So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

New King James Version(NKJV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1 Ép-ra-im lấy sự nói dối,Nhà Y-sơ-ra-ên lấy sự lừa phỉnh mà bao bọc Ta.Nhưng Giu-đa vẫn đi với Đức Chúa TrờiVà giữ lòng trung tín với Đấng Thánh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1“Dũ ranáq máh cũai I-sarel táq, la moang tỡ bữn cỡt kia ntrớu cớp pứt miat sâng. Ŏ́c raphếq rathũ cớp ranáq choac cỡt toâr achỗn tâng mpứng dĩ tỗp alới. Tỗp alới táq tếc parkhán cớp tỗp Asi-ria cớp chếq chỡng cớp tỗp Ê-yip-tô hỡ.”

New King James Version (NKJV)

1“Ephraim feeds on the wind,And pursues the east wind;He daily increases lies and desolation.Also they make a covenant with the Assyrians,And oil is carried to Egypt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Txhua yam uas cov Yixalayees ua thaum sawv ntxov mus txog thaum tsaus ntuj yeej tsis muaj nqis dabtsi li tsuas yog coj kev puastsuaj los xwb. Lawv ntxeev siab thiab ua limhiam heev zuj zus. Lawv nrog cov Axilias coglus ua phoojywg thiab nrog cov Iziv ua lag ua luam.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Việc làm của Ít-ra-enhoàn toàn vô íchchẳng khác nào đuổi theo mây gió;chạy theo gió Đông suốt ngày.Chúng càng ngày càng nói dốicàng ngày càng làm chuyện hung ác.Chúng kết ước với A-xy-ri,gởi dầu ô-liu biếu Ai-cập.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ép-ra-im lấy sự nói dối bao bọc ta, còn nhà Y-sơ-ra-ên thì lấy sự lừa phỉnh; Giu-đa cai trị với Đức Chúa Trời, và có lòng trung tín với Đấng Thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ép-ra-im chăn giữ gió,Suốt ngày chạy theo gió đông.Cứ gia tăng lời dối trá và bạo tàn;Chúng lập giao ước với A-si-riVà đem dầu sang Ai Cập.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yiang Sursĩ bữn parnai tếq tỗp Yuda, cớp án ễ yỗn tỗp I-sarel roap tôt, cỗ tian tễ máh ranáq alới khoiq táq. Nỡ‑ra án yỗn alới bữn roap cóng.

New King James Version (NKJV)

2“TheLord also brings a charge against Judah,And will punish Jacob according to his ways;According to his deeds He will recompense him.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tus TSWV muaj lus kom cov Yudas; nws yuav rau txim rau cov Yixalayees raws li tej kev txhaum uas lawv ua. Nws yuav ua pauj tej kev txhaum uas lawv ua rov rau lawv.

Bản Phổ Thông (BPT)

2CHÚA có mấy điều nghịch lại Giu-đa.Ngài sẽ trừng phạt Ít-ra-envì hành động của chúng;Ngài sẽ giáng cho chúng điều chúng đáng lãnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ép-ra-im ăn gió, chạy theo sau gió đông. Mỗi ngày, nó thêm nhiều sự nói dối và sự hoang vu; nó lập giao ước với A-si-ri, và đem dầu vào Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Giê-hô-va lên án Giu-đaVà trừng phạt Gia-cốp theo đường lối nó;Ngài sẽ báo trả nó theo việc nó làm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Yacốp, la achúc achiac alới, khoiq yống candỡl Ê-sau ai cartuan án, bo alới bar náq noâng ỡt tâng púng mpiq. Tữ Yacốp toâr achỗn, án toar tễ Yiang Sursĩ;

New King James Version (NKJV)

3He took his brother by the heel in the womb,And in his strength he struggled with God.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Lawv yawgkoob Yakhauj yeej nrog nws tijlaug Exaus uas nkawd yog menyuam ntxaib sib tawmtsam thaum tseem nyob hauv leej niam plab lawm; thaum Yakhauj loj hlob los, nws tau nrog Vajtswv sib qhau thiab.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Gia-cốp, tổ tiên chúng,nắm gót anh mình khi hai anh em ra đời.Khi lớn lên, nó vật lộn cùng Thượng-Đế.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Giê-hô-va cũng có sự kiện cáo với Giu-đa, và Ngài sẽ phạt Gia-cốp theo đường lối nó; Ngài sẽ báo trả nó theo việc nó làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Trong bụng mẹ Gia-cốp đã nắm gót anh mình,Lúc trưởng thành nó đấu tranh với Đức Chúa Trời.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4án sansrứm cớp ranễng Yiang Sursĩ toau án riap. Án nhiam cớp rasễq ŏ́c bốn. Tâng ntốq Bet-el, Yiang Sursĩ toâq ramóh Yacốp, án ca achúc achiac tỗp hái. Tâng ntốq ki Yiang Sursĩ táq ntỡng cớp Yacốp.

New King James Version (NKJV)

4Yes, he struggled with the Angel and prevailed;He wept, and sought favor from Him.He found Him inBethel,And there He spoke to us—

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Nws qhau yeej ib tug timtswv ceebtsheej. Nws tau quaj thiab thov kom foom koob hmoov rau nws. Vajtswv los rau peb yawgkoob Yakhauj pom thiab nrog nws tham nyob hauv Npethees.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lúc Gia-cốp vật lộn cùng thiên sứvà thắng rồi thì đòi thiên sứchúc phước cho mình.Sau đó, Thượng-Đế gặp người ở Bê-tênvà nói chuyện với người.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vừa lúc ở trong lòng mẹ, Gia-cốp nắm gót chân anh mình; và đến tuổi trưởng thành, có quyền nơi Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nó vật lộn với thiên sứ và thắng cuộc,Nó khóc lóc và xin ơn thương xót.Ngài đã gặp Gia-cốp tại Bê-tênVà tại đó Ngài phán dạy chúng ta:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Nâi la Yiang Sursĩ Sốt Toâr Lứq; ramứh án la Yiang Sursĩ, cớp dũ náq cóq sang toam ramứh án.

New King James Version (NKJV)

5That is, the Lord God of hosts.The Lordis His memorable name.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Tus no yog tus TSWV uas yog Vajtswv tus muaj hwjchim loj kawg nkaus; tus TSWV lub npe yeej yog lub npe uas tsimnyog sawvdaws pehawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài là Thượng-Đế Toàn Năng;danh lớn của Ngài là CHÚA.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người có quyền hơn thiên sứ, và được thắng; khóc lóc và khẩn cầu người. Ngài đã gặp người tại Bê-tên, và ấy đó là nơi Ngài phán cùng chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Ngài là Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân;Danh Ngài là Đức Giê-hô-va.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Ngkíq, tŏ́ng toiq Yacốp ơi! Cóq anhia poâng canưm Yiang Sursĩ anhia, cớp píh loah pỡ án. Cóq anhia tanoang tapứng cớp sabớng o, cớp cóq anhia cutóng ngcuang níc yỗn Yiang Sursĩ anhia táq máh ranáq án ễ táq.

New King James Version (NKJV)

6So you, by the help of your God, return;Observe mercy and justice,And wait on your God continually.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Yakhauj cov xeebntxwv, nimno nej cia li cia siab rau nej tus Vajtswv thiab rov los cuag nws. Ua siab dawb siab zoo thiab ua siab ncaj thiab ua siab ntev tos nej tus Vajtswv.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các ngươi phải trở về cùng Thượng-Đế;hãy yêu mến Ngài, làm điều phải,luôn luôn tin cậy vào Thượng-Đế mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6tức là Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân; danh kỷ niệm Ngài là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy ngươi hãy trở về với Đức Chúa Trời ngươi;Giữ lòng nhân từ và tính công bằng,Và luôn luôn trông đợi Đức Chúa Trời ngươi.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Yiang Sursĩ pai neq: “Máh cũai proai I-sarel la tỡ bữn mpha ntrớu tễ tỗp Cana-an; alới tỡ bữn tanoang, alới yoc lứq cân lôp bo noau chỡng crơng tễ alới.

New King James Version (NKJV)

7“A cunning Canaanite!Deceitful scales are in his hand;He loves to oppress.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tus TSWV hais tias, “Cov Yixalayees lub siab tsis ncaj ib yam li cov Kana-as thiab ntag; lawv nyiam muab rab teev tsis txwm los luj ntxo cov neeg uas tuaj yuav khoom ntawm lawv.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các con buôn dùng cân giả;để lường gạt khách hàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy ngươi khá trở lại cùng Đức Chúa Trời ngươi; giữ sự nhân từ và sự công bình, luôn luôn trông đợi Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Là tay buôn bán, nó cầm cân giả trong tay,Nó ưa bóc lột.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Alới pai neq: ‘Tỗp hái sốc bữn! Tỗp hái bữn mun sa‑ữi, cớp tỡ bữn noau têq cauq hái, pai hái sốc bữn na tỡ bữn tanoang.’

New King James Version (NKJV)

8And Ephraim said,‘Surely I have become rich,I have found wealth for myself;In all my laborsThey shall find in me no iniquity that is sin.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Lawv hais tias, ‘Peb npluanuj heev, peb muaj hmoo kawg nkaus. Txawm yog peb ua tsis ncaj kom peb npluanuj los yeej tsis muaj leejtwg hais tau peb li.’

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ít-ra-en nói rằng, “Ta giàu có rồi!Ta có thế lực rồi!”Tiền bạc chúng thật vô dụngso với những tội lỗi chúng phạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nó là người buôn bán cầm những cân dối trá trong tay mình; nó ưa gian lận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ép-ra-im từng nói: “Thật, ta đã giàu rồi;Ta đã có nhiều của cải cho mình.Trong mọi việc ta làmChẳng hề thấy một việc gian ác nào để gọi là tội lỗi.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Mŏ cứq Yiang Sursĩ la Ncháu anhia. Cứq khoiq dững aloŏh anhia tễ cruang Ê-yip-tô; nỡ‑ra cứq táq yỗn anhia ỡt loah tâng dống aroâiq, samoât anhia cơi ỡt tễ nhũang chơ, bo cứq toâq ramóh anhia tâng ntốq aiq.

New King James Version (NKJV)

9“But I am the Lord your God,Ever since the land of Egypt;I will again make you dwell in tents,As in the days of the appointed feast.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tiamsis kuv yog tus TSWV, nej tus Vajtswv uas tau coj nej khiav nram tebchaws Iziv los, kuv yuav ua kom nej rov mus nyob tsevntaub ib yam li thaum nej nyob nram tiaj suabpuam uas kuv los cuag nej.

Bản Phổ Thông (BPT)

9“Nhưng ta vẫn là CHÚA, Thượng-Đế ngươi,Đấng ở cùng ngươi khi ngươi ra khỏi Ai-cập.Ta sẽ khiến ngươi ở trong lều trạinhư thời kỳ ngươi kỷ niệm Lễ Chòi Lá.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Phải, Ép-ra-im nói rằng: Thật, ta đã trở nên giàu; ta đã được của cải. Trong mọi việc ta làm chẳng hề thấy một việc gian ác gì là tội lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươiTừ khi ngươi ra khỏi đất Ai Cập,Ta sẽ lại cho ngươi ở dưới các trạiNhư trong những ngày lễ Hội Kiến.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10“Cứq khoiq atỡng máh cũai tang bỗq cứq, cớp cứq sapáh yỗn alới hữm sa‑ữi ramứh; chơ cứq catoaih cũai proai na máh cũai tang bỗq cứq.

New King James Version (NKJV)

10I have also spoken by the prophets,And have multiplied visions;I have given symbols through the witness of the prophets.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

10“Kuv tau los hais rau cov cevlus ua rau lawv pom ntau zaj yogtoog thiab kuv kom cov cevlus ntuas kuv haivneeg ntau zaus.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ta phán cùng các nhà tiên tri,ban cho họ nhiều sự hiện thấy;qua những điều đó, ta dạy ngươi học.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta là Đức Giê-hô-va, làm Đức Chúa Trời ngươi từ khi ngươi ra khỏi đất Ê-díp-tô, ta sẽ còn làm cho ngươi ở dưới các trại như trong những ngày lễ trọng thể.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta cũng đã phán với các nhà tiên tri;Chính Ta đã gia tăng các khải tượng.Dùng các nhà tiên triMà dạy dỗ bằng ngụ ngôn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ma noâng alới cucốh sang máh rup yiang tâng cruang Ki-liat. Máh cũai ca cucốh rup ki cóq cuchĩt. Cớp alới noâng bốh ntroŏq chiau sang tâng vil Kil-cal; ma nỡ‑ra máh prông sang tâng ntốq ki lứq cỡt ntốq bốq tamáu samoât pỡ ruang bát ễn.”

New King James Version (NKJV)

11Though Gilead has idols—Surely they are vanity—Though they sacrifice bulls in Gilgal,Indeed their altars shall be heaps in the furrows of the field.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tiamsis lawv tseem pe tej mlom hauv Nkile-as thiab, cov neeg uas pe tej mlom ntawd yuav tuag tas. Lawv cab tej heev nyuj mus tua fij nyob hauv Nkilenkas; tej thaj ntawd yuav raug rhuav ua tej pawg pobzeb nyob rau hauv tej tiaj nrag.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Dân Ghi-lê-át rất độc ác,không ra gì hết.Dù chúng dâng bò đực ở Ghinh-ganh,đền thờ chúng giống như đống đá vụn trong ruộng đã cày rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta cũng đã phán cho các kẻ tiên tri; đã thêm nhiều sự hiện thấy và đã cậy chức vụ các kẻ tiên tri mà dùng thí dụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ga-la-át đầy gian ác,Chắc chắn chúng sẽ thành hư không.Chúng dâng bò đực trong Ghinh-ganh,Các bàn thờ của chúng không khác gì những đống đáTrên các luống cày ngoài đồng ruộng

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Tễ mbŏ́q Yacốp, achúc achiac hái, dễq ỡt tâng cruang Mê-sapô-tamia; chơ án cỡt cũai mantán cữu yỗn muoi noaq samiang dŏq têq bữn lacuoi.

New King James Version (NKJV)

12Jacob fled to the country of Syria;Israel served for a spouse,And for a wife he tended sheep.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Peb yawgkoob Yakhauj tau khiav mus rau tim Mexuputamias, nws tau mus ua haujlwm rau ib tug txivneej thiab yug tus txivneej ntawd pab yaj kom nws tau pojniam.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Gia-cốp, tổ tiên các ngươi chạy trốn sang vùng Tây Bắc Mê-sô-bô-ta-minơi người làm việc cực nhọc để cưới vợ;làm nghề chăn chiên để lấy nàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ga-la-át là gian ác, chúng nó chỉ là giả dối. Chúng nó dâng những bò đực trong Ghinh-ganh; nên những bàn thờ chúng nó giống như những đống trong luống cày nơi ruộng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Gia-cốp trốn sang đất A-ram;Y-sơ-ra-ên làm tôi để được vợ,Vì để có vợ mà phải đi chăn bầy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Yiang Sursĩ ớn muoi noaq cũai tang bỗq án toâq rachuai tỗp I-sarel, dŏq alới têq vớt tễ cỡt sũl tâng cruang Ê-yip-tô; cũai tang bỗq ki nhêng salĩq tỗp alới.

New King James Version (NKJV)

13By a prophet the Lord brought Israel out of Egypt,And by a prophet he was preserved.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tus TSWV txib ib tug cevlus mus cawm haivneeg Yixalayees kom dim ntawm txojkev ua qhev nram tebchaws Iziv thiab nws saib xyuas lawv.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sau đó CHÚA dùng một nhà tiên tri,mang con cháu Gia-cốp ra khỏi Ai-cập;Ngài dùng một nhà tiên triđể lo cho dân Ít-ra-en.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Gia-cốp trốn đến ruộng A-ram; Y-sơ-ra-ên làm tôi để được vợ, và vì được vợ mà người chăn các bầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va dùng một nhà tiên tri đem Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai CậpVà cũng dùng nhà tiên tri canh giữ nó.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Ma cũai proai I-sarel táq yỗn Yiang Sursĩ sâng a‑ĩ mứt lứq; pĩeiq lứq alới cóq cuchĩt cỗ tian máh ranáq sâuq ki. Chơ, nỡ‑ra Yiang Sursĩ manrap alới, la cỗ tian alới táq yỗn Yiang Sursĩ cỡt casiet táq.

New King James Version (NKJV)

14Ephraim provoked Him to anger most bitterly;Therefore his Lord will leave the guilt of his bloodshed upon him,And return his reproach upon him.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Cov Yixalayees ua rau tus TSWV chim heev; yeej tsimnyog cia lawv tuag mus vim lawv tej kev txhaum. Tus TSWV yuav rau txim rau lawv, vim tej uas lawv ua rau nws poob ntsejmuag ntawd.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng Ít-ra-en chọc giận Chúakhi chúng giết kẻ khác,chúng đáng chết vì tội ác mình.Chúa sẽ bắt chúng đền tộivề những điều hổ nhục chúng làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoạn, Đức Giê-hô-va nhờ một đấng tiên tri đem Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ê-díp-tô; và nhờ đấng tiên tri gìn giữ nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ép-ra-im đã khơi dậy cơn giận đắng cayNên máu nó sẽ đổ lại trên nó,Và Chúa sẽ báo trả sự nhục mạ của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ép-ra-im chọc cho ta phát cơn giận đắng cay; nên máu nó sẽ đổ lại trên nó, và Chúa sẽ trả sự sỉ nhục cho nó nữa.