So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1“Cov pov thawj 'e, cia li mloog tej no.Cov Yixayee 'e, cia li tig ntsej mloog.Vajntxwv caj ces 'e, cia li mloog.Nej yuav raug teem txim,vim nej ua rooj ntxiab cawsrau ntawm lub moos Mixapa,thiab ua rooj hlua cuabntawm lub moos Thanpau.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1“Cov pov thawj 'e, ca le noog tej nuav.Cov Yixayee 'e, ca le tig ntsej noog.Vaajntxwv caaj ceg 'e, ca le noog.Mej yuav raug teem txem,vem mej ua rooj ntxab cawsrua ntawm lub moos Mixapa,hab ua rooj hlua cuabntawm lub moos Thanpau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi các thầy tế lễ, hãy nghe điều nầy; hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, khá để ý; hỡi nhà vua, hãy lắng tai! Sự phán xét có quan hệ với các ngươi, vì các ngươi là bẫy ở Mích-ba, và giăng lưới trên Tha-bô.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1"Hơi phung kôranh ƀư brah, iăt hom nau aơ; hơi ngih Israel, rkêng tôr iăt hom! Hơi ngih hađăch, iăt hom! Yorlah nau tâm rmal aơ tât ma khân may, yorlah khân may jêng dăk bu sân ta ƀon Mispa, jêh ri nhuăl bu nthăng ta yôk Tabôr.

New King James Version (NKJV)

1“Hear this, O priests!Take heed, O house of Israel!Give ear, O house of the king!For yours is the judgment,Because you have been a snare to MizpahAnd a net spread on Tabor.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Các thầy tế lễ, hãy nghe đây! Các nhà lãnh đạo dân Y-sơ-ra-ên, hãy lưu ý! Cả hoàng tộc, hãy lắng tai! Các ngươi có trách nhiệm ban hành sự chính trực, Nhưng các ngươi lại là cái bẫy tại Mích-ba, Là lưới giăng trên núi Tha-bô,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Lawv khawb qhov taub tob tobrau ntawm lub moos Sithi,tiamsis kuv yuav nplawm qhuab qhialawv cov ntawd sawvdaws.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Puab khawb qhov taub tub tub rua ntawm lub moos Sithi,tassws kuv yuav nplawm qhuab qha puab cov hov suavdawg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúng nó là kẻ bạn nghịch đã vào sâu trong sự giết lát, nhưng ta sẽ quở trách chúng nó hết thảy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Khân păng jêng phung tâm rdâng hŏ rhuh jru tâm nau djơh rai, ƀiălah gâp mra tâm rmal lĕ rngôch khân păng.

New King James Version (NKJV)

2The revolters are deeply involved in slaughter,Though I rebuke them all.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Là hố sâu tại Si-tim. Vậy Ta sẽ trừng trị tất cả các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3“Kuv paub Efa‑i,thiab Yixayee nraim tsis dhau kuv,Efa‑i 'e koj mus deev hluas nraugYixayee kuj qias puas tsuas.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3“Kuv paub Efa‑i,hab Yixayee nraim tsw dhau kuv,Efa‑i 'e koj moog deev hluas nraug Yixayeekuj qas puag tsuas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ta biết Ép-ra-im, và Y-sơ-ra-ên không giấu với ta. Vả, hỡi Ép-ra-im, ngươi đã phạm tội tà dâm! Y-sơ-ra-ên bị ô uế!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Gâp gĭt ngăn Êphraim, jêh ri Israel mâu dơi ndâp ôh đah gâp. Pônây, hơi Êphraim, may hŏ ƀư jêh nau ka n'hong! Jêh ri Israel lĕ ƀơ̆ ƀơch jêh!

New King James Version (NKJV)

3I know Ephraim,And Israel is not hidden from Me;For now, O Ephraim, you commit harlotry;Israel is defiled.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ta, chính Ta, biết rõ Ép-ra-im, Y-sơ-ra-ên không che giấu khỏi Ta được. Ép-ra-im, vì bây giờ ngươi sống dâm loạn, Cho nên Y-sơ-ra-ên bị ô uế.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Tej uas lawv ua tsis kheev lawv rov loscuag lawv tus Vajtswv,vim lub siab uas nyiam deev luagnyob hauv lawv, thiab lawv tsis paub Yawmsaub.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tej kws puab ua tsw kheev puab rov lugcuag puab tug Vaajtswv,vem lub sab kws nyam deev luas nyob huv puab,hab puab tsw paub Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Công việc chúng nó làm ngăn trở chúng nó về cùng Đức Chúa Trời mình; vì lòng dâm ở trong chúng nó, và chúng nó không nhìn biết Đức Giê-hô-va.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Nau kan khân păng ƀư king lơi trong mâu ăn khân păng plơ̆ sĭt ôh ma Brah Ndu khân păng. Yorlah khân păng mĭn tâm nuih n'hâm ŭch ƀư nau ka n'hong, jêh ri khân păng mâu gĭt năl ôh Yêhôva.

New King James Version (NKJV)

4“They do not direct their deedsToward turning to their God,For the spirit of harlotry is in their midst,And they do not know the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Việc làm của chúng ngăn trở chúng Quay về với Đức Chúa Trời mình. Chúng không nhận biết CHÚAVì tinh thần gian dâm ở trong chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Yixayee txojkev khav theebkuj rov ua timkhawv kom lawv lawm,Yixayee thiab Efa‑i yuav dawm ntogvim ob tug tej kev txhaum,Yuda kuj yuav dawm ntog nrog ob tug ua ke.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Yixayee txujkev khaav theebkuj rov ua timkhawv kom puab lawm,Yixayee hab Efa‑i yuav dawm qaugvem ob tug tej kev txhum,Yuta kuj yuav dawm qaug nrug ob tug ua ke.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Sự kiêu ngạo của Y-sơ-ra-ên làm chứng tận mặt nó, nên Y-sơ-ra-ên và Ép-ra-im sẽ ngã xuống vì cớ tội lỗi mình; Giu-đa cũng sẽ ngã xuống với chúng nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Nau sưr phung Israel ƀư, lĕ saơ ta năp măt păng ro, pôri Israel jêh ri Êphraim mra chôt prah yor ma khân păng hŏ tih jêh. Tâm ban lĕ Yuda mra chôt prah ndrel ma khân păng.

New King James Version (NKJV)

5The pride of Israel testifies to his face;Therefore Israel and Ephraim stumble in their iniquity;Judah also stumbles with them.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Sự kiêu ngạo của Y-sơ-ra-ên đã tố cáo nó, Ép-ra-im sẽ vấp ngã trong tội ác mình, Giu-đa cũng sẽ vấp ngã theo.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Lawv yuav coj yaj coj tshis coj nyujmus nrhiav Yawmsaub,los kuj nrhiav tsis ntsib,nws twb ncaim lawv lawm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Puab yuav coj yaaj coj tshws coj nyujmoog nrhav Yawmsaub, los kuj nrhav tsw ntswb,nwg tub ncaim puab lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chúng nó sẽ đi với các bầy chiên bầy bò mình, đặng tìm kiếm Đức Giê-hô-va; song không thấy Ngài! Ngài đã lìa khỏi chúng nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Khân păng mra hăn ndrel ma phung biăp phung ndrôk khân păng, gay tĭnh joi Yêhôva; ƀiălah mâu dơi saơ Păng ôh! Păng hŏ chalơi jêh khân păng.

New King James Version (NKJV)

6“With their flocks and herdsThey shall go to seek the Lord,But they will not find Him;He has withdrawn Himself from them.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chúng sẽ đem chiên và bò Đi tìm kiếm CHÚA, Nhưng chúng sẽ không tìm được, Vì Ngài đã tránh mặt chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Lawv tau fav xeeb rau Yawmsaub,rau qhov lawv yug menyuam tsaub xwb.Tej kevcai hnub hli xiab yuav muab lawvthiab lawv tej teb rhuav tshem tag.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Puab tau faav xeeb rua Yawmsaub,tsua qhov puab yug mivnyuas tsaub xwb.Tej kevcai nub hli xab yuav muab puabhab puab tej teb rhuav tshem taag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúng nó đã phỉnh dối Đức Giê-hô-va, vì đã sanh những con cái ngoại tình. Đến ngày trăng mới, chúng nó sẽ cùng sản nghiệp mình đều bị nuốt đi!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Khân păng mâu gŭ răp jăp ôh đah Yêhôva; yorlah khân păng jêng nkeh êng nâm bu bă kon đâm (kon êng). Tât nar luh khay mhe, khân păng nđâp ma mir ba khân păng mra bu kăp rvăn!

New King James Version (NKJV)

7They have dealt treacherously with the Lord,For they have begotten pagan children.Now a New Moon shall devour them and their heritage.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chúng đã phản bội CHÚA, Vì chúng đã sanh ra con hoang. Vậy bây giờ, ngày Trăng Mới sẽ ăn nuốt chúng Và đất đai vườn tược chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8“Cia li tshuab raj kub yajrau hauv lub moos Kinpe‑a,cia li tshuab raj xyu rau hauv lub moos Lama,cia li qw suab ceeb toomrau ntawm lub moos Npe‑avee.Npeeyamee 'e, cia li coj lawv mus.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8“Ca le tshuab raaj kub yaaj rua huv lub moos Kinpe‑a,ca le tshuab raaj xyu rua huv lub moos Lama,ca le qw suab ceeb toom rua ntawm lub moos Npe‑avee.Npeeyamee 'e, ca le coj puab moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy thổi kèn ở Ghi-bê-a, hãy thổi loa ở Ra-ma! Hãy la lối ở Bết-A-ven! Hỡi Bên-gia-min, nó ở đằng sau ngươi!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8"Uh hom nŭng ta Gibêa, jêh ri ta Rama. Ăn khân may dat kuăl ăn bu njrăng ta Bet-Aven! Hơi Benjamin, păng pakơi may!

New King James Version (NKJV)

8“Blow the ram’s horn in Gibeah,The trumpet in Ramah!Cry aloud atBeth Aven,‘Look behind you, O Benjamin!’

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hãy thổi tù và ở Ghi-bê-a, Hãy thổi còi ở Ra-ma, Hãy lớn tiếng báo động ở Bết A-ven, Bên-gia-min, hãy coi chừng!

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Hnub uas teem txim,Efa‑i yuav raug nyob do cuas.Kuv tshaj tawm txog tej uas muaj tseebrau hauv Yixayee tej xeem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Nub kws teem txem,Efa‑i yuav raug nyob do cuas.Kuv tshaaj tawm txug tej kws muaj tseebrua huv Yixayee cov quas xeem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ép-ra-im sẽ nên hoang vu trong ngày quở trách; ta rao ra cho các chi phái Y-sơ-ra-ên một sự chắc sẽ xảy đến.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Êphraim mra jêng rngol tâm nar nau tâm rmal; gâp sâm mbơh moh nau jêng ngăn ăn ma phung Israel.

New King James Version (NKJV)

9Ephraim shall be desolate in the day of rebuke;Among the tribes of Israel I make known what is sure.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ép-ra-im sẽ điêu tàn Trong ngày sửa phạt; Ta đã thông báo cho các chi tộc Y-sơ-ra-ên Biết điều chắc chắn sẽ xảy ra.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Yuda cov thawj ntxeev ua zoo licov uas txav luag ciam teb,kuv yuav nchuav kuv txojkev npau tawsrau saum lawv ib yam li nchuav dej.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yuta cov thawj ntxeev ua zoo lecov kws txaav luas nrwm teb,kuv yuav nchuav kuv txujkev npau tawg rua sau puabib yaam le nchuav dej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các quan trưởng Giu-đa giống như kẻ lấn địa giới; ta sẽ đổ cơn giận ta trên chúng nó như trút nước.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Phung kôranh Yuda jêng nâm bu phung bu tĭt n'har bri; gâp mra nkhŭt ta khân păng nau gâp ji nuih nâm bu dak lip.

New King James Version (NKJV)

10“The princes of Judah are like those who remove a landmark;I will pour out My wrath on them like water.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các nhà lãnh đạo dân Giu-đa giống như Bọn dời mộc giới, Ta sẽ trút cơn phẫn nộ Ta xuống trên chúng Như thác đổ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Efa‑i raug quab yuamthiab raug muab tsuj txiav txim,vim yog nws npaj siab musraws kua tej uas qhuav qhawv xwb.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Efa‑i raug quab yuamhab raug muab tsuj txav txem,vem yog nwg npaaj sab moog lawv kuatej kws qhuav qhawv xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ép-ra-im bị hà hiếp, bị nghiền nát trong sự đoán xét, vì nó đã bằng lòng theo điều răn của loài người.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Êphraim bu tŭn jôt, plên hăch jêh tâm nau phat dôih, yorlah păng hŏ ŭch săch tĭng nau vay bunuyh.

New King James Version (NKJV)

11Ephraim is oppressed and broken in judgment,Because he willingly walked by human precept.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ép-ra-im bị áp bức, Quyền lợi nó bị chà đạp, Vì nó đã quyết lòng chạy theo điều vô nghĩa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Vim li no kuv zoo yam nkaus litus kab noj Efa‑i,thiab zoo yam li qhov lwj kasrau Yuda caj ces.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Vem le nuav kuv zoo yaam nkaus le tug kaab noj Efa‑i,hab zoo yaam le qhov lwj kaas rua Yuta caaj ceg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vậy nên, ta giống như con mọt cho Ép-ra-im, và như sự mục nát cho nhà Giu-đa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Yor ri, gâp jêng nâm bu du mlâm ndrŭng ma Êphraim, jêh ri nâm bu lĕ ôm duh ma ngih Yuda.

New King James Version (NKJV)

12Therefore I will be to Ephraim like a moth,And to the house of Judah like rottenness.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng Ta, Ta giống như là chất mủ đối với Ép-ra-im. Chất làm cho mục nát đối với dân Giu-đa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Thaum Efa‑i pom nws qhov mobthiab Yuda pom nws lub qhov txhab,Efa‑i kuj mus nrhiav cov Axiliathiab txib neeg mus thov lawv tus vajntxwv loj.Tiamsis nws kho tsis tau nejthiab kho tsis tau nej lub qhov txhab zoo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Thaus Efa‑i pum nwg qhov mobhab Yuta pum nwg lub qhov txhaab,Efa‑i kuj moog nrhav cov Axiliahab khaiv tuabneeg moog thov puab tug vaajntxwv luj.Tassws nwg khu tsw tau mejhab khu tsw tau mej lub qhov txhaab zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khi Ép-ra-im đã biết bịnh mình, và Giu-đa đã biết vết thương mình, thì Ép-ra-im đi đến cùng người A-si-ri, và sai đến cùng vua Gia-rép. Nhưng nó không thể chữa lành các ngươi, và không buộc vết thương cho các ngươi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Tơlah Êphraim hŏ gĭt nau ji păng, jêh ri Yuda hŏ gĭt nau sôt păng, pôri Êphraim hăn tât ma bri Asiri jêh ri ngơi ma hađăch toyh Jarep. Ƀiălah păng mâu dơi ƀư bah khân păng ôh, jêh ri mâu lĕ dơi put săm ntŭk sôt khân may.

New King James Version (NKJV)

13“When Ephraim saw his sickness,And Judah saw his wound,Then Ephraim went to AssyriaAnd sent to King Jareb;Yet he cannot cure you,Nor heal you of your wound.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Khi Ép-ra-im thấy mình mắc bệnh, Và Giu-đa thấy vết thương mình cương mủ, Ép-ra-im liền phái người qua A-si-ri, Cầu cứu với vua vĩ đại. Nhưng vua ấy không thể chữa lành bệnh các ngươi, Cũng không thể rịt lành thương tích các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Kuv yuav zoo yam litus tsov ntxhuav rau Efa‑i,kuv yuav zoo yam li tus thav tsov ntxhuavrau Yuda caj ces.Kuv, yog kuv ntag,yuav muab dua tag li khiav mus,kuv yuav muab cab musthiab tsis muaj leejtwg yuav cawm tau.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Kuv yuav zoo yaam le tug tsuv ntxhuav rua Efa‑i,kuv yuav zoo yaam le tug thaav tsuv ntxhuav rua Yuta caaj ceg.Kuv, yog kuv ntaag, yuav muab dua taag le tswv moog,kuv yuav muab hai mooghab tsw muaj leejtwg yuav cawm tau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì ta sẽ như một con sư tử cho Ép-ra-im, như một sư tử con cho nhà Giu-đa. Thật, chính ta, chính ta sẽ cắn xé rồi đi luôn; ta sẽ bắt đem đi và chẳng ai có thể giải cứu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Yorlah gâp mra jêng nâm bu du mlâm yau mŭt ma Êphraim, jêh ri nâm bu du mlâm yau mŭr kon ma ngih Yuda. Ngăn yơh, gâp nơm ro yơh, mra sa hêk păng jêh ri hăn du; gâp mra uih rdu jêh ri mâu geh ôh nơm gay dơi pit rƀiah.

New King James Version (NKJV)

14For I will be like a lion to Ephraim,And like a young lion to the house of Judah.I, even I, will tear them and go away;I will take them away, and no one shall rescue.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì chính Ta sẽ giống như sư tử đối với Ép-ra-im, Như sư tử tơ đối với dân Giu-đa. Phải, chính Ta sẽ xé nát và bỏ đi, Ta sẽ tha mồi đi, và không ai tiếp cứu được.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Kuv yuav rov mus rau kuv lub chaw,mus txog thaum lawv lees paub lawv tej kev txhaumthiab nrhiav kuv lub xubntiag.Thaum lawv raug kev txom nyemnyuaj siab lawv yuav los nrhiav kuv.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Kuv yuav rov moog rua kuv lub chaw,moog txug thaus puab leeg paub puab tej kev txhumhab nrhav kuv lub xubndag.Thaus puab raug kev txom nyem nyuaj sabpuab yuav lug nrhav kuv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta sẽ đi, sẽ vào nơi ta, cho đến chừng nào chúng nó nhìn biết mình phạm tội và tìm kiếm mặt ta. Trong cơn khốn nạn, chúng nó sẽ cố tìm ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Gâp mra hăn, plơ̆ sĭt ma ntŭk gâp, kŏ tât khân păng dơn jêh nau tih khân păng nơm jêh ri tĭng joi muh măt gâp. Tâm nau rêh rni khân păng, khân păng khŏm joi nuih măt gâp."

New King James Version (NKJV)

15I will return again to My placeTill they acknowledge their offense.Then they will seek My face;In their affliction they will earnestly seek Me.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ta sẽ đi về nơi Ta ngự, Cho đến khi nào chúng gánh hết hậu quả tội lỗi mình, Và tìm kiếm Ta. Trong cơn hoạn nạn, chúng sẽ tìm kiếm Ta tha thiết.