So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华的默示,他的话临到哈得拉地、大马士革-因世人和以色列各支派的眼目都向着耶和华-

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gánh nặng lời Đức Giê-hô-va nghịch cùng đất Ha-đơ-rắc, nó sẽ đỗ trên Đa-mách: vì con mắt loài người và mọi chi phái Y-sơ-ra-ên đều ngó lên Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là lời tiên tri:Lời Đức Giê-hô-va chống lại đất Ha-đơ-rắc,Lời ấy cũng chống lại Đa-mách.Vì mắt của mọi người và mọi bộ tộc Y-sơ-ra-ênĐều hướng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời sấm truyền: Lời của CHÚA nghịch lại xứ Ha-rách, và cuối cùng dừng tại Ða-mách,Vì cặp mắt của thiên hạ và mọi chi tộc I-sơ-ra-ên đều hướng về CHÚA, xem Ngài sẽ làm gì,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sấm ngôn: Lời của CHÚA. CHÚA sẽ nghỉ ngơi trong vùng Ha-đơ-rắc và Đa-mách, Vì mắt của mọi người, và của mọi chi tộc Y-sơ-ra-ên Đều hướng về CHÚA,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là lời CHÚA phán.Lời CHÚA nghịch cùng đất Ha-đơ-rắc và thủ đô Đa-mách của nó.“Không phải chỉ có các chi tộc Ít-ra-enlà biết Thượng Đế mà thôi đâu.Mọi người đều hướng về Ngàiđể xin giúp đỡ.

和合本修订版 (RCUVSS)

2和邻近的哈马,以及推罗西顿。因为它极有智慧,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Lời ấy cũng phán về Ha-mát, láng giềng của Đa-mách, về Ty-rơ và Si-đôn, vì các thành ấy là rất khôn sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lời ấy cũng phán về Ha-mát, giáp ranh với Đa-mách,Và phán về Ty-rơ, Si-đôn, là các thành rất khôn ngoan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Cũng nghịch với Ha-mát, thành giáp ranh Ða-mách,Và chống lại Ty-rơ và Si-đôn, dù chúng rất quỷ quyệt khôn ranh.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngay cả Ha-mát, giáp ranh với Y-sơ-ra-ên, Ty-rơ và Si-đôn, là hai thành rất khôn ngoan.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lời nầy cũng nghịch lại thành Ha-mát,trên biên giới của Ha-đơ-rắc,và nghịch lại thành Tia và Xi-đôndù dân cư các thành ấy giỏi giang đi nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

3推罗为自己建造坚固城,堆起银子如尘沙,纯金如街上的泥土。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì Ty-rơ đã xây một đồn lũy cho mình, và thâu chứa bạc như bụi đất, vàng ròng như bùn ngoài đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Dù Ty-rơ đã xây đồn lũy cho mình,Thu chứa bạc nhiều như bụi đất,Và tích lũy vàng như bùn đất ngoài đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ty-rơ đã xây cho nó một pháo đài kiên cố;Nó chất chứa bạc cho nó nhiều như bụi đất, và vàng nhiều như bùn ngoài đường.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ty-rơ đã xây đắp thành lũy, Tích trữ bạc như bụi cát, Chất chứa vàng như bùn lầy ngoài đường.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thành Tia đã xây tường vững chắc cho mình.Nó thu bạc nhiều như bụi cátvà vàng nhiều như bùn ngoài đường.

和合本修订版 (RCUVSS)

4看哪,主必赶出它,重创它海上的势力,它必被火吞灭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nầy, Chúa sẽ cất lấy của cải nó, xô quyền thế nó xuống biển, nó sẽ bị lửa thiêu nuốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng nầy, Chúa sẽ tước đoạt hết tài sản của nó,Đánh đổ quyền thế nó xuống biển,Còn nó sẽ bị lửa thiêu nuốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Này, Chúa sẽ cho tước đoạt tài sản của nó,Ném quyền lực kinh tế và quân sự của nó vào lòng biển,Và lửa sẽ thiêu rụi nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Này, Chúa sẽ tước đoạt của cải nó, Đánh tan đội quân nó nơi biển cả, Và chính nó sẽ bị lửa thiêu nuốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng CHÚA sẽ tước đoạt những gì nó cóvà ném tài sản của nó xuống biển.Thành đó sẽ bị lửa tiêu hủy.

和合本修订版 (RCUVSS)

5亚实基伦看见必惧怕,迦萨看见甚痛苦,以革伦因失了盼望而蒙羞;迦萨必不再有君王,亚实基伦也不再有人居住,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ách-ca-lôn sẽ thấy và sợ; Ga-xa cũng thấy và rất đau đớn, Éc-rôn cũng vậy, vì sự nó trông mong sẽ nên xấu hổ; vua Ga-xa sẽ bị diệt và Ách-ca-lôn sẽ không có dân cư.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ách-ca-lôn sẽ thấy và sợ hãi;Ga-xa cũng đau đớn quằn quại;Éc-rôn cũng vậy, vì niềm hi vọng của nó tiêu tan.Vua Ga-xa sẽ bị tiêu diệtVà Ách-ca-lôn sẽ không có dân cư.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Thấy nó bị thế, Ách-kê-lôn sợ hãi;Ga-xa quằn quại đớn đau;Hy vọng của Éc-rôn tan thành mây khói;Vua của Ga-xa chết tức tưởi;Ách-kê-lôn thành nơi không người ở.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhìn thấy cảnh đó, Ách-ca-lôn sợ hãi, Ga-xa lo lắng quặn đau; Cả Éc-rôn nữa, vì hy vọng nó tiêu tan. Ga-xa chẳng còn vua, Ách-ca-lôn không người cư ngụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Dân thành Ách-kê-lôn sẽ nhìn thấy và đâm ra sợ.Thành Ga-xa cũng run rẩy,và dân Éc-rôn sẽ hết hi vọng.Sẽ không có vua nào còn sót lại trong Ga-xa,và sẽ không còn dân cư trong Ách-kê-lôn nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

6混血的人要住在亚实突;我必除灭非利士人的骄傲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Con ngoại tình sẽ làm vua trong Ách-đốt; ta sẽ trừ sự kiêu ngạo của người Phi-li-tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đám dân tạp sẽ cư ngụ tại Ách-đốt;Ta sẽ diệt trừ sự kiêu ngạo của người Phi-li-tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ách-đốt sẽ bị bỏ cho dân tạp chủng chiếm ngụ,“Vì Ta sẽ làm cho Phi-li-tin hết hống hách phô trương.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Một giống dân lai sẽ định cư tại Ách-đốt. Và Ta sẽ cắt đứt nguồn kiêu hãnh của dân Phi-li-tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Dân Ách-đốt sẽ không biết cha mình là ai.Ta sẽ tiêu diệt người Phi-li-tin kiêu căng.

和合本修订版 (RCUVSS)

7我要除去他口中带血之肉和牙齿内可憎之物。他必作余民归于我们的上帝,在犹大像族长一样;以革伦必如耶布斯人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nhưng ta sẽ cất máu nó khỏi miệng nó, và sự gớm ghiếc nó khỏi giữa răng nó; nó cũng sẽ được sót lại cho Đức Chúa Trời chúng ta, nó sẽ như tộc trưởng trong Giu-đa, và Éc-rôn sẽ như người Giê-bu-sít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ta sẽ xóa sạch máu khỏi miệng nó,Và lấy thức ăn ghê tởm ra khỏi răng nó;Nó sẽ như dân sót của Đức Chúa Trời chúng ta,Và sẽ như một tộc trưởng của Giu-đa,Còn Éc-rôn sẽ như người Giê-bu-sít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ta sẽ lấy máu đi, để miệng nó không uống nữa;Ta sẽ dẹp bỏ những đồ cúng gớm ghiếc, để răng nó không ăn nữa.”Bấy giờ những kẻ còn lại sẽ thuộc về Ðức Chúa Trời của chúng ta.“Chúng sẽ như những thủ lãnh ở Giu-đa;Còn dân Éc-rôn sẽ được đối xử như dân Giê-bu-si đã đồng hóa với dân Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta sẽ xóa sạch máu khỏi miệng chúng, Lấy thức ăn gớm ghiếc ra khỏi răng chúng. Dân sót lại của chúng cũng sẽ thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta, Chúng sẽ trở thành một chi tộc trong Giu-đa, Và dân Éc-rôn sẽ trở nên như dân Giê-bu-si.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ta sẽ ngăn không cho chúng ăn thịt cùng với máuhay dùng thức ăn bị cấm.Những kẻ còn sống sót sẽ thuộc về Thượng-Đế.Họ sẽ làm các lãnh tụ trong Giu-đa,và Éc-rôn sẽ như dân Giê-bu-sít.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我要扎营在我的家,敌军不得任意往来,暴虐的人也不再经过,因为我亲眼看顾。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta sẽ đóng trại chung quanh nhà ta nghịch cùng cơ binh, hầu cho chẳng ai qua lại. Kẻ hà hiếp sẽ chẳng đi qua trong chúng nó nữa, vì bây giờ ta đã lấy mắt nhìn xem nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta sẽ đóng trại để canh giữ nhà Ta,Đề phòng người qua kẻ lại.Kẻ hà hiếp sẽ không còn giày xéo dân Ta nữa,Vì bây giờ Ta đã để mắt trông coi họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta sẽ đóng trại quanh nhà Ta để bảo vệ;Quân xâm lăng sẽ không dám tới lui;Bọn xâm lược sẽ không còn bén mảng,Vì bấy giờ Ta sẽ luôn để mắt quan sát trông nom chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ta sẽ đóng trại canh gác tại nhà Ta, Canh phòng người đi lại. Kẻ áp bức sẽ không còn xâm chiếm chúng nữa, Vì bây giờ Ta để mắt trông nom.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta sẽ bảo vệ đền thờ takhông cho đạo quân nào vào ra.Không ai làm hại dân ta nữa,Vì nay ta đang trông chừng họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

9锡安哪,应当大大喜乐;耶路撒冷啊,应当欢呼。看哪,你的王来到你这里!他是公义的,并且施行拯救,谦和地骑着驴,骑着小驴,驴的驹子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi con gái Si-ôn, hãy mừng rỡ cả thể! Hỡi con gái Giê-ru-sa-lem, hãy trổi tiếng reo vui! Nầy, Vua ngươi đến cùng ngươi, Ngài là công bình và ban sự cứu rỗi, nhu mì và cỡi lừa, tức là con của lừa cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hỡi con gái Si-ôn, hãy hết sức vui mừng!Hỡi con gái Giê-ru-sa-lem, hãy reo hò mừng vui!Nầy, Vua ngươi đến với ngươi;Ngài là Đấng Công Chính và ban sự cứu rỗi,Khiêm tốn và cưỡi lừa,Một con lừa con, là con của lừa cái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hỡi Ái Nữ của Si-ôn, hãy nức lòng mừng rỡ;Hỡi Ái Nữ của Giê-ru-sa-lem, hãy cất tiếng reo hò.Này, Vua của ngươi đến với ngươi;Ngài thật công chính và mang đến ơn cứu rỗi;Ngài khiêm nhu và cỡi trên một con lừa,Cỡi trên lưng một con lừa tơ, là con của lừa mẹ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hỡi Si-ôn, con gái Ta, hãy vui mừng hớn hở! Hỡi Giê-ru-sa-lem, con gái Ta, hãy reo mừng! Kìa, Vua của con đang tiến đến với con, Ngài công chính và đắc thắng,Khiêm nhu, cưỡi lừa, Một con lừa trẻ khỏe mạnh, là con của lừa cái.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy vui lên, hỡi dân cư Xi-ôn!Hãy reo mừng lên, hỡi dân Giê-ru-sa-lem!Vì vua ngươi đang đến cùng ngươi.Ngài làm điều công chính và là Đấng giải cứu.Ngài hiền hoà và cỡi lừa,trên lưng lừa con của lừa cái.

和合本修订版 (RCUVSS)

10我必除灭以法莲的战车和耶路撒冷的战马;战争的弓也必剪除。他要向列国讲和平;他的权柄必从这海管到那海,从大河管到地极。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta sẽ trừ tiệt xe cộ khỏi Ép-ra-im, và ngựa khỏi Giê-ru-sa-lem; cung của chiến trận cũng sẽ bị trừ tiệt, và Ngài sẽ phán sự bình an cho các nước; quyền thế Ngài sẽ trải từ biển nầy đến biển kia, từ Sông cái cho đến các đầu cùng đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta sẽ diệt trừ chiến xa khỏi Ép-ra-imVà ngựa chiến khỏi Giê-ru-sa-lem;Cung tên dùng trong chiến trận cũng sẽ bị bẻ gãy,Và Ngài sẽ công bố hòa bình cho các nước;Quyền cai trị của Ngài sẽ trải suốt từ biển nầy đến biển kia,Từ Sông Cái cho đến tận cùng cõi đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10“Ta sẽ dẹp sạch các xe chiến mã khỏi Ép-ra-im,Và các chiến mã khỏi Giê-ru-sa-lem;Các cung nỏ dùng cho chiến trận sẽ bị chặt bỏ.”Ngài sẽ ban lịnh sống hòa bình cho các dân các nước;Quyền bính của Ngài bao trùm từ đại dương nầy đến đại dương kia,Từ Sông Cả cho đến tận cùng trái đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ta sẽ diệt trừ xe chiến mã khỏi Ép-ra-im, Và chiến mã khỏi Giê-ru-sa-lem; Cung dùng trong chiến trận cũng sẽ bị bẻ gẫy. Vua sẽ công bố hòa bình cho muôn dân; Ngài sẽ cai trị từ biển này đến biển kia, Từ sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng cõi đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ta sẽ cướp lấy xe cộ khỏi Ép-ra-im,và ngựa khỏi Giê-ru-sa-lem.Những cây cung dùng trong chiến tranh sẽ bị bẻ gãy.Vua sẽ nói với các dân về hòa bình.Nước Ngài sẽ chạy từ biển nầy sang biển kia,và từ sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng quả đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

11锡安哪,我因与你立约的血,要从无水坑里释放你中间被囚的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Còn ngươi cũng vậy, vì cớ máu của sự giao ước ngươi, thì ta tha những kẻ tù ngươi ra khỏi hố không có nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11“Về phần con, vì huyết của giao ước Ta lập với con,Nên Ta sẽ thả những kẻ bị giam cầm của con ra khỏi hố cạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11“Về phần ngươi, vì cớ máu giao ước Ta đã lập với ngươi,Ta sẽ giải thoát những kẻ bị tù của ngươi khỏi hố sâu không nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Về phần con, vì Ta đã lập giao ước với con bằng máu, Nên Ta sẽ thả những người của con đang bị giam cầm, Đưa họ lên khỏi hố không có nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Còn như ngươi, Xi-ôn,vì huyết của giao ước với ngươi,ta sẽ giải thoát các tù nhân ngươi ra khỏi hầm nước.

和合本修订版 (RCUVSS)

12被囚而有指望的人哪,要转回堡垒;我今日宣告,我必加倍补偿你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi những kẻ tù có trông cậy, các ngươi khá trở về nơi đồn lũy, chính ngày nay ta rao rằng sẽ báo trả cho ngươi gấp hai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hỡi những kẻ bị giam cầm mà vẫn còn hi vọng, hãy trở về đồn lũy!Chính hôm nay, Ta công bố rằng Ta sẽ bồi hoàn cho con gấp đôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hỡi những kẻ bị tù vẫn ôm ấp niềm hy vọng,Hãy quay về với Ta, pháo đài kiên cố của các ngươi;Vì chính ngày nay, Ta tuyên bố rằng, ‘Ta sẽ đền bù cho các ngươi gấp đôi phước hạnh.’

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các con bị giam cầm nhưng vẫn còn hy vọng, hãy trở về đồn lũy! Ngay chính hôm nay, Ta công bố: Ta sẽ đền bù cho con gấp đôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các tù nhân ngươi có hi vọng,và sẽ an toàn trở về nơi ngươi.Hôm nay ta bảo ngươi rằng,ta sẽ trở lại cùng ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

13我为自己把犹大弯紧,我使以法莲如满弓。锡安哪,我要唤起你的儿女,希腊啊,我要攻击你的儿女,使你如勇士的刀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta giương Giu-đa ra cho ta như cái cung, và Ép-ra-im như tên của nó; ta sẽ thúc giục con trai ngươi, hỡi Si-ôn, nghịch cùng con trai ngươi, hỡi Gia-van; và ta sẽ khiến ngươi như gươm của người mạnh bạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ta sẽ giương Giu-đa ra cho Ta như cái cung,Và Ép-ra-im như mũi tên của nó.Hỡi Si-ôn, Ta sẽ thúc giục con cái của conChống lại con cái của Gia-van,Và Ta sẽ khiến con như lưỡi gươm của dũng sĩ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vì Ta sẽ giương Giu-đa lên như giương một cây cung,Ta sẽ biến Ép-ra-im thành tên nhọn lắp vào cung ấy,Hỡi Si-ôn, Ta sẽ ban hào khí cho các trai tráng của ngươi;Hỡi Hy-lạp, các trai trẻ của ngươi sẽ bị đối phó,Và Ta sẽ biến ngươi, Si-ôn, thành thanh gươm của trang dũng sĩ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì Ta đã giương cung Ta là Giu-đa, Kéo dây cung là Ép-ra-im. Hỡi Si-ôn, Ta sẽ dấy con cái của con lên Chống lại con cái Gia-van! Ta sẽ biến Si-ôn thành lưỡi gươm dũng sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta sẽ dùng Giu-đa như cungvà Ép-ra-im như tên.Hỡi Xi-ôn, ta sẽ dùng các ngươiđể đánh người Hi-lạp.Ta sẽ dùng ngươi như gươm của chiến sĩ.

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶和华要显现在他们身上,他的箭要射出如闪电。主耶和华必吹角,乘南方的旋风而行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Bấy giờ Đức Giê-hô-va sẽ được thấy trên chúng nó, tên Ngài sẽ phát ra như chớp; Chúa Giê-hô-va sẽ thổi kèn, và đi với gió lốc phương nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Bấy giờ, Đức Giê-hô-va sẽ xuất hiện cho dân Ngài thấy,Mũi tên Ngài sẽ phóng đi như tia chớp;Chúa Giê-hô-va sẽ thổi tù vàNgài tiến tới trong gió lốc phương nam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ CHÚA sẽ xuất hiện trên con dân Ngài;Mũi tên Ngài sẽ vụt qua như chớp nhoáng;CHÚA Hằng Hữu sẽ ban lịnh thổi kèn xuất quân;Ngài sẽ tiến tới như vũ bão ở sa mạc miền nam.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bấy giờ CHÚA sẽ xuất hiện cho dân Ngài thấy, Mũi tên Ngài sẽ phóng đi như tia chớp. CHÚA sẽ thổi tù và, Ngài tiến tới với gió lốc phương nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Rồi CHÚA sẽ hiện ra trên họ,Ngài bắn tên như chớp.CHÚA là Thượng Đế sẽ thổi kèn,và Ngài sẽ đi ra trong cơn giông tố của miền Nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

15万军之耶和华必保护他们;他们要吞灭,要践踏弹弓的石头;他们呐喊,狂饮如喝酒,如盛满的碗,又如坛的四角。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đức Giê-hô-va vạn quân sẽ bảo hộ chúng nó, chúng nó sẽ nuốt và giày đạp những đá ném bởi trành; chúng nó sẽ uống và làm ồn ào như người say, sẽ được đầy dẫy như bát, như các góc bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đức Giê-hô-va vạn quân sẽ bảo vệ họ,Họ sẽ ăn nuốt và giày đạp những viên đá dùng bắn ná;Họ sẽ uống và vui say ồn ào như người say rượu,Và sẽ đầy tràn như cái bát,Như các góc bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA các đạo quân sẽ bảo vệ họ;Họ sẽ nghiền nát và giày đạp quân thù chuyên sử dụng trành ném đá; Họ sẽ uống và gào lên như kẻ bị rượu kích thích;Họ sẽ no đầy như chậu đựng máu con vật hiến tế đem đổ ra nơi các góc bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15CHÚA Vạn Quân sẽ là thuẫn khiên che chở dân Ngài: Họ sẽ ăn no và chà đạp lên các hòn đá dùng để bắn ná, Họ sẽ uống và vui chơi ồn ào như khi rượu đã ngà ngà, Họ sẽ no tràn như cái chén, Như các góc bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15CHÚA Toàn Năng sẽ bảo vệ họ;họ sẽ dùng ná tiêu diệt kẻ thù.Họ sẽ uống máu và la lối như kẻ say rượu.Họ sẽ no nê như cái chéndùng để rưới huyết nơi các góc bàn thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

16当那日,耶和华-他们的上帝必看他的百姓如羊群,拯救他们;因为他们如冠冕上的宝石,在他的地上如旗帜高举。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Trong ngày đó, Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng nó sẽ giải cứu dân mình như là bầy chiên, như những đá của mũ triều thiên sẽ được cất lên trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngày ấy, Giê-hô-va Đức Chúa Trời của họ sẽ giải cứu dân mìnhNhư bầy chiên của Ngài;Họ sẽ chiếu sáng trên đấtNhư những viên đá quý lấp lánh trên vương miện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA, Ðức Chúa Trời của họ, sẽ cứu họ trong ngày ấy,Giống như người chăn giải cứu đàn chiên của mình.Bấy giờ họ sẽ chiếu lóng lánh trong đất Ngài,Như những viên ngọc lấp lánh trên vương miện.

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA, Đức Chúa Trời sẽ giải cứu dân Ngài Trong ngày ấy, như đàn chiên. Họ sẽ chiếu sáng trên đất nước của Ngài Như những viên đá quý lóng lánh trên vương miện.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Trong ngày đó CHÚA là Thượng-Đếsẽ giải cứu họ như người chăn cứu đàn chiên mình.Họ sẽ chói sáng trong đất mìnhnhư những hạt kim cương đính trên mão triều.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他是何等善!他是何其美!五谷使少男强壮,新酒使少女健美。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Sự nhân từ Ngài và sự tốt đẹp Ngài sẽ lớn là dường nào! Lúa miến sẽ làm cho những trai trẻ lớn lên, và rượu mới sẽ làm cho gái đồng trinh thạnh vượng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Thật, mọi sự tốt lành đẹp đẽ biết bao!Ngũ cốc sẽ làm cho thanh niên tăng trưởng,Và rượu mới làm cho thiếu nữ vui tươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì lòng tốt của Ngài tuyệt vời biết bao!Ngài đối xử với dân Ngài thật quá đẹp!Lúa mì làm thanh niên khỏe mạnh;Rượu mới làm thiếu nữ cười giòn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ôi, họ thịnh vượng biết bao! Họ đẹp đẽ dường nào! Lúa thóc giúp các thanh niên phát triển, Rượu mới khiến các thiếu nữ xinh tươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Họ sẽ vô cùng xinh đẹp.Các thanh niên sẽ sung sức nhờ ngũ cốcvà các thiếu nữ mạnh dạn nhờ rượu mới.”