So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Khân Yiang Sursĩ tỡ bữn ỡt noâng coah tỗp hái,ki nŏ́q hái ễ táq?Ơ cũai I-sarel ơi, nŏ́q anhia ễ ta‑ỡi?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Y-sơ-ra-ên đáng nói: Nếu Đức Giê-hô-va chẳng binh vực chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Y-sơ-ra-ên đáng phải nói:“Nếu Đức Giê-hô-va không bênh vực chúng ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nếu chẳng phải CHÚA bênh vực chúng ta,Hỡi I-sơ-ra-ên, hãy nói đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Y-sơ-ra-ên hãy tuyên bố: Nếu CHÚA không ở cùng chúng ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ít-ra-en nên nói,Nếu Chúa không đứng về phía chúng ta thì sao?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2“Khân Yiang Sursĩ tỡ bữn ỡt noâng coah tỗp hái bo noau toâq chíl hái,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi loài người dấy nghịch chúng ta, Khi cơn giận họ nổi lên cùng chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi loài người tấn công chúng ta,Khi cơn giận của chúng nổi lên cùng chúng ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nếu chẳng phải CHÚA bênh vực chúng ta,Khi người ta nổi lên chống lại chúng ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nếu CHÚA không ở phía chúng ta Khi phàm nhân nổi lên chống nghịch chúng ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nếu Chúa không đứng về phía chúng takhi chúng ta bị tấn công thì sao?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3ngkíq máh cũai ki lứq lưn tỗp hái mumoongtoâq alới sâng ũan chóq hái.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nếu Đức Giê-hô-va không binh vực chúng ta, Ắt chúng nó đã nuốt sống chúng ta rồi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nếu Đức Giê-hô-va không bênh vực chúng ta,Thì chúng đã nuốt sống chúng ta rồi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi cơn cuồng nộ của chúng bừng lên nghịch lại chúng ta,Chắc hẳn chúng đã nuốt chửng chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Thì chúng ắt đã nuốt sống chúng ta Khi chúng nổi giận cùng chúng ta rồi;

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chắc hẳn kẻ thù đã ăn tươi nuốt sống chúng ta trong cơn nóng giận.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Alới la samoât dỡq lut ễ culuah hái yỗn pứt nheq.Dỡq ki hoi coar lứq ễ culứp chíq hái,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nước chắc đánh chìm chúng ta, Dòng tràn qua ngập linh hồn chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nước lụt chắc đã nhận chìm chúng ta,Dòng thác đã quét qua linh hồn chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các dòng nước lũ chắc đã cuốn trôi chúng ta;Luồng nước mạnh chắc đã phủ ngập linh hồn chúng ta;

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thì nước lụt ắt đã cuốn trôi chúng ta; Nước lũ đã tràn ngập linh hồn chúng ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng có thể như nước lụt ào đến dìm chết chúng ta;hay tràn ngập chúng ta như sông lớn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5cớp canoâq rêng lứq tê ễ clúh hái yỗn dớp asễng.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Và những lượn sóng kiêu ngạo Đã trôi trác linh hồn chúng ta rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Và những lượn sóng cuồng nộĐã cuốn trôi sinh mạng chúng ta rồi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các đợt sóng thần cuồng nộ chắc đã cuốn lấy linh hồn chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Và dòng nước cuồng bạo Đã tràn ngập linh hồn chúng ta rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúng có thể cuốn trôi chúng ta đi như thác lũ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Cóq hái sa‑ỡn Yiang Sursĩ,yuaq án tỡ yỗn alới bữn pupứt hái.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đáng ngợi khen Đức Giê-hô-va thay, Ngài không phó chúng ta làm mồi cho răng chúng nó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đáng chúc tụng Đức Giê-hô-va,Ngài không phó chúng taLàm mồi cho nanh vuốt chúng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chúc tụng CHÚA,Ðấng đã không cho phép chúng ta bị răng chúng cắn xé.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Cảm tạ CHÚA, Ngài không phó chúng ta làm mồi cho răng chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ca ngợi Chúa, Ngài không để chúng ăn nuốt chúng ta.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Tỗp hái bữn lúh vớt, samoât riang chớm pâr vớt tễ rabang cũai niei prian.Cansái rabang cỡt ta-ŏh, chơ tỗp hái bữn racláh!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Linh hồn chúng ta thoát khỏi như chim thoát khỏi rập kẻ đánh chim; Rập đã dứt, chúng ta bèn thoát khỏi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Linh hồn chúng ta thoát khỏi chúngNhư chim thoát khỏi bẫy của kẻ bẫy chim;Bẫy bị gẫy,Và chúng ta thoát khỏi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Linh hồn chúng ta đã được giải thoát,Như con chim thoát khỏi bẫy của kẻ bẫy chim;Cái bẫy đã bị bẻ gãy, và chúng ta đã thoát ra ngoài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Linh hồn chúng ta như con chim Thoát khỏi bẫy sập của kẻ bẫy chim; Bẫy đã gãy Và chúng ta thoát khỏi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúng ta thoát như chim thoát khỏi bẫy sập.Bẫy bị hỏng, nên chúng ta thoát.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Lứq Yiang Sursĩ toâp chuai hái.Án la Yiang tễng paloŏng cutễq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Sự tiếp trợ chúng ta ở trong danh Đức Giê-hô-va, Là Đấng đã dựng nên trời và đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sự cứu giúp của chúng ta ở trong danh Đức Giê-hô-va,Là Đấng dựng nên trời và đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Chúng ta được giúp đỡ nhờ danh CHÚA,Ðấng đã dựng nên trời và đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Sự giúp đỡ của chúng ta ở trong danh CHÚA; Là Đấng tạo nên trời và đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sự tiếp trợ chúng ta đến từ Chúa,Đấng tạo nên trời đất.