So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Diễn Ý(BDY)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ở thành Xê-xa-rê có người tên Cọt-nây, làm sĩ quan của một trung đoàn Ý, thuộc quân đội La-mã.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Tại Sê-sa-rê, có một người tên Cọt-nây, làm đại đội trưởng trong trung đoàn Ý-đại-lợi.

和合本修订版 (RCUVSS)

1凯撒利亚有一个人名叫哥尼流,是意大利营的百夫长。

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Muaj ib tug txivneej uas yog neeg Loos nyob hauv lub nroog Xixaleyas hu ua Kauneli-us; nws yog ib tug thawj tubrog uas saib pab tubrog uas hu ua “Italis Pab.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong thành Sê-sa-rê, có một người tên là Cọt-nây, làm đội trưởng của đội binh gọi là Y-ta-li.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Tại thành Sê-sa-rê, có một người tên Cọt-nây, đội trưởng của binh đoàn I-ta-li-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Cọt-nây rất mộ đạo. Ông và mọi người trong nhà đều kính thờ Thượng Đế. Ông hay giúp tiền cho các người Do-thái nghèo và thường xuyên cầu nguyện với Thượng Đế.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Ông và mọi người trong nhà đều có lòng mộ đạo, kính sợ Thượng Đế. Cọt-nây rộng rãi cứu tế dân nghèo và siêng năng cầu nguyện.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他是个虔诚人,他和全家都敬畏上帝。他多多周济百姓,常常向上帝祷告。

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nws yog ib tug uas coj Vajtswv txoj kevcai nruj thiab nws tsev neeg puavleej hwm Vajtswv. Nws pheej pab cov neeg Yudais uas txomnyem, thiab nws niaj hnub thov Vajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người vẫn là đạo đức, cùng cả nhà mình đều kính sợ Đức Chúa Trời, người hay bố thí cho dân, và cầu nguyện Đức Chúa Trời luôn không thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ông vốn là người đạo đức, cả gia đình đều kính sợ Đức Chúa Trời; ông hay bố thí cho dân chúng và thường xuyên cầu nguyện với Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Buổi xế chiều nọ khoảng ba giờ, Cọt-nây thấy một dị tượng. Một thiên sứ đến với ông và gọi, “Cọt-nây ơi!”

Bản Diễn Ý (BDY)

3Một hôm, vào khoảng ba giờ chiều, ông thấy rõ trong khải tượng, một thiền sứ của Thượng Đế đến gọi “Cọt-nây!”

和合本修订版 (RCUVSS)

3有一天,约在下午三点钟,他在异象中清楚看见上帝的一个使者进来,到他那里,对他说:“哥尼流。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Muaj ib hnub thaum hnub qaij nws ua yogtoog pom Vajtswv ib tug timtswv los hauv nws chav tsev thiab hu nws hais tias, “Kauneli-us.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đương ban ngày, nhằm giờ thứ chín, người thấy rõ ràng trong sự hiện thấy có một vị thiên sứ của Đức Chúa Trời vào nhà mình, và truyền rằng: Hỡi Cọt-nây!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vào khoảng ba giờ chiều, trong một khải tượng, ông thấy rõ một thiên sứ của Đức Chúa Trời vào nhà mình và bảo: “Hỡi Cọt-nây!”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cọt-nây nhìn chăm chăm thiên sứ. Ông đâm ra sợ và thưa, “Thưa ngài, ngài cần gì?”Thiên sứ bảo, “Thượng Đế đã nghe lời cầu nguyện của ông. Ngài đã thấy ông giúp đỡ người nghèo và Ngài nhớ tới ông.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Ông nhìn sửng thiên sứ, sợ hãi: “Thưa ngài, có việc gì?” Thiên sứ nói: “Lời cầu nguyện và việc cứu tế của ông đã được Thượng Đế ghi nhận.

和合本修订版 (RCUVSS)

4哥尼流定睛看他,惊惶地说:“主啊,什么事?”天使对他说:“你的祷告和你的周济已达到上帝面前,蒙记念了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Kauneli-us saib dheev tus timtswv ntawd, nws ntshai kawg li, nws txawm nug tus timtswv hais tias, “Koj xav yuav dabtsi?”Tus timtswv teb hais tias, “Vajtswv twb hnov koj tej lus thov thiab pom tej uas koj pub rau cov neeg txomnyem lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đôi mắt người ngó chăm thiên sứ và run sợ lắm, thưa rằng: Lạy Chúa, có việc chi? Thiên sứ nói: Lời cầu nguyện cùng sự bố thí ngươi đã lên thấu Đức Chúa Trời, và Ngài đã ghi nhớ lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ông sợ hãi nhìn chăm chăm thiên sứ và thưa: “Lạy Chúa, có việc gì vậy?” Thiên sứ đáp: “Lời cầu nguyện cùng sự bố thí của ngươi đã lên thấu Đức Chúa Trời và được Ngài ghi nhớ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Bây giờ hãy sai vài người xuống thành Gióp-ba rước một người tên Xi-môn, cũng gọi là Phia-rơ về đây.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Bây giờ ông cho người đến Gia-pha, mời Si-môn Phê-rơ về đây.

和合本修订版 (RCUVSS)

5现在你要派人往约帕去,请一位称为彼得西门来。

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Koj cia li txib neeg mus nram lub nroog Yaupas, mus hu Ximoos tus uas muaj dua ib lub npe hu ua Petus kom tuaj ntawm no.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, bây giờ hãy sai người đến thành Giốp-bê, mời Si-môn nào đó, cũng gọi là Phi-e-rơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Bây giờ hãy sai người đến thành Giốp-bê mời Si-môn, cũng gọi là Phi-e-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ông ấy hiện trọ tại nhà một người cũng tên Xi-môn, làm nghề thuộc da, gần biển.”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Ông này đang trọ trong nhà Si-môn thợ thuộc da, gần bờ biển. Phê-rơ sẽ bảo ông mọi việc phải làm.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6他住在一个皮革匠西门的家里,房子就在海边。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Petus nyob hauv Ximoos tus uas luam tawv tsiaj lub tsev; lub tsev ntawd nyob ntawm ntug hiavtxwv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người hiện trọ nơi Si-môn, là thợ thuộc da, nhà ở gần biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ông ấy đang ở với Si-môn, thợ thuộc da, nhà ở gần biển.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sau khi thiên sứ nói chuyện với Cọt-nây đi rồi, thì ông gọi hai người đầy tớ và một người lính hầu cận cũng rất mộ đạo.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Khi thiên sứ đi rồi, Cọt-nây gọi hai gia nhân và một binh sĩ có lòng mộ đạo,

和合本修订版 (RCUVSS)

7向他说话的天使离开后,哥尼流叫了两个仆人和常伺候他的一个虔诚的兵来,

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Thaum Vajtswv tus timtswv mus lawm, Kauneli-us txawm hu ob tug tubtxib thiab ib tug tubrog los cuag nws. Tus tubrog ntawd yog ib tug uas coj Vajtswv txoj kevcai nruj heev thiab yog ib tug uas niaj hnub ua haujlwm rau Kauneli-us.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Khi thiên sứ, là đấng truyền cho người, đã trở lui, thì Cọt-nây gọi hai người trong đám đầy tớ mình và một tên lính tin kính trong những lính thuộc về mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi thiên sứ nói với ông đã đi rồi, Cọt-nây gọi hai trong số các đầy tớ của ông và một người lính tin kính dưới quyền mình,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Cọt-nây giải thích mọi việc cho họ, rồi sai họ xuống Gióp-ba.

Bản Diễn Ý (BDY)

8thuật cho họ nghe khải tượng rồi sai đi Gia-pha.

和合本修订版 (RCUVSS)

8把一切的事都讲给他们听,然后就派他们往约帕去。

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Kauneli-us piav tej uas nws pom huv tibsi rau lawv peb tug ntawd mloog, thiab nws txib lawv mus rau nram lub nroog Yaupas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8mà thuật lại mọi điều cho họ nghe, rồi sai đến thành Giốp-bê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8thuật lại mọi điều cho họ nghe, rồi sai họ đến Giốp-bê.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Trưa hôm sau khi họ gần đến thành Gióp-ba thì Phia-rơ đi lên mái nhà cầu nguyện.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Hôm sau, khi người nhà Cọt-nây gần đến Gia-pha, Phê-rơ lên sân thượng cầu nguyện, lúc ấy vào khoảng giữa trưa.

和合本修订版 (RCUVSS)

9第二天,他们走路将近那城,约在正午,彼得上房顶去祷告。

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Hnub tom qab thaum peb tug ntawd tabtom mus yuav txog lub nroog Yaupas. Thaum yuav luag tav su, Petus nce mus thov Vajtswv saum tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Bữa sau, trong lúc ba người ấy đương đi đường và đã đến gần thành, vừa nhằm giờ thứ sáu Phi-e-rơ leo lên mái nhà để cầu nguyện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hôm sau, trong lúc ba người ấy đang đi đường, đến gần thành phố thì Phi-e-rơ lên mái nhà để cầu nguyện; lúc ấy, khoảng giữa trưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ông đói bụng thèm ăn, nhưng trong khi người ta đang làm thức ăn thì ông thấy một dị tượng.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Phê-rơ đang đói, muốn ăn, nhưng khi thức ăn dọn lên, ông xuất thần,

和合本修订版 (RCUVSS)

10他觉得饿了,想要吃。那家的人正预备饭的时候,彼得魂游象外,

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Petus tshaib plab, nws xav noj mov; thaum luag tseem tabtom ua su noj, Petus txawm ua yogtoog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Người đói và thèm ăn; khi người ta đương dọn cho ăn, thì người bị ngất trí đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ông đói và thèm ăn, nhưng trong khi người ta đang dọn bữa thì ông xuất thần.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ông thấy trời mở ra và có vật gì giống như tấm khăn lớn hạ xuống đất nhưng treo bốn góc lên.

Bản Diễn Ý (BDY)

11thấy trời mở ra và một vật như tấm vải lớn buộc bốn góc hạ xuống đất,

和合本修订版 (RCUVSS)

11看见天开了,有一块好像大布的东西降下,四角吊着缒在地上,

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Petus pom rooj ntug qhib thiab muaj ib yam zoo li daim ntaub dav dav muaj hlua khi plaub ceg kaum tso dauv saum ntuj los rau hauv ntiajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người thấy trời mở ra, và có vật chi giống một bức khăn lớn níu bốn chéo lên, giáng xuống và sa đến đất:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ông thấy trời mở ra, và có vật gì giống như tấm khăn lớn buộc bốn góc sa xuống đất,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Trong đó gồm đủ loại thú vật, loài bò sát và chim chóc.

Bản Diễn Ý (BDY)

12trong đó có đủ loài thú vật, loài bò sát và loài chim trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

12里面有地上各样四脚的走兽、爬虫和天上的飞鸟。

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Petus pom txhua yam tsiaj, tsis hais nab, nabqa, qav thiab tej noog puavleej nyob hauv daim ntaub ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Thấy trong đó có những thú bốn cẳng, đủ mọi loài, côn trùng bò trên đất, và chim trên trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12trong đó có đủ các loài vật bốn chân, loài bò sát trên đất, và chim trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Rồi có tiếng bảo Phia-rơ, “Phia-rơ ơi, hãy ngồi dậy, giết chúng và ăn thịt đi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

13Thình lình có tiếng gọi: “Phê-rơ! Con dậy làm thịt mà ăn!”

和合本修订版 (RCUVSS)

13又有声音对他说:“彼得,起来!宰了吃。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Ces txawm muaj ib lub suab hais rau Petus hais tias, “Petus, koj cia li sawv thiab muab tua noj!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Lại có tiếng phán cùng người rằng: Hỡi Phi-e-rơ, hãy dậy, làm thịt và ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Lại có tiếng phán với ông rằng: “Hỡi Phi-e-rơ, hãy dậy, làm thịt mà ăn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng Phia-rơ thưa, “Không được đâu, thưa Chúa! Tôi chưa hề bao giờ ăn vật gì không tinh sạch hoặc dơ dáy.”

Bản Diễn Ý (BDY)

14Phê-rơ nói: “Lạy Chúa con không dám, vì con không hề ăn vật gì phàm tục ô uế.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14彼得却说:“主啊,绝对不可!凡污俗和不洁净的东西,我从来没有吃过。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tiamsis Petus hais tias, “Tsis tau, tus Tswv! Kuv yeej ibtxwm tsis noj tej uas kevcai txwv tsis pub noj.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Song Phi-e-rơ thưa rằng: Lạy Chúa, chẳng vậy; vì tôi chẳng ăn giống gì dơ dáy chẳng sạch bao giờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng Phi-e-rơ thưa: “Lạy Chúa, không được! Vì con không bao giờ ăn vật gì ô uế hay không tinh sạch.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tiếng nói lại bảo ông lần nữa, “Thượng Đế đã làm cho sạch những thứ nầy rồi thì chớ gọi chúng là dơ bẩn!”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Tiếng ấy lại bảo ông lần nữa: “Vật gì được Thượng Đế tẩy sạch thì không còn ô uế nữa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15第二次有声音再对他说:“上帝所洁净的,你不可当作污俗的。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Lub suab ntawd txawm rov hais dua rau Petus hais tias, “Tej uas Vajtswv hais tias huv lawm, koj tsis txhob hais tias tsis huv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Tiếng đó lại phán cùng người lần thứ hai rằng: Phàm vật chi Đức Chúa Trời đã làm cho sạch, thì chớ cầm bằng dơ dáy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tiếng ấy lại phán với ông lần thứ hai rằng: “Vật gì Đức Chúa Trời đã làm cho tinh sạch thì đừng xem là ô uế.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Câu ấy được lặp lại ba lần, rồi tấm khăn liền được kéo trở về trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Lời đó lặp lại ba lần, rồi vật kia được thu lên trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

16这样一连三次,那东西随即收回天上去了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Muaj li ntawd txog peb zaug, ces daim ntaub ntawd txawm rov rau saum ntuj lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Lời đó lặp lại ba lần; rồi vật ấy liền bị thâu lên trên trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Việc đó xảy ra ba lần; rồi tấm khăn ấy được cất lên trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Trong khi Phia-rơ đang suy nghĩ về ý nghĩa của dị tượng ấy, thì những người mà Cọt-nây sai đến đã tìm được nhà Xi-môn và đang đứng trước cửa.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Phê-rơ đang phân vân suy nghiệm ý nghĩa khải tượng ấy, người nhà Cọt-nây đã đến kêu cổng

和合本修订版 (RCUVSS)

17正当彼得心里困惑,不知所看见的异象是什么意思时,哥尼流所差来的人已经找到了西门的家,站在门外,

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Thaum Petus tabtom xav tsis thoob rau tej uas nws ua yogtoog pom ntawd, peb tus txivneej uas Kauneli-us txib tuaj, lawv tuaj nrhiav tau Ximoos lub tsev, thiab lawv sawv sab nraud qhovrooj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Phi-e-rơ đương nghi ngờ về ý nghĩa của sự hiện thấy mình đã thấy, thì các người mà Cọt-nây sai đi đã hỏi thăm được nhà Si-môn, và tới đứng tận cửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Trong khi Phi-e-rơ đang phân vân về ý nghĩa của khải tượng mình đã thấy, kìa, những người Cọt-nây sai đi đã tìm được nhà Si-môn và đang đứng trước cửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Họ hỏi, “Ông Xi-môn Phia-rơ có ở đây không?”

Bản Diễn Ý (BDY)

18và hỏi: “Si-môn Phê-rơ có đây không?”

和合本修订版 (RCUVSS)

18喊着问有没有一位称为彼得西门住在这里。

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Lawv hu hais tias, “Ximoos Petus puas nyob hauv nej tsev?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Họ kêu và hỏi đây có phải là nơi Si-môn tức Phi-e-rơ ở chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Họ gọi để hỏi xem có phải Si-môn tức Phi-e-rơ đang ở đây chăng.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Xi-môn vẫn mải suy nghĩ về dị tượng ấy thì Thánh Linh bảo, “Kìa có ba người đang tìm ngươi.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Phê-rơ cứ ngẫm nghĩ về khải tượng thì nghe Thánh Linh bảo: “Này! Có ba người đang tìm con.

和合本修订版 (RCUVSS)

19彼得还在思考那异象的时候,圣灵对他说:“有三个人来找你。

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Thaum Petus tseem xav txog zaj yogtoog uas nws pom ntawd, Vaj Ntsujplig txawm hais rau Petus hais tias, “Koj saib, muaj peb tug txivneej tuaj nrhiav koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Phi-e-rơ còn đương ngẫm nghĩ về sự hiện thấy đó, thì Đức Thánh Linh phán cùng người rằng: Kìa, có ba người đương tìm ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đang khi Phi-e-rơ ngẫm nghĩ về khải tượng ấy thì Thánh Linh phán với ông: “Kìa, có ba người đang tìm con.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hãy đứng dậy, xuống gặp họ, đừng ngần ngại vì chính ta sai họ đến tìm ngươi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

20Con cứ đứng dậy, xuống đi với họ. Đừng nghi ngờ, vì Ta đã sai họ đến.”

和合本修订版 (RCUVSS)

20起来,下去,跟他们同去,不要疑惑,因为是我差他们来的。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Koj cia li nqis mus rau txheej hauv thiab nrog lawv mus, tsis txhob xav li cas, rau qhov twb yog kuv txib lawv tuaj.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vậy, hãy đứng dậy, xuống mà đi với họ, chớ hồ nghi, vì ta đã sai họ đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vậy, hãy đứng dậy, xuống đi với họ, chớ nghi ngờ vì Ta đã sai họ đó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Phia-rơ liền đi xuống gặp mấy người ấy và bảo, “Tôi là người mà các ông đang tìm. Các ông đến đây có việc gì?”

Bản Diễn Ý (BDY)

21Phê-rơ xuống bảo người nhà Cọt-nây: “Tôi chính là người các ông đang tìm. Các ông đến đây có việc gì?”

和合本修订版 (RCUVSS)

21于是彼得下去见那些人,说:“我就是你们要找的人,你们是为了什么缘故在这里?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Petus nqis rau txheej hauv, thiab nws hais rau peb tug txivneej ntawd hais tias, “Tus uas nej tuaj nrhiav yog kuv ntag, nej tuaj nrhiav kuv ua dabtsi?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Phi-e-rơ bèn xuống cùng họ mà nói rằng: Ta đây, là người các ngươi đương tìm; các ngươi đến đây có việc gì?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Phi-e-rơ đi xuống với họ và nói: “Tôi chính là người các ông đang tìm. Các ông đến đây có việc gì?”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Họ đáp, “Có một thiên sứ thánh đã hiện ra cùng Cọt-nây, ông là sĩ quan và là một người đức hạnh, kính Chúa và được tiếng tốt với cả dân Do-thái. Thiên sứ bảo Cọt-nây mời ông xuống nhà ông ấy để nghe lời ông dạy.”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Họ đáp: “Đại đội trưởng Cọt-nây sai chúng tôi đến. Chủ chúng tôi là người công chính và kính sợ Thượng Đế, được cả người Do-thái khen ngợi. Thượng Đế sai thiên sứ bảo chủ chúng tôi mời ông về nhà để nghe lời ông chỉ dạy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

22他们说:“百夫长哥尼流是个义人,敬畏上帝,为犹太全民族所称赞。他蒙一位圣天使指示,叫他请你到他家里去,要听你讲话。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Lawv teb hais tias, “Tus thawj tubrog Kauneli-us txib peb tuaj. Nws yog ib tug neeg ncaj ncees thiab coj Vajtswv txoj kevcai nruj, cov Yudais sawvdaws puavleej hwm nws. Vajtswv ib tug timtswv hais rau nws hais tias, kom nws hu koj mus saib nws, nws thiaj yuav tau hnov tej uas koj qhia.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Họ trả lời rằng: Đội trưởng Cọt-nây là người công bình, kính sợ Đức Chúa Trời, cả dân Giu-đa đều làm chứng tốt về người, người đó đã bởi một vị thiên sứ thánh mà chịu mạng lịnh từ nơi cao rằng phải mời ông về nhà và nghe lời ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Họ trả lời: “Đội trưởng Cọt-nây là người công chính, kính sợ Đức Chúa Trời, được cả dân Do Thái làm chứng tốt. Ông ta được một thiên sứ thánh hướng dẫn, sai mời ông về nhà để nghe lời ông dạy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

23Phia-rơ liền mời họ vào nhà và nghỉ đêm ở đó.Hôm sau Phia-rơ lên đường đi với họ, có mấy anh em tín hữu ở Gióp-ba cùng đi chung.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Phê-rơ đưa họ vào nhà nghỉ đêm. Sáng sau, Ông lên đường với họ, có vài anh em tín hữu Gia-pha cùng đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

23彼得就请他们进去住宿。次日,他起身和他们同去,还有约帕的几个弟兄跟他一起去。

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Ces Petus txawm coj cov txivneej ntawd los hauv tsev thiab lawv pw ib hmos ntawd.Hnub tom qab Petus txawm nrog lawv mus; cov ntseeg uas nyob hauv lub nroog Yaupas muaj qee leej nrog Petus mus thiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Phi-e-rơ bèn mời họ vào nhà và cho trọ lại đó. Ngày mai, Phi-e-rơ chờ dậy đi với họ, có một vài người trong hàng anh em từ Giốp-bê cùng đi với.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Phi-e-rơ mời họ vào nhà, cho trọ lại đó. Ngày hôm sau, Phi-e-rơ trỗi dậy đi với họ; có vài anh em từ Giốp-bê cùng đi theo.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Lúc họ đến Xê-xa-rê thì Cọt-nây đang chờ họ và đã tập họp đông đủ thân bằng quyến thuộc tại nhà.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Hôm sau, Phê-rơ đến Sê-sa-rê. Lúc ấy, Cọt-nây đã mời họ hàng, thân hữu họp lại chờ đợi.

和合本修订版 (RCUVSS)

24又次日,他进入凯撒利亚哥尼流已经请了他的亲朋好友在等候他们。

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Hnub tom qab Petus mam li mus txog hauv lub nroog Xixaleyas. Kauneli-us twb hu tej kwvtij neejtsa thiab tej phoojywg tuaj nyob hauv nws tsev tos Petus lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Bữa sau, đến thành Sê-sa-rê. Cọt-nây với bà con và bạn thiết mà người đã nhóm lại tại nhà mình đương chờ đợi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ngày sau đó, họ đến Sê-sa-rê. Cọt-nây cùng với bà con và các bạn thân họp lại tại nhà, đang chờ đợi họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Khi Phia-rơ bước vào, Cọt-nây ra đón và quì dưới chân Phia-rơ để bái lạy.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Thấy Phê-rơ đến, Cọt-nây ra đón, quỳ lạy dưới chân.

和合本修订版 (RCUVSS)

25彼得一进去,哥尼流就迎接他,俯伏在他脚前拜他。

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Thaum Petus mus yuav txog ntawm Kauneli-us tsev, Kauneli-us txawm tawm tuaj tos Petus thiab txhos caug ntua ntawm Petus kotaw hawm Petus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Phi-e-rơ vừa vào, thì Cọt-nây ra rước, phục xuống dưới chân người mà lạy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Phi-e-rơ bước vào, Cọt-nây ra đón, quỳ dưới chân ông mà lạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nhưng Phia-rơ đỡ ông dậy, bảo “Xin hãy đứng dậy. Tôi cũng chỉ là người mà thôi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

26Nhưng Phê-rơ đỡ Cọt-nây đứng dậy: “Xin ông đứng lên! Tôi cũng chỉ là người như ông.”

和合本修订版 (RCUVSS)

26但是彼得拉他起来,说:“你起来,我自己也不过是人。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Tiamsis Petus tuav nkaus Kauneli-us tsa nws sawv thiab hais tias, “Koj cia li sawv! Kuv yog neeg ib yam li koj thiab xwb.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Nhưng Phi-e-rơ đỡ người dậy, nói rằng: Ngươi hãy đứng dậy, chính ta cũng chỉ là người mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Nhưng Phi-e-rơ đỡ ông dậy và nói: “Hãy đứng dậy, tôi cũng chỉ là người mà thôi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

27Lúc đang nói chuyện với Cọt-nây, Phia-rơ bước vào trong nhà thì thấy có đông người đang họp mặt.

Bản Diễn Ý (BDY)

27Vừa nói vừa bước vào nhà, Phê-rơ nhận thấy có nhiều người đang nhóm họp.

和合本修订版 (RCUVSS)

27彼得和他一边说话一边进去,见有好些人聚集,

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Petus thiab Kauneli-us txawm sib tham mus rau hauv tsev, Petus pom muaj neeg coob coob tuaj nyob tos nws lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Phi-e-rơ đương nói chuyện với Cọt-nây, bước vào, thấy có nhiều người nhóm lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Sau khi nói chuyện với Cọt-nây, Phi-e-rơ bước vào trong nhà, thấy nhiều người nhóm lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ông nói, “Các anh chị em biết là theo luật Do-thái thì người Do-thái không được phép giao tiếp hay viếng thăm người không phải Do-thái. Nhưng Thượng Đế đã cho tôi thấy là tôi chớ nên gọi người nào là ‘bất thánh’ hay ‘không sạch.’

Bản Diễn Ý (BDY)

28Ông nói: “Quý ông đều biết rõ, người Do-thái không được phép kết thân hoặc giao thiệp với người nước ngoài. Tuy nhiên, Thượng Đế đã dạy tôi không được kỳ thị chủng tộc.

和合本修订版 (RCUVSS)

28就对他们说:“你们知道,犹太人和别国的人结交来往本是不合规矩的,但上帝已经指示我,无论什么人都不可看作污俗或不洁净的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Petus hais rau cov neeg ntawd hais tias, “Nej twb paub lawm hais tias cov Yudais txoj kevcai yeej ib txwm tsis pub cov Yudais mus saib lossis nrog lwm Haivneeg, tiamsis Vajtswv qhia rau kuv hais tias kuv tsis txhob hu leejtwg hais tias yog neeg tsis huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Người nói cùng chúng rằng: Người Giu-đa vốn không được phép giao thông với người ngoại quốc hay là tới nhà họ; nhưng Đức Chúa Trời đã tỏ cho ta biết chẳng nên coi một người nào là ô uế hay chẳng sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ông nói với họ: “Các ông biết người Do Thái vốn không được phép giao thiệp hay đến nhà người ngoại quốc; nhưng Đức Chúa Trời đã tỏ cho tôi biết rằng chẳng nên gọi một người nào là ô uế hay không tinh sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Vì thế mà tôi chẳng chút e ngại khi được mời đến đây. Bây giờ xin cho tôi biết lý do gì quí vị mời tôi đến.”

Bản Diễn Ý (BDY)

29Vì thế tôi không ngần ngại đến ngay khi quý ông mời. Vậy xin hỏi quý ông gọi tôi đến có việc gì?”

和合本修订版 (RCUVSS)

29所以,我一被邀请,没有推辞就来了。现在请问,你们为什么叫我来呢?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Yog li ntawd, thaum koj txib neeg tuaj hu kuv, kuv tsis yig li, kuv thiaj cia li tuaj. Kuv xav paub saib koj hu kuv tuaj ua dabtsi?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Nên khi các ngươi đã sai tìm, thì ta chẳng ngại gì mà đến đây. Vậy ta hỏi vì việc chi mà các ngươi mời ta đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Do đó, khi được mời thì tôi đến ngay, không ngần ngại gì. Vậy tôi xin hỏi vì lý do gì các ông mời tôi đến.”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Cọt-nây thưa, “Cách đây bốn hôm, cũng vào giờ nầy—khoảng ba giờ chiều—khi tôi đang cầu nguyện trong nhà, bỗng nhiên có một người mặc áo quần sáng chói đứng trước mặt tôi.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Cọt-nây trả lời: “Bốn ngày trước, cũng vào giờ này — ba giờ chiều — tôi đang cầu nguyện trong nhà. Thình lình một người mặc áo sáng chói đến đứng trước mặt,

和合本修订版 (RCUVSS)

30哥尼流说:“四天前,这个时候,我在家中守着下午三点钟的祷告,忽然有一个人穿着明亮的衣裳站在我面前,

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Kauneli-us teb hais tias, “Tau plaub hnub dhau los uas yog tib lub sijhawm thaum peb teev hnub qaij no, kuv tabtom thov Vajtswv hauv kuv tsev. Tamsim ntawd, kuv txawm pom ib tug txivneej hnav ris tsho ci ntsa iab los sawv ntawm kuv hauv ntej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Cọt-nây trả lời rằng: Đã bốn ngày nay, nhằm giờ thứ chín, tôi đương ở nhà cầu nguyện, thình lình có một người mặc áo sáng lòa, hiện ra trước mặt tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Cọt-nây trả lời: “Bốn ngày trước đây, khoảng giờ nầy, tức ba giờ chiều, tôi đang ở nhà cầu nguyện thì thình lình có một người mặc áo sáng lòa hiện ra trước mặt tôi

Bản Phổ Thông (BPT)

31Người nói, ‘Cọt-nây ơi, Thượng Đế đã nghe lời cầu nguyện của ông và đã thấy ông giúp người nghèo, nên Ngài nhớ đến ông.

Bản Diễn Ý (BDY)

31bảo tôi: ‘Cọt-nây! Lời cầu nguyện anh đã được Chúa nghe, việc cứu tế anh đã được Ngài ghi nhớ.

和合本修订版 (RCUVSS)

31说:‘哥尼流,你的祷告已蒙垂听,你的周济在上帝面前已蒙记念了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Nws hais rau kuv tias, ‘Kauneli-us, Vajtswv twb hnov koj tej lus thov thiab pom tej uas koj muab pub rau cov neeg txomnyem lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31mà phán rằng: Hỡi Cọt-nây, lời cầu nguyện ngươi đã được nhậm, Đức Chúa trời đã ghi nhớ việc bố thí của ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31và bảo: ‘Hỡi Cọt-nây, lời cầu nguyện ngươi đã được nhậm và việc bố thí ngươi đã được Đức Chúa Trời ghi nhớ.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Cho nên hãy sai người xuống Gióp-ba mời Xi-môn Phia-rơ đến đây. Ông ta đang ở tại nhà của một người cũng tên Xi-môn, làm thợ thuộc da ở gần biển.’

Bản Diễn Ý (BDY)

32Vậy anh nên sai người đến Gia-pha mời Si-môn Phê-rơ. Ông ấy đang trọ nhà Si-môn, thợ thuộc da, ở cạnh bờ biển.’

和合本修订版 (RCUVSS)

32你要派人往约帕去,请那称为彼得西门来,他住在海边一个皮革匠西门的家里。’

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Koj cia li txib neeg mus hu Ximoos Petus nram lub nroog Yaupas tuaj. Nws so hauv Ximoos tus uas luam tawv tsiaj lub tsev; lub tsev ntawd nyob ntawm ntug hiavtxwv.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vậy, ngươi hãy sai đến thành Giốp-bê, mời Si-môn, là Phi-e-rơ đến đây: Người đương ở tại nhà Si-môn, thợ thuộc da, gần biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vậy, ngươi hãy sai người đến Giốp-bê mời Si-môn, gọi là Phi-e-rơ, đến đây. Ông ấy đang ở với Si-môn, thợ thuộc da, nhà gần biển.’

Bản Phổ Thông (BPT)

33Cho nên tôi liền mời ông đến, và ông đến là rất phải. Bây giờ tất cả chúng tôi ở trước mặt Chúa để nghe lời Ngài bảo ông truyền cho chúng tôi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

33Tôi lập tức sai người mời ông, nay ông đã vui lòng đén tận đây. Toàn thể chúng tôi đang nhóm họp trước mặt Thượng Đế để nghe tất cả những điều Chúa đã truyền dạy ông.”

和合本修订版 (RCUVSS)

33所以我立刻派人去请你。你来了真好。现在我们都在上帝面前,要听主吩咐你的一切话。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Ces tamsim ntawd kuv txawm txib neeg tuaj hu koj, thiab koj txaus siab hlo tuaj. Nimno Vajtswv nrog peb nyob ntawm no, peb tabtom tos mloog tej uas tus Tswv tau qhia kom koj hais rau peb.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Tức thì tôi sai tìm ông, mà ông đến đây là rất phải. Vậy, bây giờ, thay thảy chúng tôi đang ở trước mặt Đức Chúa Trời, để nghe mọi điều Chúa đã dặn ông nói cho chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Lập tức tôi sai mời ông, và ông đã có lòng tốt đến đây. Vậy bây giờ, tất cả chúng tôi đang ở trước mặt Đức Chúa Trời để nghe mọi điều Chúa đã truyền dặn ông.”

Bản Phổ Thông (BPT)

34Phia-rơ bắt đầu nói, “Bây giờ tôi hiểu rằng Thượng Đế đối với mọi người như nhau.

Bản Diễn Ý (BDY)

34Phê-rơ nói: “Bây giờ, tôi biết chắc chắn Thượng Đế không thiên vị ai.

和合本修订版 (RCUVSS)

34彼得开口说:“我真的看出上帝是不偏待人的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Petus pib qhia rau lawv hais tias, “Nimno kuv paub tseeb hais tias Vajtswv tsis xaiv leejtwg ntsejmuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Phi-e-rơ bèn mở miệng nói rằng: Quả thật, ta biết Đức Chúa Trời chẳng hề vị nể ai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Phi-e-rơ bắt đầu nói: “Thật, tôi nhận biết Đức Chúa Trời chẳng thiên vị ai,

Bản Phổ Thông (BPT)

35Bất kỳ nước nào, hễ ai thờ kính Ngài và làm điều phải thì Ngài chấp nhận.

Bản Diễn Ý (BDY)

35Bất cứ dân tộc nào, hễ ai kính sợ Chúa và làm điều công chính, Chúa đều tiếp nhận.

和合本修订版 (RCUVSS)

35不但如此,在各国中那敬畏他而行义的人都为他所悦纳。

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Txawm yog haivneeg twg los xij, Vajtswv lees yuav txhua tus uas hwm Vajtswv thiab ua haum Vajtswv siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35nhưng trong các dân, hễ ai kính sợ Ngài và làm sự công bình, thì nấy được đẹp lòng Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35nhưng trong tất cả các dân tộc, hễ ai kính sợ Chúa và làm điều công chính thì được Ngài chấp nhận.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Các anh chị em biết lời của Thượng Đế đã truyền cho dân Ít-ra-en. Tin Mừng ấy là sự hòa bình đến qua Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài là Chúa của mọi người!

Bản Diễn Ý (BDY)

36Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa muôn dân đã công bố Phúc âm của Thượng Đế cho dân Y-sơ-ra-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

36上帝藉着耶稣基督—他是万有的主—传和平的福音,把这道传给以色列人。

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Nej twb paub txojlus uas Vajtswv qhia rau cov neeg Yixalayees lawm. Txojlus ntawd yog Txojmoo Zoo uas hais tias tus uas ntseeg Yexus Khetos tus uas yog sawvdaws tus Tswv, tus ntawd yuav tau nyob kaj siab lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ấy là lời Ngài đã phán cùng con cái Y-sơ-ra-ên, khi rao giảng tin lành về sự bình an bởi Đức Chúa Jêsus Christ, tức là Chúa của loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Đức Chúa Trời đã gửi sứ điệp đến con cái Y-sơ-ra-ên, rao giảng Tin Lành bình an bởi Đức Chúa Jêsus Christ, tức là Chúa của mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Anh chị em đã nghe những sự việc xảy ra khắp miền Giu-đia, bắt đầu từ Ga-li-lê sau khi Giăng rao giảng cho dân chúng về lễ báp-têm.

Bản Diễn Ý (BDY)

37Như quý ông biết, sau khi Giăng giảng dạy về lễ báp-tem, Đạo Chúa được truyền giảng từ xứ Ga-li-lê, và phổ biến khắp xứ Giu-đê.

和合本修订版 (RCUVSS)

37-38这话在约翰传扬洗礼以后,从加利利起,传遍了犹太。上帝怎样以圣灵和能力膏了拿撒勒人耶稣,这都是你们知道的。他到处奔波,行善事,医好凡被魔鬼压制的人,因为上帝与他同在。

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Nej twb paub zaj uas pib muaj hauv lub xeev Kalilais thiab nrov ncha mus thoob plaws lub tebchaws Yixalayees, tom qab uas Yauhas qhia hais tias neeg yuav tsum ua kevcai raus dej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Việc đã bắt đầu từ xứ Ga-li-lê rồi tràn ra trong cả xứ Giu-đê, kế sau Giăng đã giảng ra phép báp-têm, thì các ngươi biết rồi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Các ông biết rõ sự kiện xảy ra bắt đầu từ Ga-li-lê rồi tràn ra trong cả miền Giu-đê, sau khi Giăng rao giảng về báp-têm;

Bản Phổ Thông (BPT)

38Anh chị em chắc biết về Chúa Giê-xu gốc Na-xa-rét, Ngài đã được Thượng Đế ban Thánh Linh và quyền năng. Ngài đi khắp nơi làm việc phúc đức, chữa lành những kẻ bị ma quỉ thống trị vì Thượng Đế ở cùng Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

38Thượng Đế đã cho Chúa Giê-xu người Na-xa-rét đầy dẫy Thánh Linh và quyền năng. Chúa đi khắp nơi làm việc thiện và chữa lành tất cả những người bị quỷ áp bức, vì Thượng Đế ở với Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

37-38这话在约翰传扬洗礼以后,从加利利起,传遍了犹太。上帝怎样以圣灵和能力膏了拿撒勒人耶稣,这都是你们知道的。他到处奔波,行善事,医好凡被魔鬼压制的人,因为上帝与他同在。

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Thiab nej paub txog zaj uas Vajtswv twb pub Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv thiab hwjchim rau Yexus tus uas yog neeg Naxales lawm. Yexus mus thoob plaws txhua qhov chaw, nws ua haujlwm zoo, thiab cov neeg uas raug dab nws ntiab dab tawm huv tibsi. Yexus ua tau li ntawd, rau qhov Vajtswv nrog nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38thể nào Đức Chúa Trời đã xức cho Đức Chúa Jêsus ở Na-xa-rét bằng Đức Thánh Linh và quyền phép, rồi Ngài đi từ nơi nọ qua chỗ kia làm phước và chữa lành hết thảy những người bị ma quỉ ức hiếp; vì Đức Chúa Trời ở cùng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38thể nào Đức Chúa Trời đã xức dầu cho Đức Chúa Jêsus người Na-xa-rét bằng Đức Thánh Linh và quyền năng, rồi Ngài đi khắp nơi làm việc nhân đức và chữa lành tất cả những người bị ma quỷ áp chế, vì Đức Chúa Trời ở cùng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Chúng tôi được thấy những điều Ngài đã làm ở Giu-đia và Giê-ru-sa-lem, nhưng những người Do-thái ở Giê-ru-sa-lem đã giết Ngài và đóng đinh Ngài trên thập tự giá.

Bản Diễn Ý (BDY)

39“Chúng tôi đã chứng kiến tất cả những việc Ngài làm trong nước Y-sơ-ra-ên và tại Giê-ru-sa-lem. Người Do-thái đã giết Ngài trên cây thập tự.

和合本修订版 (RCUVSS)

39他在犹太人之地和耶路撒冷所行的一切事,有我们作见证人。他们竟把他挂在木头上杀了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Peb twb pom txhua yam uas Yexus ua hauv cov Yixalayees tej zos, thiab hauv lub nroog Yeluxalees, peb ua tau timkhawv hais tias yeej muaj tseeb tiag. Txawm yog nws ua li ntawd los luag tseem muab nws coj mus ntsia rau saum ntoo khaublig thiab muab nws tua povtseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Chúng ta từng chứng kiến về mọi điều Ngài đã làm trong xứ người Giu-đa và tại thành Giê-ru-sa-lem. Chúng đã treo Ngài trên cây gỗ mà giết đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Chúng tôi là những nhân chứng về mọi điều Ngài đã làm ở Giu-đê và Giê-ru-sa-lem. Người ta đã treo Ngài trên cây gỗ mà giết đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Tuy nhiên đến ngày thứ ba, Thượng Đế khiến Chúa Giê-xu sống lại và hiện ra,

Bản Diễn Ý (BDY)

40,41Đến ngày thứ ba, Thượng Đế cho Ngài sống lại và hiện ra cho những người được Thượng Đế lựa chọn làm nhân chứng. Ngài không hiện ra cho mọi người, nhưng cho chúng tôi, những người được ăn uống với Ngài sau khi Ngài sống lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

40第三天,上帝使他复活,使他显现出来;

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Tiamsis peb hnub tom qab Vajtswv tsa nws sawv hauv qhov tuag rov qab los thiab nws tau los tshwm rau ib cov neeg pom.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Nhưng ngày thứ ba, Đức Chúa Trời đã khiến Ngài sống lại, lại cho Ngài được tỏ ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Nhưng ngày thứ ba, Đức Chúa Trời đã khiến Ngài sống lại và hiện ra,

Bản Phổ Thông (BPT)

41không phải cho mọi người nhưng chỉ cho một số nhân chứng mà Thượng Đế đã chọn trước. Chúng tôi là những nhân chứng ấy, đã từng ăn uống với Ngài sau khi Ngài sống lại từ kẻ chết.

Bản Diễn Ý (BDY)

40,41Đến ngày thứ ba, Thượng Đế cho Ngài sống lại và hiện ra cho những người được Thượng Đế lựa chọn làm nhân chứng. Ngài không hiện ra cho mọi người, nhưng cho chúng tôi, những người được ăn uống với Ngài sau khi Ngài sống lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

41不是显现给所有的人看,而是显现给上帝预先所拣选为他作见证的人看,就是我们这些在他从死人中复活以后和他同吃同喝的人。

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Tsis yog sawvdaws pom, tiamsis tsuas yog peb cov uas Vajtswv twb xub xaiv cia ua timkhawv pom xwb. Thaum Vajtswv tsa nws sawv hauv qhov tuag rov qab los, peb cov uas ua timkhawv peb tau nrog nws noj nws haus ua ke.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41chẳng hiện ra với cả dân chúng, nhưng với những kẻ làm chứng mà Đức Chúa Trời đã chọn trước, tức là với chúng ta, là kẻ đã ăn uống cùng Ngài, sau khi Ngài từ trong kẻ chết sống lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41không phải cho cả dân chúng, mà cho chúng tôi là những nhân chứng Đức Chúa Trời đã chọn trước, tức là những người đã ăn uống với Ngài sau khi Ngài từ cõi chết sống lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Ngài bảo chúng tôi rao giảng cho tất cả mọi người Do-thái biết rằng Chúa là Đấng mà Thượng Đế đã chọn làm quan án xét xử kẻ sống và kẻ chết.

Bản Diễn Ý (BDY)

42Chúa bảo chúng tôi công bố Phúc âm mọi nơi, làm chứng rằng Thượng Đế đã lập Ngài làm Chánh án xét xử mọi người sống và người chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

42他吩咐我们传道给众人,证明他是上帝所立定,要作审判活人、死人的审判者。

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Thiab nws kom peb mus qhia Txojmoo Zoo rau sawvdaws thiab ua timkhawv qhia hais tias nws yog tus uas Vajtswv tsa ua tus txiav txim rau cov neeg ciaj thiab cov neeg tuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Lại Ngài đã biểu chúng ta khá giảng dạy cho dân chúng, và chứng quyết chính Ngài là Đấng Đức Chúa Trời đã lập lên để đoán xét kẻ sống và kẻ chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Ngài đã truyền dạy chúng tôi phải rao giảng cho dân chúng, và minh chứng Ngài là Đấng Đức Chúa Trời đã lập lên để phán xét người sống và kẻ chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Tất cả các nhà tiên tri đều đã làm chứng điều nầy là hễ ai tin nhận Chúa Giê-xu thì sẽ được tha tội trong danh Ngài.”

Bản Diễn Ý (BDY)

43Tất cả các nhà tiên tri đều viết về Chúa Cứu Thế: mọi người tin Ngài đều được tha tội nhờ Danh Ngài.”

和合本修订版 (RCUVSS)

43众先知也为这人作见证:凡信他的人,必藉着他的名得蒙赦罪。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

43Cov uas cev Vajtswv lus puavleej hais tias Vajtswv yuav zam txim rau txhua tus uas ntseeg Yexus tus uas muaj hwjchim.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Hết thảy các đấng tiên tri đều làm chứng nầy về Ngài rằng hễ ai tin Ngài thì được sự tha tội vì danh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Tất cả các nhà tiên tri đều làm chứng rằng ai tin Ngài thì nhờ danh Ngài được tha tội.”

Bản Phổ Thông (BPT)

44Trong khi Phia-rơ nói như thế thì Thánh Linh ngự xuống trên mọi người đang nghe.

Bản Diễn Ý (BDY)

44Phê-rơ còn đang nói, Thánh Linh đã giáng trên mọi người nghe.

和合本修订版 (RCUVSS)

44彼得还在说这些话的时候,圣灵降在一切听道的人身上。

Vajtswv Txojlus (HWB)

44Thaum Petus tseem tabtom qhia, Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv txawm los rau txhua tus uas tabtom mloog tej lus uas Petus qhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Khi Phi-e-rơ đương nói, thì Đức Thánh Linh giáng trên mọi người nghe đạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Khi Phi-e-rơ còn đang nói thì Đức Thánh Linh giáng trên mọi người nghe đạo.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Những người Do-thái cùng đi với Phia-rơ lấy làm ngạc nhiên khi thấy Thánh Linh ngự trên những người không phải Do-thái nữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

45Các tín hữu Do-thái đi theo Phê-rơ đều kinh ngạc vì người nước ngoài cũng nhận được ân tứ Thánh Linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

45那些奉割礼的信徒和彼得同来,见圣灵的恩赐也浇在外邦人身上,就都惊奇;

Vajtswv Txojlus (HWB)

45Thaum cov Yudais uas ntseeg Yexus uas nrog Petus tuaj nram lub nroog Yaupas tuaj pom hais tias Vajtswv pub Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv rau lwm Haivneeg lawm thiab, lawv xav tsis thoob li,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Các tín đồ đã chịu phép cắt bì, là những kẻ đồng đến với Phi-e-rơ, đều lấy làm lạ, vì thấy sự ban cho Đức Thánh Linh cũng đổ ra trên người ngoại nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Các tín hữu chịu cắt bì, là những người cùng đi với Phi-e-rơ, đều kinh ngạc vì quà tặng là Đức Thánh Linh cũng tuôn đổ trên các dân ngoại nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Các tín hữu Do-thái ấy nghe họ nói các ngôn ngữ khác và ca ngợi Thượng Đế. Phia-rơ tiếp,

Bản Diễn Ý (BDY)

46Họ nghe những người ấy nói ngoại ngữ và tôn vinh Thượng Đế. Phê-rơ hỏi:

和合本修订版 (RCUVSS)

46因听见他们说方言,称赞上帝为大。于是彼得回答:

Vajtswv Txojlus (HWB)

46rau qhov lawv hnov cov neeg ntawd hais tau lus txawv txawv thiab qhuas Vajtswv tus uas muaj hwjchim loj. Petus hais tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Vì các tín đồ đó nghe họ nói tiếng ngoại quốc và khen ngợi Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Các tín hữu đó nghe họ nói tiếng lạ và ca ngợi Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

47“Có ai ngăn trở những người nầy làm lễ báp-têm bằng nước không? Họ cũng đã được nhận Thánh Linh giống như chúng ta vậy!”

Bản Diễn Ý (BDY)

47“Ai có thể từ chối làm báp-tem bằng nước cho những người này? Vì họ đã nhận lãnh Thánh Linh cũng như chúng ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

47“这些人既受了圣灵,跟我们一样,谁能阻止用水给他们施洗呢?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

47“Cov neeg no twb tau txais Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv ib yam li peb tau txais lawm. Leejtwg tseem yuav txwv tsis pub muab cov neeg no ua kevcai raus dej thiab?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Bấy giờ Phi-e-rơ lại cất tiếng nói rằng: Người ta có thể từ chối nước về phép báp-têm cho những kẻ đã nhận lấy Đức Thánh Linh cũng như chúng ta chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Bấy giờ Phi-e-rơ nói: “Ai có thể từ chối báp-têm bằng nước cho những người đã nhận lãnh Đức Thánh Linh cũng như chúng ta chăng?”

Bản Phổ Thông (BPT)

48Cho nên Phia-rơ bảo họ làm lễ báp-têm nhân danh Chúa Giê-xu. Sau đó họ mời Phia-rơ ở lại với họ thêm vài ngày.

Bản Diễn Ý (BDY)

48Vậy, ông làm báp-tem cho họ nhân Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu. Sau đó họ mời ông ở lại thêm vài ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

48他就吩咐奉耶稣基督的名给他们施洗。于是他们请彼得住了几天。

Vajtswv Txojlus (HWB)

48Yog li ntawd, Petus thiaj tuav Yexus Khetos lub npe muab lawv ua kevcai raus dej. Ces lawv thov kom Petus nrog lawv nyob ob peb hnub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Người lại truyền làm phép báp-têm cho họ nhân danh Đức Jêsus Christ. Họ bèn nài người ở lại với mình một vài ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Vậy, ông truyền làm báp-têm cho họ nhân danh Đức Chúa Jêsus Christ. Rồi họ mời ông ở lại thêm vài ngày nữa.