Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)
Bản Dịch 2011(BD2011)
Bản Dịch Mới(NVB)
Bản Phổ Thông(BPT)
Bản Diễn Ý(BDY)
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
1Hãy xưng anh em các ngươi là Am-mi; và chị em các ngươi là Ru-ha-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
1“Hãy gọi anh em các ngươi là Am-mi và chị em các ngươi là Ru-ha-ma.”
Bản Dịch 2011 (BD2011)
1“Hãy nói với em trai của ngươi, ‘Am-mi,’ Và hãy nói với em gái của ngươi, ‘Ru-ha-ma.’
Bản Dịch Mới (NVB)
1“Hãy gọi anh em các con là ‘Dân Ta,’ và chị em các con là ‘Được thương xót.’
Bản Phổ Thông (BPT)
1“Các ngươi hãy gọi anh em mình là, ‘dân ta,’ và chị em mình là, ‘ngươi được ta thương xót.’
Bản Diễn Ý (BDY)
1Hãy gọi các anh em ngươi là Am-mi ("người thuộc về Ta") và các chị em ngươi là Ra-ha-ma ("người được thương xót") vì lúc ấy, Ta sẽ thương xót dân Ta.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
2Hãy kiện mẹ các ngươi, hãy kiện đi; vì nó chẳng phải là vợ ta, còn ta chẳng phải là chồng nó! Nó hãy cất bỏ sự dâm loạn khỏi trước mặt nó, và sự ngoại tình khỏi giữa vú nó đi;
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
2“Hãy tố cáo mẹ các ngươi,Hãy tố cáo đi vì nó chẳng phải là vợ Ta,Ta chẳng phải là chồng nó!Bảo nó vứt bỏ vẻ điếm đàng trên mặtVà dấu vết ngoại tình giữa ngực nó đi.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
2Hãy đưa ra lời buộc tội mẹ các ngươi, hãy buộc tội bà ấy,Bởi vì bà ấy không còn là vợ của Ta, và Ta cũng không còn là chồng của bà ấy.Hãy để cho bà ấy bỏ đi tánh lẳng lơ lộ ra trên mặt,Và tánh ngoại tình tỏ ra giữa bộ ngực của bà;
Bản Dịch Mới (NVB)
2Hãy buộc tội mẹ các con, hãy buộc tội nàng, Vì nàng không còn là vợ Ta nữa, Và Ta cũng chẳng còn là chồng nàng. Hãy bảo nàng lột bỏ các dấu hiệu gian dâm khỏi mặt nàng, Và các dấu hiệu ngoại tình khỏi ngực nàng.
Bản Phổ Thông (BPT)
2Hãy trách móc mẹ ngươi.Hãy tố cáo nó, vì nó không còn là vợ ta,ta cũng không phải chồng nó nữa.Hãy bảo nó thôi đừng ăn ở như điếm đĩ nữa,hãy thôi sống như người vợ bất chính.
Bản Diễn Ý (BDY)
2Hãy năn nỉ mẹ các ngươi, cứ khuyên nài, vì nàng đã bỏ Ta mà đi lấy chồng khác! Hãy yêu cầu nàng chấm dứt tội ngoại tình và mãi dâm ô nhục!
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
3kẻo ta sẽ lột trần nó, để nó như ngày mới sanh ra, và làm cho nó ra như đồng vắng, như đất khô, khiến nó chết khát.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
3Nếu không, Ta sẽ lột trần nó ra,Để nó như ngày mới lọt lòng mẹ,Biến nó thành hoang mạc,Thành mảnh đất cằn cỗi,Khiến nó phải chết khát.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
3Nếu không, Ta sẽ lột trần bà ấy, khiến bà ấy lộ liễu như lúc mới chào đời,Hoặc làm bà ấy trở nên như một đồng hoang trơ trụi,Hoặc khiến bà ấy thành như một vùng đất khô cằn,Và để bà ấy phải chết vì khát nước.
Bản Dịch Mới (NVB)
3Kẻo Ta lột trần nàng Như trong ngày nàng mới sanh ra, Kẻo Ta khiến nàng giống như đồng hoang, Như đất khô cạn, Mặc cho nàng chết khát.
Bản Phổ Thông (BPT)
3Nếu nó không chịu nghe,ta sẽ lột truồng nó,làm cho nó giống như ngày nó mới chào đời.Ta sẽ khiến nó khô khan như sa mạc,như đất hạn hán,Ta sẽ cho nó chết khát.
Bản Diễn Ý (BDY)
3Nếu ta sẽ lột trần nàng như ngày nàng mới sinh ra, khiến cho nàng biến thành sa mạc, vừng đất khô nẻ, đến nỗi nàng phải chết khát.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
4Ta sẽ không thương xót con cái nó, vì ấy là con cái của sự gian dâm.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
4Ta sẽ không thương xót con cái nóVì chúng là những đứa con ngoại tình.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
4Ta sẽ không thương xót các con của bà ấy,Vì chúng là các con do bà ấy ngoại tình sinh ra.
Bản Dịch Mới (NVB)
4Ta sẽ không thương xót con cái nàng, Vì chúng là con cái gian dâm.
Bản Phổ Thông (BPT)
4Ta sẽ không thương hại con cái nó,vì chúng là con của gái điếm.
Bản Diễn Ý (BDY)
4Ta cũng chẳng còn thương xót con cái nàng vì chúng đều là con hoang.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
5Thật vậy, mẹ chúng nó làm sự gian dâm, kẻ mang thai chúng nó đã làm sự ô nhục. Vì nó nói rằng: Ta sẽ đi theo các tình nhân ta, là kẻ ban bánh, nước, lông chiên, vải, dầu và đồ uống cho ta.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
5Thật vậy, mẹ chúng nó ngoại tình,Kẻ mang thai chúng nó đã làm điều ô nhục.Vì nó nói: ‘Tôi sẽ đi theo các tình nhân của tôi;Họ sẽ cho tôi bánh, nước, lông chiên, vải,Dầu và thức uống.’
Bản Dịch 2011 (BD2011)
5Thật vậy, mẹ của chúng đã ngoại tình;Người mang thai chúng đã làm những điều ô nhục.Vì bà ấy đã nói, ‘Tôi sẽ đi theo các tình nhân của tôi, những người cho tôi thức ăn và thức uống, áo len và quần lãnh, dầu thơm và các thứ rượu.’
Bản Dịch Mới (NVB)
5Thật vậy, mẹ chúng phạm tội gian dâm; Người cưu mang chúng đã làm điều nhục nhã, Vì nàng nói: ‘Tôi sẽ đi theo các tình nhân của tôi; Họ cho tôi thức ăn và nước uống, Len và vải, Dầu và rượu.’
Bản Phổ Thông (BPT)
5Mẹ chúng nó đã hành động như gái điếm;người mang thai chúng hành động nhơ nhuốc.Nó bảo, ‘Ta sẽ theo đuổi các tình nhân ta,là những người cho ta thức ănvà đồ uống, len, vải đay, rượu và dầu.’
Bản Diễn Ý (BDY)
5Thật thế, mẹ chúng gian dâm, kẻ thai nghén chúng làm điều ô-nhục, vì nàng nói: "Ta sẽ chạy theo các tình nhân, và bán thân ta cho họ để lấy cơm, nước, rượu và áo quần."
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
6Vậy nên, nầy, ta sẽ lấy gai gốc lấp đường ngươi; sẽ xây một bức tường nghịch cùng nó, và nó không thể tìm lối mình được nữa.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
6Vì vậy, Ta sẽ lấy gai gốc chận đường nó,Xây một bức tường quanh nóĐể nó không thể tìm được lối đi.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
6Vì vậy, này, Ta sẽ lấy gai góc chận đường bà ấy lại;Ta sẽ dựng một bức tường ngăn bà ấy tìm các lối bỏ đi.
Bản Dịch Mới (NVB)
6Vì thế, này, Ta sẽ dùng gai gốc Rào lối đi nàng lại; Và Ta sẽ chất đá đắp tường chung quanh Để nàng không thể tìm được lối ra.
Bản Phổ Thông (BPT)
6Cho nên ta sẽ dùng các bụi gaicản lối nó đi;Ta sẽ xây tường quanh nó để nó lạc lối.
Bản Diễn Ý (BDY)
6Vì thế, Ta sẽ dùng gai gốc chận đường ngươi; Ta sẽ xây tường cản lối ngươi."
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
7Nó sẽ đuổi theo tình nhân mình mà không kịp, tìm mà không gặp đâu. Đoạn nó sẽ nói rằng: Ta sẽ trở về cùng chồng thứ nhứt của ta; vì lúc đó ta sung sướng hơn bây giờ.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
7Nó sẽ đuổi theo tình nhân mà không kịp,Tìm kiếm mà không gặp chúng.Bấy giờ, nó tự nhủ: ‘Ta sẽ quay về với người chồng đầu tiên,Vì hồi đó ta sung sướng hơn bây giờ.’
Bản Dịch 2011 (BD2011)
7Bà ấy sẽ chạy theo các tình nhân của bà ấy, nhưng chạy theo không kịp,Bà ấy sẽ tìm kiếm chúng, nhưng tìm kiếm chẳng ra.Bấy giờ bà ấy sẽ nói, ‘Tôi sẽ trở về và trở lại với người chồng đầu tiên của tôi, vì lúc ở với ông ấy tôi đã sung sướng hơn bây giờ.’
Bản Dịch Mới (NVB)
7Nàng sẽ chạy theo các tình nhân mình, nhưng không đuổi kịp, Nàng sẽ tìm kiếm họ, nhưng không gặp được. Bấy giờ, nàng tự nhủ: Tôi sẽ trở về với người chồng trước của tôi, Vì lúc đó tôi sung sướng hơn bây giờ.
Bản Phổ Thông (BPT)
7Nó sẽ đuổi theo các tình nhân nó,nhưng không bắt được ai.Nó sẽ tìm các nhân tình mình,nhưng chẳng kiếm được người nào.Rồi nó sẽ bảo, ‘Ta sẽ về với chồng cũ ta,vì cuộc đời ta lúc trước khá hơn bây giờ.’
Bản Diễn Ý (BDY)
7Nàng sẽ chạy theo các tình nhân, nhưng không theo kịp. Nàng tìm kiếm chúng, nhưng không bắt gặp. Lúc ấy, nàng tự bảo: "Ta sẽ quay về vói chồng ta, vì lúc ở với chồng, ta sung sướng hơn bây giờ."
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
8Thật nó chưa từng nhìn biết rằng chính ta là Đấng đã ban lúa mì, rượu mới và dầu cho nó, đã thêm nhiều bạc và vàng mà chúng nó dùng cho Ba-anh.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
8Thật nó không biết rằng chính Ta,Đấng đã ban lúa mì, rượu mới và dầu cho nó,Chính Ta đã cho nó vô số bạc, vàngMà chúng đem dùng cho Ba-anh.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
8Bà ấy không biết rằng chính Ta là người đã cung cấp cho bà ấy lúa gạo, rượu mới, và dầu.Ta đã ban cho bà ấy rất nhiều bạc và vàng,Nhưng bà ấy lại đem cúng chúng cho Ba-anh.
Bản Dịch Mới (NVB)
8Thật nàng đã không ý thức rằng chính Ta đã ban cho nàng Thóc, rượu mới, và dầu ô-liu; Chính Ta đã cho nàng bạc vàng vô số, Nhưng nàng lại đem cúng cho Ba-anh.
Bản Phổ Thông (BPT)
8Nhưng nó không biết rằngchính ta là người ban cho nó lúa thóc,rượu mới, và dầu.Ta đã cho nó rất nhiều vàng bạc,nhưng nó dùng để cúng cho Ba-anh.
Bản Diễn Ý (BDY)
8Nàng không biết rằng chính Ta đã cung cấp cho nàng cơm nước, rượu, dầu, chính Ta đã cho nàng vô số vàng và bạc mà nàng lại đem dâng cho thần Ba-anh.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
9Vậy nên ta sẽ lấy lại lúa mì ta trong kỳ nó và rượu mới ta trong mùa nó, ta sẽ cướp lại nhung và vải ta là đồ che sự trần truồng nó.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
9Vì thế, vào mùa gặt Ta sẽ lấy lại lúa mì của Ta,Đến mùa rượu, Ta sẽ lấy rượu mới;Ta sẽ lấy lại len và vải của Ta,Vốn dùng để che tấm thân trần của nó.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
9Vì thế đến mùa gặt Ta sẽ lấy lại lúa gạo, và đến mùa hái nho ép rượu Ta sẽ lấy lại rượu nho;Ta sẽ lấy đi nguyên liệu làm áo len và quần lãnh, những áo quần che đậy sự lõa lồ của bà ấy.
Bản Dịch Mới (NVB)
9Vì thế, Ta sẽ lấy lại thóc của Ta trong mùa gặt, Rượu mới của Ta trong mùa hái nho; Ta sẽ rút về len và vải của Ta, Dùng để che kín sự trần truồng nàng.
Bản Phổ Thông (BPT)
9Cho nên ta sẽ trở vềlấy lại lúa thóc ta lúc sẵn sàng để gặt,và lấy lại rượu mới takhi trái nho đã sẵn sàng để làm rượu.Ta sẽ lấy lại len và vải gaimà nó đã dùng để che sự trần truồng nó.
Bản Diễn Ý (BDY)
9Vì thế, Ta sẽ không cho nó được mùa lúa, mùa nho. Ta sẽ thôi cung cấp cho nó gấm vóc lụa là và nó sẽ không còn manh áo che thân.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
10Ấy vậy, ta sẽ tỏ sự xấu xa nó ra trước mặt tình nhân nó, và chẳng ai sẽ cứu nó được khỏi tay ta.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
10Bấy giờ Ta sẽ phơi bày cái đáng xấu hổ của nóTrước mặt các tình nhân nó,Và chẳng ai cứu được nó khỏi tay Ta.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
10Ta sẽ phơi bày tính dâm dật của bà ấy ra trước mắt các tình nhân của bà ấy;Không ai sẽ cứu được bà ấy khỏi tay Ta.
Bản Dịch Mới (NVB)
10Này, Ta sẽ phơi trần sự nhơ nhuốc nàng ra Trước mắt các tình nhân nàng, Và không ai có thể cứu nàng ra khỏi tay Ta.
Bản Phổ Thông (BPT)
10Ta sẽ phơi bày sự trần truồng nócho các tình nhân nó,không ai có thể giải thoát nó khỏi tay ta.
Bản Diễn Ý (BDY)
10Ta sẽ phơi bày sự xấu hổ nó trước mắt tình nhân nó, không ai cứu được nó ra khỏi tay Ta.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
11Ta sẽ dứt cả sự vui của nó, những ngày lễ, ngày trăng mới, ngày sa-bát và hết thảy những ngày lễ trọng thể của nó.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
11Ta sẽ chấm dứt mọi cuộc vui của nó,Những ngày lễ, ngày trăng mới,Ngày sa-bát và tất cả các lễ hội trọng thể của nó.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
11Ta cũng sẽ làm chấm dứt những cuộc vui của bà ấy:Những ngày lễ hội, những ngày trăng mới, những ngày Sa-bát, và mọi ngày đại lễ đã ấn định hằng năm.
Bản Dịch Mới (NVB)
11Ta sẽ chấm dứt mọi dịp vui mừng, Những ngày hội, ngày trăng mới, và ngày sa-bát, Tất cả những ngày lễ lạc.
Bản Phổ Thông (BPT)
11Ta sẽ chấm dứt mọi cuộc liên hoan của nó,các ngày lễ hằng năm,các lễ Trăng Mới và các ngày Sa-bát của nó.Ta sẽ chấm dứt các lễ lạc đặc biệt của nó.
Bản Diễn Ý (BDY)
11Ta sẽ chấm dứt những cuộc liên hoan, lễ lạc, tết nhất, thánh nhật, tiệc tùng của nó.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
12Ta sẽ phá những cây nho và cây vả nó, về các cây ấy nó nói rằng: Nầy là tiền công của các tình nhân ta cho ta. Ta sẽ làm cho những cây ấy nên rừng, và các thú đồng sẽ ăn đi.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
12Ta sẽ phá các cây nho và cây vả của nó,Là những cây mà nó khoe rằng:‘Nầy là tiền côngMà các tình nhân trả cho tôi.’Ta sẽ biến chúng thành rừng hoangCho các thú rừng ăn nuốt nó.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
12Ta sẽ phá hủy các vườn nho và các rẫy vả, những vườn rẫy mà bà ấy đã nói, ‘Ðây là tiền tôi kiếm được nhờ ăn nằm với các tình nhân của tôi, và họ đã trả cho tôi.’Ta sẽ biến chúng thành rừng hoang, và các thú rừng sẽ cắn phá chúng.
Bản Dịch Mới (NVB)
12Ta sẽ hủy hoại cây nho và cây vả của nàng; Nàng nói về các cây ấy: ‘Đây là tiền công Các tình nhân tôi cho tôi.’ Ta sẽ khiến cây nho và cây vả mọc hoang thành rừng rậm, Và thú rừng sẽ ăn nuốt chúng.
Bản Phổ Thông (BPT)
12Ta sẽ tiêu hủy các cây nhovà cây vả của nó, mà nó bảo làcủa các tình nhân trả công cho nó.Ta sẽ biến chúng thành rừng rú,và các dã thú sẽ ăn nuốt chúng.
Bản Diễn Ý (BDY)
12Ta sẽ phá tan các vườn cây nó mà nó bảo là tặng phẩm của tình nhân! và biến thành rừng hoang để cho thú rừng ăn trái cây nó.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
13Ta sẽ thăm phạt nó vì những ngày mà nó dâng hương cho các tượng Ba-anh, trang sức những hoa tai và đồ châu báu, nó đi theo tình nhân mình, còn ta thì nó quên đi! Đức Giê-hô-va phán vậy.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
13Ta sẽ trừng phạt nóVì những ngày nó dâng hương cho Ba-anh;Đeo bông tai và diện nữ trang,Chạy theo các tình nhân nó,Còn Ta thì nó bỏ quên!”
Bản Dịch 2011 (BD2011)
13Ta sẽ đoán phạt bà ấy trong ngày lễ hội của các thần Ba-anh, khi bà ấy dâng hương cho chúng.Bà ấy ăn diện, đeo nhẫn, và mang nữ trang, rồi chạy theo các tình nhân của bà ấy,Còn Ta thì bà ấy quên đi,” CHÚA phán.
Bản Dịch Mới (NVB)
13Ta sẽ trừng phạt nàng Vì nàng thắp hương cho Ba-anh Trong những ngày lễ lạc, Nàng đeo hoa tai, vòng vàng, Chạy theo các tình nhân mình, Nhưng Ta, nàng lại quên hẳn.”
Bản Phổ Thông (BPT)
13Ta sẽ trừng phạt nóvề những lúc nó đốt hương cho Ba-anh.Nó mang nhẫn và đồ trang sức vàorồi đuổi theo các tình nhân nó,Nhưng nó chẳng nhớ đến ta!”CHÚA phán vậy.
Bản Diễn Ý (BDY)
13Ta sẽ hình phạt nó về những ngày nó dâng hương cho các tượng Ba-anh và trang điểm những hoa tai và châu ngọc để chạy theo các tình nhân nó mà bỏ quên Ta," Chúa Hằng Hữu phán vậy.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
14Cho nên, nầy, ta sẽ dẫn dụ nó, dẫn nó vào đồng vắng, và lấy lời ngọt ngào nói cùng nó.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
14“Vì vậy, nầy, Ta sẽ quyến dụ nó,Đưa nó vào hoang mạc,Lấy lời ngọt ngào nói với nó.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
14“Vì thế, này, Ta sẽ làm cho bà ấy xiêu lòng;Ta sẽ đưa bà ấy vào trong đồng hoang và nói những lời ngọt ngào với bà ấy.
Bản Dịch Mới (NVB)
14“Vì thế, này, Ta sẽ dỗ dành nàng, Đưa nàng ra sa mạc, Nói ngọt ngào với nàng.
Bản Phổ Thông (BPT)
14“Cho nên ta sẽ tìm cách quyến rũ nó;Ta sẽ dẫn nó vào sa mạcvà nói ngọt dịu với nó.
Bản Diễn Ý (BDY)
14Vậy nên Ta sẽ dẫn dụ nó, đưa nó ra sa mạc, chuyện trò với nó cách ngọt ngào.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
15Ta lại sẽ ban vườn nho cho nó từ nơi đó, và trũng A-cô sẽ trở nên cửa trông cậy. Nó sẽ trả lời tại đó như trong ngày trẻ tuổi nó, và như trong ngày nó ra khỏi đất Ê-díp-tô.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
15Từ nơi đó, Ta sẽ ban cho nó vườn nho,Biến thung lũng A-cô thành cánh cửa hi vọng.Tại đó, nó sẽ đáp ứng như trong ngày trẻ tuổi,Như trong ngày nó ra khỏi Ai Cập.”
Bản Dịch 2011 (BD2011)
15Tại đó, Ta sẽ trả lại cho bà ấy các vườn nho của bà ấy.Ta sẽ làm cho ‘thung lũng rắc rối’ trở thành ‘cửa ngõ hy vọng’.Tại đó, bà ấy sẽ ca hát như thuở bà ấy còn là thiếu nữ, như thuở bà ấy đi lên khỏi đất Ai-cập.”
Bản Dịch Mới (NVB)
15Từ đó, Ta sẽ ban lại cho nàng các vườn nho của nàng, Và biến trũng A-cô thành Cửa Hy Vọng. Tại đó, nàng sẽ đáp lại tình yêu của Ta, Như trong thời thanh xuân, Như khi nàng vừa ra khỏi Ai-cập.”
Bản Phổ Thông (BPT)
15Ở đó ta sẽ trả lại vườn nho cho nó,và ta sẽ biến Thung Lũng Quấy Rốithành cửa hi vọng.Nơi đó nó sẽ đáp lời tanhư khi nó còn trẻ,như lúc nó mới ra khỏi Ai-cập.”
Bản Diễn Ý (BDY)
15Ta sẽ ban lại cho nó các vườn tược xanh tươi, biến Trũng Rối loạn thành Cửa Hy vọng. Nó sẽ đáp ứng lời Ta, sẽ ca hát vui mừng như ngày nào Ta đã giải phóng nó khỏi ngục tù Ai-cập.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
16Đức Giê-hô-va phán rằng: Trong ngày đó ngươi sẽ gọi ta là: Chồng tôi, và sẽ không gọi ta là: Chủ tôi nữa.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
16Đức Giê-hô-va phán: “Trong ngày đó,Ngươi sẽ gọi Ta là ‘chồng tôi’Và sẽ không gọi Ta là ‘chủ tôi’ nữa.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
16CHÚA phán, “Trong ngày ấy ngươi sẽ gọi Ta là ‘Mình ơi,’ chứ không còn gọi Ta là ‘Ông Chủ ơi’ nữa.
Bản Dịch Mới (NVB)
16CHÚA phán: “Ngày ấy, con sẽ gọi Ta là: ‘Chồng tôi,’ Và không gọi Ta là: ‘Ba-anh của tôi,’ nữa.
Bản Phổ Thông (BPT)
16CHÚA phán, “Trong tương lai nó sẽ gọi ta là ‘chồng tôi.’Nó sẽ không còn gọi ta là ‘Ba-anh của tôi’ nữa.
Bản Diễn Ý (BDY)
16Chúa Hằng Hữu phán: "Ngày ấy, ngươi sẽ gọi Ta là: "Chồng tôi" và không gọi Ta là Chủ nữa.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
17Vì ta sẽ cất tên của các tượng Ba-anh khỏi miệng nó; và không ai nói đến tên chúng nó nữa.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
17Vì Ta sẽ không cho nó mở miệng gọi các thần Ba-anh,Và sẽ không còn ai nhắc đến tên chúng nữa.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
17Ta sẽ cất khỏi miệng của bà ấy danh của các thần Ba-anh;Rồi không ai sẽ nhớ đến tên các thần ấy nữa.
Bản Dịch Mới (NVB)
17Ta sẽ trừ bỏ tên của các thần tượng Ba-anh khỏi miệng nàng, Tên chúng nó sẽ không được nhắc đến nữa.
Bản Phổ Thông (BPT)
17Ta sẽ không bao giờ để nó gọi tên Ba-anh;và dân chúng sẽ không bao giờ dùng tên đó nữa.
Bản Diễn Ý (BDY)
17Vì Ta sẽ khiến ngươi quên bẵng, không còn nhớ đến tên các thần tượng nữa.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
18Trong ngày đó, ta sẽ vì chúng nó lập ước cùng những thú đồng, những chim trời, và côn trùng trên đất. Ta sẽ bẻ gãy và làm cho biến mất khỏi đất nầy những cung, những gươm, và giặc giã; và sẽ khiến dân sự được nằm yên ổn.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
18Trong ngày đó, Ta sẽ lập giao ước giữa các ngươiVới các thú rừng, chim trời,Với các loài bò sát trên đất.Ta sẽ bẻ gãy cung tên, gươm giáoVà làm cho chiến tranh biến khỏi xứ nầy,Để các ngươi được nằm yên ổn.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
18Trong ngày ấy Ta sẽ lập một giao ước cho chúng với các thú đồng, các chim trời, và các sinh vật bò sát rằng,Ta sẽ cất bỏ khỏi đất cung nỏ và gươm giáo dùng cho chiến tranh, Và Ta sẽ làm cho chúng được nằm xuống nghỉ ngơi an toàn.
Bản Dịch Mới (NVB)
18Ngày ấy, Ta sẽ lập giao ước giữa các con Với thú rừng, chim trời, Và các loài bò sát trên đất; Ta sẽ hủy diệt cung, gươm, và chiến tranh Khỏi mặt đất. Ta sẽ cho các con nằm nghỉ yên ổn.
Bản Phổ Thông (BPT)
18Lúc đó ta sẽ lập giao ước với chúng nó, với các dã thú,chim chóc và các loài bò sát.Ta sẽ đập nát khỏi xứ cung tên,gươm giáo và các vũ khí chiến tranh,để cho dân ta sống trong hòa bình.
Bản Diễn Ý (BDY)
18Ngày ấy, Ta sẽ lập ước giữa nó với thú đồng, chim trời và các loài bò sát trên đất. Ta sẽ giải trừ khí giới, chấm dứt chiến tranh, nhân dân được an cư lạc nghiệp, không còn sợ hãi nữa.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
19Ta sẽ cưới ngươi cho ta đời đời; ta sẽ cưới ngươi cho ta trong sự công bình và chánh trực, nhân từ và thương xót.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
19Ta sẽ cưới ngươi cho Ta đời đời;Ta sẽ cưới ngươi cho Ta trong sự công minh và chính trực,Nhân từ và thương xót.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
19Ta sẽ cưới ngươi làm vợ của Ta vĩnh viễn,Ta sẽ cưới ngươi làm vợ trong công chính và công lý, trong tình yêu và thương xót.
Bản Dịch Mới (NVB)
19Ta sẽ cưới con cho Ta đời đời, Ta sẽ cưới con cho Ta, và trả giá cô dâu bằng sự công bình, chính trực, Lòng nhân từ, và thương xót,
Bản Phổ Thông (BPT)
19Ta sẽ khiến ngươi trở thànhcô dâu hứa của ta đời đời.Ta sẽ nhân từ và công bằng;Ta sẽ tỏ tình yêu tavà lòng nhân ái ta đối với ngươi.
Bản Diễn Ý (BDY)
19Ta sẽ cưới ngươi cho Ta đời đòi. Phải ngươi sẽ được buộc chặt với Ta bằng các sợi dây công bình, chính trực, trắc ẩn, yêu thương.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
20Phải, ta sẽ cưới ngươi cho ta trong sự thành tín, và ngươi sẽ biết Đức Giê-hô-va.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
20Phải, Ta sẽ cưới ngươi cho Ta trong sự thành tín;Và ngươi sẽ biết Đức Giê-hô-va.”
Bản Dịch 2011 (BD2011)
20Ta sẽ lấy ngươi làm vợ của Ta trong sự thành tín,Và ngươi sẽ biết CHÚA.
Bản Dịch Mới (NVB)
20Ta sẽ cưới con cho Ta, và trả giá cô dâu bằng sự thành tín. Bấy giờ, con sẽ biết CHÚA.”
Bản Phổ Thông (BPT)
20Ta sẽ đối chân thật cùng ngươivì ngươi là cô dâu của ta,ngươi sẽ nhìn biết CHÚA.”
Bản Diễn Ý (BDY)
20Ta sẽ cưới ngươi trong sự trung thành, chính chuyên, và ngươi sẽ biết Ta rõ ràng.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
21Đức Giê-hô-va phán: Trong ngày đó, ta sẽ trả lời, ta sẽ trả lời cho các từng trời, các từng trời sẽ trả lời cho đất.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
21Đức Giê-hô-va phán: “Trong ngày đó Ta sẽ đáp lời,Ta sẽ đáp lời các tầng trời,Các tầng trời sẽ đáp lời đất.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
21Trong ngày ấy,” CHÚA phán, “Ta sẽ đáp lời khi các từng trời xin mây;Và mây sẽ đáp lời khi đất xin mưa;
Bản Dịch Mới (NVB)
21CHÚA phán: “Ngày ấy, Ta sẽ đáp lời cầu xin, Ta sẽ đáp lời cầu xin của bầu trời, Và bầu trời sẽ đáp lời cầu xin của đất;
Bản Phổ Thông (BPT)
21CHÚA phán, “Lúc đó ta sẽ nói cùng ngươi,Ta sẽ bảo trời làm mưa xuống đất.
Bản Diễn Ý (BDY)
21Ngày ấy - Chúa phán - Ta sẽ đáp ứng lời cầu xin của bầu trời và cho mây kéo đổ mưa xuống mặt đất khô hạn đang cầu xin Ta nhuần tưới.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
22Đất sẽ trả lời cho lúa mì, cho rượu mới, cho dầu, và ba thứ nầy sẽ trả lời cho Gít-rê-ên.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
22Đất sẽ đáp lời lúa mì,Rượu mới, và dầu;Cả ba thứ đó sẽ đáp lời Gít-rê-ên.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
22Ðất sẽ đáp lại bằng lúa gạo, rượu mới, và dầu;Rồi các thứ ấy sẽ đáp lại rằng ‘Ấy là nhờ ơn CHÚA đã trồng.’
Bản Dịch Mới (NVB)
22Đất sẽ đáp lại lúa thóc, Rượu mới, và dầu ô-liu; Lúa thóc, rượu mới, và dầu ô-liu sẽ đáp lời cầu xin của Gít-rê-ên.
Bản Phổ Thông (BPT)
22Đất sẽ sinh sản ngũ cốc, rượu mới, và dầu;mùa màng sẽ trúngvì dân ta được gọi là Ghít-rê-ên.
Bản Diễn Ý (BDY)
22Ngày ấy, đất sẽ đầy mưa móc để cung cấp lúa gạo, trái cây và dầu dư dật để thỏa mãn nhu cầu của nhân dân. Tất cả sẽ hát xướng vui mừng, và hòa ca bài "Chân Thần Gieo Giống" vì Ngài đã ban cho tất cả.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
23Đoạn ta sẽ gieo nó cho ta trong đất, và sẽ làm sự thương xót cho kẻ chưa được thương xót. Ta sẽ nói cùng những kẻ chưa làm dân ta rằng: Ngươi là dân ta, và nó sẽ trả lời rằng: Ngài là Đức Chúa Trời tôi.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
23Ta sẽ gieo nó cho Ta trong đấtTỏ lòng thương xót ‘kẻ không được thương xót.’Và phán với dân ‘không phải là dân Ta’ rằng: ‘Ngươi là dân Ta’,Và dân đó sẽ trả lời: ‘Ngài là Đức Chúa Trời của chúng con.’”
Bản Dịch 2011 (BD2011)
23Ta sẽ gieo trồng nó cho Ta trong đất.Ta sẽ thương xót kẻ không đáng được thương xót; Ta sẽ gọi kẻ không đáng gọi là dân Ta, ‘Các ngươi là dân Ta;’Và nó sẽ nói, ‘Ngài là Ðức Chúa Trời của con.’”
Bản Dịch Mới (NVB)
23Ta sẽ gieo con cái cho Ta trong đất, Và Ta sẽ thương xót Lô-ru-ha-ma,Ta sẽ bảo Lô-Am-mi: ‘Con là dân Ta,’ Và nó sẽ đáp: ‘Ngài là Đức Chúa Trời con.’ ”
Bản Phổ Thông (BPT)
23Ta sẽ trồng dân ta trong xứ,ta sẽ tỏ lòng nhân từ cho kẻ trước đây ta gọi là‘không thương được,’Ta sẽ bảo, ‘Các ngươi là dân ta’cho những kẻ ta đã gọi là ‘không phải dân ta.’Và họ sẽ gọi ta, ‘Ngài là Thượng-Đế chúng tôi.’”
Bản Diễn Ý (BDY)
23Lúc ấy, Ta sẽ gieo trồng nuôi dưỡng một giống người mới trong đất nước này, là những người sống cho Ta. Ta sẽ thương xót những kẻ không ai thương. Ta sẽ gọi những kẻ chưa làm dân Ta là 'Dân Chúa,' và chúng sẽ thưa lại, "Chúa là Chân Thần của chúng con!"