raclŏ́ng aloŏh, cớp tâng dống puo bữn moang ŏ́c croŏq ngcŏh.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các cửa sông mở toang ra,và cung điện vua đã bị tiêu hủy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Bu ƀư chah jêh mpông pêr dak n'hong, jêh ri ngih hađăch rai roh.

New King James Version (NKJV)

6The gates of the rivers are opened,And the palace is dissolved.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các cửa sông mở ra, đền đài tan mất?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các cửa sông bị mở tung,Đền đài đều rung chuyển.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Lacuoi puo pĩeiq noau cỗp; máh sũl án nhiam parhữ samoât chớm tariap bữr, chơ alới trứp apơm bữm cỗ sâng túh ngua lứq.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Người ta loan báo rằngdân Ni-ni-ve sẽ bị bắt mang đi.Các tớ gái rên rỉ như bồ câu,đấm ngực vì rầu rĩ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Bu hŏ săch jêh: Hađăch bu ur hăn jêng bu nă jêh ri luh du tă bơh n'gor bri, oh mon bu ur nhĭm vơl nâm bu plŭk, jêh ri ndoch ntang ntơh khân păng nơm.

New King James Version (NKJV)

7It is decreed:She shall be led away captive,She shall be brought up;And her maidservants shall lead her as with the voice of doves,Beating their breasts.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đã nhứt định: Hoàng hậu bị bóc lột và bị bắt đi; các nàng hầu hạ người đi theo, rên siết như bồ câu, và đấm ngực mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hoàng hậu bị lột hết trang sức và bị lưu đày;Các nữ tỳ đấm ngực, rền rĩ như chim bồ câu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Máh cũai proai tál tháng loŏh tễ vil Ni-navê, ariang clúh dỡq panoân. Bữn sưong casang lứq pai neq: “Tangứt! Anhia tangứt!”Mŏ cũai ca lúh dễq, alới tỡ bữn ramíng tễ sưong ki.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ni-ni-ve như cái hồ, nay đã cạn nước.Dân chúng kêu,“Hãy dừng lại, đứng lại!”Nhưng không ai quay lại.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Ƀon Ninivơ hŏ jêng nâm bu du ntu-lŭng dak, ƀiălah khân păng lĕ luh du! Geh bu nuyh nter: Dâk hom! Dak hom! Ƀiălah mâu geh du huê rle n'gĭl pakơi ôh.

New King James Version (NKJV)

8Though Nineveh of old was like a pool of water,Now they flee away.“Halt! Halt!” they cry;But no one turns back.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vả, Ni-ni-ve, từ lâu nay nó đã như ao chứa nước. Nhưng bây giờ chúng nó chạy trốn! Có kẻ kêu rằng: Hãy đứng, hãy đứng!… Song không ai quay lại!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ lâu, Ni-ni-ve như hồ đầy nước.Giờ đây, chúng đã chạy trốn!Có tiếng kêu: “Đứng lại, đứng lại!”Nhưng không ai quay lại!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Âu, pũr ĩt nheq máh práq cớp yễng, cỗ máh mun tâng vil nâi sa‑ữi luat ngư!

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy lấy bạc! Hãy cướp vàng!Của báu nhiều vô số,Hàng đống của cải đủ loại chồng chất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Pit in prăk, pit in miah! yorlah drăp khlay păng mâu geh dŭt ôh, jêh ri nau ndrŏng ma ăp ntil ndơ khlay.

New King James Version (NKJV)

9Take spoil of silver!Take spoil of gold!There is no end of treasure,Or wealth of every desirable prize.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy cướp bạc, cướp vàng; vì của báu nó vô ngần, mọi đồ đạc quí nhiều vô số.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy cướp bạc, cướp vàngVì kho tàng vô tận,Các báu vật nhiều vô số.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Vil Ni-navê khoiq noau talốh táh chơ, cỡt samoât vil rangual ŏ́q cũai ỡt, cớp cỡt ntốq ngua vơ lứq. Dũ náq cũai sâng ngcŏh lứq toau tỗ chác cangcoaih nheq, lốh racớl parkeh tỡ têq pupỡq noâng, cớp moat múh alới ngôt nheq.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ni-ni-ve đã bị cướp bóc,tàn hại và tiêu diệt.Dân chúng mất hết can đảm,các đầu gối đụng nhau.Bụng thì đau,và mặt ai nấy đều tái xanh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Păng lĕ bu ƀư rai, jêng rngol, jêh ri rai yot lĕ rngôch; nuih n'hâm khân păng lĕ phit phơr; kômâk lĕ râm-nsâr, bŭt-blu lĕ ji dôn, muh măt lĕ brâp!

New King James Version (NKJV)

10She is empty, desolate, and waste!The heart melts, and the knees shake;Much pain is in every side,And all their faces are drained of color.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nó đã bị tàn phá, trống không, và hủy hoại hết; lòng chúng nó tan chảy; đầu gối chúng nó chạm nhau; mọi lưng đều đau, hết thảy mặt đều xám ngắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúng đã bị tàn phá và cướp sạch!Lòng ai nấy đều tan nát, đầu gối chạm vào nhau;Lưng đau đớn,Mặt mày xám ngắt.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Tễ nhũang vil Ni-navê samoât cưp cula samín ỡt. Ntốq ki cula samín cơi luloah pỡq chu. Ntốq ki bữn máh con án ỡt, cớp tỡ bữn noau têq atũih con án.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hang sư tử đâu rồi?Sư tử đực và sư tử cái ở đó.Sư tử con không sợ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ta ntŭk trôm yau mŭr ntŭk khân păng siăm kon păng, jêng ntŭk yau mŭr nkuăng, yau mŭr me jêh ri kon khân păng rlet hăn, mâu geh nuyh khân păng klach, ta ntŭk aƀaơ ri?

New King James Version (NKJV)

11Where is the dwelling of the lions,And the feeding place of the young lions,Where the lion walked, the lioness and lion’s cub,And no one made them afraid?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nào cái hang của sư tử, và nơi mà sư tử con nuôi nấng, là nơi sư tử đực, sư tử cái và con nó bước đi, mà không ai làm cho chúng nó sợ hãi, bây giờ ở đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nào, cái hang của sư tử,Là nơi mà sư tử tơ được cho ăn,Là nơi sư tử đực, sư tử cái và con nó bước điMà không có gì làm cho chúng sợ hãi,Bây giờ hang ấy ở đâu rồi?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cula samín tôl dững achu cumáp yỗn con án cha, cớp án cubỗ achu charán ki yỗn cula samín cán cha tê. Án parỗm pachứm dŏq crơng sana poân tâng cưp, dếh sâiq án khoiq háq cỡt mễng hỡ. Ma sanua, chớc vil Ni-navê khoiq pứt nheq chơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sư tử đực giết đủ mồi cho các sư tử con, và sư tử cái.Nó kéo các con thú nó giết được vào đầy hang;nó chất đầy hang thịt nó đã hạ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Yau mŭr nkuăng hêk ăp ntil mpô mpa ma kon păng, jêh ri gĭnh mpa ăn yau mŭr me, trôm păng bêng ma mpa păng kăp, jêh ri bêng ma puăch păng hŏ hêk jêh.

New King James Version (NKJV)

12The lion tore in pieces enough for his cubs,Killed for his lionesses,Filled his caves with prey,And his dens with flesh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Sư tử đực xé đủ mồi cho con nó, và bóp mồi cho sư tử cái, hang nó đầy mồi, ổ nó đầy của đã bắt được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sư tử đực xé đủ mồi cho con nóVà bóp chết con mồi cho sư tử cái;Hang nó đầy mồi,Ổ nó đầy những con vật bị cắn xé.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Yiang Sursĩ Sốt Toâr Lứq pai chóq vil Ni-navê neq: “Cứq cỡt par‑ũal anhia! Cứq ễ chŏ́ng táh nheq sễ aséh rachíl khong anhia yỗn cat nheq, cớp pla dau ễ tráh nheq tahan anhia ariang cula samín tỡ yũah thŏ́ng. Cứq tỡ bữn yỗn anhia rapốn ratáq noâng cũai tâng cốc cutễq nâi. Cớp tỡ bữn noau sâng noâng sưong cũai pỡq muap práq yỗn anhia.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13“Hỡi Ni-ni-ve, ta nghịch ngươi,”CHÚA Toàn-Năng phán.“Ta sẽ thiêu đốt quân xa ngươi ra mây khói,và gươm sẽ giết các sư tử tơ của ngươi.Ta sẽ ngăn không cho ngươitruy lùng kẻ khác trên đất,và sẽ không còn ai nghe tiếngcủa sứ giả ngươi nữa.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Aơ, gâp tâm rdâng ma may, Yêhôva ma phung tahan lah, mra su ndeh she may tâm ŭnh, jêh ri đao tak mra sa kon yau mŭr may. Gâp mâu mra om jun ma may ôh ta neh ntu, jêh ri bu mâu mra iăt đŏng ôh bâr phung may prơh hăn mbơh. Nau Tih Ninivơ.

New King James Version (NKJV)

13“Behold, I am against you,” says the Lord of hosts, “I will burn your chariots in smoke, and the sword shall devour your young lions; I will cut off your prey from the earth, and the voice of your messengers shall be heard no more.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Giê-hô-va vạn quân phán rằng: Nầy, ta nghịch cùng ngươi, sẽ đốt xe cộ ngươi, và làm cho tan ra khói; gươm sẽ nuốt những sư tử con của ngươi; ta sẽ dứt mồi ngươi khỏi đất; và tiếng của những sứ giả ngươi sẽ không nghe nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va vạn quân phán:“Nầy, Ta chống lại ngươi.Ta sẽ đốt chiến xa của ngươi ra khói,Gươm sẽ ăn nuốt các sư tử tơ của ngươi;Ta sẽ dứt bỏ mồi ngươi khỏi đất,Và người ta không còn nghe tiếng của sứ giả ngươi nữa.”