So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yiang Sursĩ bán kĩaq cứq machớng cũai mantán bán kĩaq charán cữu.Ngkíq cứq tỡ bữn ŏ́q muoi ramứh ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va là Đấng chăn giữ tôi; tôi sẽ chẳng thiếu thốn gì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va là Đấng chăn giữ tôi,Tôi sẽ chẳng thiếu thốn gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA là Ðấng chăn giữ tôi,Tôi sẽ chẳng thiếu thốn gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA là Đấng chăn giữ tôi, Tôi sẽ không thiếu thốn gì.

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA là Đấng chăn giữ tôi;nên tôi có đầy đủ mọi sự cần dùng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Án dững cứq ỡt pỡ ntốq nêuq o,machớng cũai mantán dững cữu pỡq rlu bân ntốq ruang bát sanlan ramoong o lứq,cớp án dững cứq chu ntốq bữn dỡq raloang hoi lalín.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngài khiến tôi an nghỉ nơi đồng cỏ xanh tươi Dẫn tôi đến mé nước bình tịnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngài khiến tôi an nghỉ nơi đồng cỏ xanh tươi,Dẫn tôi đến mé nước bình tịnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài cho tôi an nghỉ nơi đồng cỏ xanh tươi;Ngài dẫn tôi đến mé nước bình tịnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngài giúp tôi an nghỉ nơi đồng cỏ xanh tươi, Dẫn tôi đến bên bờ suối yên tịnh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngài để tôi nghỉ ngơi nơi đồng cỏ tươi xanh.Dẫn tôi đến suối nước an tịnh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Bo cứq sâng túh ngua, tỡ la ieuq tuar,ki án aliam mứt pahỡm cứq yỗn cỡt bán rêng loah.Cớp án táq yỗn cứq ỡt tanoang o, yuaq án khoiq ữq tễ nhũang chơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài bổ lại linh hồn tôi, Dẫn tôi vào các lối công bình, vì cớ danh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài+ làm tươi mới linh hồn tôi,Dẫn tôi vào các lối công chínhVì cớ danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài phục hồi sức lực cho linh hồn tôi;Ngài dẫn tôi vào các lối công chính, vì cớ danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài phục hồi linh hồn tôi,Dẫn tôi vào đường lối công bình Vì cớ danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài thêm sức mới cho tôi,dắt tôi vào các lối ngay thẳngvì danh tốt của Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Tam cứq pỡq tâng ntốq croŏq criat, tỡ la bân ntốq cuchĩt pứt,ma cứq tỡ bữn sâng ngcŏh ntrớu, yuaq Yiang Sursĩ ỡt níc cớp cứq.Machớng cũai mantán ayễq cuan cớp ralỡng dŏq bán curiaq máh charán cữu án,lứq ngkíq tê Yiang Sursĩ ỡt bán curiaq cớp aliam cứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Dầu khi tôi đi trong trũng bóng chết, Tôi sẽ chẳng sợ tai họa nào; vì Chúa ở cùng tôi: Cây trượng và cây gậy của Chúa an ủi tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Dù khi con đi trong trũng bóng chếtCon sẽ chẳng sợ tai họa nào,Vì Chúa ở cùng con;Cây trượng và cây gậy của ChúaAn ủi con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Thật vậy, dù khi con đi qua thung lũng rợp bóng tử thần,Con sẽ chẳng sợ tai họa nào,Vì Ngài ở với con;Cây trượng và cây gậy của Ngài an ủi con.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Dù khi tôi đi qua Thung lũng bóng chết, Tôi sẽ không sợ tai họa gì. Vì Ngài ở cùng tôi, Cây trượng và cây gậy của Ngài An ủi tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Dù phải băng qua thung lũng tối tăm,tôi sẽ không sợ hãi gì,vì Ngài cùng đi với tôi.Cây trượng và cây gậy của CHÚA an ủi tôi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yiang Sursĩ khoiq thrũan muoi pêl toâr yỗn cứq choâng moat máh cũai ca kêt cứq, yỗn alới bữn hữm.Cớp Yiang Sursĩ roap chỗm cứq samoât riang noau roap tamoi bữn chớc toâr lứq toâq sa‑óh.Máh ramứh o cớp ŏ́c bốn puan án yỗn cứq, la machớng dỡq poân tangan clữi cliei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúa dọn bàn cho tôi Trước mặt kẻ thù nghịch tôi; Chúa xức dầu cho đầu tôi, Chén tôi đầy tràn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa+ dọn bàn cho conTrước mặt kẻ thù nghịch con;Chúa xức dầu cho đầu con,Chén con đầy tràn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài dọn bàn cho con trước mặt những kẻ thù của con;Ngài xức dầu cho đầu con;Chén con đầy tràn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ngài bầy tiệc đãi tôi Trước mặt kẻ thù nghịch tôi, Ngài xức dầu trên đầu tôi, Chén tôi đầy tràn.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài bày tiệc cho tôi trước mặtkẻ thù tôi,Ngài đổ dầu lên đầu tôi;và rót tràn chén tôi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Lứq samoât, Yiang Sursĩ táq o níc chóq cứq,cớp án sarũiq táq cứq cu rangái sadâu, toau sốt dỡi tamoong cứq.Cớp cứq lứq ỡt parnơi cớp án mantái níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Quả thật, trọn đời tôi Phước hạnh và sự thương xót sẽ theo tôi; Tôi sẽ ở trong nhà Đức Giê-hô-va Cho đến lâu dài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Thật vậy, trọn đời tôi,Phước hạnh và sự thương xót sẽ theo tôi;Tôi sẽ ở trong nhà Đức Giê-hô-vaCho đến lâu dài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Quả thật, trọn đời tôi, phước hạnh và ơn thương xót sẽ theo tôi;Tôi sẽ ở trong nhà của CHÚA cho đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Thật vậy, trọn đời tôi, Phúc lành và tình yêu thương sẽ theo tôi. Tôi sẽ ở trong nhà CHÚAĐến muôn đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chắc chắn lòng nhân từ và tình yêu của Ngài sẽ ở cùng tôi suốt đời.Còn tôi sẽ ở trong nhà CHÚA mãi mãi.