So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Bản Dịch 2011(BD2011)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Ging-Sou(IUMINR)

New International Version(NIV)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Toâq vớt Abi-maléc cuchĩt, Tô-la con samiang Puah, châu Dô-dô, tỗp I-sacar ễn toâq rachuai tỗp I-sarel. Án ỡt tâng vil Samir tâng máh dũal cớp cóh cruang Ep-ra-im.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau A-bi-mê-léc có Tô-la con trai Pu-a, con cháu của Ðô-đô, thuộc chi tộc I-sa-ca, dấy lên để giải cứu I-sơ-ra-ên. Ông sống tại Sa-mia, trong miền cao nguyên của Ép-ra-im.

和合本修订版 (RCUVSS)

1亚比米勒以后,陀拉兴起,拯救以色列,他是朵多的孙子,普瓦的儿子,以萨迦人,住在以法莲山区的沙密

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Sau đời A-bi-mê-léc, có Thô-la (con Phu-a, cháu Đô-đô, thuộc đại tộc Y-sa-ca, quê ở Sa-mia trên núi Ép-ra-im) vì dân vì nước đã đứng ra làm thẩm phán Y-sơ-ra-ên trong hai mươi ba năm. Khi qua đời, ông được chôn ở Sa-mia.

Ging-Sou (IUMINR)

1Aa^mbi^me^lekv guei seix liuz, nqa'haav maaih Itc^saax^kaa Fingx, Ndo^ndo nyei fun, Pu^aa nyei dorn, Tolaa, jiez daaih njoux I^saa^laa^en Mienh. Ninh yiem E^faa^im mbong-aiv dorngx nyei Saami Zingh.

New International Version (NIV)

1After the time of Abimelek, a man of Issachar named Tola son of Puah, the son of Dodo, rose to save Israel. He lived in Shamir, in the hill country of Ephraim.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Án cỡt sốt tỗp I-sarel bar chít la pái cumo; vớt ki án cuchĩt, cớp noau tứp án pỡ vil Samir.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông xét xử trong I-sơ-ra-ên hai mươi ba năm, rồi qua đời, và được chôn ở Sa-mia.

和合本修订版 (RCUVSS)

2陀拉以色列的士师二十三年。他死了,葬在沙密

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Sau đời A-bi-mê-léc, có Thô-la (con Phu-a, cháu Đô-đô, thuộc đại tộc Y-sa-ca, quê ở Sa-mia trên núi Ép-ra-im) vì dân vì nước đã đứng ra làm thẩm phán Y-sơ-ra-ên trong hai mươi ba năm. Khi qua đời, ông được chôn ở Sa-mia.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ninh zoux domh jien dorh I^saa^laa^en Mienh nyic ziepc faam hnyangx liuz, ziouc guei seix mi'aqv, zangx jienv Saami Zingh.

New International Version (NIV)

2He led Israel twenty-three years; then he died, and was buried in Shamir.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Vớt Tô-la cuchĩt, Yai tễ cruang Ki-liat ễn cỡt sốt cũai I-sarel bar chít la bar cumo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sau ông có Giai-rơ ở Ghi-lê-át. Ông xét xử trong I-sơ-ra-ên hai mươi hai năm.

和合本修订版 (RCUVSS)

3陀拉以后有基列睚珥兴起,作以色列的士师二十二年。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Sau Thô-la có Giai-rơ người Ga-la-át, làm thẩm phán Y-sơ-ra-ên trong hai mươi hai năm.

Ging-Sou (IUMINR)

3Jiex daaih maaih Gi^le^aatc Mienh, Jaa^i, zoux domh jien dorh I^saa^laa^en Mienh nyic ziepc nyeic hnyangx.

New International Version (NIV)

3He was followed by Jair of Gilead, who led Israel twenty-two years.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Án bữn con samiang pái chít náq dốq ỡt aséh dễn pái chít lám. Tỗp alới cỡt sốt tâng pái chít vil tâng cruang Ki-liat. Toau tangái nâi bữn cũai noâng dŏq máh vil ki la vil Yai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông có ba mươi con trai, cỡi ba mươi con lừa, và quản trị ba mươi thành trong vùng Ghi-lê-át, mà ngày nay người ta gọi là quận Giai-rơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他有三十个儿子,骑着三十匹驴驹。他们有三十座城,叫作哈倭特.睚珥,直到如今,都在基列地。

Bản Diễn Ý (BDY)

4Ông có ba mươi con trai, mỗi người có một con lừa để cưỡi và một thành để ở. Các thành này ở trong đất Ga-la-át, và cho đến ngày nay vẫn còn được gọi là các thành Giai-rơ.

Ging-Sou (IUMINR)

4Ninh maaih faah ziepc dauh dorn geh faah ziepc dauh lorh, yaac maaih faah ziepc norm zingh yiem Gi^le^aatc Deic. Zingh nyei mbuox heuc Haau^wotv Jaa^i taux ih jaax hnoi.

New International Version (NIV)

4He had thirty sons, who rode thirty donkeys. They controlled thirty towns in Gilead, which to this day are called Havvoth Jair.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Toâq Yai cuchĩt, noau tứp án pỡ vil Camôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Khi Giai-rơ qua đời, người ta chôn ông tại Ca-môn.

和合本修订版 (RCUVSS)

5睚珥死了,葬在加们

Bản Diễn Ý (BDY)

5Giai-rơ qua đời và được chôn ở Kha-môn.

Ging-Sou (IUMINR)

5Jaa^i guei seix mingh, zangx jienv yiem Kaamon Zingh.

New International Version (NIV)

5When Jair died, he was buried in Kamon.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Muoi trỗ ễn cũai I-sarel táq lôih chóq Yiang Sursĩ alới na cucốh sang máh yiang Ba-al cớp At-taret, cớp yiang tỗp Si-ri, Sadôn, Mô-ap, Amôn, cớp Phi-li-tin. Tỗp alới calỡih táh Yiang Sursĩ, cớp tỡ ễq sang noâng án.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sau việc ấy, dân I-sơ-ra-ên làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Họ phục vụ các Thần Ba-anh, Nữ Thần Ách-ta-rốt, các thần của dân A-ram, các thần của dân Si-đôn, các thần của dân Mô-áp, các thần của dân Am-môn, và các thần của dân Phi-li-tin. Họ lìa bỏ CHÚA và không thờ phượng Ngài nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

6以色列人又行耶和华眼中看为恶的事,去事奉诸巴力亚斯她录,以及亚兰的神明、西顿的神明、摩押的神明、亚扪人的神明、非利士人的神明。他们离弃耶和华,不事奉他。

Bản Diễn Ý (BDY)

6Sau đó, người Y-sơ-ra-ên lại phạm tội với Chúa Hằng Hữu, thờ cúng Ba-anh và Ách-ta-rốt, thần của người Sy-ri, Si-đôn, Mô-áp, A-mo và Phi-li-tin. Họ bội đạo, không thờ Chúa nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ziux Ziouv mangc, I^saa^laa^en Mienh aengx zoux waaic sic. Ninh mbuo fu-sux ⟨Mbaa^an zienh⟩ caux Atc^taa^lotv zienh. Ninh mbuo yaac fu-sux Silie Mienh, Sai^ndorn Mienh, Mo^apc Mienh, Ammon Mienh caux Fi^li^saa^die Mienh nyei yietc zungv zienh. Ninh mbuo guangc Ziouv, maiv fu-sux ninh.

New International Version (NIV)

6Again the Israelites did evil in the eyes of the Lord. They served the Baals and the Ashtoreths, and the gods of Aram, the gods of Sidon, the gods of Moab, the gods of the Ammonites and the gods of the Philistines. And because the Israelites forsook the Lord and no longer served him,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Yuaq ngkíq, Yiang Sursĩ cutâu mứt chóq cũai I-sarel. Chơ án yỗn tỗp Phi-li-tin cớp tỗp Amôn bữn chíl riap alới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Cơn thịnh nộ của CHÚA nổi phừng lên nghịch lại dân I-sơ-ra-ên. Ngài phó mặc họ vào tay dân Phi-li-tin và tay dân Am-môn.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华的怒气向以色列发作,把他们交给非利士人和亚扪人的手中。

Bản Diễn Ý (BDY)

7,8Chúa nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay đàn áp Y-sơ-ra-ên ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Y-sơ-ra-ên sống bên bờ phía đông sông Giô-đan, trong đất Ga-la-át (đất của người A-môn trước kia) bị áp bức.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ziouv ziouc qiex jiez, nouz haic I^saa^laa^en Mienh, zorqv ninh mbuo jiu bun yiem Fi^li^saa^die Mienh caux Ammon Mienh nyei buoz-ndiev.

New International Version (NIV)

7he became angry with them. He sold them into the hands of the Philistines and the Ammonites,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Muoi chít tacual cumo cũai Amô-rit padâm cũai I-sarel ỡt tâng cutễq tỗp alới ndỡm, yáng angia mandang loŏh crỗng Yôr-dan tâng cruang Ki-liat.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Kể từ năm đó, chúng hà hiếp và nghiền nát dân I-sơ-ra-ên; rồi trong mười tám năm, chúng đàn áp dân I-sơ-ra-ên ở phía đông Sông Giô-đanh, trong vùng Ghi-lê-át, xứ của dân A-mô-ri.

和合本修订版 (RCUVSS)

8从那年起,他们欺压迫害以色列人,在约旦河东,亚摩利人境内,基列一带所有的以色列人,长达十八年。

Bản Diễn Ý (BDY)

7,8Chúa nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay đàn áp Y-sơ-ra-ên ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Y-sơ-ra-ên sống bên bờ phía đông sông Giô-đan, trong đất Ga-la-át (đất của người A-môn trước kia) bị áp bức.

Ging-Sou (IUMINR)

8Wuov hnyangx ninh mbuo zeix yaac hoic I^saa^laa^en Mienh kouv haic. Ziepc betv hnyangx gu'nyuoz ninh mbuo zeix yiem Jor^ndaen Ndaaih dong bung maengx, Aa^mo^lai Mienh nyei deic-bung, Gi^le^aatc Deic nyei I^saa^laa^en Mienh.

New International Version (NIV)

8who that year shattered and crushed them. For eighteen years they oppressed all the Israelites on the east side of the Jordan in Gilead, the land of the Amorites.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Cớp tỗp Amôn clong crỗng Yôr-dan pỡq chíl máh tỗp Yuda, Ben-yamin, cớp Ep-ra-im. Yuaq ngkíq, cũai I-sarel ma ramóh túh coat lứq.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Dân A-mô-ri cũng vượt qua Sông Giô-đanh tiến đánh Giu-đa, Bên-gia-min, và nhà Ép-ra-im. Dân I-sơ-ra-ên bị khốn đốn rất nhiều.

和合本修订版 (RCUVSS)

9亚扪人渡过约旦河去攻打犹大便雅悯,以及以法莲家族。以色列的处境非常困苦。

Bản Diễn Ý (BDY)

9Quân Am-môn còn vượt sông, sang bờ phía tây tấn công Giu-đa, Bên-gia-min và Ép-ra-im. Dân Y-sơ-ra-ên thật là khốn khổ.

Ging-Sou (IUMINR)

9Ammon Mienh yaac jiex wuov ngaanc ziqc Jor^ndaen Ndaaih mingh mborqv Yu^ndaa Mienh, Mben^yaa^min Mienh, caux E^faa^im Fingx nyei zeiv-fun. Hnangv naaic I^saa^laa^en Mienh za'gengh zuqc kouv haic aqv.

New International Version (NIV)

9The Ammonites also crossed the Jordan to fight against Judah, Benjamin and Ephraim; Israel was in great distress.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Chơ tỗp I-sarel arô sễq Yiang Sursĩ chuai; alới pai neq: “Nheq tữh tỗp hếq khoiq táq lôih chóq Ncháu chơ. Tỗp hếq khoiq nguai tễ Yiang Sursĩ, la Yiang hếq, chơ pỡq cucốh sang máh yiang Ba-al.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ dân I-sơ-ra-ên kêu cầu CHÚA rằng, “Chúng con đã phạm tội đối với CHÚA; chúng con đã lìa bỏ Ðức Chúa Trời mà thờ Thần Ba-anh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10以色列人哀求耶和华说:“我们得罪了你,因为我们离弃了我们的上帝,去事奉诸巴力。”

Bản Diễn Ý (BDY)

10Họ thú tội với Chúa: "Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Thượng Đế mình để thờ Ba-anh."

Ging-Sou (IUMINR)

10I^saa^laa^en Mienh ziouc heuc jienv jouh Ziouv. Ninh mbuo gorngv, “Yie mbuo baamz zuiz dorngc meih, weic zuqc yie mbuo guangc yie mbuo nyei Tin-Hungh, mingh fu-sux Mbaa^an zienh.”

New International Version (NIV)

10Then the Israelites cried out to the Lord, “We have sinned against you, forsaking our God and serving the Baals.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Yiang Sursĩ ta‑ỡi tỗp I-sarel neq: “Cứq khoiq chuai tỗp anhia yỗn vớt tễ talang atĩ máh tỗp neq: Ê-yip-tô, Amô-rit, Amôn, Phi-li-tin,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11CHÚA đáp với dân I-sơ-ra-ên, “Khi dân Ai-cập, dân A-mô-ri, dân Am-môn, dân Phi-li-tin,

和合本修订版 (RCUVSS)

11耶和华对以色列人说:“我岂没有救你们脱离埃及人、亚摩利人、亚扪人和非利士人吗?

Bản Diễn Ý (BDY)

11Nhưng Chúa đáp: "Không phải Ta phải giải cứu các ngươi khỏi người Ai-cập, A-mo, Am-môn, Phi-li-tin,

Ging-Sou (IUMINR)

11Ziouv gorngv mbuox I^saa^laa^en Mienh, “Yie maiv zeiz njoux meih mbuo biaux ndutv I^yipv Mienh, Aa^mo^lai Mienh, Ammon Mienh caux Fi^li^saa^die Mienh nyei buoz-ndiev fai?

New International Version (NIV)

11The Lord replied, “When the Egyptians, the Amorites, the Ammonites, the Philistines,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Sadôn, A-maléc, cớp Ma-ôn, la cỗ anhia arô cứq yỗn toâq chuai bo alới padâm anhia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12dân Si-đôn, dân A-ma-léc, và dân Ma-ôn đàn áp các ngươi, các ngươi kêu cầu Ta, Ta đã cứu các ngươi khỏi tay chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12西顿人、亚玛力人和马云人欺压你们,你们哀求我,我也拯救你们脱离他们的手。

Bản Diễn Ý (BDY)

12Si-đôn, A-ma-léc và Ma-ôn sao?

Ging-Sou (IUMINR)

12Sai^ndorn Mienh, Aa^maa^lekv Mienh caux Maa^on Mienh, zeix meih mbuo wuov zanc, meih mbuo heuc jienv tov yie tengx, yie yaac tengx meih mbuo biaux ndutv ninh mbuo nyei buoz-ndiev maiv zeiz?

New International Version (NIV)

12the Sidonians, the Amalekites and the Maonites oppressed you and you cried to me for help, did I not save you from their hands?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Ma tỗp anhia noâng nguai tễ cứq, cớp pỡq cucốh sang máh yiang canŏ́h. Ngkíq cứq tỡ ễq chuai noâng tỗp anhia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhưng sau đó các ngươi lại bỏ Ta mà thờ các thần khác, nên Ta sẽ không cứu các ngươi nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

13你们竟离弃我去事奉别神!所以我不再救你们了。

Bản Diễn Ý (BDY)

13Thế mà, các ngươi bỏ Ta, đi thờ các thần khác. Lần này Ta không cứu các ngươi nữa đâu.

Ging-Sou (IUMINR)

13Mv baac meih mbuo corc guangc yie mingh fu-sux nyiec nyei zienh. Weic naaiv, yiem naaiv mingh yie ziouc maiv njoux meih mbuo aqv.

New International Version (NIV)

13But you have forsaken me and served other gods, so I will no longer save you.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Toâq anhia ramóh túh coat, cóq anhia arô sễq tễ yiang anhia rưoh ki ễn; yỗn yiang ki toâq chuai tỗp anhia yỗn vớt tễ túh coat.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hãy đi kêu cầu các thần các ngươi đã chọn thờ. Hãy để chúng cứu các ngươi khi các ngươi gặp hoạn nạn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14你们去哀求你们所选择的神明;你们遭遇急难的时候,让它们救你们吧!”

Bản Diễn Ý (BDY)

14Đi cầu thần các ngươi đã chọn, để các thần ấy cứu các ngươi trong lúc hoạn nạn!"

Ging-Sou (IUMINR)

14Meih mbuo gunv mingh heuc dongh meih mbuo ganh ginv daaih wuov deix zienh aqv. Meih mbuo zuqc kouv nyei ziangh hoc, heuc ninh mbuo njoux meih mbuo maah!”

New International Version (NIV)

14Go and cry out to the gods you have chosen. Let them save you when you are in trouble!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Ma cũai I-sarel rasễq níc tễ Yiang Sursĩ neq: “Nheq tữh hếq khoiq táq lôih chóq anhia chơ; sễq anhia táq chóq tỗp hếq puai pahỡm anhia sâng yoc. Ma sễq anhia chuai tỗp hếq bữn vớt tâng tangái nâi, la péq toâp!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng dân I-sơ-ra-ên thưa với CHÚA, “Chúng con đã phạm tội. Ngài muốn đối xử với chúng con sao cũng được; nhưng ngày nay xin giải cứu chúng con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15以色列人对耶和华说:“我们犯罪了,照你看为好的待我们,只求你今日拯救我们吧!”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Người Y-sơ-ra-ên thưa: "Chúng tôi có tội, xin cứ trừng phạt tùy theo ý Ngài. Nhưng bây giờ, xin giải cứu chúng tôi một lần nữa."

Ging-Sou (IUMINR)

15I^saa^laa^en Mienh dau Ziouv, “Yie mbuo yietc zungv baamz zuiz. Ziux meih buatc horpc hnangv haaix nor zoux, gunv zoux bun yie mbuo aqv. Mv baac tov meih ih hnoi njoux yie mbuo.”

New International Version (NIV)

15But the Israelites said to the Lord, “We have sinned. Do with us whatever you think best, but please rescue us now.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Yuaq ngkíq, nheq tữh alới cachian táh máh yiang canŏ́h, tỡ ễq sang noâng. Chơ alới píh loah sang toam Yiang Sursĩ. Ngkíq Yiang Sursĩ sâng túh lứq tâng mứt, cỗ án hữm ŏ́c túh coat tỗp alới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Họ dẹp bỏ tất cả các thần ngoại bang ra khỏi họ, và họ trở lại thờ CHÚA. Lòng Ngài không thể chịu nổi nỗi đau khổ của dân I-sơ-ra-ên nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

16以色列人就除掉他们中间的外邦神明,事奉耶和华。耶和华因以色列所受的苦难而心里焦急。

Bản Diễn Ý (BDY)

16Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn nạn của Y-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

16I^saa^laa^en Mienh ziouc guangc yiem ninh mbuo mbu'ndongx ganh fingx mienh nyei zienh aengx fu-sux Ziouv. Ziouv buatc I^saa^laa^en Mienh ndongc naaiv kouv, Tin-Hungh haiz hnyouv mun, diev maiv duqv aqv.

New International Version (NIV)

16Then they got rid of the foreign gods among them and served the Lord. And he could bear Israel’s misery no longer.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Chơ tahan tỗp Amôn thrũan ễ loŏh chíl; alới pỡq ayứng dỗn pỡ cruang Ki-liat. Ma tỗp I-sarel rôm parnơi pỡ vil Mit-ba, cruang Ki-liat.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Khi ấy dân Am-môn kéo quân ra hạ trại tại Ghi-lê-át; dân I-sơ-ra-ên bèn hiệp nhau lại và hạ trại tại Mích-pa.

和合本修订版 (RCUVSS)

17亚扪人被召来,在基列安营;以色列人也聚集,在米斯巴安营。

Bản Diễn Ý (BDY)

17Lúc ấy, người Am-môn tập trung quân đội, kéo đến đóng ở Ga-la-át; trong khi người Y-sơ-ra-ên đang tập họp tại Mích-ba.

Ging-Sou (IUMINR)

17Zoux hlo nyei Ammon Mienh heuc ninh mbuo nyei baeng zorqv ninh mbuo mborqv jaax nyei wuoqc ginc, ninh mbuo ziouc mingh liepc ciangv yiem Gi^le^aatc Deic. I^saa^laa^en Mienh yaac gapv zunv mingh liepc ciangv yiem Mitv^baa.

New International Version (NIV)

17When the Ammonites were called to arms and camped in Gilead, the Israelites assembled and camped at Mizpah.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Tâng ntốq ki máh cũai sốt tễ dũ tỗp I-sarel manoaq blớh manoaq neq: “Cũai aléq ayông tỗp hái mut chíl tỗp Amôn, cũai ki têq cỡt sốt dũ náq cũai tâng cruang Ki-liat nâi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Những người lãnh đạo của dân I-sơ-ra-ên ở Ghi-lê-át nói với nhau, “Ai tấn công dân Am-môn trước sẽ thành lãnh tụ của mọi người ở Ghi-lê-át.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18基列百姓中的领袖彼此说:“谁领先出去攻打亚扪人,谁就作基列所有居民的领袖。”

Bản Diễn Ý (BDY)

18Các nhà lãnh đạo Y-sơ-ra-ên ở Ga-la-át bảo nhau: "Ai tình nguyện đánh người Am-môn trước sẽ được làm lãnh tụ Ga-la-át."

Ging-Sou (IUMINR)

18Gi^le^aatc Mienh nyei zuangx bieiv zeiv, laanh caux laanh caangh laangh gorngv, “Haaix dauh mingh mborqv Ammon Mienh ndaangc, wuov dauh duqv zoux yiem Gi^le^aatc Deic yietc zungv baeqc fingx nyei bieiv zeiv aqv.”

New International Version (NIV)

18The leaders of the people of Gilead said to each other, “Whoever will take the lead in attacking the Ammonites will be head over all who live in Gilead.”