So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Diễn Ý(BDY)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lúc đó các con gái của Xê-lô-phê-hát đến. Xê-lô-phê-hát là con trai của Hê-phe, cháu Ghi-lê-át, chắt Ma-kia, chít Ma-na-xe. Các con gái Xê-lô-phê-hát thuộc họ Ma-na-xe, con trai Giô-xép. Tên các cô gái đó là Ma-la, Nô-ê, Hóc-la, Minh-ca và Thiệt-xa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bây giờ các con gái của Xê-lô-phát, con của Hê-phe, cháu của Ga-la-át, chắt của Ma-ki, chít của Ma-na-se, thuộc về các gia tộc Ma-na-se, là con trai của Giô-sép, tiến đến. Tên của các con gái nầy là: Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Tiệt-sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ các con gái của Xê-lô-phê-hát đến gần. Xê-lô-phê-hát là con của Hê-phe, cháu của Ghi-lê-át, chắt của Ma-khia, chít của Ma-na-se, thuộc về chi tộc Ma-na-se con trai Giô-sép. Tên các con gái của ông là Mác-la, Nô-a, Hốc-la, Minh-ca, và Tiệc-xa.

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Một hôm, các con gái của Xê-lô-phát đến gặp Mai-sen, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, các nhà lãnh tụ và toàn thể nhân dân hiện diện tại cửa Đền hội kiến. Cha họ, là Sê-lô-phát, con của Hê-phe, cháu Ga-kiến-la-át, chắt Ma-ki, chít Ma-na-se (con Giô-sép). Tên các cô này là: Mộc-lan, Nữ-lan, Hạ-lan, Minh-ca và Thiệt-sa. Họ nói:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Hlăk anăn phung anak mniê Y-Sêlôpêhat anak êkei Y-Hêpher, čô Y-Galaat, čĕ Y-Makir, rĕ Y-Manasê, hlăm găp djuê anak êkei Y-Yôsep, nao giăm sang čhiăm. Anăn phung anak mniê ñu: H'Mahla, H'Nôa, H'Hôgla, H'Milka, leh anăn H'Tirsa.

Ging-Sou (IUMINR)

1Se^lo^fe^hatc nyei biaa dauh sieqv nyei mbuox maaih hnangv naaiv, Maa^haa^laa, Noyaa, Hokv^laa, Minkaa caux Ti^laa^saa. Se^lo^fe^hatc se Hefe nyei dorn, Hefe se Gi^le^aatc nyei dorn, Gi^le^aatc se Maa^ki^le nyei dorn, Maa^ki^le se Maa^natv^se nyei dorn, zoux Maa^natv^se Fingx. Maa^natv^se zoux Yosepv nyei dorn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các cô đến cửa Lều Họp đứng trước Mô-se, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, các lãnh tụ, và toàn thể dân chúng.Các cô thưa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Họ ra mắt Môi-se, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, các nhà lãnh đạo và cả hội chúng tại cửa Lều Hội Kiến, và nói:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Họ đứng trước mặt Mô-sê, Tư Tế Ê-lê-a-xa, các vị lãnh đạo, và toàn thể hội chúng, ở trước cửa Lều Hội Kiến và nói,

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Một hôm, các con gái của Xê-lô-phát đến gặp Mai-sen, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, các nhà lãnh tụ và toàn thể nhân dân hiện diện tại cửa Đền hội kiến. Cha họ, là Sê-lô-phát, con của Hê-phe, cháu Ga-kiến-la-át, chắt Ma-ki, chít Ma-na-se (con Giô-sép). Tên các cô này là: Mộc-lan, Nữ-lan, Hạ-lan, Minh-ca và Thiệt-sa. Họ nói:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Diñu dôk dơ̆ng ti anăp Y-Môis, ti anăp Y-Êlêasar khua ngă yang, ti anăp phung khua, leh anăn ti anăp jih jang phung bi kƀĭn ti ƀăng bhă sang čhiăm klei bi kƀĭn, lač,

Ging-Sou (IUMINR)

2Naaiv deix biaa muoz-sieqv mingh taux Wuic Buangh Ndopv-Liuh nyei gaengh ndaangc, souv jienv Mose caux E^le^aa^saa sai mienh caux zuangx bieiv zeiv caux gapv zunv nyei zuangx mienh nyei nza'hmien gorngv,

Bản Phổ Thông (BPT)

3“Cha chúng tôi đã chết trong sa mạc. Ông ấy không phải là một trong những kẻ theo phe Cô-ra phản nghịch lại CHÚA, nhưng ông chết vì tội mình, và không có con trai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3“Cha chúng tôi đã chết trong hoang mạc. Ông không theo phe Cô-ra là những kẻ hiệp lại chống đối Đức Giê-hô-va nhưng ông đã chết vì tội lỗi mình và không có con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 “Cha chúng tôi đã qua đời trong đồng hoang. Cha chúng tôi không phải là người trong số những người đã toa rập với nhau chống lại CHÚA trong nhóm của Cô-ra, nhưng ông đã qua đời vì tội riêng của mình, và ông không có con trai.

Bản Diễn Ý (BDY)

3“Cha chúng tôi đã qua đời trong sa mạc, nhưng không phải vì phản nghịch Chúa. Người không chết như Cô-rê và đồng bọn, nhưng qua đời tự nhiên, và không có con trai.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3“Ama hmei djiê hlăm kdrăn tač. Ñu amâo jing ôh hlăm phung bi kƀĭn čiăng bi kdơ̆ng hŏng Yêhôwa mbĭt hŏng phung Y-Kôrê, ƀiădah ñu djiê kyua klei soh ñu pô; leh anăn ñu amâo mâo anak êkei ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

3“Yie mbuo nyei die yiem wuov deic-bung-huaang daic mi'aqv. Ninh yaac maiv maaih dorn. Ninh maiv caux gan Kolaa wuov deix gapv zunv ngaengc Ziouv. Ninh daic se weic ninh ganh nyei zuiz.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vì không có con trai cho nên tên của cha chúng tôi sẽ tiêu mất. Xin cấp cho chúng tôi tài sản giữa vòng thân nhân của cha chúng tôi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tại sao danh cha chúng tôi bị loại ra khỏi gia tộc chỉ vì không có con trai? Hãy cho chúng tôi phần đất làm sản nghiệp giữa các anh em của cha chúng tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tại sao tên của cha chúng tôi bị loại bỏ khỏi danh sách của dòng họ mình chỉ vì ông không có con trai? Xin hãy cho chúng tôi một phần sản nghiệp giữa các anh em của cha chúng tôi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Chỉ vì không sinh con trai, cha chúng tôi phải bị xóa tên khỏi gia tộc mình hay sao? Không, xin cho chúng tôi đại diện cha lãnh phần đất cùng với các vị chú bác của chúng tôi."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Si ngă anăn ama hmei arăng bi luč hĕ mơ̆ng phung găp djuê ñu, kyuadah ñu amâo mâo anak êkei ôh? Brei kơ hmei sa kdrêč lăn ti krah phung ayŏng adei ama hmei.”

Ging-Sou (IUMINR)

4Laaix yie mbuo nyei die maiv maaih dorn, weic haaix diuc bun ninh nyei mbuox yiem ninh nyei fingx ndortv mingh? Tov bun yie mbuo yiem yie mbuo nyei cien-ceqv mbu'ndongx maaih yie mbuo nzipc nyei buonc maah!”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Mô-se trình trường hợp các cô lên CHÚA,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Môi-se đem trường hợp của các người con gái ấy đến trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Mô-sê trình duyên cớ họ lên trước mặt CHÚA.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Mai-sen trình vụ này lên Chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Y-Môis ba klei diñu ti anăp Yêhôwa,

Ging-Sou (IUMINR)

5Mose ziouc dorh ninh mbuo nyei jauv-louc mbuox Ziouv.

Bản Phổ Thông (BPT)

6CHÚA bảo ông rằng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Giê-hô-va phán với Môi-se rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Diễn Ý (BDY)

6Chúa Hằng Hữu cho Mai-sen hay:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6leh anăn Yêhôwa lač kơ Y-Môis,

Ging-Sou (IUMINR)

6Ziouv gorngv mbuox ninh,

Bản Phổ Thông (BPT)

7“Các con gái Xê-lô-phê-hát có lý; chúng phải nhận được phần tài sản của cha chúng. Hãy cấp cho chúng tài sản giữa vòng thân nhân của cha chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Các người con gái Xê-lô-phát nói có lý. Con phải chia cho họ đất làm sản nghiệp giữa các anh em của cha họ và chuyển giao cho họ sản nghiệp của cha họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 “Các con gái của Xê-lô-phê-hát nói rất đúng. Ngươi phải cho họ hưởng một phần sản nghiệp giữa các anh em của cha họ, và hãy trao phần sản nghiệp của cha họ cho họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

7“Các con gái Xê-lô-phát nói đúng. Hãy cho họ một phần đất cùng với chú bác họ, là phần đáng lẽ cha họ được hưởng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7 “Phung anak mniê Y-Sêlôpêhat mâo klei găl. Brei ih brei kơ diñu sa kdrêč lăn jing ngăn dưn ti krah phung ayŏng adei ama diñu, leh anăn brei ngăn dưn ama diñu lĕ kơ diñu.

Ging-Sou (IUMINR)

7“Se^lo^fe^hatc nyei sieqv gorngv duqv horpc nyei. Meih zungv oix zuqc yiem ninh mbuo nyei die nyei muoz-doic mbu'ndongx paaiv ndau bun ninh mbuo nzipc. Zorqv ninh mbuo nyei die nzipc nyei buonc jiu bun ninh mbuo.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy bảo người Ít-ra-en: Nếu người nào chết không có con trai thì tất cả tài sản người sẽ về con gái người ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con cũng phải nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Nếu người nào chết mà không có con trai thì anh em phải giao sản nghiệp của người ấy lại cho con gái của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ngươi cũng hãy nói với dân I-sơ-ra-ên rằng: nếu người nào qua đời mà không có con trai, người ấy phải trao phần sản nghiệp của mình cho con gái mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Nhân vụ này, con cũng công bố cho nhân dân biết luật này. Nếu có ai chết không con trai, con gái sẽ lãnh phần tài sản.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Leh anăn brei ih lač kơ phung ƀuôn sang Israel, ‘Tơdah sa čô êkei djiê, amâo mâo anak êkei ôh, snăn diih srăng brei ngăn dưn ñu lĕ kơ anak mniê ñu.

Ging-Sou (IUMINR)

8“Mbuox I^saa^laa^en Mienh ‘Se gorngv maaih dauh m'jangc dorn daic mi'aqv, ninh yaac maiv maaih dorn, oix zuqc zorqv ninh nzipc nyei buonc jiu bun ninh nyei sieqv nzipc.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nếu người không có con gái thì tất cả tài sản người sẽ về anh em người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nếu người ấy không có con gái thì phải giao sản nghiệp cho anh em của người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Nếu người ấy không có con gái, hãy trao phần sản nghiệp đó cho các anh em của người ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Nếu người ấy cũng không có con gái, tài sản sẽ thuộc về anh em ruột.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Tơdah ñu amâo mâo anak mniê ôh, diih srăng brei ngăn dưn ñu kơ phung ayŏng adei ñu.

Ging-Sou (IUMINR)

9Se gorngv ninh maiv maaih sieqv, oix zuqc zorqv ninh nzipc nyei buonc jiu bun ninh nyei gorx fai youz nzipc.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nếu người không có anh em thì tất cả tài sản người sẽ về chú bác người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Lại nếu người ấy không có anh em thì phải giao sản nghiệp cho chú bác của người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Nếu người ấy không có anh em, hãy trao phần sản nghiệp đó cho các anh em của cha người ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Nếu không có anh em ruột, tài sản về tay chú bác.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Tơdah ñu amâo mâo ayŏng adei ôh, diih srăng brei ngăn dưn ñu kơ phung ayŏng adei ama ñu.

Ging-Sou (IUMINR)

10Se gorngv maiv maaih gorx, maiv maaih youz, oix zuqc jiu bun ninh nyei baeqv fai die nyei youz nzipc.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Và nếu cha người không có anh em thì tất cả tài sản người sẽ về thân nhân gần nhất trong dòng họ. Đây là qui tắc cho dân Ít-ra-en, theo như mệnh lệnh CHÚA truyền dặn Mô-se.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Và nếu người ấy không có chú bác thì phải giao sản nghiệp người cho người bà con gần nhất làm sở hữu’”. Đó là luật lệ quy định cho dân Y-sơ-ra-ên đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Nếu cha người ấy không có anh em, hãy trao phần sản nghiệp đó cho người bà con nào gần nhất trong dòng họ của người ấy, và người đó sẽ được hưởng phần sản nghiệp đó. Ðiều ấy sẽ thành một quy luật để phân xử trong dân I-sơ-ra-ên, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.”

Bản Diễn Ý (BDY)

11Nếu không có chú bác, tài sản thuộc về người bà con gần nhất còn lại."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Tơdah ama ñu amâo mâo ayŏng adei ôh, diih srăng brei ngăn dưn ñu kơ pô jing găp djuê giăm hŏng ñu, leh anăn gơ̆ srăng dưn ngăn anăn. Klei anăn srăng jing sa klei bhiăn leh anăn klei mtă kơ phung ƀuôn sang Israel, tui si Yêhôwa mtă leh kơ Y-Môis.’ ”

Ging-Sou (IUMINR)

11Se gorngv ninh nyei die maiv maaih gorx, maiv maaih youz, oix zuqc zorqv ninh nzipc nyei buonc jiu bun caux ninh juangc fingx gauh cien jiex wuov dauh, benx wuov dauh nzipc nyei buonc. Naaiv se I^saa^laa^en Mienh nyei leiz-latc caux leiz ziux Ziouv paaiv Mose nor.’+”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sau đó CHÚA bảo Mô-se, “Hãy leo lên núi A-ba-rim nầy và nhìn khắp xứ mà ta đã cho dân Ít-ra-en.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Hãy lên trên núi A-ba-rim nầy và nhìn xứ mà Ta đã ban cho dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Sau đó CHÚA phán với Mô-sê, “Ngươi hãy đi lên núi nầy, đến Rặng A-ba-rim, và ngắm xem xứ mà Ta sẽ ban cho dân I-sơ-ra-ên.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Sau đó, Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen: "Con lên núi A-ba-rim ngắm xem đất Ta cho dân Y-sơ-ra-ên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12 Yêhôwa lač kơ Y-Môis, “Đĭ bĕ kơ čư̆ Abarim anei leh anăn dlăng bĕ kơ čar kâo brei leh kơ phung ƀuôn sang Israel.

Ging-Sou (IUMINR)

12Ziouv mbuox Mose, “Oix zuqc faaux naaiv Aa^mbaa^lim Geh Zorng mangc yie jiu bun I^saa^laa^en Mienh nyei deic-bung.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sau khi nhìn thấy xứ đó, con sẽ qua đời về với tổ tiên như A-rôn anh con,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Khi con đã nhìn thấy xứ đó rồi, con cũng sẽ được về cùng tổ phụ như anh con là A-rôn vậy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Khi ngươi đã thấy nó rồi, ngươi sẽ quy về với tổ tông ngươi như A-rôn anh ngươi,

Bản Diễn Ý (BDY)

13Xem xong, con sẽ qua đời như A-rôn vậy,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Tơdah leh ih dlăng gơ̆, ih srăng djiê leh anăn arăng srăng bi kƀĭn ih hŏng phung aê ih mơh, msĕ si arăng bi kƀĭn leh ayŏng ih Y-Arôn,

Ging-Sou (IUMINR)

13Mangc liuz, nqa'haav oix zuqc guei seix aqv, hnangv meih nyei gorx Aalon wuov nor.

Bản Phổ Thông (BPT)

14vì hai con hành động nghịch lại mệnh lệnh ta trong sa mạc Xin. Con không tôn ta là thánh trước mặt dân chúng nơi các suối Mê-ri-ba.” (Tức là các suối Mê-ri-ba ở Ca-đe trong sa mạc Xin.)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14bởi vì tại hoang mạc Xin, các con đã nổi loạn chống lại mệnh lệnh Ta khi hội chúng cãi cọ về nước uống và các con đã không tôn thánh Ta trước mặt họ.” Đó là nước về sự cãi cọ tại Ca-đe trong hoang mạc Xin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 vì ngươi đã cãi lời Ta trong Ðồng Hoang Xin, khi hội chúng gây sự với Ta. Ngươi đã không tôn thánh Ta trước mắt chúng trong việc cung cấp nước.” Ðó là vụ nước ở Mê-ri-ba trong vùng Ca-đe ở Ðồng Hoang Xin.

Bản Diễn Ý (BDY)

14vì con đã chống lại lệnh Ta trong sa mạc Xin, khi nhân dân nổi loạn. Con đã không tôn trọng Ta trước mặt họ." (Đây là vụ "nước Mê-ri-ba" ở Ca-đe, trong sa mạc Sin).

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14kyuadah ih bi kdơ̆ng leh hŏng klei kâo blŭ hlăm kdrăn tač Sin êjai phung bi kƀĭn bi kdơ̆ng hŏng kâo, kyuadah ih amâo mpŭ kơ klei doh jăk kâo ôh ti êa ti anăp ală diñu.” (Anăn jing êa Mêriba ti Kadês hlăm kdrăn tač Sin).

Ging-Sou (IUMINR)

14Weic zuqc yiem Sin Deic-Bung-Huaang, wuom cuotv nyei dorngx, zuangx mienh ngaengc yie wuov zanc, meih mbuo i dauh maiv ei jienv yie mbuox nyei waac dorng zuangx bun mienh taaih yie cing-nzengc.” (Naaiv norm wuom cuotv nyei dorngx se Me^li^mbaa Wuom, yiem Sin Deic-Bung-Huaang, Kaa^ndetc Deic.)

Bản Phổ Thông (BPT)

15Mô-se thưa cùng CHÚA,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Môi-se thưa với Đức Giê-hô-va:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Mô-sê thưa với CHÚA,

Bản Diễn Ý (BDY)

15-17Mai-sen thưa: "Lạy Chúa Hằng Hữu, là Chúa của linh hồn mọi người, xin chỉ định một người thay con lãnh đạo nhân dân, đối ngoại cũng như đối nội để cho dân của Chúa không phải như cừu không người chăn."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Y-Môis lač kơ Yêhôwa,

Ging-Sou (IUMINR)

15Mose gorngv mbuox Ziouv,

Bản Phổ Thông (BPT)

16“CHÚA là Thượng Đế của tất cả thần linh trong mọi người. Xin Ngài chọn một lãnh tụ để hướng dẫn dân nầy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16“Lạy Giê-hô-va là Đức Chúa Trời của thần linh mọi xác thịt! Xin Ngài lập trên hội chúng một người

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 “Cầu xin CHÚA, Ðức Chúa Trời của linh khí mọi loài xác thịt, chỉ định một người để lãnh đạo hội chúng,

Bản Diễn Ý (BDY)

15-17Mai-sen thưa: "Lạy Chúa Hằng Hữu, là Chúa của linh hồn mọi người, xin chỉ định một người thay con lãnh đạo nhân dân, đối ngoại cũng như đối nội để cho dân của Chúa không phải như cừu không người chăn."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16“Akâo kơ Yêhôwa, Aê Diê kơ phung mngăt jih jang mnuih ruah sa čô mnuih jing khua kơ phung bi kƀĭn,

Ging-Sou (IUMINR)

16“Ziouv, maanc mienh nyei lingh wuonh nyei Tin-Hungh aac, tov orn dauh mienh gunv naaiv deix zuangx mienh,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Người sẽ đi vào ra trước mặt họ. Người sẽ dẫn họ ra như đàn chiên và mang họ vào; dân chúng của CHÚA chẳng nên như chiên không có người chăn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17để đi ra và đi vào trước mặt họ, là người sẽ dẫn họ đi ra và đem họ đi vào; như thế hội chúng của Đức Giê-hô-va sẽ không như chiên không có người chăn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 một người sẽ đi ra đi vào trước mặt họ, một người sẽ dẫn họ ra đi và đem họ về, để hội chúng của CHÚA sẽ không như chiên không có người chăn.”

Bản Diễn Ý (BDY)

15-17Mai-sen thưa: "Lạy Chúa Hằng Hữu, là Chúa của linh hồn mọi người, xin chỉ định một người thay con lãnh đạo nhân dân, đối ngoại cũng như đối nội để cho dân của Chúa không phải như cừu không người chăn."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17 pô srăng kbiă nao ti anăp diñu leh anăn lŏ mŭt ti anăp diñu, pô srăng atăt diñu kbiă leh anăn atăt diñu mŭt; čiăng kơ phung Yêhôwa bi kƀĭn amâo jing msĕ si phung biăp amâo mâo mgăt ôh.”

Ging-Sou (IUMINR)

17bun ninh haih yiem ninh mbuo nyei nza'hmien bieqc bieqc cuotv-cuotv, yaac haih dorh ninh mbuo bieqc cuotv, weic bun Ziouv nyei baeqc fingx maiv hnangv maiv maaih ziouv goux nyei ba'gi yungh guanh nor.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Vì vậy CHÚA bảo Mô-se, “Hãy chọn Giô-suê, con trai của Nun, vì Thần linh ta ở trong người. Hãy đặt tay con trên người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Hãy chọn Giô-suê, con trai của Nun, người có Thần ngự vào, và đặt tay trên người,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 CHÚA phán với Mô-sê, “Hãy chọn lấy Giô-sua con trai của Nun, một người có Thần ngự bên trong. Ngươi hãy đặt tay trên ông ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Chúa đáp: "Giô-suê, con của Nun, là người đầy Thánh Linh. Trước hết, con đem người đến, đặt tay trên người. Sau đó, dẫn người đến đứng trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa với sự chứng kiến của toàn dân,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18 Yêhôwa lač kơ Y-Môis, “Mă bĕ Y-Yôsuê anak êkei Y-Nun, sa čô êkei mâo Mngăt Myang hlăm ñu, leh anăn ênă kngan ih ti ñu.

Ging-Sou (IUMINR)

18Ziouv gorngv mbuox Mose, “Dorh Nun nyei dorn, Yo^su^waa, daaih. Ninh maaih Singx Lingh yiem hnyouv nyei. Meih oix zuqc dorh buoz maan jienv ninh.

Bản Phổ Thông (BPT)

19bảo người đứng trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và cả dân chúng. Rồi ra lệnh cho người trước sự chứng kiến của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19rồi đem người ra mắt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa cùng toàn thể hội chúng, và ủy thác trách nhiệm cho người trước mặt mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Hãy dẫn ông ấy ra mắt Tư Tế Ê-lê-a-xa và toàn thể hội chúng, rồi trao quyền cho ông ấy trước mắt họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

19rồi con sẽ ủy thác trách nhiệm cho người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Brei ñu dôk dơ̆ng ti anăp khua ngă yang Y-Êlêasar leh anăn jih jang phung bi kƀĭn, leh anăn brei ih jao bruă kơ ñu ti anăp digơ̆.

Ging-Sou (IUMINR)

19Yaac bun ninh souv jienv E^le^aa^saa sai mienh caux gapv zunv nyei zuangx mienh nyei nza'hmien, dorng jienv ninh mbuo paaiv ninh.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hãy san sẻ quyền lực của con cho người, để dân Ít-ra-en vâng lời người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hãy trao một phần thẩm quyền của con cho người để cả hội chúng Y-sơ-ra-ên vâng theo người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ngươi hãy trao cho ông ấy quyền hành của ngươi, để toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên vâng lệnh ông ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Con sẽ trao quyền cho người và như vậy dân Y-sơ-ra-ên sẽ tuân lệnh người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Ih srăng brei kơ ñu đa đa klei dưi ih, čiăng kơ jih jang phung ƀuôn sang Israel bi kƀĭn gưt kơ ñu.

Ging-Sou (IUMINR)

20Oix zuqc jiu deix meih nyei hatc maaz bun ninh weic bun I^saa^laa^en nyei zuangx mienh muangx ninh nyei waac.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Người phải đứng trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, rồi Ê-lê-a-sa sẽ dùng U-rim tìm biết ý CHÚA. Dân Ít-ra-en sẽ đi ra theo lệnh người, và sẽ đi vào cũng theo lệnh người.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Giô-suê phải ra mắt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và thầy tế lễ sẽ vì người tìm hiểu ý Đức Giê-hô-va bằng cách cầu hỏi U-rim trước mặt Đức Giê-hô-va. Theo lệnh Ê-lê-a-sa, người và cả hội chúng Y-sơ-ra-ên sẽ đi ra và đi vào.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ông ấy sẽ đứng trước mặt Tư Tế Ê-lê-a-xa, người sẽ dùng U-rim để cầu hỏi thánh ý cho ông ấy trước mặt CHÚA. Rồi cứ theo lệnh của ông ấy mà họ sẽ đi ra, và theo lệnh ông ấy mà họ sẽ đi vào, ông ấy và mọi người I-sơ-ra-ên ở với ông ấy, tức toàn thể hội chúng.”

Bản Diễn Ý (BDY)

21Giô-suê sẽ tham khảo với thầy tế lễ Ê-lê-a-sa để biết các quyết định của Chúa (nhờ bảng U-rim). Người và toàn dân sẽ tuân theo chỉ thị của Chúa trong mọi việc."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21 Ñu srăng dôk dơ̆ng ti anăp khua ngă yang Y-Êlêasar, pô srăng êmuh kyua Y-Yôsuê kơ klei phat kđi Urim ti anăp Yêhôwa; tui si klei ñu blŭ diñu srăng kbiă, leh anăn tui si klei ñu blŭ diñu srăng mŭt, Y-Yôsuê wăt jih phung ƀuôn sang Israel mbĭt hŏng ñu, jih jang phung bi kƀĭn.”

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh oix zuqc souv jienv E^le^aa^saa sai mienh nyei nza'hmien, sai mienh ziouc yiem Ziouv nyei nza'hmien longc Ulim naaic weic tengx dingc hnangv haaix nor zoux. Yo^su^waa caux I^saa^laa^en nyei zuangx mienh oix zuqc ei jienv E^le^aa^saa sai mienh nyei waac bieqc cuotv.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Mô-se làm theo mọi điều CHÚA bảo mình. Ông mang Giô-suê ra đứng trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và cả dân chúng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vậy Môi-se làm đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn. Ông chọn Giô-suê và đem người ra trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và cả hội chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Mô-sê làm y như CHÚA đã truyền cho ông. Ông dẫn Giô-sua đến trước mặt Ê-lê-a-xa và toàn thể hội chúng.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Vâng lệnh Chúa, Mai-sen đem Giô-suê đến đứng trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và toàn dân.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Y-Môis ngă tui si klei Yêhôwa mtă leh kơ ñu. Ñu mă Y-Yôsuê leh anăn brei gơ̆ dôk dơ̆ng ti anăp khua ngă yang Y-Êlêasar leh anăn jih jang phung bi kƀĭn.

Ging-Sou (IUMINR)

22Mose ei jienv Ziouv mbuox nyei waac zoux. Ninh dorh Yo^su^waa daaih bun ninh souv jienv E^le^aa^saa sai mienh caux gapv zunv nyei zuangx mienh nyei nza'hmien.

Bản Phổ Thông (BPT)

23rồi đặt tay trên người và truyền lệnh, như CHÚA đã dặn ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ông đặt tay trên người và ủy thác trách nhiệm đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ông đặt tay trên ông ấy và trao quyền cho ông ấy, như CHÚA đã phán qua Mô-sê.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Ông đặt tay trên Giô-suê, ủy thác trách nhiệm như lời Chúa dạy ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23 Ñu ênă kngan ñu ti gơ̆ leh anăn jao bruă kơ gơ̆ tui si klei Yêhôwa mtă leh kơ Y-Môis.

Ging-Sou (IUMINR)

23Ziux Ziouv mbuox nyei waac, Mose yaac dorh buoz maan jienv Yo^su^waa paaiv ninh.