Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)
Bản Dịch 2011(BD2011)
Bản Dịch Mới(NVB)
Bản Phổ Thông(BPT)
Bản Diễn Ý(BDY)
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
1Ha-lê-lu-gia! Từ các từng trời hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va! Hãy ngợi khen Ngài trong nơi cao cả!
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
1Ha-lê-lu-gia!Từ các tầng trời, hãy ca ngợi Đức Giê-hô-va!Trong các nơi cao, hãy ca ngợi Ngài.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
1Hãy ca ngợi CHÚA!Hãy ca ngợi CHÚA trên các tầng trời!Hãy ca ngợi Ngài trong cõi trời cao!
Bản Dịch Mới (NVB)
1Ha-lê-lu-gia! Từ các tầng trời, hãy ca ngợi CHÚA; Hãy ca ngợi Ngài trên các nơi cao.
Bản Phổ Thông (BPT)
1Hãy ca ngợi Chúa!Hãy ca tụng Chúa từ các từng trời.Hãy ca ngợi từ chốn không trung.
Bản Diễn Ý (BDY)
1Ha-lê-lu-gia!Trên thiên cung hãy ca tụng Chúa Hằng Hữu,Hãy ca tụng Ngài từ trời cao!
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
2Hỡi hết thảy các thiên sứ Ngài, hãy ngợi khen Ngài! Hỡi cả cơ binh Ngài, hãy ngợi khen Ngài!
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
2Hỡi các thiên sứ Ngài, hãy ca ngợi Ngài!Hỡi cả thiên binh Ngài, hãy ca ngợi Ngài!
Bản Dịch 2011 (BD2011)
2Hãy ca ngợi Ngài, hỡi tất cả các thiên sứ của Ngài!Hãy ca ngợi Ngài, hỡi tất cả các thiên binh của Ngài!
Bản Dịch Mới (NVB)
2Hỡi tất cả thiên sứ, hãy ca ngợi Ngài; Hỡi cả thiên binh, hãy ca ngợi Ngài.
Bản Phổ Thông (BPT)
2Hỡi các thiên sứ,hãy ca ngợi Ngài.Hỡi các đạo binh thiên quốc,hãy ca tụng Ngài.
Bản Diễn Ý (BDY)
2Tất cả thiên sứ, hãy ca tụng Chúa!Tất cả thiên binh, hãy ca tụng Ngài!
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
3Hỡi mặt trời, mặt trăng, hãy ngợi khen Ngài! Hỡi hết thảy ngôi sao sáng, hãy ngợi khen Ngài!
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
3Hỡi mặt trời, mặt trăng, hãy ca ngợi Ngài!Hỡi tất cả các vì sao sáng, hãy ca ngợi Ngài!
Bản Dịch 2011 (BD2011)
3Hãy ca ngợi Ngài, hỡi mặt trời và mặt trăng!Hãy ca ngợi Ngài, hỡi tất cả các ngươi, những vì sao sáng!
Bản Dịch Mới (NVB)
3Hỡi mặt trời, mặt trăng, hãy ca ngợi Ngài; Hỡi tất cả ngôi sao sáng, hãy ca ngợi Ngài.
Bản Phổ Thông (BPT)
3Hỡi mặt trời, mặt trăng hãy ca ngợi Chúa.Hỡi các ngôi sao sáng hãy ca tụng Ngài.
Bản Diễn Ý (BDY)
3Mặt trời mặt trăng hãy ca tụng Chúa,Các tinh tú sáng láng hãy ca tụng Ngài.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
4Hỡi trời của các từng trời, hỡi nước trên các từng trời, Hãy ngợi khen Ngài!
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
4Hỡi trời của các tầng trời,Hỡi nguồn nước trên các tầng trời,Hãy ca ngợi Ngài!
Bản Dịch 2011 (BD2011)
4Hãy ca ngợi Ngài, hỡi các ngươi, các tầng trời cao thăm thẳm!Và hỡi các ngươi, các nguồn nước trên các tầng trời!
Bản Dịch Mới (NVB)
4Hỡi các tầng trời cao nhất, Và nước trên các tầng trời, hãy ca ngợi Ngài;
Bản Phổ Thông (BPT)
4Hỡi các từng trời cao và nước trên các từng trời hãy ca ngợi Ngài.
Bản Diễn Ý (BDY)
4Các từng trời và và các nguồn nước trên trời,Hãy ca tụng Chúa.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
5Cả thảy khá ngợi khen danh Đức Giê-hô-va; Vì Ngài ra lịnh, thảy bèn được dựng nên.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
5Muôn vật hãy ca ngợi danh Đức Giê-hô-va,Vì Ngài ra lệnh, tất cả đều được dựng nên.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
5Xin tất cả hãy ca ngợi danh CHÚA,Vì Ngài ra lịnh, mọi vật được dựng nên.
Bản Dịch Mới (NVB)
5Nguyện tất cả đều ca ngợi danh CHÚAVì cớ Ngài ra lệnh, chúng liền được tạo nên.
Bản Phổ Thông (BPT)
5Tất cả hãy ca ngợi Chúa,vì mọi vật được tạo nên đều do mệnh lệnh Ngài.
Bản Diễn Ý (BDY)
5Tất cả hãy ca tụng Danh Chúa Hằng Hữu, Vì do lệnh Ngài, tất cả được sáng tạo.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
6Ngài lập cho vững các vật ấy đến đời đời vô cùng; Cũng đã định mạng, sẽ không có ai vi phạm mạng ấy.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
6Ngài thiết lập các vật ấy vững chắc đến đời đời vô cùng;Ngài ban các quy luật để chúng không thể vượt qua.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
6Ngài thiết lập chúng, để chúng trường tồn mãi mãi;Ngài lập các định luật, để chúng không bị bỏ qua.
Bản Dịch Mới (NVB)
6Ngài thiết lập chúng đến mãi mãi vô cùng; Ngài đã ban quy luật thì không thể bị bãi bỏ được.
Bản Phổ Thông (BPT)
6Ngài đặt chúng vào vị trí cho đến đời đời,Ngài đặt ra luật pháp bất di bất dịch.
Bản Diễn Ý (BDY)
6Chúa đã thiết lập chúng mãi mãi,Ngài đã ban luật không đổi thay.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
7Hỡi các quái vật của biển, và những vực sâu, Hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va từ nơi đất.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
7Hỡi các quái vật của biển và các vực sâu trên đất,Hãy ca ngợi Đức Giê-hô-va.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
7Hãy ca ngợi CHÚA ở dưới đất,Hỡi các thủy long và hỡi các vực thẳm,
Bản Dịch Mới (NVB)
7Hãy ca ngợi CHÚA; Từ quả đất, các quái vật của biển và mọi vực sâu,
Bản Phổ Thông (BPT)
7Hãy ca ngợi Chúa từ dưới đất,hỡi các sinh vật to lớn sống trong biển cùng các đại dương,
Bản Diễn Ý (BDY)
7Các loài dã thú trên đất, và dưới vực thẳm, Hãy ca tụng Chúa Hằng Hữu!
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
8Hỡi lửa và mưa đá, tuyết và hơi nước, Gió bão vâng theo mạng Ngài,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
8Hỡi lửa và mưa đá, tuyết và hơi nước,Gió và bão, hãy vâng lệnh Ngài,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
8Hỡi lửa và mưa đá, hỡi tuyết và mây,Hỡi gió bão luôn vâng theo lời Ngài,
Bản Dịch Mới (NVB)
8Lửa và mưa đá, tuyết và mây, Bão tố vâng theo lệnh Ngài.
Bản Phổ Thông (BPT)
8Hỡi sấm chớp và mưa đá,tuyết và sương,gió bão vâng lời Ngài.
Bản Diễn Ý (BDY)
8Lửa và nước đá,Hơi nước và tuyết giáLẫn cuồng phong vũ bãoĐều nhất nhất vâng lệnh Ngài.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
9Các núi và mọi nổng, Cây trái và mọi cây hương nam,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
9Các núi và đồi,Cây trái và mọi cây bá hương,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
9Hỡi các núi non và mọi đồi nổng,Hỡi những cây ra trái và những cây bá hương,
Bản Dịch Mới (NVB)
9Các núi và mọi đồi, Cây ăn trái và mọi cây tùng,
Bản Phổ Thông (BPT)
9Hỡi các núi đồi,các cây trái và các cây hương nam,
Bản Diễn Ý (BDY)
9Tất cả núi đồiCác loài cây ăn quả,Và mọi loài tùng bá
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
10Thú rừng và các loài súc vật, Loài côn trùng và loài chim,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
10Thú rừng và các loài súc vật,Loài côn trùng và loài chim,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
10Hỡi những thú rừng và mọi loài súc vật,Hỡi những côn trùng và những điểu thú,
Bản Dịch Mới (NVB)
10Thú rừng và mọi loài súc vật, Loài bò sát và chim,
Bản Phổ Thông (BPT)
10các dã thú và gia súc,các sinh vật bò sát cùng các loài chim muông,
Bản Diễn Ý (BDY)
10Thú rừng và gia súc,Loài bò sát và chim chóc,
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
11Những vua thế gian và các dân tộc, Công hầu và cả quan xét của thế gian,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
11Các vua thế gian và các dân tộc,Vương hầu và mọi thẩm phán của thế gian,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
11Hỡi các vua trên thế gian và mọi dân trên đất,Hỡi các lãnh chúa và các lãnh tụ trên thế giới,
Bản Dịch Mới (NVB)
11Các vua trên đất và tất cả các dân, Các hoàng tử cùng tất cả những người lãnh đạo trên đất,
Bản Phổ Thông (BPT)
11hỡi các vua thế gian cùng các dân tộc,các quan tước và các nhà cầm quyền trên đất,
Bản Diễn Ý (BDY)
11Các vua trần gian và mọi dân tộc,Mọi thẩm phán trên địa cầu,
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
12Gã trai trẻ và gái đồng trinh, Người già cả cùng con nhỏ:
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
12Thanh niên và trinh nữ,Người già và người trẻ,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
12Hỡi tất cả thanh thiếu niên nam nữ,Hỡi quý cụ lão thành và hỡi những trẻ còn thơ.
Bản Dịch Mới (NVB)
12Các thanh niên cùng thiếu nữ, Những cụ già và trẻ con;
Bản Phổ Thông (BPT)
12hỡi các thanh niên thiếu nữ,người già cả cùng trẻ em,
Bản Diễn Ý (BDY)
12Thanh thiếu niên nam nữ,Người già cả lẫn trẻ con,
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
13Cả thảy khá ngợi khen danh Đức Giê-hô-va! Vì chỉ danh Ngài được tôn cao cả; Sự vinh hiển Ngài trổi cao hơn trái đất và các từng trời.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
13Muôn vật hãy ca ngợi danh Đức Giê-hô-va!Vì chỉ danh Ngài đáng được tôn cao;Vinh quang Ngài ở trên cả trái đất và các tầng trời.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
13Xin tất cả hãy ca ngợi danh CHÚA,Vì chỉ có danh Ngài mới đáng được tôn cao;Vinh quang của Ngài siêu việt trên khắp đất và khắp trời.
Bản Dịch Mới (NVB)
13Nguyện tất cả đều ca ngợi danh CHÚA, Vì chỉ một mình danh Ngài được tôn cao; Sự vinh hiển Ngài trổi cao hơn cả trời đất.
Bản Phổ Thông (BPT)
13Hãy ca tụng Ngài vì chỉ một mình Ngài là Đấng cao cả.Sự oai nghi Ngài vượt hơn trời đất.
Bản Diễn Ý (BDY)
13Tất cả hãy ca tụng Danh Chúa Hằng Hữu,Chỉ có Danh Ngài tuyệt diệu,Vinh quang Ngài hơn cả đất trời.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
14Ngài đã cất cái sừng của dân sự Ngài lên, Là sự ngợi khen của các thánh Ngài, tức của dân Y-sơ-ra-ên, Là một dân ở gần bên Ngài, Ha-lê-lu-gia!
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
14Ngài đã nâng cái sừng của con dân Ngài ngước lên,Để những người trung tín của Ngài ca ngợi Ngài,Tức Y-sơ-ra-ên là một dân gần gũi bên Ngài!Ha-lê-lu-gia!
Bản Dịch 2011 (BD2011)
14Ngài đã nâng cao sừng của con dân Ngài lên,Ðể tất cả thánh dân của Ngài ca ngợi Ngài;Tức các con cháu của I-sơ-ra-ên, một dân gần gũi bên Ngài.Hãy ca ngợi CHÚA!
Bản Dịch Mới (NVB)
14Ngài đã nâng chiếc sừng của dân Ngài lên; Là sự ca ngợi của tất cả những người kính sợ Ngài; Tức là dân Y-sơ-ra-ên, một dân thân mật với Ngài. Ha-lê-lu-gia!
Bản Phổ Thông (BPT)
14Thượng Đế đã ban cho dân Ngài một vị vua.Những ai thuộc về Ngài hãy ca ngợi Ngài.Toàn dân Ít-ra-en hãy ca ngợi Chúa,tức là dân thuộc về Ngài.Hãy ca ngợi Chúa!
Bản Diễn Ý (BDY)
14Ngài gia tăng sức mạnh nhân dân,Để họ ca tụng Ngài,Họ là con cháu Y-sơ-ra-ên,Dân tộc thân yêu của Ngài,Ha-lê-lu-gia!