So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

和合本修订版(RCUVSS)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ơ Yiang Sursĩ, Ncháu cứq ơi!Cứq ễ yám noap cớp khễn ramứh anhia.Anhia khoiq táq ranáq salễh sa‑ữi ramứh;anhia táq máh ngê anhia khoiq aloŏh tễ mbŏ́q arái.

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华啊,你是我的上帝,我要尊崇你,称颂你的名。因为你以信实忠信行远古所定奇妙的事。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Ơ Yêhôva, may jêng Brah Ndu gâp; gâp mra mŏt ton ma may, gâp mra tâm rnê ma amoh may, yor lah may ƀư jêh nau khlay mbor kan may nkra jêh bơh kăl e ma nau răp jăp jêh ri na nê̆.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, Ngài là Đức Chúa Trời tôi. Tôi tôn vinh Ngài, ca ngợi danh Ngài. Vì Ngài đã làm những việc kỳ diệu Cách hoàn toàn thành tín, Là những việc đã định từ xưa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV, koj yog kuv tus Vajtswv;kuv yuav hwm koj thiab qhuas koj lub npe.Koj tau ua ntau yam txujcitseemceeb tiav tas los lawm;koj ua ncaj ua ncees thiab ua tseebraws li koj tau npaj tseg puag thaum ub los lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy CHÚA, Ngài là Ðức Chúa Trời của con;Con tôn ngợi Ngài, con chúc tụng danh Ngài,Vì Ngài đã làm những việc lạ lùng;Ngài thực hiện các chương trình đã định sẵn từ xưa cách thành tín và cụ thể.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Anhia khoiq táq yỗn máh vil toâr cỡt rúng ralốh,cớp anhia talốh máh viang khâm ca curiaq vil alới.Máh dống cũai par‑ũal khoiq táq yỗn puo,khoiq pứt nheq chơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你使城市变为废墟,使坚固的城荒凉,使外邦人的城堡不再为城,永远不再重建。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Yor lah may ăn jêh ƀon toyh jêng du nku bun lŭ, ƀon nâp jêng jêh ndơ rai; ngih hađăch phung bu năch mâu hôm jêng ƀon ôh, bu mâu mra đŏng rdâk păng ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì Ngài đã làm cho thành trở nên một đống đất, Thành lũy kiên cố trở nên đổ nát, Dinh thự của người ngoại quốc không còn là thành nữa, Nó sẽ chẳng bao giờ được xây cất trở lại.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Koj tau ua rau ntau lub nroog puastsuaj tas,thiab muab lawv tej chaw fajxwmrhuav povtseg huv tibsi.Tej loog uas peb cov yeebncuab uatseg rau hauv lub nroog yuav tsis txhim khontxiv mus tas ibtxhis.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì Ngài đã biến một thành phố thành một đống vụn,Một thành trì kiên cố ra một nơi đổ nát điêu tàn;Khu dinh thự của các dân ngoại không còn là một khu phố nữa;Nó sẽ không bao giờ được xây dựng lại.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Máh cũai tễ cruang bữn chớc toâr,alới khễn anhia.Máh vil tâng cruang cũai tachoât,cỡt ngcŏh anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

3所以,强大的民必尊敬你,残暴之国的城必敬畏你。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Yor nây phung ƀon lan katang mra ăn nau chrêk rmah ma may; âk ƀon toyh phung ndŭl mpôl mhĭk ƀai mra klach yơk ma may.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Cho nên dân tộc hùng cường sẽ tôn vinh Ngài, Thành của các nước bạo ngược sẽ kính sợ Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Txhua haivneeg uas muaj zog yuavqhuas koj;Tej nroog uas tej haivneeg limhiamnyob yuav ntshai koj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì thế các dân tộc hùng cường sẽ tôn vinh Ngài;Những thành trì của các dân hung hãn sẽ kính sợ Ngài,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Máh cũai cadĩt ca ŏ́q ntốq poâng, lúh chu anhia,chơ alới bữn ỡt plot ien tỡ bữn ŏ́c túh coat noâng.Anhia yỗn alới bữn ntốq campáng dŏq vớt tễ cuyal rapuq,cớp têq alới ỡt sandũ toâq phũac cutâu lứq.Máh cũai par‑ũal ca loâi lứq,toâq chíl samoât rapuq avêng catữ ong,

和合本修订版 (RCUVSS)

4因为你是贫寒人的保障,贫穷人急难中的保障,暴风雨之避难所,炎热地之阴凉处。当残暴者盛气凌人的时候,如暴风直吹墙壁,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Yor lah may jêng ntŭk krap ma phung o-ach, ntŭk nâp ma phung pưt ndơ tâm nau rêh ni khân păng, du ntŭk krap bơh sial phŭt, n'hâm king duh nar; Yor lah nau phung ƀai ƀư jêng tâm ban ma sial phŭt njach pêr,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì Ngài là thành tín cho kẻ nghèo, Là thành trì cho kẻ khốn khó trong cơn gian nan của họ; Là nơi trú ẩn khỏi cơn bão tố, Là bóng mát tránh cơn nóng cháy Khi hơi thở của kẻ bạo ngược Như bão tố thổi vào tường thành,

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Koj yog lub chaw cawm siav rau covneeg pluag thiab txomnyem,thiab cawm lawv dim thaum lubsijhawm uas lawv ntsib kev nyuaj siab.Koj yog lub tsev rau lawv nraim nagxob nagcuathiab yog tus duab ntxoov ntxoo rau lawv nraim tshav.Cov neeg limhiam ntaus lawv ib yamli cua daj cua dub ntsawj thaum lub caij ntuj no,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì Ngài đã là nơi ẩn núp của người nghèo khó,Nơi nương náu cho người khốn cùng trong lúc gian nguy,Nơi trú ẩn trong khi bão tố,Và bóng mát giữa lúc nắng thiêu,Vì sát khí của quân cường bạo như bão tố đập tới tấp vào tường,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5machớng phũac cutâu catữ cahễng.Ma anhia táq yỗn máh cũai par‑ũal hếq ỡt rangiac;anhia yỗn sưong cũai tachoât cuhễq catưp hếq cỡt rangiac,samoât ramứl táq yỗn cỡt lahỡi tâng tangái phũac hang lứq.

和合本修订版 (RCUVSS)

5如干旱地的热气,你要制止外邦人的喧嚷,残暴者的歌要停止,好像热气因云的阴影而消失。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5tâm ban ma nau duh tâm ntŭk sơh. May mra king nteh phung bu năch, tâm ban ma nau duh roh tơ lah geh n'hâm gui ndâr tŭk, pô nây lĕ nau mprơ phung ƀai mra rlu.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Như sức nóng trong sa mạc. Ngài khuất phục tiếng huyên náo của người ngoại quốc Như sức nóng dưới bóng mát của đám mây; Tiếng hát của kẻ bạo ngược im bặt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5thiab ib yam li tshav kub heev hauvlub tebchaws ntuj qhua teb nkig.Tiamsis Vajtswv, koj tau ua rau pebtej yeebncuab ploj tas lawm;koj ua rau cov neeg limhiam tej suab qw ntsiag tasib yam li tauv huab roos tshav ntuj kub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tiếng náo động của các dân ngoại như nắng gắt giữa vùng khô hạn;Ngài chế ngự chúng như nắng nóng bị đám mây che mát;Tiếng ca hát của quân cường bạo đành im bặt.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Tâng cóh Si-ôn nâi, Yiang Sursĩ Sốt Toâr Lứq thrũan ranáq cha bũi yỗn nheq tữh cũai tâng cốc cutễq nâi, la cha bũi pêl toâr lứq, bữn moang sana ra‑ỗt cớp blŏ́ng nho ca ễm lứq.

和合本修订版 (RCUVSS)

6在这山上,万军之耶和华必为万民摆设宴席,有肥甘与美酒,就是满有骨髓的肥甘与精酿的美酒。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Ta yôk aơ Yêhôva ma phung tahan mra nk ra nau nhêt sông ma ndơ lay ma lĕ rngôch phung ƀon lan, nau nhêt sông dak play kriăk ƀâu ơm, mpa lay bêng ma glo nting, dak play kriăk ƀâu ơm bu trih jêh.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tại núi nầy, CHÚA Vạn Quân sẽ ban cho mọi dân tộc Một tiệc yến béo bổ, Một tiệc yến với rượu ngon; Thịt béo với tủy; rượu ngon tinh khiết.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Nyob saum Roob Xi-oos, tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus yuav npaj ib rooj mov rau txhua haivneeg hauv ntiajteb noj, yog ib rooj mov uas muaj tej zaub mov thiab tej cawv uas qab heev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Trên núi nầy CHÚA các đạo quân sẽ thết đãi muôn dân một đại tiệc,Một đại tiệc với thịt béo, một đại tiệc với rượu ngon;Thịt thật béo bổ và rượu tinh khiết thượng hạng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Tâng ntốq nâi, án pupứt nheq máh ŏ́c túh ngua ca cỡt samoât ramứl clũom nheq tữh cũai.

和合本修订版 (RCUVSS)

7在这山上,他必吞灭那缠裹万民的面纱和那遮盖列国的遮蔽物。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ta yôk aơ păng mra ƀư rai ndơ nkŭm lĕ rngôch phung ƀon lan.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tại núi nầy, Ngài sẽ hủy diệt Cái màn che mặt phủ trên tất cả các dân tộc, Tấm khăn che trên khắp các nước.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Thaum nyob saum lub roob nws yuav muab txhua haivneeg tej kev nyuaj siab uas zoo ib yam li tauv huab tshem mus povtseg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Cũng tại trên núi nầy Ngài sẽ hủy bỏ tấm màn bao trùm mọi dân tộc;Một tấm màn bao phủ tất cả các nước.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Nỡ‑ra Yiang Sursĩ Ncháu Nheq Tữh Cũai lứq pupứt chíq ŏ́c cuchĩt yỗn pứt loâng. Án chut sarliang moat dũ náq cũai, cớp án pupứt ŏ́c casiet tễ máh cũai proai án chũop cốc cutễq nâi. Cứq Yiang Sursĩ toâp khoiq pai santoiq nâi.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他已吞灭死亡直到永远。主耶和华必擦干各人脸上的眼泪,在全地除去他百姓的羞辱;这是耶和华说的。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Păng mra ƀư lôch lơi nau khĭt n'ho ro. Kôranh Brah Yêhôva mra jut dak măt bơh lĕ rngôch muh măt, jêh ri păng mra sŏk lơi nau bêk phung ƀon lan păng bơh lam neh ntu, Yor lah Yêhôva lah jêh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài sẽ hủy diệt sự chết đến đời đời. CHÚA sẽ lau ráo nước mắt Trên mọi mặt; Ngài sẽ cất đi sự nhục nhã của dân Ngài Trên toàn quả đất.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tus TSWV uas kav ib puas tsav yam yuav rhuav txojkev tuag kom puastsuaj mus ibtxhis; nws yuav so txhua tus lub kua muag, thiab nws yuav rhuav qhov uas lub ntiajteb no tsimtxom nws haivneeg. Tus TSWV yog tus hais tej lus no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài sẽ tiêu diệt tử thần vĩnh viễn;CHÚA Hằng Hữu sẽ lau khô dòng lệ trên mặt mọi người;Ngài sẽ cất đi nỗi ô nhục của dân Ngài trên toàn thế giới,Vì CHÚA đã phán vậy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Tữ máh ranáq ki cỡt, dũ náq cũai ngin pai neq: “Án la Yiang hái! Tỗp hái sa‑âm án cớp án chuai amoong hái. Án toâp la Yiang Sursĩ! Tỗp hái sa‑âm cớp yám noap án; sanua cóq hái sâng bũi óh cớp ỡn chỡ, yuaq án khoiq chuai amoong hái.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9到那日,人必说:“看哪,这是我们的上帝,我们向来等候他,他必拯救我们。这是耶和华,我们向来等候他,我们必因他的救恩欢喜快乐。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Tâm nar nây bu mra lah, "Aơ yơh Brah Ndu he, he kâp gân jêh păng gay ma păng tâm rklaih he. Aơ yơh Yêhôva he kâp gân jêh păng; ăn he răm jêh ri maak yor nau păng tâm rklaih.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vào ngày ấy người ta sẽ nói rằng: “Kìa, đây là Đức Chúa Trời của chúng ta. Chúng tôi đã trông đợi Ngài để Ngài cứu rỗi chúng tôi. Đây là CHÚA mà chúng ta đã trông đợi, Chúng ta hãy hân hoan và vui mừng trong sự cứu rỗi của Ngài.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Thaum muaj tej xwmtxheej no lawm, txhua tus neeg yuav hais tias, “Nws yog peb tus Vajtswv! Peb tso siab plhuav rau nws, thiab nws tau cawm peb txojsia. Nws yog tus TSWV! Peb tso siab plhuav rau nws; nimno peb zoo siab thiab xyivfab heev vim nws cawm peb dim lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Trong ngày ấy, người ta sẽ nói: Ðây là Ðức Chúa Trời của chúng ta;Chúng ta trông đợi Ngài, và Ngài giải cứu chúng ta.Ðây là CHÚA chúng ta hằng chờ đợi;Chúng ta hãy hân hoan và mừng rỡ hưởng ơn cứu rỗi của Ngài,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Yiang Sursĩ lứq curiaq cóh Si-ôn, ma cũai Mô-ap noau toâq tĩn sarúq samoât noau tĩn sarúq soc dŏq táq phốn.

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶和华的手必按住这山,摩押人要被践踏在他底下,好像干草被践踏在粪池里。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Yor lah ti Yêhôva mra gŭ ta yôk aơ, jêh ri bu mra jot bri Môap ta ntŭk păng tâm ban ma bu jot rhe tâm ntŭk bu nkhŭt ndŏk.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì tay CHÚA sẽ đặt trên núi này, Nhưng Mô-áp sẽ bị chà đạp tại chỗ nóNhư rơm rạ bị chà đạp nơi hố phân.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tus TSWV yuav tsomkwm lub roob Xi-oos no, tiamsis yuav tsuj cov Mau-am ib yam li tsuj tej quavnyab npleg rau hauv pashawv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10aVì CHÚA sẽ đặt tay Ngài trên núi nầy.
10bNgười Mô-áp sẽ bị chà đạp ngay tại xứ sở của họ,Như rơm bị đạp dưới hố phân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Tỗp alới carvai atĩ ariang cũai ntôm lôi dỡq, ma Yiang Sursĩ táq yỗn alới cỡt ieuq ot, cớp atĩ alới cỡt lakéh lakiei tỡ têq chuai ntrớu noâng.

和合本修订版 (RCUVSS)

11他们要在其中伸展双手,好像游泳的人伸手游泳。他们的手虽灵巧,耶和华却使他们的骄傲降为卑下。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ta nklang ntŭk nây păng mra yơr ti tâm ban ma du huê yơr ti dôl re dak; ƀiă lah Yêhôva mra nklơ̆ nau sưr păng ndrel nau njêh ti păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Dù họ giương tay Như người bơi lội giương tay để bơi; Ngài sẽ hạ sự kiêu ngạo của nó xuống Dù tay nó khéo léo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Lawv tsa tes ib yam li yuav ua luam dej, tiamsis tus TSWV yuav ua kom lawv poob ntsejmuag, thiab lawv tej npab yuav tsaug leeg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Dù giữa lúc ấy họ đưa tay ra tự cứu,Như người bơi vươn tay ra để sải bơi,Nhưng Ngài sẽ triệt hạ tánh kiêu căng của họ,Dù cánh tay họ cố vùng vẫy vươn lên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Án ễ talốh máh viang vil sarỡih tâng cutễq Mô-ap, cớp táq yỗn viang ki ralíh asễng tâng phốn cutễq.

和合本修订版 (RCUVSS)

12他使你城墙上坚固的碉堡倾倒,夷为平地,化为尘土。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Yêhôva mra ƀư rlâm ntŭk king nâp ta kalơ pêr păng, nklơ̆ kŏ chalôt ta neh rmuy.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Những nơi cao, kiên cố trên thành ngươi, Ngài sẽ phá đổ, sẽ hạ xuống, Ném xuống đất, Xuống tận bụi đất.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Nws yuav muab cov Mau-am tej chaw tsomfaj thiab lawv tej ntsayeej uas siab rhuav kom puastsuaj thiab tsoo kom tawg tas xyaw hmoov av.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Những tường thành của họ dù lớn cao kiên cố thế nào Ðều sẽ bị Ngài triệt hạ, phá tan thành bình địa, và trở nên như bụi đất.