So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yiang Sursĩ khoiq ayứng vil án tâng cóh Si-ôn la cóh miar khong án.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Cái nền Ngài đã đặt trên các núi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Chúa đặt nền cho thành của NgàiTrên núi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Chúa đã lập nền cho thành của Ngài trên núi thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ngài đã đặt nền móng của Ngài trên các núi thánh;

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa xây dựng Giê-ru-sa-lem trên các núi thánh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yiang Sursĩ ayooq vil Si-ôn clữi nheq tễ ntốq canŏ́h tâng cruang I-sarel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va chuộng các cửa Si-ôn Hơn những nơi ở của Gia-cốp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va yêu mến các cổng Si-ônHơn những nơi ở của Gia-cốp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA yêu mến các cổng thành của Si-ôn hơn mọi nơi trú ngụ của Gia-cốp.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA yêu mến các cổng của Si-ôn Hơn mọi nơi cư trú của Gia-cốp.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngài ưa thích các cổng Xi-ôn hơn các nơi khác trong Ít-ra-en.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Yiang Sursĩ atỡng ramứh o tễ anhia ca ỡt tâng vil án neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ớ thành của Đức Chúa Trời, Đã được nói những sự vinh hiển về ngươi. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hỡi thành của Đức Chúa Trời,Người ta đã nói về vẻ vinh quang của ngươi. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hỡi thành của Ðức Chúa Trời,Thiên hạ đã nói nhiều điều vinh hiển về ngươi. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hỡi thành của Đức Chúa Trời, Những điều vinh quang về ngươi đã được nói đến. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hỡi thành của Thượng Đế,người ta nói rất nhiều điều kỳ diệu về ngươi. Xê-la

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4“Toâq cứq chĩc dŏq máh ramứh cũai trĩh cứq,lứq cứq chĩc dếh ramứh cũai tâng máh cruang Ê-yip-tô, Ba-bulôn, Phi-li-tin, Ti-rơ, cớp Ê-thia-bi.Cứq noap máh cũai ki samoât riang alới canỡt tâng vil Si-ôn tê.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn, là những người trong bọn quen biết ta; Kìa là Phi-li-tin, và Ty-rơ, với Ê-thi-ô-bi: Kẻ nầy đã sanh ra tại Si-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn là những người quen biết ta;Kìa Phi-li-tin và Ty-rơ với Ê-thi-ô-pi;Họ nói: “Người nầy đã sinh tại Si-ôn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi tôi nhắc đến Ai-cập và Ba-by-lôn cho những ai biết tôi,Hoặc khi tôi nhắc đến Phi-li-tin, Ty-rơ, và Ê-thi-ô-pi,Người ta đã nói, “Người nầy đã sinh trưởng tại Si-ôn đó!”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta sẽ nhắc đến Ra-háp, Ba-by-lôn Là những nước nhận biết ta; Kìa, Phi-li-tin, Ty-rơ cùng Ê-thi-ô-bi; Chúng nói rằng: người này sinh ở Si-ôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Thượng Đế phán, “Ta sẽ đặt Ai-cập và Ba-by-lôntrong danh sách các quốc gia biết ta.Các dân Phi-li-tin, Tia và Ê-thi-ô-bi đều sinh trưởng từ nơi đó.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Cớp bữn noau pai tễ vil Si-ôn neq: “Cũai tễ dũ cruang la samoât alới canỡt tâng vil ki tê.Cớp Yiang Sursĩ Sốt Toâr Lứq bán kĩaq alới tâng vil ki.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Phải, người ta sẽ nói về Si-ôn rằng: Kẻ nầy và kẻ kia đã sanh ra tại đó; Chính Đấng Chí Cao sẽ vững lập Si-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Phải, người ta sẽ nói về Si-ôn rằng:“Kẻ nầy và kẻ kia đã sinh ra tại đó”;Chính Đấng Chí Cao sẽ vững lập Si-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Thật vậy, Si-ôn sẽ được trầm trồ khen ngợi rằng,“Người nầy và người nọ đã sinh trưởng trong thành ấy!”Chính Ðấng Tối Cao sẽ làm cho thành ấy được vững bền.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người ta sẽ nói về Si-ôn rằng: Người này, kẻ kia sinh trưởng tại đây; Và chính Đấng Chí Cao sẽ thiết lập Si-ôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Họ nói về Giê-ru-sa-lem như sau,“Người nầy, người nọ sinh ra ở đó.”Thượng Đế Chí Cao sẽ thêm sức cho thành ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Toâq Yiang Sursĩ chĩc dŏq ramứh dũ náq cũai,ki án chĩc neq: “Dếh máh cũai nâi la khoiq canỡt tâng vil Si-ôn tê.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Khi Đức Giê-hô-va biên các dân vào sổ, thì Ngài sẽ kể rằng: Kẻ nầy đã sanh tại Si-ôn. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Khi Đức Giê-hô-va ghi các dân vào sổThì Ngài sẽ kể rằng: “Kẻ nầy đã sinh tại Si-ôn.” (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6CHÚA sẽ ghi vào sổ hộ tịch của các dân rằng,“Người nầy đã sinh ra tại Si-ôn.” (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA sẽ ghi tên các dân vào sổ: “Người này sinh tại Si-ôn.” Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúa sẽ giữ một danh sách các quốc gia.Ngài ghi chú rằng, “Người nầy sinh tại đó.” Xê-la

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Ngkíq alới ũat cớp puan sarai, dếh pai neq:“Tâng vil Si-ôn nâi, hếq bữn ŏ́c bốn puan.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Những kẻ hát xướng và những kẻ nhảy múa sẽ nói rằng: Các suối tôi đều ở trong Ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Những người ca hát và những kẻ nhảy múa sẽ nói rằng:“Mọi nguồn phước hạnh của ta đều ở trong ngươi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Rồi những ca sĩ và nhạc sĩ sẽ nói,“Tất cả nguồn cảm hứng của tôi đều phát xuất từ Si-ôn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Những ca sĩ cũng như vũ công đều nói: “Mọi nguồn cảm hứng của tôi đều ở trong ngươi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ sẽ nhảy múa hát xướng,“Mọi điều tốt lành đều từ ngươi mà ra, hỡi Giê-ru-sa-lem.”