So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Tâng cumo pái Hô-sê con samiang E-lah cỡt puo cruang I-sarel, bữn Hê-sakia con samiang puo Ahat chỗn cỡt puo cruang Yuda.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Xyoo peb kws Ela tug tub Hause‑a ua vaajntxwv kaav Yixayee tebchaws mas Aha tug tub Hexekhiya chiv ua vaajntxwv kaav Yuta tebchaws.

和合本修订版 (RCUVSS)

1以拉的儿子以色列何细亚第三年,犹大亚哈斯的儿子希西家登基。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Năm thứ ba đời Ô-sê, con trai Ê-la, vua Y-sơ-ra-ên, thì Ê-xê-chia, con trai A-cha, vua Giu-đa, lên làm vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Năm thứ ba đời trị vì của Ô-sê, con Ê-la, vua Y-sơ-ra-ên, thì Ê-xê-chia, con A-cha, vua Giu-đa, lên làm vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Năm thứ ba của triều đại Hô-sê-a con của Ê-la vua I-sơ-ra-ên, Hê-xê-ki-a con của A-kha vua Giu-đa bắt đầu trị vì.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Hê-sakia chỗn cỡt puo cruang Yuda bo án bar chít la sỡng cumo; án cỡt sốt tâng vil Yaru-salem bar chít takêh cumo. Mpiq án ramứh Abi, con mansễm Sa-chari.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Thaus nwg chiv kaav hov nwg noob nyoog muaj neeg nkaum tswb xyoos. Nwg nyob huv Yeluxalee kaav tau neeg nkaum cuaj xyoo. Nwg nam npe hu ua Anpi, kws yog Xekhaliya tug ntxhais.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他登基的时候年二十五岁,在耶路撒冷作王二十九年。他母亲名叫亚比,是撒迦利雅的女儿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người được hai mươi lăm tuổi khi lên làm vua, và cai trị hai mươi chín năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ người tên là A-bi, con gái của Xa-cha-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi lên ngai, vua được hai mươi lăm tuổi, và cai trị hai mươi chín năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua tên là A-bi, con gái của Xa-cha-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông được hai mươi lăm tuổi khi bắt đầu làm vua. Ông trị vì hai mươi chín năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là A-bi con gái của Xa-cha-ri-a.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Án táq máh ranáq pĩeiq choâng moat Yiang Sursĩ, machớng puo Davĩt achúc achiac án khoiq táq.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Vaajntxwv ua tej kws Yawmsaub pum tas zoo, ib yaam le nwg yawm koob Tavi tau ua lawd.

和合本修订版 (RCUVSS)

3希西家行耶和华眼中看为正的事,效法他祖先大卫一切所行的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người làm điều thiện trước mặt Đức Giê-hô-va y như Đa-vít, tổ phụ người, đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua làm điều ngay thẳng dưới mắt Đức Giê-hô-va như Đa-vít, tổ phụ vua, đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông làm điều tốt trước mặt CHÚA giống như Ða-vít tổ tiên ông đã làm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Án talốh táh máh ntốq noau cucốh sang yiang canŏ́h; án pieih máh tamáu khớt cớp poâiq táh nheq tanũl noau dốq sang yiang Asê-ra. Án pieih talốh nheq rup cusân Môi-se khoiq tooc toâq sapoan; rup ki noau dŏq ramứh Nê-hutan. Yuaq máh cũai proai I-sarel noâng chŏ́ng crơng phuom dŏq chiau sang rup cusân ki toau toâq dỡi ki.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Nwg rhuav tshem tej chaw sab kws teev daab pov tseg hab tsoo tej ncej daab hab ntuv tej ncej daab Asela pov tseg. Hab nwg tsoo tug naab tooj kws Mauxe ua ntawd tawg ua tej dwb daim, tsua qhov cov Yixayee pheej hlawv moov tshuaj tsw qaab rua tug naab hov lug txug thaus hov. Puab hu tug naab hov tas Nehuthaa.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他废去丘坛,毁坏柱像,砍下亚舍拉,打碎摩西所造的铜蛇,因为到那时以色列人仍向铜蛇烧香。人叫铜蛇为尼忽士但

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người phá hủy các nơi cao, đập bể những trụ thờ, đánh hạ các A-sê-ra, và bẻ gãy con rắn đồng mà Môi-se đã làm; bởi vì cho đến khi ấy dân Y-sơ-ra-ên xông hương cho nó. Người ta gọi hình rắn ấy là Nê-hu-tan

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vua phá hủy các nơi cao, đập vỡ những trụ thờ, triệt hạ các tượng A-sê-ra, và đập nát con rắn bằng đồng mà Môi-se đã làm. Vì cho đến lúc đó, dân Y-sơ-ra-ên vẫn xông hương cho nó; người ta gọi nó là Nê-hu-tan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông dẹp bỏ những nơi cao, đập vỡ các tượng thờ bằng đá, và đốn hạ những trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra. Ông đập nát con rắn bằng đồng Mô-sê đã làm, vì cho đến lúc đó dân I-sơ-ra-ên vẫn còn dâng hương cho con rắn bằng đồng ấy. Người ta gọi nó là Nê-hút-tan.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Hê-sakia sa‑âm Yiang Sursĩ, Ncháu cũai I-sarel, nheq rangứh rahỡ. Máh puo cruang Yuda tỡ bữn puo aléq ma ariang án, dếh cũai puo nhũang tỡ la ntun án.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Nwg tso sab plhuav rua Yawmsaub kws yog Yixayee tug Vaajtswv. Vem le hov tej vaajntxwv kws kaav Yuta lug rua tom qaab hab tej vaajntxwv kws kaav ua nwg ntej, tsw muaj ib tug zoo thooj le nwg.

和合本修订版 (RCUVSS)

5希西家倚靠耶和华-以色列的上帝,在他之前和在他之后的犹大列王中没有一个像他一样的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ê-xê-chia nhờ cậy nơi Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên; nên trong các vua sau người, hoặc trong những vua trước người, chẳng có một ai giống như người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ê-xê-chia tin cậy Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đến mức trong tất cả các vua Giu-đa, trước hoặc sau vua, chẳng có ai được như vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ông tin cậy CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên. Trong số những vị vua Giu-đa sau ông, không ai được như thế, và trong số các vị vua trước ông, cũng chẳng ai được như vậy,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Án puai cớp trĩh Yiang Sursĩ samoât samơi lứq, cớp án yống pacái lứq dũ ŏ́c Yiang Sursĩ khoiq patâp na Môi-se.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tsua qhov nwg tuav rawv Yawmsaub ruaj, nwg tsw tso qhov kws ua lawv le Yawmsaub qha tseg le, nwg tuav rawv tej lug nkaw kws Yawmsaub muab cob rua Mauxe.

和合本修订版 (RCUVSS)

6因为他紧紧跟随耶和华,谨守耶和华所吩咐摩西的诫命,总不离开。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người tríu mến Đức Giê-hô-va, không xây bỏ Ngài, song gìn giữ các điều răn mà Đức Giê-hô-va đã truyền cho Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vua bám chặt Đức Giê-hô-va, không rời khỏi Ngài, nhưng tuân giữ các điều răn mà Đức Giê-hô-va đã truyền cho Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6vì ông bám chặt lấy CHÚA. Ông chẳng rời bỏ Ngài, nhưng gìn giữ những điều răn mà CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Yiang Sursĩ ỡt níc cớp án; ngkíq dũ ranáq án táq cỡt moâm nheq. Án táq choac chóq puo Asi-ria cớp tỡ bữn pruam noâng táq ranáq puo ki.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Hab Yawmsaub nrug nraim nwg, nwg tawm moog rua hovtwg nwg kuj ua tau tav zoo. Nwg faav xeeb rua Axilia tug vaajntxwv tsw yeem ua koom rua lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华与他同在,他无论往何处去尽都亨通。他背叛亚述王,不服事他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va ở cùng người; hễ người đi làm sự gì, đều được thành tựu. Người dấy nghịch với vua A-si-ri, không phục vua ấy nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì thế, Đức Giê-hô-va ở với vua, bất cứ điều gì vua làm đều được thành công. Vua nổi lên chống lại vua A-si-ri, không thần phục vua ấy nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA ở với ông, nên ông làm gì cũng được thành công. Ông nổi lên chống lại vua A-sy-ri và không chịu thần phục vua ấy nữa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Án chíl riap vil cớt cớp vil toâr tỗp Phi-li-tin, toau toâq pỡ vil toâr Casa, cớp máh vil ỡt mpễr ki.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Nwg ntaus cov Filixatee moog txug ncua lub moos Kaxa hab tej moos ib ncig tsw has tej kws muaj chaw tsom faaj hab tej kws muaj ntsaa loog ruaj khov.

和合本修订版 (RCUVSS)

8希西家攻击非利士人,直到迦萨,以及所属的领土,从瞭望楼到坚固城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người hãm đánh xứ dân Phi-li-tin cho đến Ga-xa và địa hạt chung quanh thành, từ tháp vọng canh đến thành kiên cố.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vua đánh bại người Phi-li-tin đến tận Ga-xa và vùng phụ cận, từ tháp canh cho đến thành trì kiên cố.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ông tiến đánh dân Phi-li-tin đến tận Ga-xa và những vùng phụ cận, từ tháp canh cho đến thành trì kiên cố.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Tâng cumo pỗn Hê-sakia cỡt puo cruang Yuda, bữn Hô-sê con samiang E-lah cỡt puo tâng cruang I-sarel tapul cumo chơ. Ma Sal-mana-sê puo Asi-ria toâq chíl cruang I-sarel, cớp tỗp tahan án ỡt crŏ́q lavíng dŏq vil Sa-mari.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Xyoo plaub kws Hexekhiya ua vaajntxwv kaav, yog xyoo xyaa kws Ela tug tub Hause‑a kaav Yixayee tebchaws mas Samanexaw kws yog Axilia tug vaajntxwv txawm tuaj ua rog rua lub nroog Xamali hab vej lub nroog ca.

和合本修订版 (RCUVSS)

9希西家王第四年,也就是以拉的儿子以色列何细亚第七年,亚述撒缦以色上来围困撒玛利亚

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Xảy ra năm thứ tư đời Ê-xê-chia, nhằm năm thứ bảy đời Ô-sê, con trai Ê-la, vua Y-sơ-ra-ên, thì Sanh-ma-na-sa, vua A-si-ri, đi lên đánh Sa-ma-ri và vây nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vào năm thứ tư đời trị vì của Ê-xê-chia, nhằm năm thứ bảy đời trị vì của Ô-sê, con Ê-la, vua Y-sơ-ra-ên, thì Sanh-ma-na-sa, vua A-si-ri, tiến đánh Sa-ma-ri và bao vây thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Năm thứ tư của triều đại Hê-xê-ki-a, tức năm thứ bảy của triều đại Hô-sê-a con của Ê-la vua I-sơ-ra-ên, Sanh-ma-nê-se vua A-sy-ri đến tấn công Sa-ma-ri và bao vây thành ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Vớt pái cumo, ki nŏ́q tỗp alới sarbữn cớp bữn vil Sa-mari. Ranáq nâi cỡt tâng cumo tapoât Hê-sakia cỡt puo, ma tâng cumo takêh Hô-sê cỡt puo I-sarel.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Vej tau peb xyoos mas txeeb tau lub nroog lawm. Xyoo rau kws Hexekhiya ua vaajntxwv kaav, yog xyoo cuaj kws Hause‑a ua vaajntxwv kaav Yixayee, lub nroog Xamali raug luas txeeb tau lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

10过了三年,他们攻取了城。希西家第六年,以色列何细亚第九年,撒玛利亚被攻取了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Cuối ba năm, người hãm lấy: ấy vậy nhằm năm thứ sáu đời Ê-xê-chia, năm thứ chín đời Ô-sê, vua Y-sơ-ra-ên, thì Sa-ma-ri bị chiếm lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Sau ba năm, họ chiếm được thành. Vậy, thành Sa-ma-ri bị thất thủ vào năm thứ sáu đời trị vì của Ê-xê-chia, tức là năm thứ chín đời trị vì của Ô-sê, vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cuối ba năm, vua ấy chiếm được thành. Năm thứ sáu của triều đại Hê-xê-ki-a, tức năm thứ chín của triều đại Hô-sê-a vua I-sơ-ra-ên, Sa-ma-ri bị thất thủ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Puo Asi-ria cỗp máh cũai proai I-sarel dững chu cruang Asi-ria. Án yỗn muoi tỗp ỡt tâng vil Hala, muoi tỗp ỡt tâng cruang Cô-san cheq crỗng Habor, cớp muoi tỗp ễn ỡt tâng máh vil tâng cruang Mê-dia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Axilia tug vaajntxwv kuav cov Yixayee moog rua huv Axilia tebchaws, coj moog nyob huv lub moos Halas hab ntawm ntug dej Hanpau kws yog tug dej huv lub moos Kauxaa, hab huv cov Mintia tej moos,

和合本修订版 (RCUVSS)

11亚述王把以色列人掳到亚述,安置在哈腊歌散哈博河边,以及玛代人的城镇。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vua A-si-ri đem dân Y-sơ-ra-ên qua A-si-ri, đặt tại Cha-la và trên bờ Cha-bo, sông xứ Gô-xan, cùng trong các thành của Mê-đi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vua A-si-ri đem dân Y-sơ-ra-ên đày qua A-si-ri, định cư họ tại Cha-la, bên bờ sông Cha-bo, thuộc vùng Gô-xan, và ở trong các thành xứ Mê-đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vua A-sy-ri bắt dân I-sơ-ra-ên đem đi lưu đày ở A-sy-ri. Ông cho họ định cư bên bờ Sông Ha-bơ, miền Gô-xan, và trong các thành của xứ Mê-đi,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Vil Sa-mari cỡt ralốh la cỗ tian cũai I-sarel tỡ bữn trĩh santoiq Yiang Sursĩ, Ncháu alới. Ma alới táh máh ŏ́c parkhán Yiang Sursĩ khoiq yỗn tỗp alới na Môi-se, la cũai táq ranáq Yiang Sursĩ. Alới tỡ bữn tamứng cớp tỡ bữn trĩh án.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12vem yog puab tsw noog Yawmsaub kws yog puab tug Vaajtswv tej lug. Puab faav xeeb rua nwg tej lug cog tseg, yog txhua yaam kws Yawmsaub tug qhev Mauxe tau has ca lawd, puab tsw noog hab puab tsw ua lawv le ntawd.

和合本修订版 (RCUVSS)

12这是因为他们不听从耶和华-他们的上帝的话,违背了他的约;他们既不听从,也不遵行耶和华仆人摩西一切所吩咐的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12ấy vì chúng không có vâng theo lời phán của Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình, nhưng bội giao ước Ngài, không khứng nghe, và chẳng làm theo các điều mà Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, đã truyền cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Việc nầy xảy ra vì họ không vâng theo lời phán của Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình, nhưng vi phạm giao ước Ngài. Họ không chịu nghe và cũng chẳng làm theo tất cả những gì Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, đã truyền cho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12bởi vì họ không vâng theo tiếng CHÚA, Ðức Chúa Trời của họ, nhưng vi phạm giao ước Ngài, tức tất cả những điều Mô-sê tôi tớ của CHÚA đã truyền. Họ không nghe theo và cũng chẳng thi hành những điều ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Tâng cumo muoi chít la pỗn Hê-sakia cỡt puo cruang Yuda, Sê-naca-rip puo Asi-ria toâq chíl máh vil cũai Yuda bữn viang khâm, cớp án cheng bữn máh vil ki.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Xyoo kaum plaub kws Hexekhiya ua vaajntxwv kaav mas Axilia tug vaajntxwv Xenakhawli tuaj ntaus Yuta txhua lub moos kws muaj ntsaa loog ruaj khov mas txeeb tau huvsw.

和合本修订版 (RCUVSS)

13希西家王十四年,亚述西拿基立上来攻击犹大的一切坚固的城,将城攻取。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-si-ri, đến đánh các thành kiên cố của Giu-đa và hãm lấy nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vào năm thứ mười bốn đời trị vì của Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-si-ri, tiến đánh và chiếm các thành kiên cố của Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Năm thứ mười bốn của triều đại Vua Hê-xê-ki-a, Sên-na-kê-ríp vua A-sy-ri đến tấn công các thành kiên cố của Giu-đa và chiếm lấy chúng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Puo Hê-sakia cơiq parnai yỗn puo Sê-naca-rip ỡt tâng vil Lakit, bữn santoiq neq: “Cứq khoiq táq lôih; sễq anhia carlũn aloŏh nheq máh tahan anhia, cớp máh léq anhia ễ bữn la cứq yỗn.”Puo Sê-naca-rip ta‑ỡi loah án neq: “Puo Hê-sakia ơi! Cứq ễ bữn práq muoi chít tân, cớp yễng muoi tân tễ mới.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Yuta tug vaajntxwv Hexekhiya tso tuabneeg moog has rua Axilia tug vaajntxwv huv lub moos Lakhi has tas, “Kuv tau ua txhum lawm, thov koj thim tub rog moog. Koj yuav nplua npaum twg los kuv yuav them.” Axilia tug vaajntxwv hu peb puas talaa nyaj hab peb caug talaa kub rua Yuta tug vaajntxwv Hexekhiya them.

和合本修订版 (RCUVSS)

14犹大希西家派人到拉吉亚述王那里,说:“我错了,求你撤退离开我;凡你罚我的,我必承当。”于是亚述王罚犹大希西家三百他连得银子,三十他连得金子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ê-xê-chia, vua Giu-đa, sai sứ đến La-ki nói với vua A-si-ri rằng: Tôi phạm lỗi. Cầu vua lìa khỏi nước tôi; hễ vua đòi tôi điều gì, tôi sẽ chịu. Vua A-si-ri bắt Ê-xê-chia, vua Giu-đa, phải trả ba trăm ta-lâng bạc, và ba mươi ta-lâng vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ê-xê-chia, vua Giu-đa, sai sứ đến La-ki nói với vua A-si-ri rằng: “Tôi có lỗi. Xin ngài lui binh khỏi nước tôi; ngài đòi điều gì, tôi xin chịu cả.” Vua A-si-ri buộc Ê-xê-chia, vua Giu-đa, phải nộp chín nghìn ký bạc, và chín trăm ký vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hê-xê-ki-a vua Giu-đa sai sứ giả đến gặp vua A-sy-ri tại La-kích và tâu rằng, “Tôi có lỗi. Xin ngài lui binh. Ngài muốn điều chi, tôi cũng chịu cả.” Vua A-sy-ri đòi Hê-xê-ki-a vua Giu-đa phải nộp mười ngàn hai trăm ký bạc và một ngàn hai mươi ký vàng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Chơ puo Hê-sakia ĩt máh práq tễ Dống Sang Toâr cớp tễ dống puo cơiq yỗn án.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Mas Hexekhiya muab taag nrho tej nyaj kws nyob huv Yawmsaub lub tuam tsev hab tej kws nyob huv tej txhaab nyaj huv vaajntxwv tsev huvsw them rua nwg.

和合本修订版 (RCUVSS)

15希西家把耶和华殿里和王宫府库里所有的银子都给了他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ê-xê-chia nộp cho người các bạc ở trong đền Đức Giê-hô-va và trong kho tàng của cung vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ê-xê-chia nộp cho vua ấy tất cả số bạc có trong đền thờ Đức Giê-hô-va, và trong các kho tàng của cung vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì thế Hê-xê-ki-a phải lấy tất cả bạc trong Ðền Thờ CHÚA và trong các kho tàng của hoàng cung nộp cho vua ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Cớp án pŏ́c ĩt nheq máh yễng tễ santŏ́ng Dống Sang Toâr Yiang Sursĩ. Máh yễng ki án toâp blom tễ nhũang. Chơ án cơiq nheq yỗn puo Asi-ria.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Zag hov Hexekhiya tev tej kub kws luam ntawm tej txhwb qhov rooj hab tej puab rooj ntawm Yawmsaub lub tuam tsev kws Yuta tug vaajntxwv Hexekhiya muab luam rua lawd, muab cob rua Axilia tug vaajntxwv.

和合本修订版 (RCUVSS)

16那时,犹大希西家将耶和华殿门上的金子和他自己包在柱子上的金子都刮下来,给了亚述王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Bấy giờ, Ê-xê-chia gỡ vàng của các cửa và cột đền thờ Đức Giê-hô-va mà chính mình người đã cẩn vào, rồi nộp hết cho vua A-si-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Bấy giờ, Ê-xê-chia phải gỡ vàng ở các cửa và cột đền thờ Đức Giê-hô-va mà chính vua đã cẩn vào, rồi đem nộp hết cho vua A-si-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bấy giờ Hê-xê-ki-a phải gỡ vàng bọc trên những cánh cửa của Ðền Thờ CHÚA, tức vàng mà Hê-xê-ki-a vua Giu-đa đã cẩn trên những cánh cửa ấy, để đem nộp cho vua A-sy-ri.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Chơ án ớn pái náq cũai taniap tahan án dững tahan clứng lứq tễ vil Lakit pỡq chu vil Yaru-salem dŏq ớn puo Hê-sakia cóq chĩuq pê. Án tayứng tâng rana bân ntốq cũai dốq pooh aroâiq, cheq parchong dỡq hoi tễ amống coah pỡng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Axilia tug vaajntxwv khaiv Thathaa hab Laxali hab Lasakhe coj ib paab tub rog coob tawm ntawm lub moos Lakhi tuaj moog rua ntawm vaajntxwv Hexekhiya huv Yeluxalee. Puab tuaj moog rua Yeluxalee. Thaus puab tuaj txug puab lug sawv ntawm tug cav dej kws tso dej tawm ntawm lub paag saab peg lug, yog ntawm txujkev kws moog rua daim teb Ntxhua Xuv.

和合本修订版 (RCUVSS)

17亚述王从拉吉差遣元帅、太监长和将军率领大军前往耶路撒冷,到希西家王那里去。他们上来,到耶路撒冷。他们上来之后,站在上池的水沟旁,在往漂布地的大路上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Song, vua A-si-ri ở La-ki sai Tạt-tan, Ráp-sa-ri, và Ráp-sa-kê, đem theo một đạo binh mạnh, đến Giê-ru-sa-lem đánh vua Ê-xê-chia. Chúng đi lên Giê-ru-sa-lem và dừng lại tại cống ao trên, ở bên đường ruộng thợ nện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng vua A-si-ri sai Tạt-tan, Ráp-sa-ri, và Ráp-sa-kê, đem theo một đạo quân hùng hậu từ La-ki đến Giê-ru-sa-lem gặp vua Ê-xê-chia. Chúng tiến lên Giê-ru-sa-lem. Khi tới nơi, chúng đến đứng tại cống dẫn nước ao trên, nằm trên đường cái dẫn đến cánh đồng thợ giặt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Dầu vậy vua A-sy-ri vẫn sai Tạt-tan, Ráp-sa-ri, và Ráp-sa-kê, cùng một đạo binh rất lớn từ La-kích đến đánh Hê-xê-ki-a tại Giê-ru-sa-lem. Họ tiến lên và hãm áp Giê-ru-sa-lem. Khi đến gần thành, họ tiến vào, rồi dừng lại tại đầu kênh dẫn nước của Thượng Hồ, nơi con đường dẫn đến cánh đồng của thợ nện,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Chơ tỗp alới arô puo Hê-sakia yỗn toâq ramóh alới. Cớp bữn pái náq ayững atĩ Hê-sakia pỡq ramóh alới; ramứh alới pái náq la neq: E-lia-kim con samiang Hil-kia, cũai táq ranáq tâng dống puo; Sêp-na, cũai ayững atĩ chĩc choâiq yỗn puo; cớp Yũa con samiang Asap, cũai sốt chĩc máh ranáq noau atỡng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Thaus puab hu vaajntxwv, Hikhiya tug tub Eliyakhi kws yog tug saib vaajntxwv lub tsev hab Sena kws yog tug tub sau ntawv hab Axas tug tub Yau‑av kws yog tug kws sau ntaub ntawv keeb kwm tuaj cuag puab.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他们呼叫王,希勒家的儿子以利亚敬宫廷总管,舍伯那书记和亚萨的儿子约亚史官就出来见他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn, chúng xin nói chuyện với vua. Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia, quan cai đền, Sép-na, thơ ký, và Giô-a, con của A-sáp, quan thái sử, đều đi ra đến chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúng yêu cầu được gặp vua. Nhưng quan quản lý cung điện là Ê-li-a-kim, con của Hinh-kia, thư ký Sép-na, và quan thái sử là Giô-a, con của A-sáp, ra tiếp chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18và yêu cầu được hội kiến với vua. Ê-li-a-kim con của Hinh-ki-a quan tổng quản hoàng cung, Sép-na quan ký lục, và Giô-a con của A-sáp quan quản lý văn khố đi ra gặp họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Cũai taniap tahan tỗp Asi-ria pai chóq alới pái náq ki neq: “Puo Asi-ria, án ca bữn chớc toâr lứq, yoc ễ dáng ntrớu ca táq yỗn puo Hê-sakia cỡt mứt clŏ́q cớp sabớng?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Mas Lasakhe has rua puab tas, “Ca le has rua Hexekhiya tas, ‘Tug fuabtais luj kws yog Axilia tug vaajntxwv has tas, Koj tso sab rua daabtsw le kod?

和合本修订版 (RCUVSS)

19将军对他们说:“你们去告诉希西家,大王亚述王如此说:‘你倚靠什么,让你如此自信满满?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ráp-sa-kê nói cùng họ rằng: Ta xin các ngươi hãy nói với Ê-xê-chia rằng: Vua A-si-ri, là vua lớn, nói như vầy: Ngươi nhờ cậy ai dường ấy?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ráp-sa-kê nói với họ: “Hãy về nói lại với Ê-xê-chia rằng: Đại đế A-si-ri nói thế nầy: ‘Dựa vào đâu mà ngươi tự tin như thế?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ráp-sa-kê nói với họ, “Hãy về và bảo Hê-xê-ki-a: Ðại đế của ta là vua A-sy-ri đã phán như thế nầy: Ngươi dựa vào gì mà tự tin như vậy?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Nŏ́q anhia chanchớm láih parnai têq pláih tỗp tahan rêng cớp khễuq nâi tỡ? Anhia chanchớm noau toâp têq rachuai anhia, mŏ anhia lớn-sarlớn chóq cruang Asi-ria?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Koj xaav tas mej tej nyuas lug sablaaj xwb yog daim phaj hab fwjchim kws ua tau rog nua lov? Nwgnuav koj vaam khom leejtwg es koj txhad faav xeeb rua kuv?

和合本修订版 (RCUVSS)

20你说,你有打仗的计谋和能力,我看不过是空话。你到底倚靠谁,竟敢背叛我呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngươi có nói (chỉ những lời hư không đó thôi), mà rằng: Ta có mưu kế, sức mạnh đặng tranh chiến. Vậy, ngươi để lòng tin cậy nơi ai mà dấy loạn cùng ta?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngươi tưởng rằng chỉ những lời nói suông có thể thay thế chiến lược và sức mạnh để chiến đấu sao? Vậy bây giờ, ngươi dựa vào ai mà nổi lên chống lại ta?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bộ ngươi tưởng rằng trong chiến tranh, lời nói suông có thể thay thế được mưu lược và sức mạnh sao? Ngươi dựa vào gì mà dám chống lại ta?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Sanua anhia ngcuang cruang Ê-yip-tô toâq rachuai anhia. Ma táq ngkíq la ariang anhia yống ralỡng khoiq proam; toâq anhia troaq ralỡng ki, atĩ anhia lứq cỡt sarong. Puo Ê-yip-tô la samoât ngkíq yỗn máh cũai ca poâng án.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Koj swm xaav saib, nwgnuav koj vaam khom Iyi kws yog tug paas nreg lojkov kws luv lawm, yog leejtwg nreg yuav chob nwg txhais teg. Iyi tug vaajntxwv Falau zoo yaam nkaus le hov rua txhua tug kws vaam khom nwg.

和合本修订版 (RCUVSS)

21现在,看哪,你自己所倚靠的埃及是那断裂的苇杖,人若倚靠这杖,它就刺进他的手,穿透它。埃及王法老向所有倚靠他的人都是这样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ta thấy rõ điều đó: Ngươi nhờ cậy nơi Ê-díp-tô, thật như nương vào cây sậy gãy; ví ai nương dựa nó, ắt nó sẽ đâm vào tay, xoi lủng ngang qua. Phàm ai nhờ cậy Pha-ra-ôn, vua Ê-díp-tô, thì đều bị như thế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nầy, ngươi đang nhờ cậy vào Ai Cập chứ gì? Nhưng Ai Cập chỉ như một cây sậy dập nát mà ai vịn vào nó ắt sẽ bị đâm thủng bàn tay. Tất cả những ai nhờ cậy Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, đều bị như thế.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Kìa, ngày nay ngươi dựa vào Ai-cập chăng? Ðó chỉ là một cây sậy gãy. Ai dựa vào nó ắt sẽ bị nó đâm thủng bàn tay. Bất cứ kẻ nào dựa vào Pha-ra-ôn vua Ai-cập sẽ bị như vậy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ma cũai ayững atĩ Asi-ria pai tữm ễn neq: “Cŏh lơ anhia ễ atỡng cứq la anhia poâng Yiang Sursĩ, Ncháu anhia. Ma puo Hê-sakia khoiq talốh táh máh ntốq sang toam cớp máh prông sang Yiang Sursĩ chơ. Cớp án khoiq atỡng cũai proai tâng cruang Yuda cớp cũai proai tâng vil Yaru-salem la cóq alới sang toam Yiang Sursĩ tâng prông sang pỡ vil Yaru-salem sâng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tassws yog koj has rua kuv tas, “Peb tso sab rua Yawmsaub kws yog peb tug Vaajtswv,” mas tug Vaajtswv hov puas yog tug kws Hexekhiya muab tej chaw sab kws pe hawm nwg hab nwg tej thaaj xyeem rhuav pov tseg, hab has rua Yuta hab Yeluxalee tas, “Mej yuav tsum pe Vaajtswv ntawm lub thaaj nuav huv Yeluxalee xwb?”

和合本修订版 (RCUVSS)

22你们若对我说:我们倚靠耶和华-我们的上帝,希西家岂不是将上帝的丘坛和祭坛废去,并且吩咐犹大耶路撒冷的人说:你们当在耶路撒冷这坛前敬拜吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Có lẽ các ngươi sẽ nói với ta rằng: Chúng tôi nhờ cậy nơi Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng tôi. Nhưng há chẳng phải các nơi cao và bàn thờ của Ngài mà Ê-xê-chia có phá hủy, truyền cho Giu-đa và Giê-ru-sa-lem rằng: Các ngươi khá thờ phượng Chúa tại Giê-ru-sa-lem ở trước bàn thờ nầy, chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Có thể các ngươi sẽ nói với ta rằng: ‘Chúng tôi tin cậy Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng tôi. Chẳng phải chính Ê-xê-chia đã phá hủy các nơi cao và bàn thờ trên đó, rồi truyền cho Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phải thờ lạy trước bàn thờ tại Giê-ru-sa-lem sao?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Còn nếu ngươi bảo ta rằng, ‘Chúng tôi tin cậy CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng tôi,’ thì há chẳng phải Hê-xê-ki-a đã dẹp bỏ các tế đàn của Ngài trên các nơi cao, rồi bảo dân Giu-đa và dân Giê-ru-sa-lem rằng, ‘Các ngươi chỉ thờ phượng Ngài ở trước bàn thờ tại Giê-ru-sa-lem mà thôi’ sao?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Cứq ễ par‑ữq cớp anhia nhơ ramứh puo cũai Asi-ria neq: Cứq ễ yỗn anhia aséh bar ngin lám khân anhia bữn cũai têq ỡt máh aséh ki!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Ca le tuaj nrug kuv tug tswv kws yog Axilia tug vaajntxwv cog lug tseg. Kuv yuav muab ob txheeb tug neeg rua koj yog tas koj nrhav tau tuabneeg caij cov neeg hov.

和合本修订版 (RCUVSS)

23现在你与我主亚述王打赌,我给你两千匹马,看你能否派得出骑士来骑它们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Thế thì, ngươi hãy đánh cuộc với chủ ta, là vua A-si-ri. Ta sẽ giao cho ngươi hai ngàn con ngựa, nếu ngươi tìm được quân kỵ để cỡi chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Thế thì, ngươi hãy đánh cuộc với chủ ta là vua A-si-ri. Ta sẽ cho ngươi hai nghìn con ngựa nếu ngươi có thể tìm đủ kỵ binh để cưỡi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Bây giờ hãy đánh cuộc với chủ ta là vua A-sy-ri đi. Ta sẽ cho các ngươi hai ngàn con ngựa, nếu các ngươi có đủ kỵ binh để cỡi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Lứq samoât anhia tỡ bữn li mŏ cớp cũai bữn chớc cacớt lứq tâng cruang Asi-ria, tam anhia ngcuang cruang Ê-yip-tô cơiq máh sễ aséh rachíl cớp tỗp tahan ỡt aséh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Koj yuav ua le caag lawv tau kuv tug tswv le ib tug thawj rog kws miv dhau tej rua thaus koj tseed vaam khom Iyi hab puab tej tsheb ua rog hab tej tub rog caij neeg?

和合本修订版 (RCUVSS)

24若不然,怎能使我主臣仆中最小的一个军官转脸而逃呢?你难道要倚靠埃及的战车和骑兵吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ấy chẳng đặng, thì ngươi làm sao đánh đuổi một quan tướng nhỏ hơn hết của chủ ta đặng? Ngươi cậy nơi Ê-díp-tô đặng kiếm xe và quân kỵ sao!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ngay cả khi ngươi cậy vào Ai Cập để có chiến xa và kỵ binh, liệu ngươi có thể đẩy lui được một tướng nhỏ nhất trong số các quan tướng của chủ ta không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Liệu các ngươi nhờ cậy vào các xe chiến mã và các kỵ binh của Ai-cập mà có thể chống cự nổi một tiểu tướng trong đám đầy tớ của chủ ta chăng?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Anhia chanchớm Yiang Sursĩ tỡ bữn chuai cứq dŏq chíl cớp talốh cruang anhia tỡ? Ống Yiang Sursĩ toâp ớn cứq toâq chíl cớp talốh nheq cruang anhia.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Tsw yog le ntawd xwb, qhov kws kuv tuaj ntaus lub chaw nuav ua kuas puam tsuaj tsw yog Yawmsaub nrug nraim lov? Yawmsaub has rua kuv tas, Ca le moog ntaus lub tebchaws nuav hab ua kuas puam tsuaj.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

25现在我上来攻击毁灭这地方,岂不是出于耶和华吗?耶和华吩咐我说,你上去攻击这地,毁灭它吧!’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Há chẳng phải theo lịnh của Đức Giê-hô-va mà ta loán qua miền đây, đặng phá hủy nó sao? Đức Giê-hô-va thật có phán với ta rằng: Hãy đi lên đánh xứ nầy, và phá hủy nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Hơn nữa, chẳng phải là theo ý muốn của Đức Giê-hô-va mà ta tiến đánh để hủy diệt nơi nầy sao? Chính Đức Giê-hô-va đã phán với ta: ‘Hãy tiến đánh và hủy diệt xứ nầy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Hơn nữa, há chẳng phải là ý CHÚA mà ta đến đây để hủy diệt xứ nầy sao? CHÚA đã bảo ta rằng: Hãy lên đánh xứ đó và tiêu diệt nó đi.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Chơ E-lia-kim, Sêp-na, cớp Yũa atỡng cũai sốt ki neq: “Sễq anhia táq ntỡng toâq parnai Aram chóq hếq, yuaq hếq dáng tê parnai ki. Ma chỗi táq ntỡng toâq parnai Hê-brơ, yuaq dũ náq cũai ỡt tâng pỡng viang vil, alới bữn tamứng tê.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Mas Hikhiya tug tub Eliyakhi hab Sena hab Yau‑av has rua Lasakhe tas, “Thov koj has ua lug Alaa rua peb kws yog koj le tub qhe, peb yeej paub tej lug hov. Thov tsw xob has ua lug Yuta rua cov tuabneeg kws nyob sau tej ntsaa loog tau nov.”

和合本修订版 (RCUVSS)

26希勒家的儿子以利亚敬舍伯那约亚对将军说:“求你用亚兰话对仆人说,因为我们听得懂;不要用犹大话对我们说,免得传到城墙上百姓的耳中。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia, Sép-na, và Giô-a, bèn nói với Ráp-sa-kê rằng: Hãy nói với các tôi tớ ông bằng tiếng Sy-ri; vì chúng tôi hiểu thứ tiếng ấy. Chớ nói cùng chúng tôi bằng tiếng Giu-đa vào tai dân sự ở trên vách thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ê-li-a-kim, con của Hinh-kia, cùng với Sép-na và Giô-a nói với Ráp-sa-kê: “Xin nói với các đầy tớ ông bằng tiếng A-ram, vì chúng tôi hiểu thứ tiếng ấy. Đừng nói với chúng tôi bằng tiếng Giu-đa, kẻo dân ở trên tường thành nghe được.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Bấy giờ Ê-li-a-kim con của Hinh-ki-a, Sép-na, và Giô-a nói với Ráp-sa-kê rằng, “Xin ngài nói với các tôi tớ ngài bằng tiếng A-ram, vì chúng tôi hiểu tiếng ấy. Xin đừng nói với chúng tôi bằng tiếng Giu-đa, kẻo dân ở trên tường thành nghe được.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Cũai sốt ki ta‑ỡi loah neq: “Tỗp anhia chanchớm puo ớn cứq toâq pỡ nâi dŏq atỡng ống anhia cớp puo anhia sâng tỡ? Lứq tỡ cỡn ngkíq! Cứq atỡng la ễq dếh alới ca tacu tâng pỡng viang vil nâi sâng tê. Yuaq nỡ‑ra tỗp alới lứq cha créq cớp nguaiq ralũm bữm machớng cớp anhia tê.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Tassws Lasakhe has tas, “Tsw yog kuv tug vaajntxwv khaiv kuv tuaj has tej lug nuav rua mej hab mej tug vaajntxwv xwb. Yeej yog has rua cov kws nyob sau tej ntsaa loog kws puab tub yuav noj puab tej quav hab haus puab tej zwg hab ntaag.”

和合本修订版 (RCUVSS)

27将军对他们说:“我主差遣我来,岂是单对你和你的主人说这些话吗?不也是对这些坐在城墙上、要与你们一同吃自己粪、喝自己尿的人说的吗?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ráp-sa-kê đáp lại với chúng rằng: Há có phải cùng chủ ngươi và ngươi mà chủ ta sai ta nói các lời nầy sao? Người há chẳng sai ta đến cùng những người đứng trên vách thành để họ với ngươi ăn phẩn mình và uống nước tiểu mình, sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhưng Ráp-sa-kê trả lời với họ: “Có phải chủ ta sai ta đến để chỉ nói các lời nầy với chủ ngươi và các ngươi thôi sao? Chẳng phải là để nói với những người đang ở trên vách thành kia, là những người cùng chung số phận với các ngươi, sẽ phải ăn phân và uống nước tiểu mình sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nhưng Ráp-sa-kê đáp lại họ, “Há chủ ta đã sai ta đến chỉ để nói những lời nầy với chủ các ngươi và với các ngươi, mà không nói với những người đang ngồi trên tường thành kia, tức những người đang ăn phân và uống nước tiểu của mình cùng với các ngươi, nữa sao?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Chơ cũai sốt ki yuor tayứng cớp pai casang toâq parnai Hê-brơ neq: “Cóq anhia tamứng máh parnai puo Asi-ria atỡng anhia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Mas Lasakhe sawv ntsug qw ua lug Yuta nrov nrov has tas, “Ca le noog tug fuabtais luj kws yog Axilia tug vaajntxwv tej lug.

和合本修订版 (RCUVSS)

28于是亚述将军站着,用犹大话大声喊着说:“你们当听大王亚述王的话,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đoạn, Ráp-sa-kê đứng tại đó, cất tiếng la lớn lên bằng tiếng Giu-đa mà rằng: Hãy nghe lời vua A-si-ri, là vua lớn, nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Rồi Ráp-sa-kê đứng dậy, nói lớn tiếng bằng tiếng Giu-đa rằng: “Hãy lắng nghe lời của đại đế A-si-ri!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ðoạn Ráp-sa-kê đứng dậy và nói lớn bằng tiếng Giu-đa rằng, “Hãy nghe lời đại đế của ta là vua A-sy-ri.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Án catoaih anhia chỗi yỗn puo Hê-sakia raphếq rathũ anhia, yuaq puo ki tỡ têq rachuai anhia ntrớu mŏ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Vaajntxwv has le nuav tas, ‘Tsw xob ca Hexekhiya daag ntxag mej, vem nwg tsw muaj peevxwm paab tau mej dim huv kuv txhais teg.

和合本修订版 (RCUVSS)

29王如此说:‘你们不要被希西家欺哄了,因他不能救你们脱离我的手。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Vua nói như vầy: Chớ để cho Ê-xê-chia lường gạt các ngươi, vì hắn không tài nào giải các ngươi khỏi tay ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Vua nói thế nầy: ‘Đừng để cho Ê-xê-chia lừa gạt các ngươi, vì hắn không thể nào giải cứu các ngươi khỏi tay ta được đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Vua của ta phán như thế nầy: Chớ để Hê-xê-ki-a lừa gạt các ngươi, vì hắn không thể giải thoát các ngươi khỏi tay ta đâu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Chỗi yỗn án radững anhia poâng ống Yiang Sursĩ sâng. Chỗi chanchớm pai Yiang Sursĩ têq chuai amoong anhia; cớp chỗi chanchớm pai Yiang Sursĩ têq catáng máh tahan Asi-ria tỡ yỗn toâq cheng ĩt vil anhia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Tsw xob ca Hexekhiya ua rua mej vaam khom Yawmsaub rua tej lug kws has tas, “Yawmsaub yuav paab peb dim tag tag le, lub nroog nuav yuav tsw poob rua huv Axilia tug vaajntxwv txhais teg.”

和合本修订版 (RCUVSS)

30不要听凭希西家说服你们倚靠耶和华,他说,耶和华必要拯救我们,这城必不交在亚述王的手中。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Cũng chớ để người dỗ các ngươi tin cậy nơi Đức Giê-hô-va, mà rằng: Đức Giê-hô-va sẽ giải cứu chúng ta, và thành nầy sẽ chẳng sa vào tay của vua A-si-ri đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Cũng đừng để Ê-xê-chia dụ dỗ các ngươi tin cậy Đức Giê-hô-va khi nói rằng Đức Giê-hô-va chắc chắn sẽ giải cứu chúng ta, và không để cho thành nầy rơi vào tay của vua A-si-ri đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Chớ để Hê-xê-ki-a xúi giục các ngươi nương cậy vào CHÚA mà rằng, ‘CHÚA chắc chắn sẽ giải cứu chúng ta, và thành nầy sẽ không bị phó vào tay vua A-sy-ri.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Chỗi tamứng santoiq puo Hê-sakia. puo Asi-ria ớn anhia loŏh tễ vil anhia, cớp chĩuq pê. Án ễ yỗn dũ náq anhia bữn cha palâi nho tễ voar nho anhia chóh bữm, cớp bữn cha palâi tarúng tễ nỡm anhia chóh bữm, dếh nguaiq dỡq tễ chữong anhia píq bữm hỡ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Tsw xob noog Hexekhiya has.’ Axilia tug vaajntxwv has le nuav tas, ‘Ca le nrug kuv sws raug zoo hab tawm tuaj cuag kuv, mas mej txhua tug nyag yuav tau noj nyag tej txwv maab txwv cua hab txhua tug nyag yuav tau haus nyag tej qhov dej,

和合本修订版 (RCUVSS)

31你们不要听希西家的话!因亚述王如此说:‘你们要与我讲和,出来投降我,各人就可以吃自己葡萄树和无花果树的果子,喝自己井里的水,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Chớ nghe Ê-xê-chia, vì vua A-si-ri nói như vầy: Khá hòa với ta và đầu hàng ta; mỗi người trong các ngươi sẽ được ăn hoa quả của vườn nho và của cây vả mình, cùng uống nước giếng mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đừng nghe theo Ê-xê-chia, vì vua A-si-ri nói thế nầy: Hãy làm hòa với ta và ra đầu hàng ta thì ai nấy trong các ngươi sẽ được ăn hoa quả trong vườn nho, vườn vả của mình, và uống nước giếng mình,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Chớ nghe theo lời của Hê-xê-ki-a, vì vua A-sy-ri phán thế nầy: Hãy làm hòa với ta và ra đây với ta, thì mỗi người trong các ngươi sẽ được ăn hoa quả của vườn nho và vườn vả của mình và sẽ được uống nước giếng của mình,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Vớt ki án chuaq bữn ntốq yỗn anhia ỡt loâng táng vil tâng muoi cruang canŏ́h ĩn tháng cruang anhia bữm, la ntốq bữn nưong nho dŏq táq blŏ́ng, racáu dŏq táq bễng mi. Tâng cruang ki bữn moang palâi o‑li‑vê, dỡq nsễng o‑li‑vê, cớp dỡq khĩal. Khân anhia trĩh parnai cứq, anhia tỡ bữn cuchĩt, ma anhia bữn tamoong. Chỗi yỗn Hê-sakia raphếq rathũ anhia, cớp chỗi chanchớm pai Yiang Sursĩ têq chuai amoong anhia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32moog txug thaus kuv rov tuaj coj mej moog rua lub tebchaws kws zoo ib yaam le mej lub, yog lub tebchaws kws muaj qoob loos hab cawv txwv maab, yog lub tebchaws kws muaj mov noj hab vaaj txwv maab, muaj txwv ntoo aulib hab muaj zwb ntaab sub mej txhad muaj txujsa nyob txhad tsw tuag. Hab tsw xob noog Hexekhiya tej lug kws nwg yuav coj mej moog yuam kev has tas, “Yawmsaub yuav cawm peb dim.”

和合本修订版 (RCUVSS)

32等我来领你们到一个地方,与你们本地一样,就是有五谷和新酒之地,有粮食和葡萄园之地,有橄榄树和蜂蜜之地,好使你们存活,不至于死。不要听希西家的话,因为他误导你们说:耶和华必拯救我们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32cho đến chừng ta tới dẫn các ngươi vào trong một xứ giống như xứ của các ngươi, tức là xứ có lúa và rượu, bánh và vườn nho, một xứ sanh dầu ô-li-ve và mật ong. Như thế các ngươi sẽ sống, và không chết đâu. Vậy, chớ nghe Ê-xê-chia, vì hắn gạt các ngươi khi nói rằng: Đức Giê-hô-va sẽ giải cứu chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32cho tới khi ta đến đem các ngươi vào trong một xứ giống như xứ của các ngươi, tức là xứ có ngũ cốc và rượu, bánh và vườn nho, một xứ có dầu ô-liu và mật ong. Như thế, các ngươi sẽ sống và không chết đâu. Vậy các ngươi đừng nghe Ê-xê-chia, vì hắn lừa dối các ngươi khi nói rằng Đức Giê-hô-va sẽ giải cứu chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32cho đến khi ta đến đem các ngươi qua một xứ giống như xứ của các ngươi, một xứ có lúa và rượu, một xứ có bánh và vườn nho, một xứ có dầu ô-liu và mật, để các ngươi sống và không chết. Chớ để Hê-xê-ki-a dẫn dụ các ngươi đi sai lạc khi hắn nói rằng, ‘CHÚA sẽ giải cứu chúng ta.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Bữn yiang aléq têq chuai cruang alới yỗn vớt tễ puo Asi-ria tỡ?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Puas muaj ib tug daab twg huv ib tsoom tebchaws kws paab tau nwg lub tebchaws dim huv Axilia tug vaajntxwv txhais teg?

和合本修订版 (RCUVSS)

33列国的神明有哪一个曾救它本国脱离亚述王的手呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Những thần của các dân tộc khác há có giải cứu xứ mình khỏi tay vua A-si-ri chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Có thần của dân tộc nào giải cứu được xứ mình khỏi tay vua A-si-ri chăng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Có thần của dân tộc nào đã giải cứu xứ sở của họ khỏi tay vua A-sy-ri chưa?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Sanua, pỡ léq máh yiang vil Hamat cớp vil Ar-pat ỡt? Cớp nléq yiang vil Sê-phar-vêm, yiang vil Hê-na, cớp yiang vil I-va ỡt? Tễ nhũang tỡ bữn yiang aléq têq rachuai tỗp Sa-mari.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Lub moos Hama hab lub moos Apa tej daab dua twg taag lawm? Lub moos Xefava‑i, lub moos Hena hab lub moos Iva tej daab dua twg lawm? Tej daab hov paab tau Xamali dim huv kuv txhais teg hab lov?

和合本修订版 (RCUVSS)

34哈马亚珥拔的神明在哪里呢?西法瓦音希拿以瓦的神明在哪里呢?它们曾救撒玛利亚脱离我的手吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Thần của Ha-mát, và thần của Ạt-bát ở đâu? Thần của Sê-phạt-va-im, thần của Hê-na, và thần của Y-va ở đâu? Các thần đó có giải cứu Sa-ma-ri khỏi tay ta chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Thần của Ha-mát và thần của Ạt-bát ở đâu? Thần của Sê-phạt-va-im, thần của Hê-na và thần của Y-va ở đâu? Các thần đó có giải cứu Sa-ma-ri khỏi tay ta chăng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Các thần của dân Ha-mát và dân Ạc-pát ở đâu? Các thần của dân Sê-phạc-va-im, dân Hê-na, và dân I-va ở đâu? Các thần ấy có giải cứu Sa-ma-ri khỏi tay ta chăng?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Máh yiang ki tỡ têq rachuai cruang alới yỗn vớt tễ talang atĩ puo hếq. Khân ngkíq, nŏ́q anhia chanchớm Yiang Sursĩ têq chuai amoong cũai tâng vil Yaru-salem?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Ib tsoom tebchaws tej daab huvsw tsw muaj ib tug daab twg kws paab tau nwg lub tebchaws dim huv kuv txhais teg, mas Yawmsaub yuav cawm Yeluxalee dim huv kuv txhais teg hab lov?’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

35这些国的神明有谁曾救自己的国脱离我的手呢?难道耶和华能救耶路撒冷脱离我的手吗?’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Trong những thần của muôn nước, có thần nào đã giải cứu xứ họ khỏi tay ta chăng? Đức Giê-hô-va có thế giải cứu Giê-ru-sa-lem sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Có thần nào trong tất cả thần của các nước đã giải cứu xứ họ khỏi tay ta được chăng? Vậy, liệu Đức Giê-hô-va có giải cứu Giê-ru-sa-lem khỏi tay ta được chăng?’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Trong tất cả các thần của các nước, có thần nào đã giải cứu được nước của họ khỏi tay ta chăng? Thế thì CHÚA há có thể giải cứu Giê-ru-sa-lem khỏi tay ta được sao?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Ma máh cũai proai ỡt rangiac sâng, tỡ bữn noau ta‑ỡi muoi ŏ́c ntrớu loâng. Yuaq puo Hê-sakia khoiq pai; “Chỗi ta‑ỡi ntrớu án.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Tassws puab ntsag tuabywv tsw teb ib lus le tsua qhov vaajntxwv Hexekhiya tub qha has tas, “Tsw xob teb ib lus le.”

和合本修订版 (RCUVSS)

36百姓静默不言,一句不答,因为希西家王曾吩咐说:“不要回答他。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Nhưng dân sự làm thinh, không đáp lại một lời; vì vua có truyền lịnh rằng: Các ngươi chớ trả lời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Nhưng dân chúng im lặng, không đáp lại một lời, vì vua đã ra lệnh: “Các ngươi đừng đáp lại hắn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Nhưng dân chúng đều im lặng, chẳng ai đáp lại một lời, vì vua đã truyền rằng, “Ðừng trả lời hắn.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Chơ E-lia-kim, Sêp-na, cớp Yũa háq tampâc alới bữm cỗ sâng ngua lứq tâng mứt, cớp alới atỡng puo Hê-sakia tễ máh santoiq cũai ayững atĩ puo Asi-ria khoiq pai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Hikhiya tug tub Eliyakhi kws yog tug saib vaajntxwv lub tsev hab Sena kws yog tug tub sau ntawv hab Axas tug tub Yau‑av kws yog tug kws sau ntawv keeb kwm, rov lug cuag Hexekhiya ua rwg tsho nduag taag, hab qha Lasakhe tej lug rua vaajntxwv.

和合本修订版 (RCUVSS)

37当下,希勒家的儿子以利亚敬宫廷总管、舍伯那书记和亚萨的儿子约亚史官,都撕裂衣服,来到希西家那里,将亚述将军的话告诉他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia, quan cai đền, thơ ký Sép-na, và quan thái sử Giô-a, con trai A-sáp, trở về Ê-xê-chia, quần áo xé rách, thuật cho người mọi lời của Ráp-sa-kê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ê-li-a-kim, con của Hinh-kia, quan quản lý cung điện, thư ký Sép-na, và quan thái sử Giô-a, con của A-sáp, xé áo mình rồi trở về thuật lại cho vua Ê-xê-chia mọi lời của Ráp-sa-kê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Bấy giờ Ê-li-a-kim con của Hinh-ki-a quan tổng quản hoàng cung, Sép-na quan bí thư, và Giô-a con của A-sáp quan quản lý văn khố xé rách áo họ, rồi vào thành gặp vua Hê-xê-ki-a tâu trình những lời Ráp-sa-kê đã nói.