So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

New King James Version(NKJV)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version(NIV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Con nên biết trong thời kỳ cuối cùng sẽ có những giai đoạn khó khăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ơ Timothe, brơi kơ ih treh kơnăl bĕ tơlơi anai: Či hơmâo tơlơi huĭ bra̱l biă mă amăng rơnŭk hơnăl tuč.

New King James Version (NKJV)

1But know this, that in the last days perilous times will come:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con hãy ghi nhớ điều nầy: Vào thời kỳ cuối cùng sẽ có nhiều khó khăn,

New International Version (NIV)

1But mark this: There will be terrible times in the last days.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con phải biết điều nầy: trong những ngày cuối cùng sẽ có những thời khó khăn,

Bản Diễn Ý (BDY)

2Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ƀing mơnuih mơnam či khăp kơ gơñu pô đôč, hưp khăp kơ prăk, pơư pơang, pơgao pơang, kơtư̆ juă, ƀu tui gưt kơ amĭ ama gơñu, ƀu thâo hơdơr tơngia, ƀu rơgoh hiam.

New King James Version (NKJV)

2For men will be lovers of themselves, lovers of money, boasters, proud, blasphemers, disobedient to parents, unthankful, unholy,

Bản Phổ Thông (BPT)

2vì người ta chỉ lo cho mình, tham tiền, khoe khoang và tự phụ. Họ sẽ bêu xấu nhau, không vâng lời cha mẹ, bội bạc, không sống theo ý muốn Thượng Đế.

New International Version (NIV)

2People will be lovers of themselves, lovers of money, boastful, proud, abusive, disobedient to their parents, ungrateful, unholy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2vì người ta sẽ vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, kiêu ngạo, phạm thượng, không vâng lời cha mẹ, vô ơn bạc nghĩa, bất khiết,

Bản Diễn Ý (BDY)

3không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ƀing gơñu ƀu či khăp ƀôdah pap brơi kơ arăng ôh, samơ̆ či pơčeh ƀlŏr kơ arăng yơh. Ƀing gơñu ƀu či thâo pơkhư̆ pô ôh, samơ̆ či pơruă arăng laih anŭn či pơrơmut kơ tơlơi hiam klă yơh.

New King James Version (NKJV)

3unloving, unforgiving, slanderers, without self-control, brutal, despisers of good,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ cũng chẳng yêu thương kẻ khác, không tha thứ, nói xấu và không tự chế. Họ độc ác, ghét điều phải,

New International Version (NIV)

3without love, unforgiving, slanderous, without self-control, brutal, not lovers of the good,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3không có tình người, cố chấp, vu khống, buông tuồng, hung dữ, ghét điều tốt,

Bản Diễn Ý (BDY)

4phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ƀing gơñu či pơblư̆ pơƀlŏr hĭ ƀing arăng, ngă mlŭk mơgu, pơgao pơang, khăp ngă mơta tơlơi pơmơak kơ gơñu pô hloh kơ khăp kơ Ơi Adai.

New King James Version (NKJV)

4traitors, headstrong, haughty, lovers of pleasure rather than lovers of God,

Bản Phổ Thông (BPT)

4phản bạn và làm những điều ngu xuẩn mà không thèm suy nghĩ. Họ kiêu căng, yêu thú vui hơn là yêu mến Thượng Đế,

New International Version (NIV)

4treacherous, rash, conceited, lovers of pleasure rather than lovers of God—

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4phản bội, ngang bướng, tự phụ, ham thích vui thú thế gian hơn yêu mến Ðức Chúa Trời,

Bản Diễn Ý (BDY)

5giữ hình thức đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ƀing gơñu ngă mă kơ tơlơi ƀing gơñu thâo huĭ pơpŭ kơ Ơi Adai samơ̆ ƀing gơñu hơngah ƀu brơi kơ Ơi Adai ngă bruă dưi mơyang amăng ƀing gơñu ôh. Brơi kơ ih anăm tĕk djơ̆ ƀing mơnuih kar hăng anŭn ôh.

New King James Version (NKJV)

5having a form of godliness but denying its power. And from such people turn away!

Bản Phổ Thông (BPT)

5và hành động như thể họ hầu việc Thượng Đế nhưng lại chẳng có chút sức mạnh gì của Ngài. Hãy tránh xa những người như thế.

New International Version (NIV)

5having a form of godliness but denying its power. Have nothing to do with such people.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5bề ngoài giữ hình thức của sự tin kính đạo đức nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng của sự tin kính đạo đức ấy; con hãy tránh xa những kẻ như thế.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Trong số ấy, có những kẻ lẻn vào nhà người khác để chinh phục các phụ nữ khờ dại, cưu mang tội lỗi, buông thả theo tình dục,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ƀing mơnuih anŭn jing ƀing pơkra jơlan gơñu nao pơ sang arăng laih anŭn dưi git gai ƀing đah kơmơi amuñ tui hiăp arăng, jing ƀing ngă soh sat biă mă laih anŭn pơhiăp pơhưč hăng djŏp mơta tơlơi kluh amoaih soh sat yơh.

New King James Version (NKJV)

6For of this sort are those who creep into households and make captives of gullible women loaded down with sins, led away by various lusts,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Một số vào nhà dụ dỗ những phụ nữ dại dột, đầy tội lỗi và bị các ham muốn xấu xa xúi giục.

New International Version (NIV)

6They are the kind who worm their way into homes and gain control over gullible women, who are loaded down with sins and are swayed by all kinds of evil desires,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì trong vòng họ có những kẻ lẻn vào nhà người ta, quyến dụ những phụ nữ nhẹ dạ, lòng đầy ắp tội lỗi, bị đủ thứ dục vọng sai khiến;

Bản Diễn Ý (BDY)

7học mãi mà không bao giờ hiểu biết chân lý.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ƀing đah kơmơi anŭn hrăm nanao samơ̆ ƀu dưi thâo krăn tơlơi sĭt ôh.

New King James Version (NKJV)

7always learning and never able to come to the knowledge of the truth.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Những phụ nữ ấy lúc nào cũng học điều mới lạ, vậy mà họ vẫn không thể hiểu tường tận chân lý.

New International Version (NIV)

7always learning but never able to come to a knowledge of the truth.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7những kẻ ấy cứ học mãi nhưng không bao giờ thông hiểu chân lý.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Như Gian-ne và Giam-bết chống nghịch Mai-sen ngày xưa, họ cứ chống đối chân lý — tâm trí họ hư hỏng, đức tin bị chìm đắm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ƀing mơnuih anŭn pơkơdơ̆ng glaĭ hăng tơlơi sĭt kar hăng đưm hlâo adih Iannês hăng Iamrês pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Môseh yơh. Tơlơi pơmĭn gơñu jing sat ƀai laih anŭn ƀing gơñu hơmâo lui hĭ laih kơ tơlơi đaŏ kơnang kơ tơlơi pơtô pơhrăm sĭt.

New King James Version (NKJV)

8Now as Jannes and Jambres resisted Moses, so do these also resist the truth: men of corrupt minds, disapproved concerning the faith;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Như xưa kia Gian-nét và Giăm-rê chống đối Mô-se ra sao thì họ cũng chống đối chân lý như thế. Tư tưởng họ bị hư hỏng, họ không còn đi theo đức tin nữa.

New International Version (NIV)

8Just as Jannes and Jambres opposed Moses, so also these teachers oppose the truth. They are men of depraved minds, who, as far as the faith is concerned, are rejected.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Giống như Gian-nét và Giam-rê đã chống đối Mô-sê thể nào, những kẻ có tâm trí bại hoại và đức tin giả dối đó cũng chống đối chân lý thể ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Nhưng họ không thể phá hoại được nữa, vì mưu gian bị bại lộ, cũng như hai người kia.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Samơ̆ ƀing gơñu ngă bruă gơñu ƀu thâo jing ôh yuakơ kar hăng tơlơi anŭn ăt truh laih kơ ƀing mơnuih pơkŏn đưm hlâo adih, tơlơi kơmlư gơñu či jing hĭ rơđah rơđo̱ng kơ abih bang mơnuih yơh.

New King James Version (NKJV)

9but they will progress no further, for their folly will be manifest to all, as theirs also was.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng họ sẽ thất bại trong mọi việc vì như Gian-nét và Giăm-rê, mọi người đều thấy họ quả là dại dột.

New International Version (NIV)

9But they will not get very far because, as in the case of those men, their folly will be clear to everyone.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nhưng chúng sẽ không phá hoại thêm được nữa, vì cũng giống như hai người kia, sự điên dại của chúng đã quá rõ rệt đối với mọi người.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Riêng phần con, con đã theo sát lời dạy, nếp sống, chí hướng, đức tin, chịu đựng, yêu thương, kiên nhẫn,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Samơ̆ bơ kơ ih, ih thâo laih abih bang tơlơi kâo pơtô pơhrăm, hơdră jơlan hơdip kâo, tơlơi kâo gir ngă, hiư̆m kâo đaŏ kơnang kơ Ơi Adai hăng ư̆ añ, hiư̆m kâo khăp kơ ƀing arăng hăng gir run.

New King James Version (NKJV)

10But you have carefully followed my doctrine, manner of life, purpose, faith, longsuffering, love, perseverance,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng con đã vâng theo lời ta dạy bảo, cách ta sống, mục đích, đức tin, kiên nhẫn và lòng yêu thương của ta. Con biết ta không khi nào chịu bỏ cuộc.

New International Version (NIV)

10You, however, know all about my teaching, my way of life, my purpose, faith, patience, love, endurance,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Riêng phần con, con đã biết rõ sự dạy dỗ, nếp sống, mục đích, đức tin, sự chịu đựng, tình yêu, và sự kiên trì của ta;

Bản Diễn Ý (BDY)

11và những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni và Lý-trà. Ta đã chịu mọi hoạn nạn, nhưng Chúa đã giải thoát ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ih thâo hiư̆m arăng kơpĭ kơpe̱t kâo, hiư̆m kâo tŭ gleh tơnap, laih anŭn hiư̆m kâo gir run tơdang tŭ arăng kơpĭ kơpe̱t, jing tơlơi hơmâo truh laih kơ kâo amăng plei Antiok, plei Ikoniom laih anŭn plei Lustra. Samơ̆ Khua Yang pơklaih hĭ laih kâo mơ̆ng abih bang khul tơlơi anŭn.

New King James Version (NKJV)

11persecutions, afflictions, which happened to me at Antioch, at Iconium, at Lystra—what persecutions I endured. And out of them all the Lord delivered me.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Con vốn biết ta bị tổn hại và khổ sở ở các thành phố như Ăng-ti-tốt, Y-cô-ni và Lý-trà. Mặc dù ta chịu khổ nhưng Chúa đã giải cứu ta khỏi mọi cảnh khốn khó.

New International Version (NIV)

11persecutions, sufferings—what kinds of things happened to me in Antioch, Iconium and Lystra, the persecutions I endured. Yet the Lord rescued me from all of them.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11con đã biết những lần ta bị bách hại và những đau đớn đã xảy ra cho ta tại An-ti-ốt, I-cô-ni-um, và Lít-tra; ta đã chịu những trận bách hại khủng khiếp như thế nào, nhưng Chúa đã cứu ta ra khỏi tất cả.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Thật vậy, mọi người muốn sống đạo đức trong Chúa Cứu Thế Giê-xu đều sẽ bị bức hại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Sĭt yơh, hlơi pô kiăng kơ ngă tui tơlơi pơmơak kơ Ơi Adai hăng đaŏ kơnang kơ Krist Yêsu, ƀing arăng či kơpĭ kơpe̱t hĭ ñu anŭn yơh.

New King James Version (NKJV)

12Yes, and all who desire to live godly in Christ Jesus will suffer persecution.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Những ai muốn sống theo ý Thượng Đế trong Chúa Cứu Thế Giê-xu sẽ gặp khốn khó do những kẻ không tin gây ra.

New International Version (NIV)

12In fact, everyone who wants to live a godly life in Christ Jesus will be persecuted,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thật vậy tất cả những ai muốn sống một đời tin kính đạo đức trong Ðức Chúa Jesus Christ sẽ bị bách hại.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Còn những kẻ gian ác, giả mạo càng thêm xấu xa, lừa gạt người rồi bị người lừa gạt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Samơ̆ ƀing mơnuih sat ƀai hăng ƀing mơnuih pleč plŏm kơ ƀing arăng či jing hĭ sat tui hloh yơh, pơblư̆ pơƀlŏr kơ arăng laih anŭn tŭ arăng pơblư̆ pơƀlŏr hĭ ƀing gơñu mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

13But evil men and impostors will grow worse and worse, deceiving and being deceived.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Còn những người gian ác và lường gạt người khác sẽ đi xuống dốc. Họ tưởng gạt được người khác nhưng thật ra họ chỉ tự gạt mình thôi.

New International Version (NIV)

13while evildoers and impostors will go from bad to worse, deceiving and being deceived.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Còn những kẻ gian ác và lừa đảo sẽ càng xấu xa hơn; chúng lừa gạt người ta, và bị người ta lừa gạt lại.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Con cứ tiếp tục thực hành những điều đã học tập và tin nhận vì con biết Ai đã dạy con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Samơ̆ bơ kơ ih, brơi kơ ih tŏ tui đaŏ kơnang kơjăp bĕ khul tơlơi ih hơmâo hrăm hăng đaŏ tui laih, yuakơ ih thâo hơdôm ƀing mơnuih hơmâo pơhrăm laih kơ ih,

New King James Version (NKJV)

14But you must continue in the things which you have learned and been assured of, knowing from whom you have learned them,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng con nên tiếp tục sống theo lời dạy dỗ mà con đã học. Con biết những lời dạy đó là thật vì con tin cậy nơi người dạy mình.

New International Version (NIV)

14But as for you, continue in what you have learned and have become convinced of, because you know those from whom you learned it,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nhưng về phần con, hãy tiếp tục giữ vững những gì con đã học và đã tin, vì con biết con đã học những điều đó với ai,

Bản Diễn Ý (BDY)

15Từ tuổi ấu thơ, con biết Thánh kinh có năng lực đào tạo con nên người khôn ngoan để tiếp nhận ân cứu rỗi do đức tin nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15laih anŭn hiư̆m mơ̆ng hrơi ih dŏ čơđai ih hơmâo hrăm laih Tơlơi Ơi Adai Pơhiăp, jing tơlơi dưi pơjing kơ ih jing rơgơi kiăng kơ Ơi Adai pơklaih hĭ ih yuakơ ih đaŏ kơnang laih kơ Krist Yêsu.

New King James Version (NKJV)

15and that from childhood you have known the Holy Scriptures, which are able to make you wise for salvation through faith which is in Christ Jesus.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Vì từ khi còn nhỏ con đã biết Thánh Kinh có thể khiến con khôn ngoan để dẫn tới sự cứu rỗi trong đức tin nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu.

New International Version (NIV)

15and how from infancy you have known the Holy Scriptures, which are able to make you wise for salvation through faith in Christ Jesus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15và từ khi còn thơ ấu, con đã biết Kinh Thánh có thể làm con khôn ngoan để hưởng ơn cứu rỗi bởi đức tin nơi Ðức Chúa Jesus Christ.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Cả Thánh kinh đều được Thượng Đế cảm ứng, có ích cho việc dạy dỗ, khiển trách, sửa trị, đào luyện con người theo sự công chính.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Abih bang Hơdrôm Hră Rơgoh Hiam jing tơlơi Ơi Adai ngă brơi kơ arăng čih laih anŭn tŭ yua kơ tơlơi pơtô, tơlơi ƀuăh pơkra, tơlơi pơtơpă laih anŭn tơlơi pơhrăm arăng kiăng kơ ngă tơlơi tơpă hơnơ̆ng,

New King James Version (NKJV)

16All Scripture is given by inspiration of God, and is profitable for doctrine, for reproof, for correction, for instruction in righteousness,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Toàn thể Thánh Kinh đều do Thượng Đế soi dẫn, có ích cho việc dạy dỗ, khiển trách, sửa sai và dạy cách sống ngay thật.

New International Version (NIV)

16All Scripture is God-breathed and is useful for teaching, rebuking, correcting and training in righteousness,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Cả Kinh Thánh đều được Ðức Chúa Trời hà hơi soi dẫn, có ích cho sự dạy dỗ, khiển trách, sửa trị, đào tạo người trong sự công chính,

Bản Diễn Ý (BDY)

17Nhờ đó, người của Thượng Đế được thành thục, có khả năng làm mọi việc lành.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17tui anŭn kiăng kơ Ơi Adai dưi prap pre hăng pơdưi hĭ ƀing mơnuih hlơi pô mă bruă kơ Ñu kiăng kơ ngă djŏp mơta bruă hiam klă yơh.

New King James Version (NKJV)

17that the man of God may be complete, thoroughly equipped for every good work.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhờ Thánh Kinh, người hầu việc Thượng Đế sẽ có đủ khả năng làm điều phúc đức.

New International Version (NIV)

17so that the servant of God may be thoroughly equipped for every good work.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17để người thuộc về Ðức Chúa Trời được trang bị đầy đủ, sẵn sàng cho mọi việc tốt đẹp.