So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Trước hết, ta khuyên dặn con phải cầu xin, khẩn nguyện, cảm tạ và cầu thay cho mọi người,

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Qhov tseemceeb uas kuv xav kom nej ua yog nej yuav tsum thov Vajtswv pab sawvdaws thiab nej yuav tsum ua Vajtswv tsaug.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Snăn êlâo kơ jih jang klei, kâo mtrŭt brei ih kwưh, akâo, wah lač brei kơ arăng leh anăn bi mni kơ Aê Diê kyua jih jang mnuih,

Ging-Sou (IUMINR)

1Hnangv naaiv, da'yietv yie kuinx meih oix zuqc tengx maanc mienh tov Tin-Hungh. Oix zuqc weic ninh mbuo daux gaux, jouh Tin-Hungh, laengz zingh Tin-Hungh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy, trước hết mọi sự ta dặn rằng, phải khẩn nguyện, cầu xin, kêu van, tạ ơn cho mọi người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vậy, trước hết ta khuyên dặn con phải dâng lời khẩn nguyện, cầu xin, cảm tạ và cầu thay cho mọi người,

Bản Diễn Ý (BDY)

2cho Nhà nước, cho các cấp lãnh đạo, để chúng ta được sống thanh bình, yên tĩnh trong tinh thần đạo đức đoan chính.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Kuv thov nej thov Vajtswv pab cov vajntxwv thiab cov nomtswv. Yog peb ua li ntawd, peb yuav tau nyob kaj siab lug ua Vajtswv tes haujlwm thiab tau zoo ua peb lub neej kom phim qhov uas peb yog cov ntseeg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2kyua phung mtao leh anăn kyua jih jang phung khua kiă kriê, čiăng kơ drei dưi dôk hdĭp êđăp ênang leh anăn amâo mâo klei rŭng răng ôh, tui si klei đăo kơ Aê Diê leh anăn tui si klei arăng mpŭ.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yaac oix zuqc weic zuangx hungh diex caux yietc zungv zoux hlo gunv baeqc fingx wuov deix daux gaux, bun mbuo maiv maaih sic, taaix-baengh nyei yiem, ziouc haih longx-longx nyei zaangc Tin-Hungh, laanh yaac taaih laanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2cho các vua, cho hết thảy các bậc cầm quyền, để chúng ta được lấy điều nhân đức và thành thật mà ở đời cho bình tịnh yên ổn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2cho các vua, cho tất cả những người lãnh đạo, để chúng ta được sống yên ổn, bình an với tất cả lòng tin kính và đạo đức.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Đó là điều tốt và đẹp lòng Thượng Đế, Cứu Chúa chúng ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Qhov no yog qhov zoo thiab haum Vajtswv tus uas yog peb tus Cawmseej lub siab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Klei anăn jăk leh anăn bi mơak kơ Aê Diê, Pô Bi Mtlaih drei.

Ging-Sou (IUMINR)

3Hnangv naaiv daux gaux se longx nyei, yaac horpc mbuo nyei Njoux Ziouv Tin-Hungh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ấy là một sự lành và đẹp mắt Đức Chúa Trời, là Cứu Chúa chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đó là điều tốt đẹp và hài lòng Đức Chúa Trời, Cứu Chúa chúng ta,

Bản Diễn Ý (BDY)

4Chúa mong muốn mọi người được cứu rỗi và hiểu rõ chân lý.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Vajtswv xav kom tej neeg sawvdaws nyias dim nyias lub txim thiab xav kom lawv paub qhov tseeb.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ñu čiăng kơ jih jang mnuih srăng tlaih leh anăn truh kơ klei thâo săng klei sĭt nik.

Ging-Sou (IUMINR)

4Tin-Hungh oix maanc mienh duqv njoux yaac oix ninh mbuo hiuv duqv zien leiz.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngài muốn cho mọi người được cứu rỗi và hiểu biết lẽ thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4là Đấng muốn mọi người được cứu rỗi và nhận biết chân lý.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Chỉ có một Thượng Đế, cũng chỉ có một Người Hòa giải giữa Thượng Đế và loài người, là Chúa Cứu Thế Giê-xu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Rau qhov yeej muaj tib tug Vajtswv xwb, thiab muaj tib tug nyob nruab nrab ua kom neeg thiab Vajtswv sib cuag tau. Tus ntawd yog Yexus Khetos tus uas los yug ua neeg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kyuadah mâo knŏng sa čô Aê Diê leh anăn knŏng sa čô Pô ti krah Aê Diê hŏng mnuih, jing Krist Yêsu, mnuih,

Ging-Sou (IUMINR)

5Weic zuqc maaih nduqc dauh Tin-Hungh hnangv. Yaac maaih nduqc dauh yiem Tin-Hungh caux mienh mbu'ndongx zoux mbu'ndongx mienh, se Giduc Yesu, dongh benx baamh mienh wuov dauh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì chỉ có một Đức Chúa Trời, và chỉ có một Đấng Trung bảo ở giữa Đức Chúa Trời và loài người, tức là Đức Chúa Jêsus Christ, là người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì chỉ có một Đức Chúa Trời, và chỉ có một Đấng Trung Gian giữa Đức Chúa Trời và loài người, là Đấng Christ Jêsus, cũng là người.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Ngài đã hy sinh tính mạng để cứu chuộc nhân loại. Đó là thông điệp đã được công bố đúng lúc cho mọi người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Nws muab nws txojsia los theej sawvdaws lub txhoj; nws ua li ntawd yog nws qhia rau sawvdaws paub hais tias twb txog lub sijhawm uas Vajtswv teem cia lawm hais tias Vajtswv yuav pab kom neeg dim neeg lub txim.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Pô jao leh Ñu pô jing ênoh bi tui kơ jih jang mnuih. Snăn jing klei hưn bi sĭt kơ hdră Aê Diê čiăng ngă hlăm ênuk djŏ.

Ging-Sou (IUMINR)

6Giduc Yesu siev ninh ganh nyei maengc weic zuoqc maanc mienh nzuonx. Taux horpc nyei ziangh hoc ninh hnangv naaiv nor zoux bun cing Tin-Hungh oix maanc mienh duqv njoux.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài đã phó chính mình Ngài làm giá chuộc mọi người. Ấy là lời chứng đã làm đúng kỳ

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài đã phó chính mình làm giá chuộc mọi người, là lời chứng được ban cho đúng thời điểm.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Ta đã được cử làm người truyền giáo và sứ đồ để công bố thông điệp ấy và dạy dỗ các dân tộc nước ngoài về đức tin và chân lý.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Yog li ntawd, Vajtswv thiaj tsa kuv ua ib tug timthawj thiab ua xibhwb qhia Vajtswv Txojlus uas yog qhov tseeb rau lwm haivneeg thiab coj lawv los ntseeg Vajtswv. Tej lus uas kuv hais no kuv hais tseeb xwb kuv tsis dag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7 Kơ bruă anăn Aê Diê mjing leh kâo sa čô pô mtô leh anăn khua ƀĭng kna, pô mtô kơ phung tue klei đăo leh anăn klei sĭt nik. (Kâo blŭ klei sĭt nik, kâo amâo luar ôh.)

Ging-Sou (IUMINR)

7Weic naaiv Tin-Hungh paaiv yie zoux zunh doz mienh yaac paaiv yie zoux ⟨gong-zoh,⟩ zoux fin-saeng njaaux maanc fingx Janx sienx Yesu, yaac hiuv duqv zien leiz. Naaiv yie maiv gorngv-baeqc. Yie gorngv zien nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7(ta nói thật, không nói dối), vì lời chứng ấy, ta đã được cử làm thầy giảng, làm sứ đồ và giáo sư cho dân ngoại, để dạy họ về đức tin và về lẽ thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì lời chứng ấy, ta đã được cử làm người truyền giảng và sứ đồ (ta nói thật, không nói dối), làm giáo sư cho các dân ngoại, để dạy họ về đức tin và chân lý.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Ta muốn người nam khắp nơi đều đưa tay thánh sạch lên trời cầu nguyện; đừng giận giữ và cãi cọ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Thaum cov neeg tuaj nyob ua ke mloog lus qhuab qhia, tsis hais hauv lub nroog twg lossis lub zog twg, kuv xav kom cov txivneej thov Vajtswv; cov ntawd yuav tsum yog cov uas muab siab rau ntseeg, tsis chim rau leejtwg, thiab tsis nrog leejtwg sib cav sib ceg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Snăn hlăm jih jang anôk kâo čiăng kơ phung êkei wah lač, yơr kngan doh jăk amâo mâo klei ăl amâodah klei bi mneh msao ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

8Yie oix yiem norm-norm dorngx nyei m'jangc dorn sung jiez cing-nzengc nyei buoz daux gaux, yaac maiv qiex jiez, maiv nzaeng jaax.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy, ta muốn những người đàn ông đều giơ tay thánh sạch lên trời, mà cầu nguyện khắp mọi nơi, chớ có giận dữ và cãi cọ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy, ta muốn những người đàn ông khắp mọi nơi đều đưa tay thánh sạch lên trời mà cầu nguyện, không giận dữ và cãi cọ.

Bản Diễn Ý (BDY)

9,10Phụ nữ phải ăn mặc đứng đắn, giản dị và thích hợp. Phụ nữ đã tin Chúa không nên phô trương kiểu tóc, vàng ngọc, hay áo quần quý giá nhưng phải trang sức bằng việc lành,

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Kuv xav kom txhua tus pojniam paub txajmuag. Nyias yuav tsum tu nyias lub cev tsis txhob cia siv hle zab hle zuav lossis hnav tej tsoos tsho uas tsis tsimnyog hnav; tsis txhob ntxias plaubhau kom txawv luag zej luag zos lossis tsis txhob coj tej saw nyiaj saw kub lossis hnav tej tsoos tsho uas kim kim.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9 Kâo čiăng msĕ mơh kơ phung mniê mprăp diñu pô djŏ tui si klei bhiăn, amâo ƀôñ ƀŭk, amâodah mprăp hŏng mah, añŭ yuôm, amâodah hơô ao kdrăm kơah ênoh yuôm ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie yaac oix m'sieqv dorn zuqv zong horngh lui-houx. Maiv dungx zorng weic saaix-liangz mienh, yaac maiv dungx gitv mba'biei mbinz, fai longc jaaix nyei la'bieiv-zou, fai jiem, fai longc jaaix haic nyei lui-houx zorng sin.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ta cũng muốn rằng những người đàn bà ăn mặc một cách gọn ghẽ, lấy nết na và đức hạnh giồi mình, không dùng những tóc gióc, vàng, châu ngọc và áo quần quí giá,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ta cũng muốn rằng phụ nữ nên ăn mặc đứng đắn, trang điểm giản dị và lịch sự, không bới tóc cầu kỳ hay đeo vàng, ngọc hoặc dùng quần áo đắt tiền,

Bản Diễn Ý (BDY)

9,10Phụ nữ phải ăn mặc đứng đắn, giản dị và thích hợp. Phụ nữ đã tin Chúa không nên phô trương kiểu tóc, vàng ngọc, hay áo quần quý giá nhưng phải trang sức bằng việc lành,

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tiamsis txhua tus pojniam yuav tsum ua haujlwm zoo pab lwm tus thiaj tsimnyog qhov uas lawv hais tias lawv yog cov ntseeg Vajtswv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ƀiădah brei bruă jăk jing kdrăp diñu, tui si jing djŏ kơ phung mniê hưn diñu jing phung mă bruă kơ Aê Diê.

Ging-Sou (IUMINR)

10M'sieqv dorn oix zuqc zoux kuv sic weic zorng ganh. Naaiv se puix nyiemc sienx Tin-Hungh nyei m'sieqv dorn zoux nyei sic.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10nhưng dùng việc lành, theo lẽ đương nhiên của người đàn bà tin kính Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10nhưng làm các việc thiện, là điều phù hợp với người phụ nữ tin kính.

Bản Diễn Ý (BDY)

11yên lặng học hỏi với tinh thần vâng phục.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Cov pojniam yuav tsum nyob twjywm ua tib zoo mloog lus qhuab qhia.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Brei mniê hmư̆ klei mtô hŏng klei dôk ñăt hŏng klei thâo đup sĭt.

Ging-Sou (IUMINR)

11Hoqc doz-leiz nyei ziangh hoc, m'sieqv dorn oix zuqc nzieqc nzingz yaac hnyouv suonc nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đàn bà phải yên lặng mà nghe dạy, lại phải vâng phục mọi đàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Phụ nữ hãy yên lặng học hỏi với thái độ hoàn toàn thuận phục.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Phụ nữ không được dạy dỗ hoặc cầm quyền trên chồng mình nhưng phải yên lặng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Kuv tsis pub cov pojniam qhia txivneej lossis tsav hwjchim loj dua cov txivneej. Cov pojniam yuav tsum nyob twjywm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Kâo amâo brei ôh mniê mtô amâodah jing khua kơ êkei; brei mniê dôk ñăt.

Ging-Sou (IUMINR)

12Yie maiv bun m'sieqv dorn njaaux fai longc hatc maaz gunv m'jangc dorn. M'sieqv dorn oix zuqc nzieqc nzingz nyei,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta không cho phép đàn bà dạy dỗ, cũng không được cầm quyền trên đàn ông; nhưng phải ở yên lặng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta không cho phép người nữ dạy dỗ hay cai trị người nam mà phải yên lặng.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Vì A-đam được tạo ra trước Ê-va,

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Rau qhov Vajtswv xub tsim Adas mam li tsim Evas.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13 Kyuadah Aê Diê mjing Y-Ađam êlâo leh anăn H'Êwơ êdei.

Ging-Sou (IUMINR)

13weic zuqc Tin-Hungh zeix Aa^ndam ndaangc, nqa'haav cingx zeix Haawaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì A-đam được dựng nên trước nhứt, rồi mới tới Ê-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì A-đam được tạo dựng trước, rồi mới đến Ê-va;

Bản Diễn Ý (BDY)

14và A-đam không mắc mưu Sa-tan, nhưng Ê-va bị lừa gạt và phạm tội.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tsis yog dab Ntxwgnyoog los ntxias Adas, tiamsis yog los ntxias Evas, Evas thiaj ua txhaum.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14 Leh anăn amâo djŏ ôh Y-Ađam mâo klei mplư, ƀiădah mniê mâo klei mplư leh anăn hlŏng gao klei bhiăn.

Ging-Sou (IUMINR)

14Zuqc nduov nyei se maiv zeiz Aa^ndam. Zuqc nduov nyei se m'sieqv dorn, ninh ziouc baamz zuiz aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Lại không phải A-đam bị dỗ dành, bèn là người đàn bà bị dỗ dành mà sa vào tội lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14cũng không phải A-đam bị lừa gạt, nhưng là người nữ bị lừa gạt và phạm tội.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Tuy nhiên, phụ nữ được cứu rỗi nếu giữ vững đức tin, tình yêu thương, đức thánh khiết và khiêm tốn, dù khi sinh nở phải chịu đau đớn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tiamsis cov pojniam yuav dim, vim lawv yug menyuam, yog hais tias lawv muab siab rau ntseeg, muaj lub siab hlub lwm tus thiab ua haum Vajtswv siab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Ƀiădah mniê srăng tlaih kyua klei ñu kkiêng kơ anak, tơdah ñu gĭr dôk kjăp hlăm klei đăo, hlăm klei khăp, leh anăn hlăm klei doh jăk, hŏng klei năng tui si klei bhiăn.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mv baac weic zuqc m'sieqv dorn yungz gu'nguaaz, se gorngv zanc-zanc sienx longx, maaih hnyouv hnamv mienh, zoux cing-nzengc yaac gunv duqv ganh, ninh mbuo ziouc duqv njoux.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Dầu vậy, nếu đàn bà lấy đức hạnh mà bền đỗ trong đức tin, trong sự yêu thương, và trong sự nên thánh, thì sẽ nhân đẻ con mà được cứu rỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Dù vậy, người nữ sẽ được giải cứu trong lúc sinh con cái, nếu họ cứ tiếp tục sống đoan chính trong đức tin, trong tình yêu thương, và trong sự thánh khiết.