So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus tuabneeg fuam vaam coob rua huv lub nplajteb hab muaj ntxhais,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, khi loài người khởi thêm nhiều trên mặt đất, và khi loài người đã sanh được con gái rồi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Loài người bắt đầu gia tăng trên mặt đất và sinh ra nhiều con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Khi ấy loài người bắt đầu gia tăng nhiều trên mặt đất; họ sinh các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi loài người bắt đầu gia tăng trên mặt đất và sinh con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Dân số trên đất càng ngày càng tăng, con gái sinh ra cũng nhiều.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2mas Vaajtswv cov tub pum tas tuabneeg tej ntxhais zoo nkauj heev puab txawm tuaj yuav cov kws puab nyam ua quaspuj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2các con trai của Đức Chúa Trời thấy con gái loài người tốt đẹp, bèn cưới người nào vừa lòng mình mà làm vợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các con trai của Đức Chúa Trời thấy con gái loài người xinh đẹp thì cưới những người nào họ chọn để làm vợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Các con trai Ðức Chúa Trời thấy các con gái loài người xinh đẹp; họ thích cô nào, họ lấy cô ấy làm vợ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các con trai Đức Chúa Trời thấy các con gái loài người xinh đẹp bèn cưới làm vợ những người họ chọn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Khi các con trai Thượng Đế thấy các cô gái đó xinh đẹp thì chọn làm vợ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Yawmsaub txhad has tas, “Kuv tug ntsuj plig yuav tsw nyob huv tuabneeg moog ib txhws, tsua qhov tuabneeg yog nqaj tawv, puab noob nyoog yuav nyob ib puas neeg nkaum xyoo xwb.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Giê-hô-va phán rằng: Thần ta sẽ chẳng hằng ở trong loài người luôn; trong điều lầm lạc, loài người chỉ là xác thịt; đời người sẽ là một trăm hai mươi năm mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Giê-hô-va phán: “Thần Ta sẽ không ngự trị mãi trong loài người vì họ chỉ là xác phàm, đời người sẽ chỉ còn một trăm hai mươi năm mà thôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Bấy giờ CHÚA phán, “Thần linh Ta sẽ không ở trong loài người mãi mãi nữa, vì chúng chỉ là loài xác thịt. Ðời chúng sẽ chỉ chừng một trăm hai mươi tuổi mà thôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3CHÚA phán: “Thần Ta sẽ chẳng ở mãi với loài người nữa vì chúng chỉ là xác thịt; đời người sẽ chỉ được một trăm hai mươi năm.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3CHÚA phán, “Thần linh ta sẽ không thể nào ở cùng loài người mãi được vì loài người chỉ là xác thịt. Chúng nó chỉ sống đến 120 tuổi thôi.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Thaus ntawd hab yaav tom qaab muaj cov tuabneeg Nefili nyob huv lub nplajteb, yog thaus Vaajtswv cov tubm nrug tuabneeg tej ntxhais pw es yug tau mivnyuas. Cov Nefili hov yog cov tuabneeg sab luj sab tuab hab muaj koob meej thau u.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đời đó và đời sau, có người cao lớn trên mặt đất, vì con trai Đức Chúa Trời ăn ở cùng con gái loài người mà sanh con cái; ấy những người mạnh dạn ngày xưa là tay anh hùng có danh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vào thời bấy giờ và sau đó có những người khổng lồ xuất hiện trên mặt đất, vì con trai Đức Chúa Trời ăn ở với con gái loài người rồi sinh con cái. Đó là những anh hùng thuở xưa, là những người danh tiếng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Thuở ấy trên mặt đất có những người khổng lồ, về sau vẫn còn có những người ấy, vì khi các con trai Ðức Chúa Trời đến với các con gái loài người, các bà ấy sinh con cho họ. Ðó là những anh hùng thời xưa, những người nổi danh một thời.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trong thời gian đó và cả về sau có những người khổng lồ trên mặt đất khi con trai Đức Chúa Trời ăn ở với con gái loài người mà sinh con cái. Họ là các bậc anh hùng thời thái cổ, những người danh tiếng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Dân Nê-phi-lim sống trên đất trong thời kỳ đó và những thời kỳ sau. Đó là thời kỳ mà con trai Thượng Đế ăn ở với con gái loài người và sinh ra con cái. Chúng nổi tiếng và trở thành những chiến sĩ anh dũng thời xưa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Yawmsaub pum tas tuabneeg tej kev phem luj kawg rua huv lub nplajteb, hab pum tas puab tsuas yog pheej xaav zaaj phem rua huv lub sab moog le xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va thấy sự hung ác của loài người trên mặt đất rất nhiều, và các ý tưởng của lòng họ chỉ là xấu luôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va thấy sự gian ác của loài người lan tràn trên mặt đất và chúng chỉ luôn toan tính những mưu đồ xấu xa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Bấy giờ CHÚA thấy tội ác của loài người quá nhiều trên mặt đất. Lòng người nào cũng mải mê toan tính những chuyện xấu xa tội lỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA thấy tội ác của loài người trên đất thật lớn lao, mọi khuynh hướng, tư tưởng của lòng họ lúc nào cũng xấu xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA thấy loài người trên đất rất độc ác, còn tư tưởng của họ lúc nào cũng xấu xa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Yawmsaub khauvxwm qhov kws nwg tau tswm tuabneeg rua huv lub nplajteb, hab nwg tu sab heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6thì tự trách đã dựng nên loài người trên mặt đất, và buồn rầu trong lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6thì Ngài lấy làm tiếc vì đã tạo dựng loài người trên mặt đất, và đau buồn trong lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 CHÚA lấy làm ân hận vì đã dựng nên loài người trên mặt đất. Lòng Ngài buồn bã âu sầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA hối tiếc vì đã dựng nên loài người trên đất, và đau buồn trong lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài hối hận đã dựng ra con người trên đất, nên rất buồn lòng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Yawmsaub txhad has tas, “Kuv yuav muab cov tuabneeg kws kuv tau tswm lug lawm ntxuav pov tseg huv lub nplajteb, tsw has tuabneeg hab tsaj txhu hab tej tsaj kws nkaag huv aav hab tej naag noog sau nruab ntug huvsw, tsua qhov kuv tu sab qhov kws kuv tau tswm puab lug.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va phán rằng: Ta sẽ hủy diệt khỏi mặt đất loài người mà ta đã dựng nên, từ loài người cho đến loài súc vật, loài côn trùng, loài chim trời; vì ta tự trách đã dựng nên các loài đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Giê-hô-va phán: “Ta sẽ xóa sạch khỏi mặt đất loài người mà Ta đã tạo dựng, từ loài người cho đến loài súc vật, loài bò sát, loài chim trời, vì Ta lấy làm tiếc đã dựng nên chúng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Vì thế CHÚA phán, “Ta sẽ xóa sạch loài người Ta đã dựng nên khỏi mặt đất – loài người, loài súc vật, loài bò sát, và luôn cả loài chim bay trên trời. Ta lấy làm ân hận vì đã dựng nên chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA phán: “Ta sẽ quét sạch khỏi mặt đất mọi loài Ta đã tạo nên, cả loài người lẫn thú vật, loài bò sát và chim trời, vì Ta hối tiếc đã dựng nên chúng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7CHÚA bảo, “Ta sẽ tiêu diệt loài người mà ta đã tạo dựng trên đất. Ta sẽ tiêu diệt mọi loài thú vật và mọi loài bò sát, mọi loài chim trời, vì ta rất hối hận đã tạo dựng ra chúng.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tassws Nau‑a yog tug kws Yawmsaub txaus sab rua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng Nô-ê được ơn trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng Nô-ê được ơn trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Nhưng Nô-ê lại được ơn trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng Nô-ê được ơn trước mặt CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng Nô-ê sống đẹp lòng CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Ntawm nuav moog yog Nau‑a caaj ceg. Nau‑a yog tug kws ncaaj nceeg hab huv nwg tam neej nwg tuab leeg ua zoo. Nau‑a nrug nraim Vaajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nầy là dòng dõi của Nô-ê. Nô-ê trong đời mình là một người công bình và trọn vẹn, đồng đi cùng Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đây là dòng dõi của Nô-ê. Trong thế hệ mình, Nô-ê là một người công chính và trọn vẹn; ông cùng đi với Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ðây là dòng dõi của Nô-ê. Nô-ê là một người công chính; so với những người đồng thời với ông, ông là một người trọn vẹn. Nô-ê bước đi với Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đây là dòng dõi Nô-ê. Nô-ê là một người công chính và không có gì đáng trách giữa những người đồng thời với ông. Nô-ê đồng đi với Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sau đây là gia phổ của Nô-ê. Nô-ê là người nhân đức, chân thật nhất trong thời đại ông. Nô-ê đồng đi với Thượng Đế.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Nau‑a muaj peb tug tub, Xeeb, Haa hab Yafe.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nô-ê sanh ba con trai là Sem, Cham và Gia-phết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nô-ê sinh ba con trai là Sem, Cham và Gia-phết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Nô-ê sinh được ba con trai là Sem, Ham, và Gia-phết.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nô-ê sinh ba con trai là Sem, Cham và Gia-phết.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ông có ba con trai: Sem, Cham và Gia-phết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Vaajtswv pum tas taag nrho lub nplajteb phem taag huvsw hab ua limham ndais ntuj puv nkaus nplajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Thế gian bấy giờ đều bại hoại trước mặt Đức Chúa Trời và đầy dẫy sự hung ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Thế gian bấy giờ đều bại hoại trước mặt Đức Chúa Trời và đầy dẫy điều hung bạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Khi ấy thế giới đã trở nên băng hoại trước mặt Ðức Chúa Trời, và mặt đất đầy dẫy những bạo ngược.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Thế gian bại hoại dưới mắt Đức Chúa Trời và đất đầy dẫy hung bạo.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Dân cư trên đất làm những điều Thượng Đế cho là độc ác. Đâu đâu cũng thấy điều bạo ngược.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Vaajtswv saib ntsoov lub nplajteb mas pum tas phem kawg le, vem yog ib tsoom tuabneeg ua puab lub neej phem taag rua huv lub nplajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nầy, Đức Chúa Trời nhìn xem thế gian, thấy đều bại hoại, vì hết thảy xác thịt làm cho đường mình trên đất phải bại hoại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Chúa Trời nhìn xem thế gian, thấy chúng bại hoại, vì mọi người trên đất đều theo lối sống băng hoại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ðức Chúa Trời nhìn vào thế giới, này, nó đã băng hoại quá mức, và đường lối của mọi loài xác thịt đều sa đọa trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đức Chúa Trời nhìn xem thế gian, thấy nó bại hoại, vì mọi người trên mặt đất đều làm bại hoại đường lối mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi Thượng Đế thấy loài người đã làm hư hoại đất vì họ chỉ chuyên làm ác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Vaajtswv txhad has rua Nau‑a tas, “Kuv txav sab lawm tas kuv yuav ua rua tej tuabneeg puam tsuaj taag huvsw, vem yog muaj kev limham ndais ntuj puv nkaus lub nplajteb vem yog tim tuabneeg. Saib maj, kuv yuav ua kuas puab hab lub nplajteb puam tsuaj ua ke.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Chúa Trời bèn phán cùng Nô-ê rằng: Kỳ cuối cùng của mọi xác thịt đã đưa đến trước mặt ta; vì cớ loài người mà đất phải đầy dẫy điều hung hăng; vậy, ta sẽ diệt trừ họ cùng đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Chúa Trời phán với Nô-ê: “Ta đã quyết định tận diệt mọi người, vì do chúng mà thế gian đầy dẫy điều hung bạo. Nầy, Ta sẽ tiêu diệt chúng khỏi mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðức Chúa Trời phán với Nô-ê, “Ta quyết định xóa sạch mọi loài xác thịt, vì do chúng mà đất đã dẫy đầy bạo ngược. Nầy, Ta sẽ xóa sạch chúng cùng với những gì trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đức Chúa Trời bảo Nô-ê: “Sự cuối cùng của mọi người đã đến, vì chúng làm cho quả đất đầy dẫy sự hung bạo. Này, Ta sẽ hủy diệt chúng luôn với cả trái đất nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

13thì Ngài phán cùng Nô-ê rằng, “Vì đất đã đầy dẫy điều bạo ngược do con người tạo ra, nên ta sẽ tiêu diệt mọi sinh vật khỏi đất.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Koj ca le muab ntoo thuv kaufaw ua ib lub nkoj. Hab muab kem ua tej quas chaav hab muab roj ntoo luam saab huv saab nrau huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngươi hãy đóng một chiếc tàu bằng cây gô-phe, đóng có từng phòng, rồi trét chai bề trong cùng bề ngoài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con hãy đóng một chiếc tàu bằng gỗ gô-phe, chia thành từng phòng và trét nhựa chai cả trong lẫn ngoài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Hãy đóng cho ngươi một chiếc tàu bằng gỗ trét nhựa chai. Hãy đóng chiếc tàu có nhiều phòng, rồi lấy nhựa đen trét cả trong lẫn ngoài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Con hãy đóng một chiếc tàu bằng gỗ gô-phe, chia làm nhiều phòng, trát nhựa cả trong lẫn ngoài.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Con hãy đóng một chiếc tàu bằng gỗ bách cho con. Hãy làm nhiều phòng trong tàu rồi lấy nhựa chai trét bên trong và bên ngoài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Koj ua lub nkoj lawv le nuav, yog ntev peb puas tshwm, daav tswb caug tshwm, sab peb caug tshwm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy, hãy làm theo thế nầy: Bề dài tàu ba trăm thước, bề ngang năm mươi thước, bề cao ba mươi thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con hãy đóng tàu như thế nầy: Chiều dài một trăm năm mươi mét, chiều rộng hai mươi lăm mét, chiều cao mười lăm mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Hãy đóng chiếc tàu ấy như thế nầy: chiều dài của tàu một trăm năm mươi mét, chiều rộng hai mươi lăm mét, và chiều cao mười lăm mét.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Con hãy đóng tàu như thế này: bề dài 133.20m, bề rộng 22.20m, bề cao 13.32m.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tàu sẽ có kích thước như sau: dài 150 thước, rộng 25 thước, cao 15 thước.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Tseg qag ib zaaj sau lub npoo nkoj sab le ib tshwm, ua lub qhov rooj nkoj rua ib saab, hab ua peb txheej, ua txheej ib, txheej ob, txheej peb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Trên tàu ngươi sẽ làm một cửa sổ, bề cao một thước, và chừa một cửa bên hông; ngươi sẽ làm một từng dưới, một từng giữa và một từng trên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Con cũng làm một mái che cho tàu, mái lợp cách tàu nửa mét, và trổ một cửa bên hông tàu. Con sẽ làm tầng dưới, tầng giữa và tầng trên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Hãy làm một cái mui cao nửa mét phủ lên trên. Ngươi hãy đặt cửa tàu ở bên hông. Ngươi hãy đóng cho tàu có tầng dưới, tầng giữa, và tầng trên.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Con hãy lợp mái tàu cách thành tàu 0.50m, và một cửa bên hông tàu. Con sẽ làm tầng dưới, tầng giữa và tầng trên.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy làm một cửa sổ quanh nóc tàu cao 5 tấc tính từ mép của nóc xuống. Trổ một cửa lớn bên hông tàu. Bên trong tàu chia làm ba từng: từng trên, từng giữa và từng dưới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tsua qhov kuv yuav tso dej lug nyaab lub nplajteb, yuav ua kuas txhua yaam kws caj sa ua paa puam tsuaj taag nrho huvsw huv lub qaab ntuj. Txhua yaam kws nyob huv lub nplajteb yuav tuag taag huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Còn ta đây, ta sẽ dẫn nước lụt khắp trên mặt đất, đặng tuyệt diệt các xác thịt có sanh khí ở dưới trời; hết thảy vật chi ở trên mặt đất đều sẽ chết hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Còn Ta, Ta sẽ dẫn nước lụt đến trên đất để tiêu diệt tất cả các loài xác thịt có hơi thở ở dưới trời. Mọi vật trên đất đều sẽ chết hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Còn Ta, Ta sẽ đem nước lụt đến phủ trên mặt đất, để xóa sạch mọi loài xác thịt có hơi thở ở dưới trời; rồi mọi loài trên mặt đất sẽ chết hết.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Kìa, chính Ta sẽ đem nước lụt đến trên đất để tiêu diệt tất cả các loài sinh vật có hơi thở dưới bầu trời, mọi loài vật trên đất đều sẽ chết hết.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta sẽ mang nước lụt đến trên đất để tiêu diệt tất cả các sinh vật sống dưới bầu trời, toàn thể các sinh vật có hơi sống. Mọi loài trên đất đều sẽ chết hết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Tassws kuv yuav cog lug ruaj rua koj. Koj hab koj quaspuj koj tej tub tej nyaab huvsw yuav nkaag rua huv lub nkoj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nhưng ta sẽ lập giao ước cùng ngươi, rồi ngươi và vợ, các con và các dâu của ngươi, đều hãy vào tàu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng Ta sẽ lập giao ước với con, rồi con sẽ vào tàu cùng với vợ, các con trai và các con dâu của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Nhưng Ta sẽ lập một giao ước với ngươi. Ngươi sẽ vào tàu – ngươi, các con trai ngươi, vợ ngươi, và vợ của các con trai ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng Ta sẽ lập giao ước Ta với con; con sẽ vào tàu cùng với các con trai, vợ và các nàng dâu của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhưng ta sẽ lập giao ước với con. Các con trai con, vợ con, các nàng dâu con sẽ đi vào tàu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Coj txhua yaam kws muaj txujsa ib yaam ib nkawg ib tug maum ib tug txwv nkaag rua huv lub nkoj sub txhad dim txujsa nrug koj nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Về các loài sinh vật, ngươi hãy dẫn xuống tàu mỗi loài một cặp, có đực có cái, có trống có mái, hầu cho ở cùng ngươi đặng giữ tròn sự sống;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Về các loài sinh vật, con hãy đem vào tàu mỗi loài một cặp, có đực có cái, có trống có mái, để giữ cho chúng cùng sống với con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ngươi sẽ mang vào tàu các sinh vật của mọi loài xác thịt, mỗi thứ một cặp, để giữ chúng được sống còn với ngươi; mỗi thứ phải có một con đực và một con cái.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Con sẽ đem vào tàu mọi loài sinh vật, mỗi loài một cặp, có đực có cái, để giữ cho chúng sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngoài ra con phải mang vào tàu mỗi sinh vật một cặp, trống và mái. Hãy nuôi sống các loài ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Txhua yaam noog lawv le nwg yaam hab txhua yaam tsaj lawv le nwg yaam hab txhua yaam tsaj kws nkaag huv aav lawv le nwg yaam, ib yaam ib nkawg yuav lug cuag koj sub txhad dim txujsa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20chim tùy theo loại, súc vật tùy theo loại, côn trùng tùy theo loại, mỗi thứ hai con, sẽ đến cùng ngươi, để ngươi giữ tròn sự sống cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Chim tùy theo loại, súc vật tùy theo loại, loài bò sát tùy theo loại, mỗi loài một cặp, đều sẽ đến với con để con gìn giữ sự sống cho chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Các chim trời tùy theo loại, các súc vật tùy theo loại, các sinh vật bò sát mặt đất tùy theo loại, mỗi thứ hai con sẽ đến với ngươi, để ngươi giữ chúng được sống còn.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Chim tùy theo loại, súc vật tùy theo loại, loài bò sát trên đất tùy theo loại, mỗi loài hai con sẽ đến với con để bảo toàn mạng sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Loài chim, thú vật, động vật bò sát, mỗi loài một cặp sẽ đến với con để sống còn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Koj yuav sau qoob loos mov noj txhua yaam khaws ca rua koj hab rua tej tsaj txhu naag noog noj.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Lại, ngươi hãy lấy các thứ đồ ăn đem theo, đặng để dành làm lương thực cho ngươi và các loài đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ngoài ra, con cũng đem theo các thứ thức ăn dự trữ để làm lương thực cho con và các loài đó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ngươi cũng hãy đem theo với ngươi mọi thứ có thể ăn được, để dùng làm thực phẩm. Hãy tích trữ chúng trong tàu. Những thứ ấy sẽ được dùng làm thực phẩm cho ngươi và cho các sinh vật ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Con hãy đem theo đủ mọi thứ lương thực để ăn và để tích trữ cho con và cho chúng nó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Con cũng phải thu góp các loại thực phẩm để dự trữ trên tàu dùng làm thức ăn cho con và các loài sinh vật.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Nau‑a ua txhua yaam lawv le Vaajtswv kuas nwg ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nô-ê làm các điều nầy y như lời Đức Chúa Trời đã phán dặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nô ê làm mọi điều đúng như lời Đức Chúa Trời đã truyền phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Nô-ê làm y như vậy. Ông làm theo mọi điều Ðức Chúa Trời đã truyền cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Như vậy Nô-ê làm theo mọi điều Đức Chúa Trời đã truyền bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nô-ê làm đúng theo lời Thượng Đế truyền dặn.