So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ngkíq, tễ dâu lứq cứq patâp neq: Cóq anhia câu sễq Yiang Sursĩ chuai dũ náq cũai. Cớp cóq anhia sa‑ỡn níc Yiang Sursĩ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy, trước hết, ta khuyên con hãy cầu xin, khẩn nguyện, cầu thay, và cảm tạ cho mọi người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vậy, trước hết ta khuyên dặn con phải dâng lời khẩn nguyện, cầu xin, cảm tạ và cầu thay cho mọi người,

和合本修订版 (RCUVSS)

1所以,我劝你,首先要为人人祈求、祷告、代求、感谢;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Vem le nuav ua ntej dua lwm yaam huvsw, kuv thov kuas mej swv zug thov hab taij thov hab thov paab lwm tug hab ua Vaajtswv tsaug txug ib tsoom tuabneeg,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy ta khuyên con, trước hết phải dâng lên Đức Chúa Trời các lời khẩn nguyện, nài xin, cầu thay và tạ ơn cho mọi người,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cóq anhia câu sễq Yiang Sursĩ chuai máh puo cớp máh cũai sốt canŏ́h hỡ, yỗn têq dỡi tamoong hái ỡt ien khễ, cớp têq hái ỡt sangcún dŏq puai ngê Yiang Sursĩ samoât samơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2cho các vua và cho mọi nhà cầm quyền, để chúng ta có thể sống một đời bình tịnh và êm ả, một cuộc sống hoàn toàn đạo đức và đầy phẩm giá.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2cho các vua, cho tất cả những người lãnh đạo, để chúng ta được sống yên ổn, bình an với tất cả lòng tin kính và đạo đức.

和合本修订版 (RCUVSS)

2为君王和一切在位的,也要如此,使我们能够敬虔端正地过平稳宁静的生活。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2yog thov paab tej vaajntxwv hab txhua tug num tswv sub peb txhad tau ua neej nyob sab tug yeeg hab kaaj sab lug muaj sab xwb rua Vaajtswv hab paub cai.

Bản Dịch Mới (NVB)

2cho các vua, cho tất cả những người có chức có quyền, để chúng ta được sống bình an, yên ổn, kính sợ Chúa hết lòng, và thận trọng giữ gìn tư cách trong mọi sự.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3O lứq hái câu yỗn dũ náq cũai, cớp ŏ́c ki táq yỗn bũi pahỡm Yiang Sursĩ, án ca chuai amoong hái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðây là điều tốt đẹp và được chấp nhận trước mặt Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đó là điều tốt đẹp và hài lòng Đức Chúa Trời, Cứu Chúa chúng ta,

和合本修订版 (RCUVSS)

3这是好的,在我们的救主上帝面前可蒙悦纳。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Qhov kws ua le nuav yog qhov zoo hab hum Vaajtswv kws yog peb tug Cawmseej lub sab.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đó là việc tốt và đẹp lòng Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng ta.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Yiang Sursĩ yoc ễ chuai amoong dũ náq cũai, cớp án ễq nheq tữh cũai dáng samoât samơi tễ ngê án.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngài muốn mọi người được cứu rỗi và tiến đến sự nhận biết chân lý.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4là Đấng muốn mọi người được cứu rỗi và nhận biết chân lý.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他愿意人人得救,并得以认识真理。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Nwg xaav kuas ib tsoom tuabneeg suavdawg tau txais kev dim hab paub txujkev tseeb.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngài muốn cho mọi người được cứu rỗi và đạt đến sự hiểu biết chân lý.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Bữn ống manoaq Yiang Sursĩ sâng. Cớp bữn ống manoaq sâng ỡt mpứng dĩ dŏq partoâq parnai yỗn Yiang Sursĩ cớp máh cũai. Manoaq nâi la Yê-su Crĩt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì chỉ có một Ðức Chúa Trời và một Ðấng Trung Gian giữa Ðức Chúa Trời và loài người, đó là Ðức Chúa Jesus Christ, một người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì chỉ có một Đức Chúa Trời, và chỉ có một Đấng Trung Gian giữa Đức Chúa Trời và loài người, là Đấng Christ Jêsus, cũng là người.

和合本修订版 (RCUVSS)

5因为只有一位上帝,在上帝和人之间也只有一位中保,是成为人的基督耶稣。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tsua qhov muaj tuab tug Vaajtswv hab muaj tuab tug nyob nruab nraab Vaajtswv hab tuabneeg, yog Yexu Kheto kws yog tuabneeg,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì chỉ có một Đức Chúa Trời và một Đấng Trung Gian giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, là Chúa Cứu Thế Giê-su, cũng là người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Yê-su pláih mang án bữm chĩuq cuchĩt tang dũ náq cũai. Toâq tangái Yiang Sursĩ rưoh, án yỗn cũai dáng tễ parnai o nâi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðấng đã hiến chính Ngài làm giá chuộc mọi người, một sự kiện được xác chứng là đã xảy ra đúng kỳ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài đã phó chính mình làm giá chuộc mọi người, là lời chứng được ban cho đúng thời điểm.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他献上自己作人人的赎价;在适当的时候这事已经证实了。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6kws pub nwg tug kheej txhwv txhua tug, txhad yog ua timkhawv lawv le lub swjhawm kws teem ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đúng kỳ hạn ấn định Ngài đã hiến chính mạng sống mình làm giá cứu chuộc mọi người, để chứng tỏ Đức Chúa Trời muốn cho mọi người được cứu rỗi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Lứq Yiang Sursĩ toâp ớn cứq cỡt ayững atĩ án, cớp án yỗn cứq cỡt cũai atỡng cũai tỡ cỡn cũai I-sarel. Cứq atỡng alới tễ ŏ́c sa‑âm Yê-su Crĩt, cớp cứq atỡng máh ngê pĩeiq tễ án. Santoiq cứq atỡng la pĩeiq lứq. Cứq tỡ bữn atỡng lauq ntrớu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì vậy ta đã được bổ nhiệm làm giảng sư và sứ đồ –ta nói thật, chứ không nói dối– tức làm giáo sư để dạy các dân ngoại về đức tin và chân lý.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì lời chứng ấy, ta đã được cử làm người truyền giảng và sứ đồ (ta nói thật, không nói dối), làm giáo sư cho các dân ngoại, để dạy họ về đức tin và chân lý.

和合本修订版 (RCUVSS)

7我为此奉派作传道,作使徒,在信仰和真理上作外邦人的教师。我说的是真话,不是说谎。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Vem zaaj nuav kuv txhad raug tsaa ua tug tshaaj txuj xuv zoo hab ua tubkhai hab ua xwbfwb qha lwm haiv tuabneeg txug txujkev ntseeg hab txujkev tseeb. Kuv has tseeb tsw daag le.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chính vì thế mà ta được sai đi làm sứ đồ để rao giảng Phúc Âm, và dạy dỗ các dân ngoại về đức tin và chân lý. Ta nói thật, không nói dối.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Máh samiang tâng tỗp anhia, toâq alới câu tâng dống sang, alới dốq yuor tayứng cớp sacỡ atĩ. Ma ntốq aléq alới câu, cứq yoc alới bữn mứt pahỡm tỡ bữn lôih, tỡ bữn sâng ũan, cớp tỡ bữn ralỗih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy ta muốn quý ông hãy cầu nguyện tại mỗi nơi nhóm lại để thờ phượng, hãy đưa đôi tay thánh sạch lên mà cầu nguyện, đừng giận dữ và cãi nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy, ta muốn những người đàn ông khắp mọi nơi đều đưa tay thánh sạch lên trời mà cầu nguyện, không giận dữ và cãi cọ.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我希望男人举起圣洁的手随处祷告,不发怒,不争论。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Vem le nuav kuv txhad xaav kuas cov txwvneej tsaa txhais teg dawb huv thov Vaajtswv rua txhua qhov, tsw xob muaj kev sws chim sws caav.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy, ta muốn người nam khắp nơi đưa tay thánh sạch lên trời cầu nguyện, không giận dữ, không cãi cọ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Cứq yoc tê máh mansễm tâc tampâc carsĩat o ma tỡ bữn ỗt sác ntrớu, cớp tỡ bữn ễq noau khễn alới. Tỡ bữn túh ntrớu mansễm cóq clan sóc, tỡ la pasang tỗ toâq yễng tỡ la crơng ngoaih canŏ́h. Cớp tỡ bữn túh cóq tâc tampâc kia ntâng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Quý bà cũng vậy, hãy ăn mặc lịch sự, trang sức thanh nhã và giản dị, không bới những kiểu tóc cầu kỳ, không đeo vàng ngọc đắt giá, hoặc mặc những y phục đắt tiền,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ta cũng muốn rằng phụ nữ nên ăn mặc đứng đắn, trang điểm giản dị và lịch sự, không bới tóc cầu kỳ hay đeo vàng, ngọc hoặc dùng quần áo đắt tiền,

和合本修订版 (RCUVSS)

9我也希望女人以端正、克制和合乎体统的服装打扮自己,不以编发、金饰、珍珠和名贵衣裳来打扮。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Cov quaspuj yuav tsum ua tuab zoo naav tsoog kuas phim hab tswm nyog, tsw xob ntxag plaubhau lossws coj kub coj qai qwj muaj nqes lossws naav tej tsoog tsho kim kim,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Cũng vậy, người nữ nên ăn mặc đứng đắn, trang sức giản dị, đoan trang, không làm kiểu tóc cầu kỳ, không đeo vàng ngọc hay chưng diện áo quần đắt tiền,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ma o lứq mansễm ca puai ngê Yiang Sursĩ táq níc ranáq o. Cóq alới táq ngkíq, dŏq cũai canŏ́h têq khễn alới la cũai mantoat.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10nhưng làm những việc từ thiện, đó là những điều thích hợp với các phụ nữ xưng mình là người tin kính Ðức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10nhưng làm các việc thiện, là điều phù hợp với người phụ nữ tin kính.

和合本修订版 (RCUVSS)

10要有善行,这才与自称为敬畏上帝的女人相称。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10tassws tu lub cev rua qhov kws ua num zoo kuas tswm nyog ib tug quaspuj kws has tas nwg fwm Vaajtswv.

Bản Dịch Mới (NVB)

10nhưng làm các việc thiện; như thế mới thích hợp với những phụ nữ xưng mình kính sợ Chúa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Bo anhia rôm sang Yiang Sursĩ, yỗn mansễm ỡt rangiac bo noau atỡng, cớp yỗn alới trĩh dũ ŏ́c máh ramứh noau atỡng alới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Phụ nữ hãy học trong yên lặng và thuận phục trong mọi sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Phụ nữ hãy yên lặng học hỏi với thái độ hoàn toàn thuận phục.

和合本修订版 (RCUVSS)

11女人要事事顺服地安静学习。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Cov quaspuj yuav tsum txu fwjchim nyob tuabywv kawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Phụ nữ nên im lặng học hỏi và vâng phục hoàn toàn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Bo anhia atỡng, cứq patâp anhia tỡ yỗn mansễm atỡng tễ ngê Yiang Sursĩ. Cớp chỗi yỗn alới cỡt sốt hỡn tễ cũai samiang. Ma yỗn alới ỡt rangiac.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta không cho phép đàn bà dạy dỗ hay cầm quyền trên đàn ông, nhưng phải yên lặng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta không cho phép người nữ dạy dỗ hay cai trị người nam mà phải yên lặng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我不许女人教导,也不许她管辖男人,只要安静。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Kuv tsw kheev cov quaspuj qhuab qha lossws tswjfwm cov quasyawg. Ca nwg nyob tuabywv.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ta không cho phép người nữ dạy dỗ, hay cầm quyền trên người nam, nhưng phải im lặng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Yuaq Yiang Sursĩ tễng Adam nhũang, ma Yiang Sursĩ tễng Ê-va ntun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13vì A-đam được dựng nên trước rồi mới đến Ê-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì A-đam được tạo dựng trước, rồi mới đến Ê-va;

和合本修订版 (RCUVSS)

13因为亚当先被造,然后才是夏娃

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tsua qhov Vaajtswv tswm Ataa ua ntej le maav tswm Eva,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì A-đam đã được tạo dựng trước, rồi mới đến Ê-va.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Cớp yiang Satan tỡ bữn phếq Adam, ma án phếq mansễm, chơ mansễm ki bữn lôih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14và không phải A-đam bị lừa gạt, nhưng người đàn bà bị lừa gạt và phạm tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14cũng không phải A-đam bị lừa gạt, nhưng là người nữ bị lừa gạt và phạm tội.

和合本修订版 (RCUVSS)

14亚当并没有受骗,而是女人受骗,陷在过犯里。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14hab tsw yog Ataa raug daag ntxag, tassws tug quaspuj raug daag ntxag hab poob rua huv kev txhum.

Bản Dịch Mới (NVB)

14A-đam cũng không bị lừa gạt, nhưng người nữ đã bị lừa gạt và phạm tội.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Yuaq ngkíq Yiang Sursĩ ma yỗn mansễm bữn sa‑ữi a‑ĩ bo alới canỡt con. Ma Yiang Sursĩ noâng chuai amoong alới, khân alới táq níc ranáq neq: Sa‑âm samoât samơi, ayooq yớu, ỡt mantoat o yáng moat Yiang Sursĩ, cớp dáng rabán o tỗ bữm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tuy vậy đàn bà sẽ được cứu qua việc sinh con, nếu họ cứ tiếp tục ở trong đức tin, tình yêu, và thánh khiết, với sự thùy mị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Dù vậy, người nữ sẽ được giải cứu trong lúc sinh con cái, nếu họ cứ tiếp tục sống đoan chính trong đức tin, trong tình yêu thương, và trong sự thánh khiết.

和合本修订版 (RCUVSS)

15然而,女人若持守信心、爱心,又圣洁克制,就必藉着生产而得救。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Txawm le ntawd los quaspuj yuav tau kev dim huv qhov kws yug mivnyuas tsuav yog puab nyob huv kev ntseeg hab kev hlub hab kev dawb huv hab paub cai.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Dù vậy, người nữ sẽ được cứu nhờ sinh con cái, miễn là tiếp tục giữ vững đức tin, sống yêu thương, thánh thiện và đoan trang.