So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Máh anhia ca cũai ncháu, cóq anhia táq tanoang o chóq cũai sũl anhia. Cớp cóq anhia táq yỗn alới lĩ-ralĩ. Yuaq anhia dáng, anhia bữn tê Ncháu. Ncháu anhia ki ỡt tâng paloŏng.

New King James Version (NKJV)

1Masters, give your bondservants what is just and fair, knowing that you also have a Master in heaven.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi những người làm chủ, hãy đối xử phải lẽ và công bằng với các nô lệ mình, vì biết rằng anh em cũng có một Chủ ở trên trời.

Ging-Sou (IUMINR)

1Meih mbuo zoux ziouv nyei mienh aah! Meih mbuo oix zuqc zoux baengh fim yaac zoux hnyouv yuonh bun meih mbuo nyei nouh, weic zuqc meih mbuo hiuv duqv meih mbuo maaih dauh Ziouv yiem wuov tin-dorngh.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Người làm chủ, hãy đối xử tốt và công bằng đối với kẻ tôi tớ mình vì nên nhớ rằng anh chị em cũng có một chủ chung trên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi các chủ nhân, xin anh chị em hãy đối xử công bằng và đồng đều với các công nhân của mình, vì biết rằng anh chị em cũng đang có một Chủ trên trời.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Anhia chỗi cỡt lakéh câu. Cớp cóq anhia câu lứq samoât tễ mứt pahỡm anhia. Anhia chỗi câu tâng bỗq sâng. Cớp cóq anhia câu sa‑ỡn.

New King James Version (NKJV)

2Continue earnestly in prayer, being vigilant in it with thanksgiving;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy thành tâm cầu nguyện, phải tỉnh thức trong lúc cầu nguyện và tạ ơn.

Ging-Sou (IUMINR)

2Meih mbuo oix zuqc zanc-zanc jienh daux gaux, ging jienv hnyouv yaac laengz zingh Tin-Hungh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy siêng năng cầu nguyện, hãy sáng suốt, luôn luôn tạ ơn Thượng Đế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Xin anh chị em hãy dốc lòng cầu nguyện, hãy thức canh cầu nguyện với lòng biết ơn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Sễq anhia câu chuai hếq, sễq Yiang Sursĩ pớh rana yỗn hếq têq atỡng ngê cutooq tễ Crĩt. Cỗ cứq atỡng ngê ki yuaq noau chóq cứq tâng cuaq.

New King James Version (NKJV)

3meanwhile praying also for us, that God would open to us a door for the word, to speak the mystery of Christ, for which I am also in chains,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Cũng hãy cầu nguyện cho chúng tôi, xin Đức Chúa Trời mở cửa cho chúng tôi rao giảng lời Ngài, công bố sự mầu nhiệm của Đấng Christ. Chính vì sự mầu nhiệm đó mà tôi bị xiềng xích.

Ging-Sou (IUMINR)

3Yaac oix zuqc tengx yie mbuo daux gaux, tov Tin-Hungh bun yie mbuo maaih qangx bun yie mbuo zunh gorngv Giduc mbiaangx yaangh nyei sic. Yie ih zanc laaix zoux naaiv nyungc gong zuqc wuonx jienv loh.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Cũng nhớ cầu nguyện để Thượng Đế cho chúng tôi cơ hội rao giảng lời của Ngài. Hãy khẩn xin cho chúng tôi có thể rao giảng điều kín giấu mà Thượng Đế đã bày tỏ về Chúa Cứu Thế. Cũng vì lý do ấy mà tôi đang bị tù tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Xin cũng cầu nguyện cho chúng tôi, để Ðức Chúa Trời mở cho chúng tôi một cánh cửa giảng đạo, hầu chúng tôi có thể nói ra lẽ huyền nhiệm của Ðấng Christ, vì huyền nhiệm đó tôi đang bị giam cầm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Cóq anhia sễq Yiang Sursĩ chuai cứq yỗn cứq têq atỡng raloaih lứq ngê cutooq ki, yuaq lứq pĩeiq la cứq atỡng ngê ki.

New King James Version (NKJV)

4that I may make it manifest, as I ought to speak.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Cũng xin cầu nguyện để tôi có thể bày tỏ rõ ràng điều tôi phải nói.

Ging-Sou (IUMINR)

4Oix zuqc tov Tin-Hungh tengx yie haih gorngv mengh naaiv deix mbiaangx yaangh nyei sic hnangv yie horpc zuqc gorngv nor.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy cầu nguyện để tôi có thể giảng dạy rõ ràng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Xin cầu nguyện để tôi có thể trình bày huyền nhiệm đó rõ ràng, như tôi đáng phải nói.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Cóq anhia ỡt patoat o chóq cũai tỡ bữn sa‑âm. Cớp cóq anhia chanchớm ống tễ ranáq táq ca bữn kia.

New King James Version (NKJV)

5Walk in wisdom toward those who are outside, redeeming the time.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy cư xử một cách khôn ngoan với những người ngoại, và tận dụng thì giờ.

Ging-Sou (IUMINR)

5Oix zuqc longc cong-mengh caux maiv sienx nyei mienh jiu tong. Yaac oix zuqc maiv dungx guangc ziangh hoc.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Phải khôn ngoan khi đối xử với mọi người không tin, hãy tận dụng mọi cơ hội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Xin anh chị em hãy ăn ở khôn ngoan với người ngoài. Hãy tận dụng thì giờ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Cóq anhia táq ntỡng yỗn cỡt ễm parnai anhia, ariang raveh khoiq noau chóq boi chơ. Ngkíq têq anhia dáng nŏ́q pĩeiq anhia ta‑ỡi nheq tữh cũai canŏ́h.

New King James Version (NKJV)

6Let your speech always bewith grace, seasoned with salt, that you may know how you ought to answer each one.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lời nói của anh em phải luôn có ân hậu và nêm thêm muối, để anh em biết phải đối đáp thế nào với mỗi người.

Ging-Sou (IUMINR)

6Meih mbuo oix zuqc gorngv waac kuh muangx yungz mienh, hnangv an nzauv bun ga'naaiv maaih mueix nor, weic bun meih mbuo hiuv duqv hnangv haaix nor dau duqv horpc dauh dauh mienh naaic nyei waac.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khi nói chuyện hãy tỏ ra nhân từ, hòa nhã để anh chị em biết cách đối đáp với mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Lời nói của anh chị em phải luôn có ân hậu và mặn mà, để anh chị em biết phải đối đáp thế nào cho thích hợp với mọi người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Miar tỗ cứq, cứq khoiq ớn Ti-chacơ atỡng yỗn anhia dáng. Ti-chacơ la sễm ai cứq ayooq lứq. Cớp án táq sarâng lứq ranáq Yiang Sursĩ parnơi cớp cứq.

New King James Version (NKJV)

7Tychicus, a beloved brother, faithful minister, and fellow servant in the Lord, will tell you all the news about me.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ty-chi-cơ sẽ nói cho anh em về mọi việc của tôi. Anh ấy là anh em quý mến, một người phục vụ trung thành, và là một đồng lao trong Chúa.

Ging-Sou (IUMINR)

7Mbuo hnamv haic nyei gorx-youz, Ti^ki^gatc, oix gorngv nzengc yie nyei yietc zungv sic mbuox meih mbuo. Ninh se ziepc zuoqv fu-sux nyei mienh yaac caux yie juangc zoux Ziouv nyei bou.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ti-chi-cơ là anh em yêu dấu của tôi trong Chúa Cứu Thế và là một người giúp đỡ đắc lực với tôi trong Chúa, anh sẽ thuật cho anh chị em biết tin tức về tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ty-chi-cơ, người anh em yêu dấu, một người phục vụ trung thành, và một bạn đồng lao trong Chúa, sẽ nói cho anh chị em biết mọi sự về tôi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Cứq khoiq ớn án toâq pỡ anhia dŏq atỡng anhia dáng máh ramứh ca toâq pỡ cứq. Cớp cứq ớn án aliam anhia.

New King James Version (NKJV)

8I am sending him to you for this very purpose, that he may know your circumstances and comfort your hearts,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chính vì điều nầy tôi phái anh ấy đến với anh em để anh em biết được tình trạng của chúng tôi, và khích lệ lòng anh em.

Ging-Sou (IUMINR)

8Se weic naaiv yie paaiv ninh mingh meih mbuo naaic, oix bun ninh mbuox meih mbuo, yie mbuo yiem naaiv hnangv haaix nor yaac bun ninh orn meih mbuo nyei hnyouv.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vì thế mà tôi sai anh đến để anh chị em biết tin về chúng tôi và cũng để khích lệ anh chị em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tôi nhờ anh ấy đến với anh chị em với mục đích ấy, để anh chị em có thể biết hoàn cảnh của chúng tôi hiện nay ra sao, và cũng để anh ấy có thể khích lệ lòng anh chị em.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Cớp Ô-nasim hỡ cứq yỗn toâq pỡ anhia. Ô-nasim la sễm ai cứq ayooq tê, cớp án la cũai patoat lứq. Tễ nhũang án ỡt muoi vil cớp anhia. Chơ alới bar náq nâi atỡng yỗn anhia dáng máh ranáq cỡt tâng ntốq nâi.

New King James Version (NKJV)

9with Onesimus, a faithful and beloved brother, who is one of you. They will make known to you all things which are happening here.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Cùng đi với anh ấy có Ô-nê-sim, người anh em trung thành và quý mến, là người đồng hương với anh em. Họ sẽ nói cho anh em biết mọi việc ở đây.

Ging-Sou (IUMINR)

9Aengx maaih dauh hnamv haic, ziepc zuoqv nyei gorx-youz, se meih mbuo ganh nyei mienh, O^ne^si^matv, caux jienv ninh mingh. Ninh mbuo i laanh oix zorqv yie mbuo yiem naaiv nyei sic gorngv nzengc mbuox meih mbuo.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Cùng đi với anh có Ô-nê-xim, một anh em yêu dấu và trung tín trong Chúa Cứu Thế. Anh cũng thuộc đoàn của chúng tôi, cả hai người sẽ thuật cho anh chị em biết tin tức ở đây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Cùng đi với anh ấy có Ô-nê-si-mu, một anh em trung thành và yêu dấu, một người đồng hương của anh chị em. Hai anh em ấy sẽ nói cho anh chị em biết mọi sự ở đây.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ari-tac, án la ỡt tũ parnơi cớp cứq. Án cơiq parnai sa‑óh anhia. Cớp Mac hỡ, án cơiq parnai sa‑óh anhia tê. Án la sễm ai Ba-naba. Mac nâi cứq khoiq atỡng anhia chơ tễ nhũang; khân án toâq pỡ anhia, cóq anhia catoâng án yỗn án ỡt bũi cớp anhia.

New King James Version (NKJV)

10Aristarchus my fellow prisoner greets you, with Mark the cousin of Barnabas (about whom you received instructions: if he comes to you, welcome him),

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10A-ri-tạc, người bạn tù của tôi, gửi lời chào thăm anh em; Mác, anh em họ của Ba-na-ba cũng vậy. Về Mác, anh em đã nhận được những chỉ dẫn rồi, nếu Mác đến chỗ anh em, hãy tiếp đón anh ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

10Caux yie zuqc wuonx jienv loh wuov dauh Aa^litv^taa^katv jangx taux meih mbuo. Mbaa^naa^mbatc nyei baeqv-muoz dorn, Maako, yaac jangx taux meih mbuo. Yie yaac mbuox jiex meih mbuo, se gorngv Maako taux meih mbuo naaic, oix zuqc zipv longx ninh oc.

Bản Phổ Thông (BPT)

10A-ri-tạc, bạn tù với tôi và Mác, bà con với Ba-na-ba, chào thăm anh chị em. Tôi đã cho anh chị em biết phải đối với Mác ra sao, nếu anh đến hãy niềm nở đón tiếp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10A-ri-tạc bạn đồng tù với tôi và Mác anh em họ của Ba-na-ba gởi lời chào thăm anh chị em, (về Mác, anh chị em đã nhận được lời dặn dò: nếu anh ấy đến với anh chị em, hãy ân cần tiếp đãi anh ấy).

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Cớp Yô-sũa, án ca noau dŏq ramứh Yutu hỡ, án cơiq parnai sa‑óh anhia tê. Ống alới pái náq sâng la cũai I-sarel ca ỡt chuai cứq táq ranáq Yiang Sursĩ. Cớp alới aliam mứt cứq.

New King James Version (NKJV)

11and Jesus who is called Justus. These are my only fellow workers for the kingdom of God who are of the circumcision; they have proved to be a comfort to me.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Jêsus, gọi là Giúc-tu, cũng gửi lời chào thăm anh em. Trong số những người chịu cắt bì, chỉ có những người nầy cùng làm việc với tôi vì vương quốc Đức Chúa Trời, và họ là niềm an ủi cho tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

11Yesu, aengx maaih norm mbuox heuc Yu^saa^tatv wuov dauh, yaac jangx taux meih mbuo. Kungx maaih naaiv deix buo laanh sienx Yesu nyei Yiutai Mienh caux yie juangc ⟨Tin-Hungh nyei guoqv⟩ nyei gong zoux. Ninh mbuo yaac orn yie nyei hnyouv camv haic.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Giê-xu, còn gọi là Giúc-tu cũng chào thăm anh chị em. Đó là những tín hữu Do-thái cùng cộng tác với tôi cho nước Thiên đàng. Họ là nguồn an ủi lớn cho tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Giê-su, cũng có tên là Giúc-tu, gởi lời chào thăm anh chị em. Trong vòng những người được cắt-bì chỉ có các anh em nầy là bạn đồng lao với tôi trong vương quốc Ðức Chúa Trời, và họ quả là niềm an ủi cho tôi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Ê-phapra, án la tễ tỗp anhia tê, cớp án pruam táq ranáq yỗn Yê-su Crĩt. Án cơiq parnai sa‑óh anhia tê, cớp án câu níc nheq mứt pahỡm yỗn anhia. Án dốq sễq Yiang Sursĩ yỗn anhia ỡt patoat o tỡ bữn khlâiq muoi ramứh ntrớu tễ máh ngê Yiang Sursĩ yoc anhia puai.

New King James Version (NKJV)

12Epaphras, who is one of you, a bondservant of Christ, greets you, always laboring fervently for you in prayers, that you may stand perfect and complete in all the will of God.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ê-pháp-ra, người đồng hương với anh em, một đầy tớ của Đấng Christ Jêsus chào thăm anh em; anh ấy còn vì anh em chiến đấu trong sự cầu nguyện, để anh em trở nên trọn vẹn và hoàn thành mọi ý muốn của Đức Chúa Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

12E^baa^faa zoux meih mbuo ganh nyei mienh yaac zoux Giduc Yesu nyei bou. Ninh yaac jangx taux meih mbuo. E^baa^faa zanc-zanc weic meih mbuo njiec qaqv daux gaux tov Tin-Hungh bun meih mbuo sienx duqv wuonv, ei sienx nyei jauv benx domh mienh, haih gan nzengc Tin-Hungh dunh yunh nyei za'eix.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ê-pháp-ra, một đầy tớ của Chúa Cứu Thế Giê-xu thuộc nhóm chúng tôi cũng gởi lời chào thăm anh chị em. Anh luôn luôn cầu nguyện để anh chị em được trưởng thành về mặt thiêng liêng và có đầy đủ mọi điều theo ý muốn Thượng Đế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ê-pháp-ra, người đồng hương của anh chị em, một đầy tớ của Ðức Chúa Jesus Christ, gởi lời chào thăm anh chị em. Anh ấy luôn chiến đấu cho anh chị em trong khi cầu nguyện để anh chị em được đứng vững, trưởng thành, và hoàn toàn vâng theo mọi ý muốn của Ðức Chúa Trời.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Cứq atỡng yỗn anhia dáng tễ Ê-phapra nâi, án ayooq lứq anhia cớp án chuai anhia. Cớp án ayooq cớp chuai tê alới ca ỡt tâng vil Lau-dusia cớp vil Hier-pulit.

New King James Version (NKJV)

13For I bear him witness that he has a great zeal for you, and those who are in Laodicea, and those in Hierapolis.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì tôi làm chứng cho anh ấy rằng, anh ấy đã làm việc khó nhọc vì anh em và vì những người ở Lao-đi-xê và Hi-ê-ra-pô-li.

Ging-Sou (IUMINR)

13Yie tengx E^baa^faa zoux zorng-zengx ninh weic meih mbuo yaac weic Lau^ndi^sie caux Hi^e^laa^mbu^li Zingh nyei mienh zoux gong kouv.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tôi biết anh đã khó nhọc lo cho anh chị em cùng các anh chị em ở Lao-đi-xê và Hi-ê-ra-phô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tôi xin làm chứng cho anh ấy rằng anh ấy đã làm việc khó nhọc vì anh chị em và vì các anh chị em ở Lao-đi-xê và Hi-ê-ra-pô-li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Luca cớp Dê-ma ễ sa‑óh anhia tê. Luca la cũai cơi tahâu, ca hái ayooq lứq.

New King James Version (NKJV)

14Luke the beloved physician and Demas greet you.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Lu-ca, là vị bác sĩ yêu quý, chào thăm anh em; Đê-ma cũng vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

14Mbuo hnamv haic nyei ndie-sai, Lugaa, caux Ndemaatv yaac jangx taux meih mbuo.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đê-ma và Lu-ca, bác sĩ yêu dấu chào thăm anh chị em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Lu-ca người y sĩ yêu dấu và Ðê-ma gởi lời chào thăm anh chị em.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Sễq anhia cubán máh sễm ai hái tâng tỗp sa‑âm, ỡt vil Lau-dusia. Cớp sễq anhia cubán Numpha cớp tỗp ca rôm tâng dống án.

New King James Version (NKJV)

15Greet the brethren who are in Laodicea, and Nymphas and the church that is in his house.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy chào thăm những anh em ở Lao-đi-xê và Nim-pha cùng Hội Thánh nhóm trong nhà bà.

Ging-Sou (IUMINR)

15Tov mbuox Lau^ndi^sie Zingh nyei gorx-youz caux Nimfaa aengx caux yiem ninh nyei biauv nyei jiu-baang, yie jangx taux ninh mbuo.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chuyển lời tôi chào anh chị em ở Lao-đi-xê, cũng chuyển lời tôi chào thăm chị Nim-pha và Hội thánh đang họp tại nhà chị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Xin cho tôi kính lời chào thăm các anh chị em ở Lao-đi-xê và bà Nim-pha, cùng hội thánh nhóm họp trong nhà bà ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Moâm anhia doc choâiq thỡ nâi, cứq sễq anhia cơiq yỗn cũai sa‑âm pỡ vil Lau-dusia, yỗn alới bữn doc tê. Cớp sễq anhia ĩt choâiq thỡ cứq chĩc yỗn alới ki; chơ doc loah choâiq thỡ ki tâng tỗp anhia.

New King James Version (NKJV)

16Now when this epistle is read among you, see that it is read also in the church of the Laodiceans, and that you likewise read the epistle from Laodicea.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Sau khi đã đọc thư nầy giữa anh em, hãy chuyển cho Hội Thánh Lao-đi-xê cùng đọc; đồng thời cũng hãy đọc thư của Hội Thánh Lao-đi-xê gửi đến nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

16Mienh doqc naaiv zeiv fienx bun meih mbuo muangx liuz, oix zuqc juix mingh bun Lau^ndi^sie Zingh nyei jiu-baang mienh doqc. Meih mbuo yaac oix zuqc doqc Lau^ndi^sie jiu-baang juix daaih nyei fienx.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau khi đọc thư nầy xong, xin chuyển cho hội thánh Lao-đi-xê cùng đọc, đồng thời anh chị em cũng nhớ đọc thư tôi gởi cho hội thánh Lao-đi-xê nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Sau khi anh chị em nghe đọc bức thư nầy, xin hãy đọc nó cho anh chị em ở Hội Thánh Lao-đi-xê nghe nữa, và anh chị em cũng hãy đọc thư tôi đã gởi cho Hội Thánh Lao-đi-xê.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Sễq anhia atỡng cớp Archip neq: “Cóq mới nhêng samoât lứq ranáq Yiang Sursĩ yỗn mới táq, cớp táq ranáq ki yỗn moâm.”

New King James Version (NKJV)

17And say to Archippus, “Take heed to the ministry which you have received in the Lord, that you may fulfill it.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Sau cùng, hãy nói với A-chíp: “Phải thận trọng và chu toàn chức vụ đã nhận nơi Chúa.”

Ging-Sou (IUMINR)

17Yaac oix zuqc mbuox Aan^kipv^batc, “Oix zuqc jienv jienv zoux taux ziangx Ziouv paaiv meih zoux nyei gong.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Xin nhắn với A-chíp rằng: “Hãy hoàn tất công tác Chúa giao cho.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Xin anh chị em nhắn giùm với Ạc-khíp-pu rằng, “Xin hãy chú tâm chu toàn chức vụ anh đã nhận nơi Chúa.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Lứq samoât atĩ cứq, la Phau-lô, chĩc parnai sa‑óh parsốt nâi. Sễq anhia sanhữ cứq noâng ỡt tâng cuaq. Cứq sễq Yiang Sursĩ chuai miat anhia.

New King James Version (NKJV)

18This salutation by my own hand—Paul. Remember my chains. Grace be with you. Amen.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chính tay tôi, Phao-lô, viết lời chào thăm nầy. Hãy nhớ đến xiềng xích của tôi. Cầu xin ân điển ở cùng anh em.

Ging-Sou (IUMINR)

18Yie ganh nanv batv fiev naaiv deix waac, “Yie, Baulo, jangx taux meih mbuo. Tov meih mbuo jangx jienv yie zuqc wuonx jienv naaiv loh.“Tov Tin-Hungh ceix en bun meih mbuo.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Tôi, Phao-lô, chào thăm anh chị em. Chính tay tôi viết thư nầy. Xin nhớ đến tôi đang bị tù tội. Nguyền xin ân phúc ở cùng anh chị em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tôi, Phao-lô, viết lời chào thăm nầy bằng chính tay tôi. Xin anh chị em nhớ rằng tôi vẫn còn mang xiềng xích. Nguyện xin ân sủng ở cùng anh chị em.