So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Sa-lô-môn kết thân với Pha-ra-ôn, cưới công chúa Ai-cập, rước về thành Đa-vít. Họ ở đấy cho đến khi cung điện, Đền thờ và tường thành chung quanh Giê-ru-sa-lem cất xong.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Salômôn ngă klei bi mguôp ung mô̆ hŏng Pharaôn mtao čar Êjip. Ñu mă anak mniê Pharaôn leh anăn atăt ba gơ̆ kơ ƀuôn Y-Đawit tơl ñu bi leh mdơ̆ng sang ñu pô leh anăn sang Yêhôwa leh anăn mnư̆ jŭm dar ƀuôn Yêrusalem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Xalaumoo yuav Falau kws yog vaajntxwv Iyi tug ntxhais ua quaspuj txhad tau nrug Falau tis nruab ze sws raug zoo. Nwg txhad coj Falau tug ntxhais lug nyob rua huv Tavi lub nroog moog txug thaus ua nwg lub tsev hab ua Yawmsaub lub tuam tsev tav hab txhwm lub ntsaa loog xov lub nroog Yeluxalee taag huvsw.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Xalumoos mus yuav Falaus uas yog cov Iziv tus vajntxwv tus ntxhais los ua pojniam kom cog tau kev phoojywg. Nws coj tus pojniam ntawd los nyob rau hauv Daviv lub nroog mus txog thaum nws ua tau nws lub loog, ua tau lub Tuamtsev thiab ua tau tus ntsayeej uas thaiv lub nroog Yeluxalees tiav lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sa-lô-môn kết đồng minh với Pha-ra-ôn vua Ai-cập. Ông cưới con gái của Pha-ra-ôn, rồi đưa nàng về Thành Ða-vít, cho đến khi ông hoàn thành công trình xây cất cung điện cho ông, Ðền Thờ cho CHÚA, và tường thành bao quanh Giê-ru-sa-lem.

Ging-Sou (IUMINR)

1Weic Saa^lo^morn Hungh longc I^yipv Deic-Bung nyei hungh, Faalo, nyei sieqv zoux auv, Saa^lo^morn caux Faalo ziouc maaih jiu tong. Saa^lo^morn dorh naaiv dauh sieqv daaih yiem jienv Ndaawitv nyei Zingh zuov ninh zoux ziangx ninh ganh nyei hungh dinc caux zaangc Ziouv nyei biauv, yaac zoux ziangx Ye^lu^saa^lem nyei zingh laatc.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Trong lúc Đền thờ của Chúa chưa được xây cất, nhân dân tế lễ trên những đồi cao.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ƀiădah phung ƀuôn sang dôk ngă yang ti anôk dlông, kyuadah ka arăng mdơ̆ng sang ôh kơ anăn Yêhôwa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Cov pejxeem tseed tua tsaj xyeem rua sau tej chaw sab vem yog tsw tau ua lub tuam tsev rua Yawmsaub lub npe.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thaum ntawd tseem tsis tau ua lub Tuamtsev rau tus TSWV, mas cov Yixalayees sawvdaws thiaj pheej mus tua tsiaj hlawv fij nyob saum tej ncov roob xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tuy nhiên, dân chúng vẫn còn dâng tế lễ trên các tế đàn ở các nơi cao, vì đến bấy giờ ông chưa xây Ðền Thờ cho danh CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

2Wuov zanc baeqc fingx corc yiem hlang nyei dorngx fongc horc ziec weic zuqc maiv gaengh zoux biauv weic Ziouv nyei Mengh.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Sa-lô-môn kính yêu Chúa và vâng theo những huấn lệnh của Đa-vít, cha mình. Tuy nhiên, vua vẫn tế lễ và đốt hương tại các đồi cao.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Y-Salômôn khăp kơ Yêhôwa, êbat hlăm klei bhiăn Y-Đawit ama ñu; ƀiădah ñu ngă yang leh anăn čuh mnơ̆ng ƀâo mngưi ti anôk dlông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Xalaumoo hlub Yawmsaub hab nwg ua lub neej lawv le nwg txwv Tavi tej kaab ke tsuas yog nwg tua tsaj hab hlawv moov tshuaj tsw qaab xyeem rua sau tej chaw sab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Xalumoos muab siab npuab tus TSWV thiab ua raws li nws txiv Daviv tej lus qhuab ntuas, tsuas yog nws tseem pheej mus tua tsiaj thiab hlawv hmoov tshuaj tsw qab fij saum tej ncov roob xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sa-lô-môn kính mến CHÚA, bước đi theo những huấn lệnh của Ða-vít cha ông, ngoại trừ ông vẫn còn dâng tế lễ và dâng hương trong các tế đàn trên các nơi cao.

Ging-Sou (IUMINR)

3Saa^lo^morn hnamv Ziouv yaac ei jienv ninh nyei die, Ndaawitv, nyei lingc zoux, cuotv liuz ninh yiem hlang nyei dorngx fongc horc ziec yaac buov hung.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Một hôm, vua đi Ga-ba-ôn dâng sinh tế, vì tại đấy có một ngọn đồi nổi tiếng. Trên bàn thờ, vua dâng một ngàn sinh vật làm lễ thiêu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Mtao nao ti ƀuôn Gabaôn čiăng ngă yang tinăn, kyuadah tinăn jing anôk dlông yuôm hĭn. Y-Salômôn khăng myơr ti dlông knưl anăn sa êbâo mnơ̆ng myơr čuh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Vaajntxwv moog tua tsaj xyeem rua ntawm lub moos Kinpe‑oo tsua qhov lub chaw sab kws tseem ceeb nyob hov ntawd. Xalaumoo tua ib txheeb tug tsaj ua kevcai hlawv xyeem rua sau lub thaaj ntawd.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Muaj ib hnub Xalumoos mus tua tsiaj fij nyob pem Nkinpe-oos rau qhov lub thaj tseemceeb tshaj plaws nyob qhov ntawd. Nws twb yeej mus tua txog li ib txhiab tus tsiaj hlawv fij rau saum lub thaj ntawd lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vua đi đến Ghi-bê-ôn để dâng tế lễ, vì đó là chỗ thờ phượng trên nơi cao quan trọng nhất. Tại đó Sa-lô-môn dâng trên bàn thờ một ngàn của lễ thiêu.

Ging-Sou (IUMINR)

4Hungh diex mingh Gi^mbe^on, oix yiem wuov fongc horc ziec weic zuqc wuov norm hlang nyei dorngx maaih mengh dauh gauh hlo jiex. Saa^lo^morn ziouc fongc horc yietc cin dauh saeng-kuv an wuov norm ziec-dorngh buov ziec.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Đêm ấy, trong giấc mộng, Sa-lô-môn thấy Chúa Hằng Hữu hiện ra, hỏi ông: "Con muốn xin điều gì?'

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Ti ƀuôn Gabaôn Yêhôwa bi êdah ñu pô kơ Y-Salômôn hlăm klei êpei êjai mlam; leh anăn Aê Diê lač, “Akâo bĕ ya kâo srăng brei kơ ih.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Mo ntuj Yawmsaub lug tshwm huv npau suav rua Xalaumoo pum ntawm lub moos Kinpe‑oo. Vaajtswv has tas, “Koj xaav kuas kuv pub daabtsw rua koj, ca le thov.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Hmo ntawd tus TSWV los tshwm rau nws pom hauv nruab npau suav hauv Nkinpe-oos thiab hais rau nws hais tias, “Koj xav kom kuv muab dabtsi rau koj?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tại Ghi-bê-ôn, ban đêm CHÚA hiện ra cùng Sa-lô-môn trong giấc chiêm bao, Ðức Chúa Trời phán rằng, “Hãy cầu xin Ta bất cứ điều gì ngươi muốn, Ta sẽ ban cho.”

Ging-Sou (IUMINR)

5Yiem Gi^mbe^on maaih muonz Saa^lo^morn mbeix buatc Ziouv daaih caux ninh gorngv waac. Tin-Hungh gorngv, “Meih oix yie ceix haaix nyungc bun meih, gunv tov aqv.”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Sa-lô-môn thưa: "Chúa đã tỏ lòng thương xót dồi dào đối với cha con là Đa-vít, vì người đã hết lòng trung thành, công bằng và ngay thẳng trước mặt Ngài. Chúa vẫn tiếp tục thương xót, cho người có một con trai nối ngôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Y-Salômôn lač, “Ih bi êdah leh klei khăp prŏng leh anăn sĭt suôr kơ dĭng buăl ih Y-Đawit ama kâo, kyuadah ñu êbat ti anăp ih hŏng klei sĭt suôr, hŏng klei kpă ênô, leh anăn hŏng klei ênuah ai tiê ti anăp ih. Leh anăn ih djă pioh leh kơ ñu klei khăp prŏng anei leh anăn brei leh kơ ñu sa čô anak êkei dôk gŭ ti jhưng mtao ñu hruê anei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Mas Xalaumoo has tas, “Koj ua koj txujkev hlub ruaj khov kws luj kawg tshwm rua kuv txwv Tavi kws yog koj tug qhev, tsua qhov nwg ua lub neej xwb rua koj hab ua ncaaj ua nceeg taab meeg koj hab ua lub sab ncaaj rua koj. Koj tuav rawv txujkev hlub ruaj khov kws luj kawg nuav rua nwg hab pub nwg muaj ib tug tub nyob sau nwg lub zwm txwv rua nub nua.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Xalumoos teb hais tias, “Koj yeej ibtxwm hlub kuv txiv Daviv uas yog koj tus tubtxib, thiab nws yeej ibtxwm ua zoo, muab siab npuab koj thiab muaj kev ncaj ncees nrog koj sib raug zoo. Koj tseem hlub nws los txog niaj hnub no tsis tso nws tseg, hnub no koj thiaj tsa nws tus tub los hloov nws chaw.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sa-lô-môn thưa, “Ngài đã lấy lòng nhân từ mà đối xử với tôi tớ Ngài là Ða-vít cha con, vì cha con đã hết lòng bước đi cách trung thành, ngay lành, và chính trực trước mặt Ngài. Ngài lại tiếp tục bày tỏ lòng nhân từ lớn lao ấy đối với cha con mà ban cho cha con một con trai để ngồi trên ngai của cha con cho đến ngày nay.

Ging-Sou (IUMINR)

6Saa^lo^morn gorngv, “Meih bun cing meih za'gengh hnamv haic meih nyei bou, yie nyei die, Ndaawitv, weic zuqc ninh yiem meih nyei nza'hmien ziepc zuoqv nyei, hnyouv zingx nyei, maaih hnyouv zoux horpc bun meih. Meih corc hnamv haic ninh yaac zanc-zanc hnamv cingx daaih bun ninh maaih dorn ih hnoi zueiz jienv ninh nyei weic.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Bây giờ, lạy Thượng Đế Hằng Hữu, Chúa đã cho con làm vua kế vị Đa-vít, cha con, dù con chỉ là một đứa con nít chưa rõ đường đi nước bước.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Ară anei, Ơ Yêhôwa Aê Diê kâo, ih brei leh dĭng buăl ih jing mtao čuê Y-Đawit ama kâo, wăt tơdah kâo knŏng jing sa čô hđeh điêt; kâo amâo thâo ôh si srăng kbiă amâodah mŭt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Au Yawmsaub kws yog kuv tug Vaajtswv, kuv txawm yog mivnyuas yau los nwgnuav koj pub kuv kws yog koj tug qhev sawv ua vaajntxwv nyob kuv txwv Tavi chaw. Kuv tsw paub tas kuv yuav coj le caag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tus TSWV uas yog Vajtswv, koj tsa kuv ua vajntxwv hloov kuv txiv chaw, txawm yog kuv tseem hluas thiab tsis muaj tswvyim tswj lub tebchaws no los xij peem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bây giờ, lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của con, Ngài đã cho tôi tớ Ngài được làm vua kế vị cho Ða-vít cha con, nhưng con chỉ là một đứa trẻ; con không biết phải điều khiển việc nước như thế nào.

Ging-Sou (IUMINR)

7“O Ziouv, yie nyei Tin-Hungh aac, ih zanc meih bun meih nyei bou zoux hungh div yie nyei die, Ndaawitv, maiv gunv yie zoux fu'jueiv yaac maiv hiuv duqv hnangv haaix nor bieqc cuotv.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Con đang ở giữa tuyển dân Ngài, một dân tộc quá đông đúc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Leh anăn dĭng buăl ih dôk ti krah phung ƀuôn sang ih ruah leh, sa phung ƀuôn sang êngŭm, amâo dưi yap ôh kyua lu đei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Hab koj tug qhev nyob rua huv koj haiv tuabneeg kws koj tau xaiv ca lawd, yog haiv tuabneeg kws muaj zug hab coob kawg suav tsw txheeb.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Nimno kuv nrog cov neeg uas koj tau xaiv tseg ua koj tug lawm nyob, cov neeg no coob heev tsis muaj leejtwg suav txheeb li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tôi tớ Ngài lại ở giữa tuyển dân của Ngài, thật là một dân lớn và rất đông, không thể đếm hết được.

Ging-Sou (IUMINR)

8Meih nyei bou yiem meih ginv daaih nyei baeqc fingx mbu'ndongx, se yietc fingx hlo nyei, zungv maiv haih funx, maiv haih saauv maiv nzengc.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Vậy, xin Chúa cho con có sự hiểu biết để cai trị dân Ngài và để biết phân biệt tốt xấu, đúng sai. Vì ai có thể tự mình cai trị nổi một dân tộc đông đảo như thế này?"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Snăn brei bĕ kơ dĭng buăl ih ai tiê thâo mĭn čiăng phat mkra kđi phung ƀuôn sang ih, čiăng kơ kâo dưi thâo ksiêm klei jăk hŏng klei jhat; kyuadah hlei pô dưi phat mkra kđi phung ƀuôn sang ih êngŭm anei?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Thov koj pub kev nkaag sab rua kuv kws yog koj tug qhev sub kuv txhad kaav tau koj cov tuabneeg hab paub qhov zoo qhov phem, tsua qhov leejtwg yuav kaav tau koj haiv tuabneeg kws coob heev nuav?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Yog li ntawd, thov koj pub kom kuv muaj tswvyim tswjhwm koj haivneeg ncaj ncees thiab paub qhov phem qhov zoo. Yog kuv tsis muaj tswvyim, kuv yuav ua li cas tswjhwm tau koj haivneeg uas coob heev no?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vậy xin Ngài ban cho tôi tớ Ngài một tâm trí thông minh khôn sáng, một khả năng phân biệt chính tà để trị vì dân Ngài, vì ai có thể trị vì một dân lớn như thế nầy của Ngài?”

Ging-Sou (IUMINR)

9Weic naaiv tov ceix bun meih nyei bou maaih cong-mengh haih hiuv duqv longx, haih hiuv duqv ciouv, weic bun yie haih gunv duqv meih ndongc naaiv camv nyei baeqc fingx.”

Bản Diễn Ý (BDY)

10Nghe Sa-lô-môn xin như vậy, Chúa rất hài lòng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Klei Y-Salômôn akâo leh anei bi mơak kơ Yêhôwa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Xalaumoo thov le nuav mas kuj txaus tug Tswv lub sab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tus TSWV txaus siab heev rau tej uas Xalumoos thov no,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10CHÚA rất hài lòng vì Sa-lô-môn đã xin điều ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

10Saa^lo^morn hnangv naaiv nor tov se horpc Ziouv nyei hnyouv.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Ngài đáp: "Vì con đã không xin sống lâu, giàu sang hoặc sinh mạng của kẻ thù, nhưng xin sự khôn ngoan để ý thức công lý,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Leh anăn Aê Diê lač kơ ñu, “Kyuadah ih akâo leh klei anei, leh anăn amâo akâo ôh kơ ih pô klei hdĭp sui amâodah klei mdrŏng, amâodah klei dưi bi mdjiê phung roh ih, ƀiădah akâo leh kơ ih pô klei thâo săng čiăng ksiêm ya jing djŏ,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Mas Vaajtswv has rua nwg tas, “Vem yog koj thov tej nuav koj tsw tau thov kuas koj muaj txujsa nyob ntev hab tsw thov nyaj txag rua koj hab tsw thov kuas koj cov yeeb ncuab txujsa tu, tassws koj thov kev nkaag sab sub txhad paub tas qhov twg yog qhov raug cai,

Vajtswv Txojlus (HWB)

11yog li ntawd, nws thiaj hais rau Xalumoos hais tias, “Vim koj thov kom kuv pub tswvyim rau koj tswjhwm lub tebchaws mus rau qhov ncaj ncees, tiamsis koj tsis tau thov kom koj muaj sia nyob ntev lossis muaj nyiaj muaj txiaj lossis kom koj tej yeebncuab tuag,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy Ðức Chúa Trời phán với ông, “Bởi vì ngươi xin điều nầy, mà không xin cho ngươi được sống lâu hay giàu có, ngươi cũng không xin cho những kẻ thù của ngươi bị tiêu diệt, nhưng lại xin sự thông minh khôn sáng để thi hành công lý,

Ging-Sou (IUMINR)

11Tin-Hungh ziouc gorngv mbuox ninh, “Weic zuqc meih hnangv naaiv nor tov, maiv zeiz weic ganh tov maengc ndaauv fai butv zoih fai oix mietc win-wangv nyei maengc, mv baac meih tov cong-mengh weic bun meih haih samx duqv cuotv haaix nyungc horpc nyei, baengh fim nyei,

Bản Diễn Ý (BDY)

12Ta chấp nhận điều con xin, cho con có trí khôn ngoan sáng suốt chẳng ai bằng, kể cả người đời trước và sau con.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12nĕ ară anei kâo ngă tui si klei ih blŭ. Nĕ anei, kâo brei kơ ih ai tiê thâo mĭn leh anăn thâo ksiêm, tơl amâo mâo sa čô ôh msĕ si ih êlâo kơ ih, leh anăn amâo srăng mâo ôh sa čô msĕ si ih êdei kơ ih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12vem le nuav kuv yuav ua lawv le koj tej lug thov. Kuv yeej yuav pub plaab plaw tswvyim hab kev nkaag sab rua koj, sub txhad tsw muaj leejtwg kws nyob ua koj ntej zoo cuag le koj hab tsw muaj leejtwg kws tshwm lug tom qaab yuav zoo cuag le koj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12mas kuv yuav muab tej uas koj thov ntawd rau koj. Kuv yuav pub kom koj muaj tswvyim thiab txawj ntse tshaj tej neeg uas nyob ua ntej koj lossis cov uas nyob tom qab koj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12nầy, Ta sẽ ban cho ngươi điều ngươi cầu xin. Nầy, Ta sẽ ban cho ngươi tâm trí khôn ngoan và thông sáng, đến nỗi trước ngươi chưa có ai bằng, và sau ngươi sẽ không ai sánh kịp.

Ging-Sou (IUMINR)

12yie ziouc ei meih tov nyei zoux. Yie ceix cong-mengh bun meih maaih banh zeic hiuv duqv horpc. Jiex daaih nyei ziangh hoc maiv maaih haaix dauh hnangv meih. Nqa'haav hingv yaac maiv maaih haaix dauh hnangv meih.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Ta cũng cho cả những điều con không xin là giàu có và danh dự. Trong suốt đời con, không vua nước nào sánh nổi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kâo brei msĕ mơh kơ ih ya klei ih amâo tuôm akâo ôh, klei mdrŏng leh anăn klei arăng mpŭ, tơl amâo mâo sa čô mtao mkăn ôh srăng mđơr hŏng ih jih ênuk ih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Kuv tseed yuav pub tej kws koj tsw tau thov rua koj, yog nyaj txag hab meej thawb, mas taag koj swm neej txhad yuav tsw muaj lwm tug vaajntxwv pev tau rua koj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Kuv tseem yuav muab tej uas koj tsis thov pub huv tibsi rau koj thiab: koj yuav muaj txiag npluanuj thiab muaj meejmom mus tas koj tiam neej, tshaj luag lwm tus vajntxwv huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngoài ra, Ta sẽ ban cho ngươi những điều ngươi không cầu xin. Ngươi sẽ được cả giàu có lẫn tôn trọng, đến nỗi trọn đời ngươi không một vua nào có thể sánh với ngươi.

Ging-Sou (IUMINR)

13Liemh meih maiv tov nyei, yie yaac oix ceix bun meih. Yie bun meih butv zoih, bun mienh taaih weic yiem meih nyei seix zeiv maiv maaih ganh dauh hungh diex ndongc meih.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Và Ta sẽ gia tăng năm tháng đời con nếu con theo đường lối Ta, tuân hành điều răn và luật lệ Ta như cha con là Đa-vít đã làm."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Leh anăn tơdah ih êbat hlăm êlan kâo, djă pioh klei bhiăn kâo leh anăn klei kâo mtă msĕ si ama ih Y-Đawit êbat leh, snăn kâo srăng lŏ bi kdung hruê ih.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Hab yog koj ua lub neej lawv nraim kuv txujkev hab tuav rawv kuv tej kaab ke hab kuv tej lug nkaw ib yaam le koj txwv Tavi tau ua lawd, kuv yuav pub koj lub noob nyoog ntev moog.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Yog koj mloog kuv lus, ceev kuv tej kevcai thiab tej lus samhwm ib yam li koj txiv Daviv tau ua los lawm, kuv yuav pub kom koj muaj sia ua neej nyob ntev.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nếu ngươi cứ bước đi trong đường lối Ta, vâng theo các luật lệ và các điều răn Ta, như Ða-vít cha ngươi đã làm, Ta sẽ cho ngươi được trường thọ.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Se gorngv meih gan longx yie, muangx yie nyei leiz-latc caux lingc hnangv meih nyei die, Ndaawitv nor, yie ziouc bun meih ziangh duqv siouc nyuonh ndaauv.”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Sa-lô-môn thức giấc, thấy đó là một giấc mộng. Vua về Giê-ru-sa-lem, đứng trước Rương giao ước của Chúa dâng lễ thiêu và lễ thù ân cho Ngài. Sau đó, vua mở tiệc khoản đãi toàn thể quần thần.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Y-Salômôn mdih pĭt, leh anăn nĕ anei klei anăn jing klei êpei. Leh anăn ñu nao kơ ƀuôn Yêrusalem leh anăn dôk dơ̆ng ti anăp hip klei bi mguôp Yêhôwa, leh anăn myơr mnơ̆ng myơr čuh leh anăn mnơ̆ng myơr kơ klei êđăp ênang, leh anăn ngă sa klei huă mnăm kơ jih jang phung dĭng buăl ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tes Xalaumoo txawm tswm lug, na cav yog npau suav. Tes nwg txawm lug rua huv lub nroog Yeluxalee hab sawv ntsug ntawm Yawmsaub lub swb xaab sws cog lug, hab tua tsaj ua kevcai hlawv xyeem hab ua kevcai xyeem sws raug zoo, hab paam ib rooj mov rua nwg cov tub teg tub taw suavdawg noj haus.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Xalumoos tsim dheev los, nws paub hais tias yog Vajtswv los hais rau nws hauv nruab npau suav. Ces nws txawm rov los rau hauv lub nroog Yeluxalees thiab mus sawv ntawm lub Phijxab uas ntim Vajtswv tej lus cog tseg thiab muab tsiaj tua hlawv fij thiab fij khoom ua kev sib raug zoo rau tus TSWV, thiab tom qab ntawd nws ua ib rooj mov rau nws cov nomtswv sawvdaws noj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Bấy giờ Sa-lô-môn thức giấc và nhận biết rằng đó là một giấc chiêm bao. Ông trở về Giê-ru-sa-lem, đứng chầu trước Rương Giao Ước của CHÚA, và dâng lên Ngài các của lễ thiêu và các của lễ tạ ơn. Sau đó, ông mở một yến tiệc thết đãi tất cả quần thần của ông.

Ging-Sou (IUMINR)

15Saa^lo^morn nyie daaih ziouc hiuv duqv ninh mbeix buatc. Ninh nzuonx Ye^lu^saa^lem mingh souv jienv Ziouv nyei ⟨Laengz Ngaengc Waac Faang⟩ nza'hmien maengx fongc horc buov ziec caux ziec weic jiu tong nyei ga'naaiv, aengx weic ninh nyei zuangx jien mbenc hnaangx hlo nyei.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Một hôm, có hai gái mãi dâm được dẫn đến đứng trước ngai.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Hlăk anăn mâo dua čô mniê knhông nao kơ mtao leh anăn dôk dơ̆ng ti anăp ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Muaj ob tug puj muag cev tuaj cuag vaajntxwv sawv ntsug ntawm vaajntxwv xubndag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Muaj ib hnub ob tug niamntiav tuaj cuag Vajntxwv Xalumoos tim ntsej tim muag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bấy giờ, người ta đem hai cô gái điếm đến đứng trước mặt vua.

Ging-Sou (IUMINR)

16Maaih hnoi maaih i dauh maaic buonv-sin nyei m'sieqv dorn daaih lorz hungh diex yaac souv jienv ninh nyei nza'hmien.

Bản Diễn Ý (BDY)

17,18Một chị nói: "Chị này với tôi ở chung một nhà, ngoài ra chẳng có ai khác trong nhà nữa. Cả hai chúng tôi đều sinh con, chị này sinh sau tôi ba ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Sa čô mniê lač, “Ơ khua kâo, mniê anei leh anăn kâo dôk hlăm sa boh sang; leh anăn kâo kkiêng kơ sa čô anak êjai ñu dôk hlăm sang.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Ib tug puj has tas, “Au kuv tug vaajntxwv, kuv hab tug puj nuav nyob ua ke huv ib lub tsev. Kuv yug tau ib tug mivnyuas rua thaus tug puj nuav tseed nyob huv tsev hab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Muaj ib tug hais tias, “Vajntxwv, tus pojniam no thiab kuv koom nyob ua ke hauv ib lub tsev, thaum nws los nrog kuv nyob tsis ntev, kuv txawm yug tau kuv tus tub hauv lub tsev ntawd.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Một người nói, “Tâu chúa thượng, người đàn bà nầy và tôi sống chung một nhà. Tôi sinh được một con trai trong lúc chị ấy đang ở nhà với tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

17Maaih dauh gorngv, “Yie nyei ziouv aac, naaiv dauh m'sieqv dorn caux yie juangc norm biauv yiem. Ninh caux yie yiem biauv wuov zanc yie yungz duqv dauh gu'nguaaz.

Bản Diễn Ý (BDY)

17,18Một chị nói: "Chị này với tôi ở chung một nhà, ngoài ra chẳng có ai khác trong nhà nữa. Cả hai chúng tôi đều sinh con, chị này sinh sau tôi ba ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Tlâo hruê êdei kơ kâo kkiêng, mniê anei kkiêng msĕ mơh; leh anăn hmei dôk hjăn hmei, amâo mâo sa čô mkăn ôh mbĭt hŏng hmei hlăm sang, knŏng hjăn hmei dua yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Thaus kuv yug mivnyuas tau peb nub lawd, tug puj nuav txawm yug mivnyuas hab. Mas ib ob leeg nyob ua ke, tsw muaj lwm tug nrug ib nyob huv lub tsev tsuas yog ib ob leeg nyob huv lub tsev hov xwb.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tau ob hnub tom qab uas kuv yug tau kuv tus tub, nws txawm yug tau ib tug tub thiab. Hauv lub tsev ntawd tsuas muaj wb ob leeg nyob xwb, tsis muaj leejtwg nrog wb nyob li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ngày thứ ba, sau khi tôi sinh con, chị ấy cũng sinh một con trai. Chỉ có hai chúng tôi ở trong nhà, không có người nào khác.

Ging-Sou (IUMINR)

18Yie yungz liuz, nqa'haav buo hnoi ninh yaac yungz duqv dauh. Yie mbuo ganh yiem hnangv. Cuotv liuz yie mbuo i dauh, maiv maaih haaix dauh caux yie mbuo yiem biauv.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Nhưng đứa con của chị này chết, vì đang đêm chị ấy nằm đè lên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Leh anăn anak mniê anei djiê hĕ êjai mlam kyuadah ñu ktư̆ hĕ gơ̆.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Thaus mo ntuj tug puj nuav tug mivnyuas txawm tuag vem nwg muab tais tuag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Ces muaj ib hmos nws txawm pw tsuam nws tus menyuam tuag lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðang đêm, con trai của chị ấy chết, vì chị ngủ say và đè trên đứa bé.

Ging-Sou (IUMINR)

19Lungh muonz zanc naaiv dauh m'sieqv dorn nyei gu'nguaaz daic, weic zuqc ninh ngatv zuqc daic mi'aqv.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Nửa đêm, lúc tôi đang ngủ cạnh con trai tôi, chị ấy dậy ẵm con tôi đi, tráo đứa con trai chết của chị ấy vào.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Leh anăn ñu kgŭ êjai krah mlam leh anăn mă hĕ anak êkei kâo mơ̆ng kâo êjai dĭng buăl mniê ih dôk pĭt, leh anăn mđih gơ̆ hlăm đah da ñu, leh anăn mđih anak êkei ñu djiê ti đah da kâo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Mas thaus ib taag mo kuv kws yog koj tug qhev tseed tsaug zug, nwg txawm sawv lug muab kuv tug tub ntawm kuv ib saab coj moog tso rua huv nwg xubndag hab muab nwg tug tub kws tuag lawd tso rua huv kuv xubndag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Hmo ntawd thaum kuv tseem tsaug zog, nws txawm sawv los tsaws kuv tus menyuam ntawm kuv ib sab coj mus rau ntawm nws lub txaj lawm, ces nws txawm muab nws tus menyuam uas tuag lawm los tso rau ntawm kuv lub txaj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Thế rồi nửa đêm chị ấy thức dậy, đang lúc tôi ngủ say, chị đến bế con trai của tôi đang ở bên cạnh tôi và đem nó đặt vào lòng chị; sau đó chị đem đứa con đã chết của chị để vào lòng tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

20Ndaamv muonz yie, meih nyei bou, bueix m'njormh wuov zanc, ninh jiez sin daaih. Ninh yiem yie nyei sin-hlen hlorpv jienv yie nyei dorn mingh an jienv ninh nyei ga'hlen, aengx zorqv ninh nyei gu'nguaaz-daic an jienv yie nyei ga'hlen.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Sáng hôm sau, khi thức dậy cho con bú, tôi thấy nó chết, nhưng nhìn kỹ mới biết nó không phải là con tôi."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Tơdah kâo kgŭ aguah čiăng bi mam anak kâo, nĕ anei ñu djiê leh; ƀiădah tơdah kâo dlăng kơ gơ̆ bi nik ti aguah, nĕ anei gơ̆ amâo jing anak êkei kâo pô kkiêng ôh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Thaus taagkig kuv sawv lug yuav muab mig rua kuv tug mivnyuas noj, ua cav tub tuag lawm. Taagkig hov thaus kuv muab ua tuab zoo saib, ua cav tsw yog tug mivnyuas kws kuv yug.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tagkis sawv ntxov, thaum kuv tsim los thiab muab mis rau kuv tus menyuam noj, ua ciav nws twb tuag lawm. Kuv mam ua tib zoo saib tseeb tseeb no ua cas tsis yog kuv tus menyuam.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Sáng hôm sau, tôi dậy cho con tôi bú, thì kìa, nó đã chết rồi. Nhưng khi trời sáng, tôi nhìn kỹ, tôi biết rằng đó không phải là đứa con tôi đã sinh ra.”

Ging-Sou (IUMINR)

21Da'nyeic ndorm yie nyie daaih oix bun gu'nguaaz hopv nyorx, buatc gu'nguaaz daic mi'aqv. Lungh za'gengh njang, yie longx-longx nyei mangc, buatc maiv zeiz yie yungz nyei dorn.”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Chị kia cãi: "Nó đúng là con chị, còn đứa sống là con tôi." Nhưng chị thứ nhất nói: "Không. Đứa chết là con chị, đứa sống mới là con tôi." Họ cãi qua cãi lại trước mặt vua.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Ƀiădah mniê mkăn lač, “Hơăi, anak hdĭp jing kâo dê, leh anăn anak djiê jing ih dê.” Pô tal êlâo lač, “Hơăi, anak djiê jing ih dê, leh anăn anak hdĭp jing kâo dê.” Msĕ snăn yơh diñu blŭ ti anăp mtao.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tassws tug quaspuj kws nyob ntawd has tas, “Tsw yog. Tug mivnyuas kws caj yog kuv le, tug mivnyuas kws tuag yog koj le.” Thawj tug quaspuj has tas, “Tsw yog. Tug mivnyuas kws tuag yog koj le, tug kws caj yog kuv le.” Ob tug ob leeg has le nuav rua ntawm vaajntxwv xubndag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Tiamsis tus pojniam i hais tias, “Twb tsis yog los sav! Tus menyuam uas tuag lawm yeej yog koj tus, tus uas tseem ciaj yog kuv tus!”Thawj tus pojniam txawm teb ntua hais tias, “Tsis yog li ntawd! Tus menyuam uas tuag yeej yog koj tus, tus uas tseem ciaj yeej yog kuv tus tiag!”Nkawd txawm sib cav ntawg ntiag tabmeeg vajntxwv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Người đàn bà kia nói, “Không! Ðứa sống là con tôi, đứa chết là con chị.”Nhưng người nọ cứ khẳng định, “Không! Ðứa chết là con chị, đứa sống là con tôi.” Vậy họ cãi nhau trước mặt vua.

Ging-Sou (IUMINR)

22Wuov dauh m'sieqv dorn gorngv, “Maiv zeiz lorqc. Nangh wuov dauh se yie nyei dorn. Daic wuov dauh se meih nyei.”Mv baac da'yietv dauh gorngv, “Maiv zeiz! Daic wuov dauh se meih nyei. Nangh wuov dauh se yie nyei.” Ninh mbuo ziouc yiem hungh diex nyei nza'hmien hnangv naaiv nor nzaeng.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Vua bảo: "Người nào cũng nhất định đứa sống là con mình, còn đứa chết là con người kia.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Leh anăn mtao lač, “Sa čô lač, ‘Anei anak kâo ăt dôk hdĭp, leh anăn anak ih djiê leh;’ leh anăn pô mkăn lač, ‘Hơăi, ƀiădah anak ih djiê leh, leh anăn anak kâo ăt dôk hdĭp.’ ”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Tes vaajntxwv txawm has tas, “Ib tug has tas, ‘Tug mivnyuas kws caj nuav yog kuv le, koj tug yog tug kws tuag lawd,’ dua ib tug kuj has tas, ‘Tsw yog, koj tug mivnyuas tuag lawm, kuv tug yog tug kws caj.’ ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Ces Vajntxwv Xalumoos txawm hais tias, “Neb nyias taus nyias txeeb hais tias, tus ciaj yog kuv tus thiab tsis muaj leejtwg lees hais tias tus tuag ntawd yog nws tus li.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vua phán, “Người nầy nói, ‘Con tôi là đứa sống, còn con chị là đứa chết,’ trong khi người kia nói, ‘Không! Con chị là đứa chết, còn con tôi là đứa sống.’”

Ging-Sou (IUMINR)

23Hungh diex gorngv, “Yietc dauh gorngv, ‘Nangh naaiv dauh dorn se yie nyei. Daic wuov dauh se meih nyei.’ Wuov dauh gorngv, ‘Maiv zeiz! Daic wuov dauh se meih nyei. Nangh wuov dauh se yie nyei.’+”

Bản Diễn Ý (BDY)

24Thế thì, đem cho ta một cây kiếm!" Một cây kiếm được đem đến.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Mtao lač, “Ba kơ kâo sa ƀĕ đao gưm.” Snăn arăng ba sa ƀĕ đao gưm kơ mtao.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Hab vaajntxwv has tas, “Ca le muab ib raab ntaaj lug rua kuv.” Puab txhad coj raab ntaaj lug tso rua ntawm vaajntxwv xubndag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Vajntxwv thiaj kom muab ib rab ntaj los rau nws, thaum lawv nqa rab ntaj los cev rau vajntxwv lawm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Bấy giờ vua truyền, “Hãy đem cho ta một thanh gươm.” Vậy họ mang đến vua một thanh gươm.

Ging-Sou (IUMINR)

24Hungh diex ziouc gorngv, “Zorqv zung nzuqc ndaauv daaih bun yie.” Mienh ziouc dorh nzuqc ndaauv daaih bun hungh diex.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Vua ra lệnh chặt đứa sống ra làm hai, giao cho mỗi người phân nửa!"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Mtao lač, “Blah bi mbha anak ăt dôk hdĭp hlăm dua, leh anăn brei sa mkrah kơ pô anei leh anăn sa mkrah kơ pô mkăn.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Tes vaajntxwv txawm has tas, “Ca le muab tug mivnyuas kws caj hov phua ua ob saab, muab faib rua ob tug quaspuj hov ib leeg ib saab.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

25nws hais tias, “Muab tus menyuam uas tseem ciaj phua ua ob sab thiab muab faib rau ob tug pojniam no ib leeg ib sab.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Vua ra lịnh, “Hãy chặt đứa bé còn sống đó ra làm hai, cho người nầy một nửa và người kia một nửa.”

Ging-Sou (IUMINR)

25Hungh diex ziouc paaiv mienh, “Zorqv nangh naaiv dauh gu'nguaaz piqv zoux i maengx. Zorqv maengx bun naaiv dauh m'sieqv dorn, aengx zorqv maengx bun wuov dauh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

26Người mẹ của đứa bé còn sống xót thương con, vội nói: "Xin đừng giết nó! Cho chị ấy đi!" Nhưng chị kia đáp: "Nó không thuộc về tôi, cũng không thuộc về chị. Cứ chia đôi nó đi!"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Hlăk anăn mniê pô mâo anak hdĭp lač kơ mtao kyuadah ai tiê ñu hơiêng kơ anak êkei ñu, “Ơ khua kâo, brei hĕ kơ ñu anak ăt dôk hdĭp anăn, leh anăn hơăi, đăm bi mdjiê gơ̆ ôh.” Ƀiădah mniê mkăn lač, “Gơ̆ amâo srăng jing anak kâo, kăn jing anak ih rei; blah bi mbha bĕ gơ̆.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Vem tug puj kws nwg tug mivnyuas tseed caj hov mob sab nwg tug tub, nwg txawm has rua vaajntxwv tas, “Au kuv tug vaajntxwv, ca le muab tug mivnyuas kws caj nuav rua tug puj hov. Txawm le caag los xwj tsw xob muab tug mivnyuas tua.” Tassws tug puj ntawd has tas, “Tug mivnyuas hov tsw ua kuv le tsw ua koj le, ca le muab faib.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Ces tus uas yog leej niam tiag, nws mob siab thiab hlub nws tus tub heev, nws thiaj li hais rau vajntxwv hais tias, “Vajntxwv, thov koj tsis txhob tua tus me tub no! Cia li muab rau nws yuav xwb!”Tiamsis tus pojniam i teb hais tias, “Tsis txhob muab nws rau wb ib leeg tus twg li; cia li muab nws phua kiag ua ob sab xwb.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Người đàn bà mẹ của đứa con còn sống rất xúc động vì thương con, bà tâu với vua, “Tâu chúa thượng, xin đừng. Xin cho chị ấy đứa bé. Xin đừng giết nó!”Nhưng người kia nói, “Nó sẽ không là con của chị và cũng không là con của tôi. Cứ chặt nó ra làm hai.”

Ging-Sou (IUMINR)

26Nangh wuov dauh gu'nguaaz nyei maa weic ninh nyei gu'nguaaz hnyouv mun haic ziouc gorngv, “Yie nyei ziouv aah! Tov zorqv gu'nguaaz-nangh bun wuov dauh m'sieqv dorn maah! Maiv dungx daix ninh aqv!”Mv baac wuov dauh m'sieqv dorn gorngv, “Maiv dungx bun yie yaac maiv dungx bun ninh. Zorqv daaih piqv zoux i maengx.”

Bản Diễn Ý (BDY)

27Vua ra lệnh: "Giao đứa bé còn sống ấy cho chị này, vì đúng là mẹ nó. Ta đâu cần phải giết nó."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Snăn mtao lŏ wĭt lač, “Brei kơ pô êlâo anăn anak ăt dôk hdĭp anei, leh anăn hơăi, đăm bi mdjiê gơ̆ ôh; ñu yơh jing amĭ gơ̆.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Tes vaajntxwv txawm teb ob tug tas, “Ca le muab tug mivnyuas kws caj hov rua thawj tug quaspuj, tsw xob muab tua hlo le, nwg yeej yog tug mivnyuas hov nam.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Ces Xalumoos hais tias, “Tsis txhob muab tus menyuam no tua! Cia li muab rau thawj tug pojniam, nws yeej yog leej niam tiag.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Bấy giờ vua phán quyết, “Hãy trao đứa bé còn sống cho người thứ nhất. Ðừng giết nó. Người ấy chính là mẹ nó.”

Ging-Sou (IUMINR)

27Hungh diex gorngv, “Zorqv gu'nguaaz-nangh bun da'yietv dauh m'sieqv dorn. Maiv dungx daix. Dongh naaiv dauh zoux cien maa.”

Bản Diễn Ý (BDY)

28Nghe vua xử án như thế, trong nước ai nấy đều kính sợ, vì biết rằng Thượng Đế cho vua trí khôn để cầm cân công lý.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Jih jang phung Israel hmư̆ klei mtao phat kđi anăn, leh anăn diñu mâo klei mpŭ kơ mtao, kyuadah diñu ƀuh klei thâo mĭn Aê Diê dôk hlăm ñu, čiăng ngă klei kpă.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Cov Yixayee suavdawg nov txug qhov kws vaajntxwv tu plaub hov. Puab ntshai hab fwm vaajntxwv heev tsua qhov puab pum tas Vaajtswv tug tswvyim nyob huv nwg, nwg txhad tu tau plaub ncaaj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Thaum cov Yixalayees hnov Xalumoos txiav rooj plaub ntawd, lawv sawvdaws ntshai thiab hwm nws heev, rau qhov lawv paub hais tias yog Vajtswv pub tswvyim rau nws txiav plaub ntug ncaj ncees tiag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Khi cả I-sơ-ra-ên đã nghe về phán quyết của vua, họ kính phục vua, vì họ nhận thấy vua có sự khôn ngoan của Ðức Chúa Trời để thi hành công lý.

Ging-Sou (IUMINR)

28I^saa^laa^en nyei zuangx mienh haiz hungh diex hnangv naaiv nor dunx sic, ninh mbuo ziouc mbuoqc horngh haic, weic zuqc ninh mbuo buatc ninh maaih Tin-Hungh ceix bun nyei cong-mengh baengh fim nyei dunx sic.