So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hỡi dân Ít-ra-en hãy nghe lời CHÚA phán nghịch cùng các ngươi, nghịch lại cùng toàn thể gia đình Ngài đã mang ra khỏi Ai-cập.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ơ phung anak čô Israel, hmư̆ bĕ klei Yêhôwa blŭ bi kdơ̆ng hŏng diih, bi kdơ̆ng hŏng jih jang găp djuê kâo bi kbiă leh mơ̆ng čar Êjip:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Hỡi dân I-sơ-ra-ên, hãy nghe sứ điệp nầy, sứ điệp CHÚA đã phán nghịch lại các ngươi,Tức toàn thể gia tộc Ta đã đem lên khỏi đất Ai-cập,

Bản Diễn Ý (BDY)

1Nhân dân Y-sơ-ra-ên, là cả đại gia đình Ta đã giải phóng ra khỏi Ai-cập! Hãy nghe lời Chúa lên án các ngươi!

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Cov Yixalayees, nej yog haivneeg uas tus TSWV coj tawm nram tebchaws Iziv los, nej cia li mloog tej lus uas tus TSWV hais txog nej:

Ging-Sou (IUMINR)

1O I^saa^laa^en Mienh aac, meih mbuo oix zuqc muangx Ziouv gorngv meih mbuo naaiv deix waac, se gorngv zuqc yie yiem I^yipv dorh cuotv daaih nyei yietc fingx mienh. Ninh gorngv,

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Ta đã chọn một mình ngươitừ các gia đình trên đất,cho nên ta sẽ trừng phạt ngươi vì tội lỗi ngươi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2“Knŏng hjăn diih yơh kâo thâo kral lehhlăm jih jang phung găp djuê mnuih ti lăn ala;kyuanăn kâo srăng bi kmhal diihkyua jih jang klei wê diih.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2‘Giữa mọi gia tộc trên thế gian, Ta chỉ chọn các ngươi,Vì vậy Ta phải hạch tội các ngươi về mọi tội các ngươi đã phạm.’

Bản Diễn Ý (BDY)

2“Trong tất cả các dân tộc trên thế giới, Ta chỉ chọn các ngươi, nên Ta phải hình phạt tội lỗi các ngươi đã phạm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2“Txhua haivneeg uas nyob hauv lub ntiajteb no, tsuas yog nej haivneeg nkaus xwb, kuv thiaj paub thiab hlub. Nej tau ua txhaum loj heev, kuv yuav rau txim rau nej.”

Ging-Sou (IUMINR)

2“Yiem lungh ndiev fingx-fingx mienh mbu'ndongxyie kungx ginv meih mbuo hnangv.Weic naaiv yie ziouc dingcmeih mbuo baamz nyei yietc zungv zuiz.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hai người không thể đi chung nhau đượcnếu không đồng ý với nhau.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Dưi mơ̆ dua čô êbat mbĭttơdah diñu ka bi ư ai ôh?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hai người không cùng một hướng đi há có thể đồng hành với nhau sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

3Các ngươi làm sao cùng đi với Ta một khi tội lỗi vẫn còn ngăn cách đôi bên?

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Ob tug txivneej uas tsis tau sib tham haum ua ntej puas yuav taug kev mus ua ke tau?

Ging-Sou (IUMINR)

3Se gorngv i laanh mienh maiv dunx ziangx gapv doic,ninh mbuo haih juangc jauv yangh nyei fai?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sư tử trong rừng không gầm théttrừ khi nó bắt được mồi;nó không gầm gừ trong hangnếu nó không bắt được gì.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Djŏ mơ̆ sa drei êmông gu gruh hlăm kmrơ̆ngtơdah ñu amâo mâo hlô ñu mă?Djŏ mơ̆ êđai êmông gu ur hlăm ƀăng ñutơdah ñu amâo mâo mnơ̆ng ñu mă?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chẳng phải sư tử rống lên trong rừng khi nó không tìm được con mồi sao?Chẳng phải sư tử tơ gào thét trong hang khi nó không bắt được con mồi sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

4Không lẽ Ta vô cớ gầm thét như sư tử sao? Thật ra, Ta muốn cảnh cáo các ngươi về ngày đoán phạt. Sư tử con gầm gừ cũng có lý do kia mà!

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Yog tsov ntxhuav tom tsis tau tsiaj, nws puas yuav nyooj hauv havzoov tuaj?Yog thav tsov ntxhuav tom tsis tau dabtsi, nws puas yuav nyooj hauv nws lub qhov tuaj?

Ging-Sou (IUMINR)

4Se gorngv sienh zorqv maiv duqv orv nyanc,ninh yiem wuov lomc heuc nyei fai?Se gorngv sienh lunx zorqv maiv duqv ga'naaiv,ninh yiem ninh nyei kuotv heuc nyei fai?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chim không sa vào bẫynếu không có mồi nhử nó;bẫy cũng không sậpnếu không có gì để bắt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Mâo mơ̆ sa drei čĭm djŏ ƀưi tơdah arăng amâo ƀêč ôh ƀưi ti lăn?Klei mnêč ƀưi dlưh mơ̆ mơ̆ng lăntơdah ñu amâo mâo mă sa mta mnơ̆ng ôh?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nếu trong cái bẫy giăng ra trên đất không có mồi để nhử, há có con chim nào sa vào đó chăng?Nếu không có gì tác động, cái bẫy há tự nhiên bật lên khỏi đất để chẳng bắt được gì chăng?

Bản Diễn Ý (BDY)

5Bẫy không bao giờ sập nếu không có ai đưa chân vào. Các ngươi bị hình phạt có lý do chính đáng!

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Yog tsis rau w, noog puas yuav mag ntxiab? Yog tsis muaj ib yam dabtsi mus nphav rooj ntxiab, ntxiab puas yuav txhais?

Ging-Sou (IUMINR)

5Se gorngv yiem ndau zaeng koux maiv an gaeng,norqc haih daaih zuqc koux hlopv nyei fai?Se gorngv zaeng yaac maiv maaih ga'naaiv bieqc,yiem ndau nyei koux haih nzitv nyei fai?

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khi kèn thổi báo động trong thành,dân chúng run sợ.Khi tai họa đến cùng một thành nào,là do CHÚA khiến.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Tơdah arăng ayŭ ki hlăm sa boh ƀuôn prŏng,phung ƀuôn sang amâo huĭ ôh?Mâo mơh klei jhat truh kơ sa boh ƀuôn prŏngtơdah Yêhôwa amâo ngă klei anăn?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi tiếng kèn thổi lên trong thành báo tin có giặc đến, dân trong thành há không lo sợ sao?Khi tai họa giáng xuống thành nào, đó chẳng phải là việc CHÚA làm hay sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

6Kèn báo động đã thổi vang! Hãy lắng nghe! Các ngươi không sợ sao? Chính Ta đang giáng tai họa xuống cho thành phố này.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tej suab raj suab xyu uas tshuab txhib tubrog hauv nroog yuav tsis ua rau cov pejxeem ntshai los?Yog tus TSWV tsis pub kom muaj kev puastsuaj los raug lub nroog yuav ua li cas muaj tau?

Ging-Sou (IUMINR)

6Se gorngv yiem zingh biomv mborqv jaax nyei nzatc mbui,zingh gu'nyuoz nyei mienh sin zinx nzengc maiv zeiz?Se gorngv maaih norm zingh zuqc zeqc naanc,se Ziouv bun zuqc maiv zeiz?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Trước khi CHÚA làm điều gì,Ngài cũng cho các tôi tớ Ngài,là các nhà tiên tri biết chương trình của Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Sĭt nik Aê Diê Yêhôwa amâo ngă sa mta klei ôhtơdah ñu amâo hưn klei hgăm ñukơ phung dĭng buăl ñu, phung khua pô hưn êlâo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Dĩ nhiên CHÚA Hằng Hữu sẽ không làm điều gì,Nếu Ngài không báo trước ý định của Ngài qua các tôi tớ Ngài, các vị tiên tri.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Lúc nào cũng vậy, mỗi khi Ta sắp hình phạt, Ta dùng các tiên tri cảnh cáo các ngươi trước đã. Và chính lúc này, Ta đang dùng tiên tri Ta cảnh cáo các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tug TSWV uas kav ib puas tsav yam yuav ua ib yam dabtsi, nws yeej xub qhia rau nws cov tubtxib uas yog cov cevlus paub ua ntej nws mam ua.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ziouv Tin-Hungh za'gengh maiv zoux haaix nyungccuotv liuz ninh zorqv gem jienv nyei sicmbuox ninh nyei bou, ⟨douc waac mienh.⟩

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sư tử đã gầm thét! Ai mà không sợ?CHÚA đã phán, Ai mà không nói tiên tri?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Êmông gu gruh leh;hlei pô amâo srăng huĭ?Aê Diê Yêhôwa blŭ leh;hlei pô amâo srăng hưn êlâo?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Khi sư tử rống, có ai chẳng sợ chăng?Khi CHÚA Hằng Hữu truyền, có ai dám cưỡng lại mà không nói tiên tri chăng?

Bản Diễn Ý (BDY)

8Sư tử đã gầm thét, ai mà không sợ? Chân Thần Hằng Hữu đã phán ai mà dám khước từ nhiệm vụ tiên tri?

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Thaum tsov ntxhuav nyooj puas muaj leejtwg tawv tsis ntshai?Thaum tus TSWV uas kav ib puas tsav yam hais lawm, puas yuav muaj leejtwg npog tsis kam qhia nws tej lus?

Ging-Sou (IUMINR)

8Sienh njunh nyei ziangh hoc,maaih haaix dauh maiv gamh nziex?Ziouv Tin-Hungh gorngv waac,maaih haaix dauh maiv tengx ninh douc waac fai?

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy loan báo điều nầycho các toà nhà kiên cố của Ách-đốt,cho các dinh thự vững chắc của Ai-cập:“Hãy đến núi Xa-ma-ri,nơi ngươi sẽ thấy cảnh hỗn loạn,và cảnh người ta hại nhau.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Hưn bĕ kơ kđông kjăp hlăm čar Asdôt,leh anăn kơ kđông kjăp hlăm čar Êjip,“Bi kƀĭn bĕ diih ti dlông čư̆ Samari,leh anăn dlăng bĕ klei hao hao rŭng răng lu snăk hlăm ñu,leh anăn klei ktư̆ juă ti krah ñu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hãy rao lên giữa các lâu đài ở Ách-đốt và giữa các lâu đài trong đất Ai-cập rằng, Các ngươi khá tụ họp trên các núi ở Sa-ma-ri,Hãy nhìn xem,Những cảnh cực kỳ hỗn loạn đang diễn ra ở đó,Những cuộc đàn áp dã man đang xảy ra ở đó.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Hãy triệu tập các nhà lãnh đạo A-sy-ri và Ai-cập mà bảo họ: "Mời các ông ngồi quanh các núi Sa-ma-ri để xem dân Y-sơ-ra-ên biểu diễn tội ác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Cia li qhia rau cov neeg uas nyob hauv tej loog hauv tebchaws Iziv thiab hauv lub nroog Asedaus hais tias, “Cia li mus sib sau rau pem cov pov roob uas nyob puagncig lub nroog Xamalis, sawvdaws yuav pom tej xwm phem thiab tej kev nruj tsiv uas cov neeg hauv lub nroog ntawd ua.”

Ging-Sou (IUMINR)

9Mingh zunh mbuox Atc^ndotc weih wuonv nyei dinc nyei mienh,yaac mingh mbuox I^yipv weih wuonv nyei dorngx wuov deix,gorngv, “Meih mbuo oix zuqc gapv zunv yiem Saa^maa^lie nyei mbong,mangc gaax zingh gu'nyuoz faanv lunc,maaih laanh hoic laanh nyei sic.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10“Dân chúng không biết làm điều phải,”CHÚA phán vậy.“Những toà nhà kiên cố của chúngđầy dẫy của cướp đoạt của kẻ khác.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Yêhôwa lač, “Phung mkăm klei măk ƀai leh anăn ngă klei knĕ hlăm kđông kjăpamâo thâo ngă klei djŏ ôh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì những kẻ quyền thế không biết thế nào là làm theo lẽ phải,” CHÚA phán,“Ðó là những kẻ dùng quyền lực để cưỡng đoạt và chất chứa của cải trong các lâu đài của chúng.”

Bản Diễn Ý (BDY)

10Chúa phán: "Dân Ta không còn biết làm điều phải! Nhà cửa nguy nga đẹp đẽ của chúng đầy dẫy những tang vật cướp bóc trộm cắp."

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tus TSWV hais tias, “Cov neeg no txeeb thiab coj luag tej khoom los tso puv nkaus rau hauv lawv tej vajtse. Lawv tsis paub yuav ua neeg ncaj ncees li.

Ging-Sou (IUMINR)

10Ziouv hnangv naaiv gorngv,“Ninh mbuo zungv maiv hiuv duqv zoux horpc nyei jauv.Ninh mbuo weih wuonv nyei dinc dapv buangvzoux doqc, caangv daaih nyei ga'naaiv.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nên CHÚA phán như sau:“Một kẻ thù sẽ chiếm đấtvà kéo sập đồn lũy ngươi;nó sẽ cướp của báu từ các toà nhà kiên cố ngươi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kyuanăn snei Aê Diê Yêhôwa lač:“Sa phung roh srăng wang čar,leh anăn srăng mdlưh hĕ klei ktang ih,leh anăn srăng plah mă kđông kjăp ih.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì vậy, CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Một kẻ thù sẽ vây hãm xứ,Nó sẽ diệt trừ sức mạnh của ngươi,Nó sẽ cướp đi tất cả của cải trong các lâu đài của ngươi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

11Vì thế Chúa phán "Quân thù sẽ vây bọc đất nước, hạ các đồn lũy, cướp phá các nhà cửa lâu đài, đẹp đẽ nguy nga."

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Yog li ntawd, yeebncuab yuav tuaj vij lawv lub tebchaws, muab lawv tej ntsayeej rhuav kom puastsuaj thiab huab lawv tej cuabtam.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Weic naaiv, Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv gorngv,“Win-wangv oix daaih weih gormx deic-bung,caeqv meih mbuo weih wuonv nyei dorngx,luv nzengc meih mbuo nyei dinc.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA phán như sau:“Người chăn chiên chỉ giật lại được khỏi hàm sư tửhai cái xương chân và một mảnh lỗ tai của chiên mình.Cũng vậy, chỉ có một số rất ít dân Ít-ra-enở Xa-ma-ri được giải cứu,tức những người hiện ngồi trên giườngvà trên ghế dài.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Snei Yêhôwa lač:“Msĕ si mgăt biăp ktŭng mơ̆ng ƀăng êgei êmông gudua ƀĕ jơ̆ng, amâodah sa kdrêč knga,snăn mơh arăng srăng dŏng phung ƀuôn sang Israelphung dôk hlăm čar Samari,ti kiêng sa boh jhưngamâodah ti dlông jhưng pĭt.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Như người chăn chiên chỉ giựt được vài cái đùi hay một vành tai khỏi mồm sư tử thể nào,Dân I-sơ-ra-ên ở Sa-ma-ri cũng sẽ được giải thoát như vậy – như cái giường chỉ còn lại một chân hay bộ trường kỷ chỉ còn lại một mảnh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

12Chúa phán: "Một người chăn cố gắng cứu con chiên khỏi nanh vuốt sư tử, nhưng không còn kịp nữa, chỉ rứt ra khỏi hàm răng sư tử được hai chân và một phần lỗ tai. Dân Y-sơ-ra-ên ở tại kinh đô Sa-ma-ri cũng thế, cả sự nghiệp chỉ cứu được nửa cái ghế và một chiếc gối tả tơi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tus TSWV hais tias, “Thaum tsov ntxhuav tom ib tug yaj noj, ntshai tus tswv yaj tsuas txeeb tau ob txhais kotaw lossis ib sab pobntseg xwb. Ib yam nkaus li ntawd cov neeg Xamalis uas pw da luj luam saum tej rooj uas pua ntaub tsuj ntaub npuag tsuas muaj qee leej thiaj khiav dim xwb.”

Ging-Sou (IUMINR)

12Ziouv hnangv naaiv nor gorngv,“Hnangv mangc yungh mienh yiem sienh nyei nzuihcaangv cuotv i norm zuih fai yietc nqanx m'normh,yiem Saa^maa^lie nyei I^saa^laa^en Mienh oix duqv njoux,caux jienv yietc norm coux-gorqv caux diqv dien suangx-dimc.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13CHÚA là Thượng-Đế, Đấng Toàn Năng phán, “Hãy lắng nghe và làm nhân chứng nghịch cùng gia đình Gia-cốp.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13“Hmư̆ bĕ leh anăn hưn bi kdơ̆ng hŏng sang Yakôp,” Yêhôwa Aê Diê kơ phung kahan lač.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy nghe và hãy làm chứng nghịch lại nhà Gia-cốp,CHÚA Hằng Hữu, CHÚA các đạo quân phán,

Bản Diễn Ý (BDY)

13“Hãy lắng nghe và công bố sứ điệp này khắp Y-sơ-ra-ên" - Chúa là Chân Thần vạn quân phán-

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tus TSWV uas yog Vajtswv, tus uas muaj Fwjchim Loj kawg nkaus hais tias, “Nej cia li ua tib zoo mloog thiab hais rau Yakhauj cov xeebntxwv tias

Ging-Sou (IUMINR)

13Ziouv Tin-Hungh, se Nernh Jiex nyei Tin-Hungh, hnangv naaiv gorngv. “Muangx maah! Yaac zoux zorng-zengx gox Yaakopv nyei zeiv-fun.

Bản Phổ Thông (BPT)

14“Khi ta trừng phạt tội lỗi Ít-ra-en,ta cũng sẽ tiêu hủy bàn thờ ở Bê-tên.Các góc bàn thờ sẽ bị cắt xén,Chúng sẽ rơi xuống đất.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14 “Hlăm hruê kâo bi kmhal Israel kyua ñu gao klei bhiăn,kâo srăng bi rai phung knưl ƀuôn Ƀêthel;arăng srăng khăt hĕ ki knưlleh anăn srăng dlăm ti lăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14“Trong ngày Ta phạt I-sơ-ra-ên vì tội của nó,Ta sẽ diệt trừ các bàn thờ của Bê-tên,Các sừng của bàn thờ sẽ bị chặt đứt và rơi xuống đất.

Bản Diễn Ý (BDY)

14“Cùng trong ngày Ta hình phạt Y-sơ-ra-ên, Ta cũng sẽ tiêu diệt các bàn thờ thần tượng ở Bê-tên. Các sừng bàn thờ sẽ bị chặt rơi xuống đất.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14hnub uas kuv rau txim rau cov Yixalayees vim lawv tej kev txhaum; kuv yuav rhuav tej thaj uas nyob hauv lub nroog Npethees kom puastsuaj. Tej thaj txhua ceg kaum yuav tawg tas thiab poob rau hauv av.

Ging-Sou (IUMINR)

14“Dongh yie dingc I^saa^laa^en nyei zuiz wuov hnoi,yie oix mietc Mbetc^en nyei norm-norm ziec-dorngh.Norm-norm ziec-dorngh nyei jorngoix zuqc hngaqv ndutv ndortv njiec ndau.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ta sẽ phá sập nhà nghỉ mùa đông,cùng nhà nghỉ mùa hè.Các nhà cửa trang hoàng bằng ngà voisẽ bị tiêu hủy,và các nhà cửa rộng lớn sẽ không còn,”CHÚA phán vậy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Kâo srăng bi rai sang yan puihwăt sang yan bhang;lu sang ngă hŏng mla leh anăn lu sang prŏng srăng rai msĕ mơh,”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ta sẽ phá tan cung điện mùa đông và cung điện mùa hè;Những cung điện bằng ngà sẽ sụp đổ,Những lâu đài rộng lớn sẽ đổ xuống tan tành,” CHÚA phán.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Ta sẽ phá tan các nhà cửa nguy nga, đẹp đẽ của bọn nhà giàu - cả lâu đài mùa đông lẫn biệt thự nghỉ mát mùa hè. Ta cũng sẽ tiêu hủy các cung điện bằng ngà của chúng!"

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Kuv yuav rhuav tej tsev uas neeg tuaj so thaum lub caij ntuj no thiab lub caij ntuj sov. Tej tsev uas muab kaus ntxhw ua yuav pob tas ua tsheej pawg; txhua lub tsev loj los yuav raug rhuav kom puastsuaj tas.”

Ging-Sou (IUMINR)

15Yie oix caeqv ninh mbuo dong-gen nyei biauvcaux ninh mbuo nqaai gorng nyei biauv.Longc zaangz-nyaah zorng wuov deix biauv oix zuqc mietc,hlo hlang nyei biauv yaac oix zuqc baaic nzengc.”Naaiv se Ziouv gorngv nyei waac.