So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Nhân dân Y-sơ-ra-ên kéo đến Hếp-rôn, nói với Đa-vít: "Chúng tôi với ông là anh em ruột thịt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Ib tsoom Yixayee suavdawg tuaj txoos ua ke tuaj cuag Tavi huv lub moos Heploo hab has tas, “Peb nrug koj koom nqaj koom txhaa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Nheq tữh cũai proai I-sarel pỡq ramóh Davĩt pỡ vil Hep-rôn cớp pai chóq án neq: “Tỗp hếq la sễm ai anhia; hái la muoi tŏ́ng toiq.

和合本修订版 (RCUVSS)

1以色列众人聚集到希伯仑大卫,说:“看哪,我们是你的骨肉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lúc ấy, cả Y-sơ-ra-ên đều nhóm đến cùng Đa-vít tại Hếp-rôn, mà nói rằng: Kìa, chúng tôi vốn là xương thịt của ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lúc ấy, toàn thể Y-sơ-ra-ên cùng nhau đến với Đa-vít tại Hếp-rôn mà nói rằng: “Kìa, chúng tôi vốn là cốt nhục của ông.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Ngay lúc Sau-lơ còn làm vua, ông chính là người dẫn chúng tôi ra (trận) và đưa chúng tôi về. Lúc ấy Chúa Hằng Hữu Thượng Đế ông có nói với ông: "Ngươi sẽ chăn nuôi dân Y-sơ-ra-ên Ta, làm vua của họ."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Thau u txawm yog Xa‑u ua vaajntxwv kaav los koj kuj yog tug kws coj cov Yixayee tawm moog hab coj rov qaab lug, hab Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv has rua koj tas, ‘Koj yuav ua tug yug yaaj kaav kuv haiv tuabneeg Yixayee hab koj yuav ua kuv haiv tuabneeg Yixayee tug thawj.’ ”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Tễ bo ki, tam Salơ la puo, ma anhia dốq ayông máh cũai proai I-sarel loŏh rachíl, yuaq Yiang Sursĩ khoiq par‑ữq cớp anhia neq: ‘Mới lứq cỡt cũai ayông cớp nhêng salĩq proai cứq.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

2从前扫罗作王的时候,率领以色列人出入的是你;耶和华-你的上帝也曾对你说:‘你必牧养我的百姓以色列,你必作我百姓以色列的君王。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi trước dầu Sau-lơ còn cai trị chúng tôi, thì ông đã dẫn Y-sơ-ra-ên vào ra; và Giê-hô-va Đức Chúa Trời của ông có phán cùng ông rằng: Ngươi sẽ chăn nuôi dân ta là Y-sơ-ra-ên, làm quan tướng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trước kia, ngay khi Sau-lơ còn làm vua, chính ông đã dẫn Y-sơ-ra-ên vào ra; và Giê-hô-va Đức Chúa Trời của ông đã phán với ông rằng: ‘Ngươi sẽ chăn dắt dân Ta là Y-sơ-ra-ên, làm lãnh tụ của họ.’”

Bản Diễn Ý (BDY)

3Sau khi các trưởng lão họp với Đa-vít tại Hếp-rôn lần ấy, Đa-vít kết ước với họ trước mặt Chúa Hằng Hữu, và họ xức dầu tôn Đa-vít làm vua Y-sơ-ra-ên, đúng như lời Chúa Hằng Hữu bảo Sa-mu-ên nói trước.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Yog le hov Yixayee cov kev txwj quas laug suavdawg txhad tuaj cuag vaajntxwv rua huv lub moos Heploo, hab Tavi nrug puab sws cog lug huv lub moos Heploo rua ntawm Yawmsaub xubndag, tes puab txawm laub roj tsaa Tavi ua vaajntxwv kaav cov Yixayee lawv le tej lug kws Yawmsaub kuas Xamuyee has.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tữ nheq tữh cũai sốt tỗp I-sarel toâq ramóh Davĩt pỡ vil Hep-rôn, Davĩt táq tếc parkhán cớp tỗp alới yáng moat Yiang Sursĩ. Chơ tỗp alới ĩt dỡq nsễng hĩng tâng plỡ án, táq tếc án cỡt puo cũai I-sarel, samoât Yiang Sursĩ khoiq atỡng na Samu-ễl.

和合本修订版 (RCUVSS)

3于是以色列的众长老都来到希伯仑见王。大卫希伯仑,在耶和华面前与他们立约,他们就膏大卫以色列的王,正如耶和华藉撒母耳所说的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ấy vậy, các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đến cùng vua ở Hếp-rôn; Đa-vít bèn lập giao ước với chúng tại Hếp-rôn trước mặt Đức Giê-hô-va; đoạn, chúng xức dầu cho Đa-vít làm vua trên Y-sơ-ra-ên, y như lời của Đức Giê-hô-va đã cậy Sa-mu-ên phán ra vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy, tất cả các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đều đến cùng vua ở Hếp-rôn. Đa-vít lập giao ước với họ tại Hếp-rôn trước mặt Đức Giê-hô-va; rồi họ xức dầu tôn Đa-vít làm vua trên Y-sơ-ra-ên, đúng như lời Đức Giê-hô-va đã phán qua Sa-mu-ên.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Sau đấy, Đa-vít cùng đi với nhân dân lên Giê-ru-sa-lem (lúc ấy gọi là Giê-bu vì là đất của thổ dân Giê-bu).

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tavi hab ib tsoom Yixayee huvsw moog rua Yeluxalee kws yog lub moos Yenpu. Cov Yenpu kws yog cov qub tuabneeg huv tebchaws hov nyob hov ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Puo Davĩt cớp máh cũai proai I-sarel loŏh chíl vil Yaru-salem. Tâng dỡi ki, vil Yaru-salem bữn ramứh Yê-but, cớp cũai proai Yê-but la cũai dâu lứq ỡt tâng vil ki.

和合本修订版 (RCUVSS)

4大卫以色列众人到了耶路撒冷,就是耶布斯;那时耶布斯人住在那里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đa-vít và cả dân Y-sơ-ra-ên đi lên thành Giê-ru-sa-lem, ấy là Giê-bu; ở đó có người Giê-bu-sít, là dân của xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đa-vít và toàn thể Y-sơ-ra-ên kéo đến thành Giê-ru-sa-lem, lúc ấy gọi là Giê-bu. Dân bản địa là người Giê-bu-sít đang ở đó.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Nhưng người ở Giê-bu chống cự, không chịu cho Đa-vít vào thành, nên Đa-vít chiếm đồn Si-ôn (về sau đổi tên là thành Đa-vít).

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Cov tuabneeg huv Yenpu has rua Tavi tas, “Koj yuav txeem tsw tau lug rua huv lub moos nuav.” Txawm le ntawd los Tavi txeeb tau lub chaw ruaj khov Xi‑oo, kws yog Tavi lub nroog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Tỗp Yê-but thrễc puo Davĩt neq: “Mới mut chíl, la tỡ têq bữn mŏ vil nâi.”Ma puo Davĩt cheng bữn ntốq parnoâng tâng cóh Si-ôn, cớp noau amứh ntốq ki la Vil Davĩt.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶布斯人对大卫说:“你必不能进到这里。”然而大卫攻取了锡安的堡垒,就是大卫的城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Dân cư Giê-bu nói cùng Đa-vít rằng: Ngươi sẽ chẳng hề vào đây. Dầu vậy, Đa-vít chiếm lấy đồn lũy Si-ôn, ấy là thành Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Dân cư Giê-bu nói với Đa-vít: “Ông không thể vào đây được đâu.” Nhưng Đa-vít đã chiếm được đồn lũy Si-ôn, tức là thành Đa-vít.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Ông bảo thuộc hạ: "Ai đánh giết thổ dân Giê-bu trước tiên sẽ được làm tư lệnh quân đội." Giô-áp con Sê-ru-gia là người đầu tiên tấn công địch, nên được phong tư lệnh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tavi has tas, “Leejtwg xub ntaus cov tuabneeg Yenpu ua ntej tug ntawd yuav tau ua tug hlub hab ua tug thawj kaav cov tub rog.” Tes Xeluya tug tub Yau‑a txhad xub moog ntaus ua ntej mas nwg txhad tau ua tug hlub.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Davĩt pai neq: “Khân cũai aléq bữn cachĩt cũai Yê-but nhũang lứq, cứq chóh yỗn án ki cỡt cũai sốt tỗp tahan!”Ngkíq, Yô-ap con samiang niang Sê-ruya, án ayông máh cũai loŏh chíl vil ki; chơ án cỡt cũai taniap tỗp tahan.

和合本修订版 (RCUVSS)

6大卫说:“谁先攻打耶布斯人,必作领袖,作元帅。”洗鲁雅的儿子约押先上去,就作了领袖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đa-vít nói rằng: Hễ ai hãm đánh dân Giê-bu-sít trước hết, ắt sẽ được làm trưởng và làm tướng. Vậy, Giô-áp, con trai Xê-ru-gia, đi lên đánh trước hết, nên được làm quan trưởng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đa-vít nói: “Ai là người đầu tiên đánh giết dân Giê-bu-sít sẽ được làm chỉ huy trưởng và làm thủ lĩnh.” Giô-áp, con của Xê-ru-gia, đi lên đánh trước nhất nên được làm chỉ huy trưởng.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Đa-vít ở trong đồn Si-ôn, vì thế nơi ấy được gọi là thành Đa-vít.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Tavi nyob hlo huv lub chaw ruaj khov hov, mas txhad hu ua Tavi lub nroog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Chơ puo Davĩt toâq ỡt tâng ntốq parnoâng ki, cớp noau amứh ntốq ki la Vil Davĩt.

和合本修订版 (RCUVSS)

7大卫住在堡垒里,所以那堡垒叫作大卫城

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đa-vít ở trong đồn; vậy nên gọi là thành Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đa-vít đóng trong đồn lũy ấy nên nơi đó được gọi là thành Đa-vít.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Ông xây thành lũy bắt đầu từ Mi-lô; còn Giô-áp lo sửa sang phần còn lại của thành.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Hab Tavi tswm lub nroog puag ncig txwj ntawm lub loog Milau. Hab Yau‑a kuj khu lwm qhov kws tseed tshuav huv lub nroog hov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Án táq loah tamái vil ki, án mbỡiq táq tễ parnoâng Mi-lô coah angia mandang loŏh yáng cuar cóh cuvang vil ki, cớp Yô-ap táq loah máh ntốq canŏ́h tâng vil ki.

和合本修订版 (RCUVSS)

8大卫又从米罗起,四围建筑城墙,其余的由约押修建。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người xây tường thành bốn phía, từ Mi-lô cho đến khắp chung quanh; còn phần thành dư lại thì Giô-áp sửa sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vua cho xây tường thành bao quanh, từ Mi-lô cho đến khắp chung quanh; phần còn lại của thành thì Giô-áp sửa sang.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Thế lực Đa-vít càng ngày càng tăng, vì Chúa Hằng Hữu Toàn năng phù hộ vua.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tavi muaj fwjchim zuj zug vem yog Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus nrug nraim nwg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Puo Davĩt cỡt rêng achỗn la‑ữt, yuaq Yiang Sursĩ Sốt Toâr Lứq ỡt cớp án.

和合本修订版 (RCUVSS)

9大卫日见强大,万军之耶和华与他同在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đa-vít càng ngày càng cường thạnh; vì Đức Giê-hô-va vạn quân ở cùng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Thế lực của Đa-vít ngày càng gia tăng, vì Đức Giê-hô-va vạn quân ở cùng vua.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Trong hàng thuộc hạ của Đa-vít, có những anh hùng đứng đầu các dũng sĩ, giúp vua chiếm được nước và cùng với nhân dân, họ phò vua lên ngôi, đúng như lời của Chúa Hằng Hữu phán về Y-sơ-ra-ên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Nuav yog Tavi cov tuam leem kws ua hlub, yog cov kws nrug ib tsoom Yixayee huvsw paab kuas nwg kaav tau tebchaws, hab tsaa tau nwg ua vaajntxwv lawv le Yawmsaub tej lug kws has txug Yixayee.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Nâi la máh ramứh tahan puo Davĩt ca clŏ́q lứq. Alới cớp cũai proai I-sarel rachuai Davĩt yỗn bữn cỡt puo ariang Yiang Sursĩ khoiq par‑ữq dŏq chơ; cớp alới bán curiaq cruang cutễq yỗn ien khễ níc.

和合本修订版 (RCUVSS)

10以下是跟随大卫勇士的领袖;他们奋勇帮助他得到国度,并照着耶和华吩咐以色列的话,与以色列众人一同立他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đây là những kẻ làm tướng các lính mạnh dạn của Đa-vít, và đã phò giúp người được ngôi nước, cùng với cả Y-sơ-ra-ên, lập người lên làm vua, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán về Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đây là những người chỉ huy các dũng sĩ của Đa-vít; họ đã giúp vua chiếm được vương quốc, và đã cùng với toàn dân Y-sơ-ra-ên lập Đa-vít lên làm vua, đúng như lời Đức Giê-hô-va đã phán về Y-sơ-ra-ên.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Họ gồm có: Gia-sô-bê-am người Hác-mô-ni, đứng đầu nhóm "tam hùng". Ông múa thương đánh giết ba trăm người một lúc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Txwj nuav moog yog has txug Tavi cov tuam leem. Yasaunpe‑aa kws yog cum Hamauni yog tug thawj huv paab peb tug tuam leem. Nwg xuas muv moog ua ib zag rog rua peb puas leej mas muab puab tua taag huvsw.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Cũai dâu lứq la Yasô-biam tễ sâu Hac-mô-ni, án cỡt sốt pái náq cũai taniap tahan. Án ĩt coih rachíl cớp pái culám náq cũai par‑ũal, cớp án bữn cachĩt táh nheq tỗp alới.

和合本修订版 (RCUVSS)

11大卫勇士的名单如下:哈革摩尼的儿子雅朔班,他是军官的统领,曾一次举枪杀了三百人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nầy là số các lính mạnh dạn của Đa-vít: Gia-sô-bê-am, con trai của Hác-mô-ni, làm đầu các tướng; ấy là người dùng giáo mình mà giết ba trăm người trong một lượt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Dưới đây là danh sách các dũng sĩ của Đa-vít: Gia-sô-bê-am, con của Hác-mô-ni, đứng đầu “Bộ Ba”; chính ông là người đã vung giáo giết ba trăm người cùng một lúc.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Người thứ hai thuộc nhóm "tam hùng" là Ê-lê-a-sa, con Đô-đô người A-hô-a.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Peb tug tuam leem hov tug ob yog Ntauntau tug tub Ele‑axa kws yog cum Ahau‑a.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cũai bar la E-lia-sơ con samiang Dô-dô tễ sâu Ahôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

12其次是亚何亚朵多的儿子以利亚撒,他是三个勇士里的一个。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Sau người có Ê-lê-a-sa, con trai của Đô-đô, ở A-hô-a, là một người trong ba người mạnh dạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sau ông có Ê-lê-a-sa, con của Đô-đô, ở A-hô-hi, là một trong ba dũng sĩ.

Bản Diễn Ý (BDY)

13,14Trong một trận chiến tranh với quân Phi-li-tin ở Pha-đa-mim, Ê-lê-a-sa chiến đấu bên cạnh Đa-vít. Lúc ấy, người Y-sơ-ra-ên bắt đầu chạy trốn. Nhưng ông đứng giữa một khoảnh ruộng lúa mạch cự địch, chém giết quân Phi-li-tin và Chúa Hằng Hữu cho Y-sơ-ra-ên thắng lớn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Nwg nrug Tavi nyob ntawm lub moos Pantami rua thaus cov Filixatee sau zog tuaj ua rog hov ntawd. Muaj ib thaaj teb qeb mas cov Yixayee tswv cov Filixatee.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Án chíl tỗp Phi-li-tin rachuai puo Davĩt pỡ ntốq rachíl Pat Damim. Bo tỗp I-sarel carlũn aloŏh, án ỡt tooq tâng sarái saro bali.

和合本修订版 (RCUVSS)

13他从前与大卫巴斯.大悯非利士人聚集要打仗。那里有一块长满大麦的田。百姓在非利士人面前逃跑,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người nầy ở cùng Đa-vít nơi Pha-đa-mim, khi quân Phi-li-tin nhóm lại đặng giao chiến. Ở đó có một đám ruộng mạch nha, và dân sự đều chạy trốn khỏi mặt dân Phi-li-tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ông nầy ở với Đa-vít tại Pha-đa-mim, lúc quân Phi-li-tin tập hợp tại đó để giao chiến. Khi ấy, cánh đồng đầy lúa mạch, và quân lính Y-sơ-ra-ên đều bỏ chạy trước quân Phi-li-tin.

Bản Diễn Ý (BDY)

13,14Trong một trận chiến tranh với quân Phi-li-tin ở Pha-đa-mim, Ê-lê-a-sa chiến đấu bên cạnh Đa-vít. Lúc ấy, người Y-sơ-ra-ên bắt đầu chạy trốn. Nhưng ông đứng giữa một khoảnh ruộng lúa mạch cự địch, chém giết quân Phi-li-tin và Chúa Hằng Hữu cho Y-sơ-ra-ên thắng lớn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Tassws nwg sawv khov kho huv plawv thaaj teb hov zuv rawv thaaj teb hov hab tua cov Filixatee. Mas Yawmsaub tau paab puab kov yeej hlo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Án cớp máh tahan án ỡt rachíl tỗp Phi-li-tin tâng mpứng dĩ ruang. Yiang Sursĩ chuai án bữn chíl riap toâr lứq.

和合本修订版 (RCUVSS)

14他们却站在那块田的中间,防守那田,击败了非利士人。耶和华大获全胜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Còn họ đều đứng trong ruộng binh vực nó, và đánh hơn dân Phi-li-tin, và Đức Giê-hô-va khiến cho họ đặng sự thắng trận rất lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng họ đứng giữa cánh đồng chống cự và đánh giết quân Phi-li-tin. Đức Giê-hô-va giúp họ đại thắng.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Trong nhóm "Ba mươi dũng tướng", có ba người đi xuống hang đá A-đu-lam để gặp Đa-vít. Lúc ấy, quân đội Phi-li-tin đóng ở thung lũng Rê-pha-im,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Muaj peb leeg huv paab peb caug tug thawj tub rog nqeg moog cuag Tavi ntawm daim txhwb zeb huv lub qhov tsua Antulaa rua thaus Filixatee cov tub rog ua yeej huv lub haav Lefa‑i.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Bữn muoi tangái, pái náq tahan tễ tỗp tahan pái chít náq clŏ́q lứq, alới pỡq chu muoi ntốq côl tamáu, cheq cưp A-dulam, bân ntốq puo Davĩt ỡt. Bo ki bữn muoi tỗp Phi-li-tin ntôm táq dỗn ỡt tâng avúng Rê-phêm.

和合本修订版 (RCUVSS)

15三十个领袖中的三个人下到磐石那里,进了亚杜兰洞大卫非利士的军队在利乏音谷安营。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong bọn ba mươi người làm tướng, có ba người đi xuống hang đá A-đu-lam, đến cùng Đa-vít. Còn đạo quân Phi-li-tin đóng trại tại trong trũng Rê-pha-im.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trong nhóm “Ba Mươi” có ba người đi xuống hang đá A-đu-lam, đến cùng Đa-vít trong lúc quân Phi-li-tin đang đóng trại tại thung lũng Rê-pha-im.

Bản Diễn Ý (BDY)

16còn Đa-vít ở trong đồn. Lại có một tiền đồn Phi-li-tin ở Bết-lê-hem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Thaus hov Tavi nyob huv lub chaw ruaj khov hab cov Filixatee ib paab tub rog kuj nyob zuv rawv huv lub moos Npelehee.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Bo ki puo Davĩt ỡt tâng ntốq parnoâng; ma bữn muoi tỗp tahan Phi-li-tin ỡt tâng vil Bet-lahem.

和合本修订版 (RCUVSS)

16那时大卫在山寨,非利士人的驻军在伯利恒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Lúc ấy Đa-vít ở trong đồn, và có phòng binh của dân Phi-li-tin ở Bết-lê-hem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Lúc ấy, Đa-vít ở trong đồn lũy và quân đồn trú của người Phi-li-tin thì ở Bết-lê-hem.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Đa-vít thèm nước giếng bên cổng thành Bết-lê-hem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Mas Tavi txawm has seev yeeg tas, “Kheev muaj ib tug moog nqaa tau cov dej huv lub qhov dej kws nyob ntawm ib saab rooj loog Npelehee lug rua kuv haus.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Puo Davĩt sâng sanhữ lứq vil án bữm, chơ án pai neq: “Cumíq bữn manoaq pỡq ŏh dỡq tễ chữong cheq ngoah toong vil Bet-lahem dững yỗn cứq nguaiq!”

和合本修订版 (RCUVSS)

17大卫渴想着说:“但愿有人从伯利恒城门旁的井里打水来给我喝!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đa-vít ước ao rằng: Than ôi! chớ gì ai ban cho ta nước uống của giếng bên cửa thành Bết-lê-hem!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đa-vít ước ao và nói: “Ước gì có ai cho ta uống nước giếng bên cổng thành Bết-lê-hem!”

Bản Diễn Ý (BDY)

18Ba người này băng đồn Phi-li-tin, múc nước giếng bên cổng thành Bết-lê-hem đem về cho Đa-vít. Nhưng Đa-vít không chịu uống, lấy nước ra dâng cho Chúa Hằng Hữu,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Mas peb tug tuam leem hov txhad txeem plawg huv cov Filixatee lub yeej moog ntaus tau dej huv lub qhov dej ntawm Npelehee ib saab rooj loog coj lug pub rua Tavi. Tassws Tavi tsw kaam haus cov dej hov, nwg muab laub xyeem rua Yawmsaub,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Chơ pái náq tahan ki mut luoiq tâng mpứng dĩ dỗn tahan tỗp Phi-li-tin, cớp alới pỡq ŏh dỡq tễ chữong cớp dững achu yỗn Davĩt nguaiq. Ma Davĩt tỡ bữn nguaiq; án tốh dỡq ki tâng cutễq chiau sang yỗn Yiang Sursĩ,

和合本修订版 (RCUVSS)

18这三个勇士就闯过非利士人的军营,从伯利恒城门旁的井里打水,拿来给大卫喝。大卫却不肯喝,将水浇在耶和华面前,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vậy, ba người nầy xông ngang qua trại Phi-li-tin múc nước trong giếng bên cửa thành Bết-lê-hem, đem về cho Đa-vít uống; song người chẳng chịu uống, bèn rảy nước ấy ra trước mặt Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ba người nầy băng ngang qua trại quân Phi-li-tin, múc nước giếng bên cổng thành Bết-lê-hem, đem về cho Đa-vít. Nhưng Đa-vít không chịu uống mà đổ nước ấy ra trước mặt Đức Giê-hô-va,

Bản Diễn Ý (BDY)

19và nói: "Xin Thượng Đế ngăn cản, đừng cho tôi uống. Vì đây là máu của ba người này, họ đã liều mạng mình đi lấy nước này."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19hab has tas, “Kuv twv kuv tug Vaajtswv tas kuv yeej tsw xaav kuas puab ua le hov. Kuv yuav haus cov tuabneeg nuav cov ntshaav lov? Tsua qhov puab sev nyog txujsa moog coj cov dej nuav lug.” Ua le nuav nwg txhad tsw kaam haus. Tej nuav yog tej kws peb tug tuam leem hov ua.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19cớp pai neq: “Cứq tỡ riap nguaiq mŏ dỡq nâi! Yuaq dỡq nâi la samoât aham cũai chĩuq pứt rangứh dŏq pỡq ŏh yỗn cứq.”Ranáq ki la ranáq pái náq tahan clŏ́q lứq cớp bữn ramứh ranoâng clữi tễ canŏ́h.

和合本修订版 (RCUVSS)

19说:“我的上帝啊,我绝不做这事!这些人冒死去打水,这水是他们用生命换来的,我怎能喝他们的血呢?”大卫不肯喝这水。这是三个勇士所做的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19mà nói rằng: Cầu Chúa giữ lấy tôi, đừng để tôi làm sự nầy; tôi hẳn không uống huyết của ba người nầy, đã liều thân mình đặng đem nước đến. Vì cớ ấy nên người không chịu uống. Ấy là công việc của ba người mạnh dạn đó đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19và nói: “Xin Đức Chúa Trời giữ tôi để tôi không làm điều nầy! Tôi sẽ uống máu của những người nầy sao? Vì họ đã liều mạng sống mình để đem nước nầy về.” Vì thế, vua không chịu uống. Đó là việc ba dũng sĩ nầy đã làm.

Bản Diễn Ý (BDY)

20A-bi-sai, em Giô-áp, đứng đầu nhóm "Ba mươi dũng tướng". Ông vung thương đâm chết ba trăm địch, nhờ thế danh tiếng ông chẳng kém gì "Ba anh hùng".

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Yau‑a tug kwv Anpisai ua peb caug leej hov tug thawj. Nwg xuas muv ua rog rua peb puas leej mas muab puab tua taag huvsw mas txhad tau koob meej ib yaam le peb leeg hov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Abi-sai la a‑ễm samiang Yô-ap; án cỡt sốt tahan pái chít náq clŏ́q lứq. Án ĩt coih, chơ pỡq rachíl pái culám náq cũai par‑ũal. Án bữn cachĩt táh nheq tỗp alới. Yuaq ngkíq, ramứh án cỡt pardŏh parchia tâng mpứng dĩ tahan pái chít náq ki.

和合本修订版 (RCUVSS)

20约押的兄弟亚比筛是这三个勇士的领袖;他曾举枪杀了三百人,就在三个勇士中得了名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Lại có A-bi-sai, em của Giô-áp, làm đầu trong ba người mạnh dạn; người dùng giáo mình mà giết ba trăm người, nên nổi danh tiếng trong ba người ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20A-bi-sai, em của Giô-áp, đứng đầu trong ba dũng sĩ; ông đã vung giáo giết chết ba trăm người, nên nổi danh trong số ba người ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

21lông đứng đầu và nổi tiếng nhất nhóm "Ba mươi dũng tướng", nhưng không có chân trong nhóm "tam hùng."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Nwg yog tug muaj koob meej ntau dua peb caug leej hov.n Nwg ua tug thawj kaav peb caug leej tassws tsw suav nwg rua huv peb leeg hov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Án la cũai bữn ramứh ranoâng parchia parhan lứq tễ tỗp pái chít náq; án cỡt sốt tỗp alới hỡ. Ma khân talĩ cớp alới pái náq, ramứh ranoâng án tỡ bữn parchia parhan máh alới pái náq ki.

和合本修订版 (RCUVSS)

21他在这三个勇士里比其他两个更有名望,所以作他们的领袖,只是不及前三个勇士。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Trong ba người mạnh dạn ấy, người sang trọng hơn, được làm trưởng của họ, song chẳng bằng ba người trước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Trong số ba dũng sĩ ấy, ông nổi danh hơn và được làm chỉ huy trưởng của họ, nhưng không bằng “Bộ Ba” kia.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Bê-na-gia (con Giê-hô-gia-đa ở Cáp-xê-ên, một chiến sĩ anh dũng đã thực hiện nhiều việc lớn) giết hai người Mô-áp có sức mạnh như sư tử. Trong một ngày tuyết rơi, ông đánh chết một con sư tử dưới một cái hố.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Yehauyanta tug tub Npenaya yog ib tug sab luj sab tuab huv lub moos Khaxe‑ee, nwg ua tej qhov num luj. Nwg tau tua Mau‑a cov tub rog ob tug kws muaj zug kawg le. Hab nwg tau nqeg rua huv lub qhov mas tua tau ib tug tsuv ntxhuav rua nub kws lug daus xwb daus npu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Be-naya con samiang Yê-hôi-ada la cũai clŏ́q lứq tễ vil Cap-sil; án la cũai bữn ramứh ranoâng lứq tê. Án táq sa‑ữi ranáq toâr. Án cachĩt bar náq cũai tễ tỗp Mô-ap ca clŏ́q lứq; cớp bữn muoi trỗ bo prễl príl sễng, Be-naya sễng tâng prúng, cớp cachĩt muoi lám cula samín.

和合本修订版 (RCUVSS)

22耶何耶大的儿子比拿雅是来自甲薛的勇士,曾行了大事。他杀了摩押亚利伊勒的两个儿子,又在下雪的时候下到坑里去,杀了一只狮子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Lại có Bê-na-gia, con trai Giê-hô-gia-đa ở Cáp-xê-ên, là một người mạnh dạn đã làm nhiều công việc cả thể; người đã giết hai người Mô-áp mạnh bạo hơn hết; trong kỳ sa tuyết, người xuống một cái hố giết một con sư tử.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bê-na-gia, con của Giê-hô-gia-đa ở Cáp-xê-ên, là một người dũng cảm đã lập được nhiều kỳ công. Chính ông đã giết hai dũng sĩ người Mô-áp. Ông cũng đã đi xuống và đánh chết một con sư tử ở dưới hố vào một ngày có tuyết rơi.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Ông còn giết một người Ai-cập cao 2m30, sử dụng một cây thương lớn như cái trục máy dệt. Lúc đánh người này, trong tay Bê-na-gia chỉ có một cây gậy. Ông giật thương của người Ai-cập, dùng khí giới định giết địch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Hab nwg tau tua ib tug tuabneeg Iyi kws lub cev luj hab sab tswb tshwm. Tug Iyi hov tuav rawv raab muv luj le raab nqog, kuas Npenaya coj tug paas nreg moog rua ntawm tug Iyi xwb, tes txeeb tau tug Iyi raab muv ntawm nwg teg lug hab muab nwg raab muv rov nkaug tug Iyi tuag.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Cớp muoi trỗ ễn án cachĩt muoi noaq cũai Ê-yip-tô sarỡih sỡng coat; cũai Ê-yip-tô ki ayễq coih toâr lứq. Be-naya ĩt racál pỡq carchĩt cớp cũai ki, cớp án sũa ĩt chíq coih tễ atĩ cũai ki. Chơ án choat loah cũai ki toâq coih ki toâp.

和合本修订版 (RCUVSS)

23他又杀了一个身高五肘的埃及人;埃及人手里拿着枪,枪杆粗如织布机的轴。比拿雅只拿着棍子下到他那里去,从埃及人手里夺过枪来,用那枪杀死了他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Người cũng đánh giết một người Ê-díp-tô cao năm thước; người Ê-díp-tô cầm nơi tay cây giáo lớn bằng trục máy dệt, còn Bê-na-gia xuống đón người, cầm một cây gậy, rút lấy giáo khỏi tay người Ê-díp-tô, dùng giáo nó mà giết nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Chính ông đã đánh giết một người Ai Cập cao gần hai mét rưỡi; người Ai Cập nầy cầm trong tay một cây giáo lớn bằng cây trục cửi của thợ dệt, còn Bê-na-gia xuống đón hắn với một cây gậy. Ông giật cây giáo khỏi tay người Ai Cập, rồi dùng cây giáo của hắn mà giết hắn.

Bản Diễn Ý (BDY)

24,25Nhờ những chiến công này, Bê-na-gia rất có danh vọng trong nhóm "Ba mươi dũng tướng" và nổi tiếng ngang hàng với "tam hùng", nhưng ông vẫn không có chân trong nhóm "tam hùng". Đa-vít đặt ông chỉ huy đoàn vệ binh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Yehauyanta tug tub Npenaya tau ua tej num nuav hab tau koob meej ib yaam nkaus le peb tug tuam leem hov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Nâi la máh ranáq clŏ́q ca Be-naya con samiang Yê-hôi-ada khoiq táq yỗn ramứh án cỡt pardŏh parchia lĩ-ralĩ cớp pái náq tahan clŏ́q.

和合本修订版 (RCUVSS)

24这些是耶何耶大的儿子比拿雅所做的事,就在三个勇士里得了名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ấy là công việc Bê-na-gia, con trai Giê-hô-gia-đa, đã làm, được nổi danh tiếng trong ba người mạnh dạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đó là những việc Bê-na-gia, con của Giê-hô-gia-đa, đã làm; ông được nổi tiếng so với ba dũng sĩ.

Bản Diễn Ý (BDY)

24,25Nhờ những chiến công này, Bê-na-gia rất có danh vọng trong nhóm "Ba mươi dũng tướng" và nổi tiếng ngang hàng với "tam hùng", nhưng ông vẫn không có chân trong nhóm "tam hùng". Đa-vít đặt ông chỉ huy đoàn vệ binh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Nwg muaj koob meej huv peb caug leej hov tassws tsw suav nwg tsua huv peb tug tuam leem hov. Tavi kuj tsaa nwg ua tug thawj kaav paab tub rog kws zuv vaajntxwv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Án la cũai clŏ́q roan lứq tâng tỗp alới, ma ramứh ranoâng án tỡ bữn parchia parhan li cớp pái náq sốt tahan ki. Puo Davĩt ớn Be-naya cỡt sốt máh tahan bán curiaq puo.

和合本修订版 (RCUVSS)

25看哪,他比那三十个勇士更有名望,只是不及前三个勇士。大卫立他作护卫长。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Trong ba mươi người mạnh dạn, người được sang trọng hơn hết, song chẳng bằng ba người trước. Đa-vít nhận người vào bàn mật nghị mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Trong số ba mươi dũng sĩ, Bê-na-gia được tôn trọng hơn hết nhưng ông không ở trong số ba người kia. Đa-vít đặt ông chỉ huy các cận vệ của vua.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Kế đến là các dũng sĩ sau đây: A-sa-ên em Giô-áp, Ên-ca-nan con Đô-đô ở Bết-lô-hem,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Cov tuamleem huv paab tub rog yog le nuav, yog Yau‑a tug kwv Axahee, Ntauntau tug tub Eehanaa kws nyob huv Npelehee,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Tahan bữn ramứh pardŏh parchia, la neq:A-sahel a‑ễm samiang Yô-ap;El-hanan con samiang Dô-dô tễ vil Bet-lahem;

和合本修订版 (RCUVSS)

26军中的勇士有约押的兄弟亚撒黑伯利恒朵多的儿子伊勒哈难

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Lại có các người mạnh dạn trong đạo binh, là: A-sa-ên, em của Giô-áp; Ên-ca-nan, con trai của Đô-đô ở Bết-lê-hem;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Sau đây là các dũng sĩ khác của quân đội: A-sa-ên, em của Giô-áp; Ên-ca-nan, con của Đô-đô ở Bết-lê-hem;

Bản Diễn Ý (BDY)

27Sa-mốt người Ha-rô, Hê-lết người Phê-lô,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Samau huv lub moos Halau, Helexi huv lub moos Pelau,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Samôt tễ tỗp Harôt;Hê-lêt tễ tỗp Pê-lô-nit;

和合本修订版 (RCUVSS)

27哈律沙玛比伦希利斯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Sa-mốt, người Ha-rôn; Hê-lết, người Pha-lôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Sa-mốt, người Ha-rôn; Hê-lết, người Pha-lôn;

Bản Diễn Ý (BDY)

28Y-ra con Y-kết ở Thê-cô-a, A-bi-ê-xe ở A-na-tốt,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Ikhe tug tub Ila huv moos Thekhau‑a, Anpiyexaw huv moos Anathau,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28I-ra con samiang I-kêt tễ tỗp Tacua;Abia-sơ tễ tỗp Ana-thôt;

和合本修订版 (RCUVSS)

28提哥亚益吉的儿子以拉亚拿突亚比以谢

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Y-ra, con trai của Y-kết ở Thê-kô-a; A-bi-ê-xe ở A-na-tốt;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Y-ra, con của Y-kết ở Thê-kô-a; A-bi-ê-xe ở A-na-tốt;

Bản Diễn Ý (BDY)

29Si-bê-cai người Hu-sa, Y-lai người A-hô,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Xinpekhai kws yog Husa cum, Ilai huv cum Ahau‑a,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Si-bê-cai tễ tỗp Husa;I-lai tễ tỗp Ahôh;

和合本修订版 (RCUVSS)

29户沙西比该亚何亚以来

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Si-bê-cai ở Hu-sa; Y-lai ở A-hô-a;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Si-bê-cai ở Hu-sa; Y-lai ở A-hô-hi;

Bản Diễn Ý (BDY)

30Ma-hai-rai ở Nê-tô-pha, Hê-lết con Ba-a-na ở Nê-tô-pha,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Mahalai huv moos Nethaufa, Npa‑anas tug tub Heles huv moos Nethaufa,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Ma-harai tễ tỗp Nê-tô-pha;Hê-let con samiang Banah tễ tỗp Nê-tô-pha;

和合本修订版 (RCUVSS)

30尼陀法玛哈莱尼陀法巴拿的儿子希立

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha; Hê-lết, con trai của Ba-a-na ở Nê-tô-pha;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha; Hê-lết, con của Ba-a-na ở Nê-tô-pha;

Bản Diễn Ý (BDY)

31Y-tai con Ri-bai, một người Bên-gia-min ở Ghi-bê-a, Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Linpai tug tub Ithai huv moos Kinpe‑a huv Npeeyamee tebchaws, Npenaya huv moos Pilathoo,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31I-thai con samiang Ri-bai tễ vil Ki-bĩah, tỗp Ben-yamin;Be-naya tễ tỗp Pi-rathôn;

和合本修订版 (RCUVSS)

31便雅悯基比亚利拜的儿子以太比拉顿比拿雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Y-tai, con trai Ri-bai ở Ghi-bê-a, thành của con cháu Bên-gia-min; Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Y-tai, con của Ri-bai ở Ghi-bê-a, là thành của con cháu Bên-gia-min; Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn;

Bản Diễn Ý (BDY)

32Hu-rai ở bên suối Ga-ách, A-bi-ên người A-ra-ba,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Hulai kws nyob ntawm tug dej Ka‑a, Anpi‑ee huv cum Anpa,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Hurai tễ cũai ỡt tâng parchon cóh cheq vil Ca-at;Abiel tễ tỗp A-rabat;

和合本修订版 (RCUVSS)

32迦实溪户莱亚拉巴亚比

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Hu-rai ở Na-ha-lê-Ga-ách; A-bi-ên ở A-ra-ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Hu-rai ở suối Ga-ách; A-bi-ên ở A-ra-ba;

Bản Diễn Ý (BDY)

33Ách-ma-vết ở Ba-hu-rum, Ê-li-ác-ba ở Sa-anh-bôn,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Amave huv moos Npahuli, Eliyanpa huv moos Sa‑aanpoo,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33At-mavet tễ tỗp Baha-rum;E-lia-ba tễ tỗp Sa Al-bôn;

和合本修订版 (RCUVSS)

33巴路米押斯玛弗沙本以利雅哈巴

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ách-ma-vết ở Ba-hu-rim; Ê-li-ác-ba ở Sa-anh-bôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ách-ma-vết ở Ba-hu-rim; Ê-li-ác-ba ở Sa-anh-bôn;

Bản Diễn Ý (BDY)

34Bê-nê-ha-sem người Ghi-xô, Giô-na-than con Sa-ghê người Ha-ra,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Hasee huv cum Kixau, Saki tug tub Yaunathaa huv moos Hala,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Hasêm tễ tỗp Ki-sô-nit;Yô-nathan con samiang Saki tễ tỗp Ha-ar;

和合本修订版 (RCUVSS)

34基孙哈深的众儿子,哈拉沙基的儿子约拿单

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Bê-ne-ha-sem ở Ghi-xôn; Giô-na-than, con trai Sa-ghê ở Ha-ra;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Bê-ne-ha-sem ở Ghi-xôn; Giô-na-than, con của Sa-ghê ở Ha-ra;

Bản Diễn Ý (BDY)

35A-hi-giam con Sa-ca người Ha-ra, Ê-li-phan con U-rơ,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Xakha tug tub Ahiyaa huv moos Hala, Aw tug tub Elifaa,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Ahiam con samiang Sacar tễ tỗp Ha-ar;E-li-phal con samiang Urơ;

和合本修订版 (RCUVSS)

35哈拉沙甲的儿子亚希暗吾珥的儿子以利法勒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35A-hi-giam, con trai Sa-ca ở Ha-ra; Ê-li-pha, con trai U-rơ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35A-hi-am, con của Sa-ca ở Ha-ra; Ê-li-pha, con của U-rơ;

Bản Diễn Ý (BDY)

36Hê-pha ở Mê-kê-ra, A-hi-gia ở Pha-lô,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Hefaw huv moos Mekhela, Ahiya huv moos Pelau,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Hê-phêr tễ tỗp Mê-carat;Ahi-cha tễ tỗp Pê-lô-nit;

和合本修订版 (RCUVSS)

36米基拉希弗比伦亚希雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Hê-phe ở Mê-kê-ra; A-hi-gia ở Pha-lôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Hê-phe ở Mê-kê-ra; A-hi-gia ở Pha-lôn;

Bản Diễn Ý (BDY)

37Hết-rô ở Cát-mên, Na-a-rai con Ết-bai,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Helau huv moos Khamee, Exanpai tug tub Na‑alai,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Hê-trô tễ tỗp Car-mel;Narai con samiang Et-bai;

和合本修订版 (RCUVSS)

37迦密希斯罗伊斯拜的儿子拿莱

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Hết-rô ở Cạt-mên; Na-a-rai, con trai E-bai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Hết-rô ở Cạt-mên; Na-a-rai, con của E-bai;

Bản Diễn Ý (BDY)

38Giô-ên em của Na-than, Míp-ha con Ha-gơ-ri,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Nathaa tug kwv Yau‑ee, Haki tug tub Miha,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38Yô-el a‑ễm samiang Nathan;Mip-har con samiang Hacri;

和合本修订版 (RCUVSS)

38拿单的兄弟约珥哈基利的儿子弥伯哈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Giô-ên em của Na-than; Mi-bê-ha, con trai của Ha-gơ-ri; Xê-léc là người Am-môn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Giô-ên em của Na-than; Mi-bê-ha, con của Ha-gơ-ri;

Bản Diễn Ý (BDY)

39Xê-léc dân Am-môn, Na-ha-rai ở Bê-ê-rốt là người cận vệ của Giô-áp,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Xeleb kws yog tuabneeg Aamoo, Nahalai huv moos Npe‑awlau kws kwv Xeluya tug tub Yau‑a tej cuab yeej ua rog,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39Sê-lec tễ tỗp Amôn;Naha-rai la cũai dững crơng choac yỗn Yô-ap, tễ tỗp Bê-rôt;

和合本修订版 (RCUVSS)

39亚扪洗勒比录拿哈莱,他是给洗鲁雅的儿子约押拿兵器的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Na-ha-rai ở Bê-ê-rốt, là kẻ vác binh khí của Giô-áp, con trai của Xê-ru-gia;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Xê-léc là người Am-môn; Na-ha-rai ở Bê-ê-rốt, là người mang khí giới của Giô-áp, con của Xê-ru-gia;

Bản Diễn Ý (BDY)

40Y-ra và Ga-rép đều ở Giê-the,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40Ila kws yog Ithala cum, Kale huv cum Ithala,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40I-ra tễ tỗp I-thrit;Carep tễ tỗp I-thrit;

和合本修订版 (RCUVSS)

40以帖以拉以帖迦立

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Y-ra ở Giê-the; Ga-rép cũng ở Giê-the;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Y-ra ở Giê-the; Ga-rép cũng ở Giê-the;

Bản Diễn Ý (BDY)

41U-ri người Hết, Xa-bát con Ạc-lai,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Uliya kws yog tuabneeg Hithai, Alai tug tub Xanpa,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41Uria tễ tỗp Hêt;Sabat con samiang Alai;

和合本修订版 (RCUVSS)

41乌利亚亚莱的儿子撒拔

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41U-ri người Hê-tít; Xa-bát, con trai Ạc-lai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41U-ri người Hê-tít; Xa-bát, con của Ạc-lai;

Bản Diễn Ý (BDY)

42A-đi-na con Si-xa người Ru-bên, một lãnh tụ của đại tộc Ru-bên (ông có ba mươi thuộc hạ),

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Sixa tug tub Antina kws yog xeem Lunpee, yog ib tug thawj huv xeem Lunpee hab muaj peb caug leej nrug nwg,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

42Adi-na con samiang Si-sáh, la cũai taniap tỗp Ruben cớp tahan pái chít náq;

和合本修订版 (RCUVSS)

42吕便示撒的儿子亚第拿,是吕便支派中的一个领袖,率领三十人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42A-đi-na, con trai của Si-xa, người Ru-bên, làm trưởng dòng Ru-bên, và có ba mươi binh chiến ở với người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42A-đi-na, con của Si-xa, người Ru-bên, một nhà lãnh đạo của người Ru-bên, chỉ huy ba mươi người;

Bản Diễn Ý (BDY)

43Ha-nan con Ma-a-ca, Giô-sa-phát ở Mê-then,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43Ma‑akha tug tub Hanaa, Yausafa huv cum Mine,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

43Hanan con samiang Maca;Yô-saphat tễ tỗp Mit-nit;

和合本修订版 (RCUVSS)

43玛迦的儿子哈难弥特尼约沙法

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Ha-nan, con trai của Ma-a-ca; Giô-sa-phát ở Mê-then;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Ha-nan, con của Ma-a-ca; Giô-sa-phát ở Mê-then;

Bản Diễn Ý (BDY)

44U-xia ở Ách-ta-rốt, Sa-ma và Giê-hi-ên con của Hô-tam ở A-rô-e,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Uxi‑a huv moos Athalau, Hauthaa ob tug tub Sama hab Ye‑i‑ee huv moos Alau‑aw,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

44Usia tễ tỗp At-tarot;Sama cớp Yêl la con samiang Hô-tham tễ tỗp Arô-er;

和合本修订版 (RCUVSS)

44亚施他拉乌西亚亚罗珥何坦的儿子沙玛耶利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44U-xia ở Ách-ta-rốt; Sa-ma và Giê-hi-ên, con trai của Hô-tam ở A-rô-e;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44U-xia ở Ách-ta-rốt; Sa-ma và Giê-hi-ên, con của Hô-tam ở A-rô-e;

Bản Diễn Ý (BDY)

45Giê-đi-a-ên con Sim-ri, Giô-ha và người em ở Thi-sít,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45Sili tug tub Yentiya‑ee, hab nwg tug kwv Yauha huv moos Thixai,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

45Yê-diel cớp Yô-ha con samiang Sim-ri tễ tỗp Ti-sê;E-liel tễ tỗp Ma-havit;

和合本修订版 (RCUVSS)

45提洗申利的儿子耶叠和他的兄弟约哈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Giê-đi-a-ên, con trai của Sim-ri; Giô-ha, anh em người dân Thi-sít;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Giê-đi-a-ên, con của Sim-ri, và em là Giô-ha, người Thi-sít;

Bản Diễn Ý (BDY)

46Ê-li-ên ở Ma-ha-vim, Giê-ri-bai và Giô-sa-via con Ên-na-am, Gít-ma dân Mô-áp,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46Eli‑ee huv cum Mahavai, hab Eena‑aa ob tug tub Yelinpai hab Yausaviya, hab Ima kws yog tuabneeg Mau‑a,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

46Yê-ri-bai cớp Yô-savia la con samiang El-nam;It-ma tễ tỗp Mô-ap;

和合本修订版 (RCUVSS)

46玛哈未以利业伊利拿安的儿子耶利拜约沙未雅摩押伊特玛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Ê-li-ên ở Ma-ha-vim; Giê-ri-bai và Giô-sa-via, con trai của Ên-na-am; Gít-ma là người Mô-áp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Ê-li-ên ở Ma-ha-vim; Giê-ri-bai và Giô-sa-via, con của Ên-na-am; Gít-ma là người Mô-áp;

Bản Diễn Ý (BDY)

47Ê-li-ên, Ô-bết và Gia-a-si-ên người Mết-sô-ba.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

47Eli‑ee hab Aunpe, hab Ya‑axi‑ee huv cum Mexaunpai.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

47E-liel, Ô-bêt, cớp Yasiel tễ tỗp Mê-sô-bai.

和合本修订版 (RCUVSS)

47以利业俄备得,以及米琐八雅西业

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Ê-li-ên, Ô-bết, và Gia-a-si-ên, là người Mết-sô-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Ê-li-ên, Ô-bết, và Gia-a-si-ên, là người Mết-sô-ba.