So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version(NIV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vào ngày một tháng ba, năm lưu đày thứ mười một CHÚA phán cùng tôi rằng:

New International Version (NIV)

1In the eleventh year, in the third month on the first day, the word of the Lord came to me:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Amăng thŭn tal pluh-sa blan tal klâo ƀơi hrơi tal sa, Yahweh pơhiăp hăng kâo dơ̆ng tui anai,

New King James Version (NKJV)

1Now it came to pass in the eleventh year, in the third month, on the first day of the month, that the word of the Lord came to me, saying,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vào ngày mồng một, tháng Ba, năm thứ mười một, lời của CHÚA đến với tôi,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Nub xab ib, lub peb hlis, xyoo kaum ib, Yawmsaub has lug tuaj rua kuv tas.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hỡi con người, hãy nói cùng vua Ai-cập và dân chúng người rằng:‘Không ai cao trọng bằng ngươi.

New International Version (NIV)

2“Son of man, say to Pharaoh king of Egypt and to his hordes: “ ‘Who can be compared with you in majesty?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Ơ ană mơnuih hơi, pơhiăp bĕ hăng Pharaoh pơtao lŏn čar Êjip laih anŭn hăng ƀing ling tơhan ñu mơ̆n tui anai,“ ‘Hlơi pô dưi pơhơmu hăng ih amăng tơlơi kơdrưh kơang lĕ?

New King James Version (NKJV)

2“Son of man, say to Pharaoh king of Egypt and to his multitude:‘Whom are you like in your greatness?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hỡi con người, hãy nói với Pha-ra-ôn vua Ai-cập và với đạo quân đông đúc của nó,‘Ngươi so sánh sự vĩ đại của ngươi với ai?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Tuabneeg tug tub, ca le has rua vaajntxwv Falau huv Iyi hab nwg ib tsoom pejxeem coob coob tas,“ ‘Qhov kws koj ua luj heev ntawd koj zoo le leejtwg?

Bản Phổ Thông (BPT)

3A-xy-ri trước kia như cây hương nam ở Li-băng,nhành lá xinh đẹp che rợp cánh rừng.Nó rất cao lớn; chóp nó lên đến tận mây.

New International Version (NIV)

3Consider Assyria, once a cedar in Lebanon, with beautiful branches overshadowing the forest; it towered on high, its top above the thick foliage.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Bơ kơ Assiria, hlâo adih jing kar hăng kơyâo sar amăng anih lŏn Lebanôn,hăng khul than hiam rô̆ pơtơui hĭ glai kơmrơ̆ng.Kơyâo anŭn glông biă mă,rơjŭng ñu gah ngŏ kơ kơthul kơpa̱l.

New King James Version (NKJV)

3Indeed Assyria was a cedar in Lebanon,With fine branches that shaded the forest,And of high stature;And its top was among the thick boughs.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy xem A-sy-ri, Ðã một thời nó như một cây bá hương của Li-băng, Cành lá sum suê che mát một vùng, Thân cây cao lớn, ngọn cây cao ngất tầng mây.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Swm xaav saib, Axilia zoo yaam nkaus letug ntoo cab huv Lenpanoomuaj ceg zoo nkauj muaj nplooj ntxoov quas nyoglub ntsws sab kawg nkaus moog laum fuab.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nước nhiều làm cho nó nẩy nở;và các mạch nước sâu làm cho nó cao lớn.Các sông chảy quanh gốc nóvà các phụ lưu chảy đến các cây kháctrong vùng thôn quê.

New International Version (NIV)

4The waters nourished it, deep springs made it grow tall; their streams flowed all around its base and sent their channels to all the trees of the field.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Khul ia yơh ngă brơi kơ ñu čă đĭ,khul ia bluh dơlăm yơh ngă brơi kơ ñu čă đĭ glông.glung ia anŭn rôabih bang jum dar atur ñu yơhlaih anŭn mơit khul hơnŏh gơñunao pơ abih bang kơyâo đang hơma.

New King James Version (NKJV)

4The waters made it grow;Underground waters gave it height,With their rivers running around the place where it was planted,And sent out rivulets to all the trees of the field.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các dòng nước đã nuôi dưỡng nó, Nguồn nước ngầm đã làm nó cao lớn; Các dòng sông chảy quanh chỗ nó được trồng, Và các rạch nước nuôi mọi cây cối trong đồng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Muaj dej yug nwg, hab tej dej huv aavua rua nwg hlub sab sab,tej dej hov ndwg vej ib ncig lub chaw kws nwg cog,hab ncau tawm lug moog rua tej ntoo huv haav zoov huvsw.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vì thế nó cao hơn các cây kháctrong vùng quê.Nhánh nó dài và tovì được tưới nước.

New International Version (NIV)

5So it towered higher than all the trees of the field; its boughs increased and its branches grew long, spreading because of abundant waters.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, kơyâo anŭn glông tui dơ̆ngjing glông hloh kơ abih bang khul kơyâo đang hơma pơkŏn yơh.Hơmok ñu prŏng tuilar tui yuakơ hơmâo lu ia.

New King James Version (NKJV)

5‘Therefore its height was exalted above all the trees of the field;Its boughs were multiplied,And its branches became long because of the abundance of water,As it sent them out.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì vậy thân nó cao lớn hơn mọi cây cối trong đồng;Các chồi nó mọc ra nhiều, Các cành nó dài lớn, Nhờ có nước dồi dào khi nó lớn lên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Nwg txhad sab heev dhau tej ntoo huv haav zoov huvsw,ceg kuj nthuav daav hab tej ceg kuj ntev,vem muaj dej ntau ua rua nwg hlub zoo.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chim trời làm tổ trong các nhánh nó.Muông thú sinh sản dưới các cành nó.Các dân tộc hùng mạnh cư ngụdưới bóng rợp của nó.

New International Version (NIV)

6All the birds of the sky nested in its boughs, all the animals of the wild gave birth under its branches; all the great nations lived in its shade.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Abih bang čim brĭm adaingă hruh amăng khul than kơyâo anŭn,abih bang hlô mơnơ̆ng đang hơmatuh ană gơñu gah yŭ kơ than ngan ñu yơh.Abih bang lŏn čar prŏng prinhơdip gah yŭ tơui kơyâo anŭn yơh.

New King James Version (NKJV)

6All the birds of the heavens made their nests in its boughs;Under its branches all the beasts of the field brought forth their young;And in its shadow all great nations made their home.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðủ loại chim trời làm tổ trong các cành nó;Dưới các nhánh nó mọi thú đồng lót ổ sinh con;Dưới bóng mát nó biết bao dân lớn cư trú.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tej naag noog sau nruab ntug huvswlug ua zeg rua huv nwg tej ceg,tej tsaj qus huvsw lug xyaa mivnyuasrua huv qaab nwg tej ceg,hab txhua lub tebchaws kws luj kawgnyob huv qaab nwg tug duab ntxoo.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Cây đó lớn lên và xinh đẹp,có các nhánh dài,vì rễ nó đâm xuống đến nước.

New International Version (NIV)

7It was majestic in beauty, with its spreading boughs, for its roots went down to abundant waters.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Kơyâo anŭn jing kơdrưh kơang hiam rô̆ yơh,hăng khul than ñu pơlar hyu,yuakơ akha ñu čă trŭnnao pơ anih hơmâo ia lu yơh.

New King James Version (NKJV)

7‘Thus it was beautiful in greatness and in the length of its branches,Because its roots reached to abundant waters.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nó thật là một cây to lớn và đẹp đẽ, Các nhánh nó vươn dài tỏa rộng, Các rễ nó đâm sâu vào tận nguồn nước.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Nwg zoo nkauj kawg vem nwg luj kawg hab nwg tej ceg ntev,vem caag ntsa aav moog txug dej ntau.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nó cao hơn tất cả các cây hương namtrong vườn của Thượng Đế.Nó có nhiều nhánh hơn tất cảcác cây thông và cây tùng.Không có cây nào trong vườn của Thượng Đếđẹp bằng nó cả.

New International Version (NIV)

8The cedars in the garden of God could not rival it, nor could the junipers equal its boughs, nor could the plane trees compare with its branches— no tree in the garden of God could match its beauty.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Khul kơyâo sar amăng đang Ơi Adaiƀu dưi pơhơmu hăng ñu ôh,wơ̆t tơdah khul kơyâo hơngo̱ iakŏn hơmâo than hrup hăng ñu lơi,laih anŭn khul kơyâo hraăt ƀu dưi pơhơmu hăng khul than ñu mơ̆n,tui anŭn ƀu hơmâo kơyâo pă ôh amăng đang Ơi Adaidưi pơhơmu hăng tơlơi hiam rô̆ ñu.

New King James Version (NKJV)

8The cedars in the garden of God could not hide it;The fir trees were not like its boughs,And the chestnut trees were not like its branches;No tree in the garden of God was like it in beauty.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các cây bá hương trong vườn của Ðức Chúa Trời cũng không thể sánh với nó;Các cây thông không sao bằng các cành của nó;So với các nhánh của nó, các cây tiêu huyền đều chẳng ra gì;Không có cây nào trong vườn của Ðức Chúa Trời đẹp như nó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Cov ntoo cab huv Vaajtswv lub vaajtub zoo tsw cuag le nwg,cov ntoo thuv tub zoo tsw cuag le nwg tej ceg,cov faaj kum yimfuab pev tsw tau rua nwg tej ceg,tsw muaj ib tsob ntoo huv Vaajtswv lub vaajzoo nkauj cuag le nwg.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta làm cho nó xinh đẹpbằng các nhánh của nó,tất cả các cây trong vườn Ê-đen của Thượng Đếđều muốn được như nó.’”

New International Version (NIV)

9I made it beautiful with abundant branches, the envy of all the trees of Eden in the garden of God.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Kâo pơjing kơyâo anŭn jing hiam rô̆hăng hơmâo lu than ngan,anŭn jing tơlơi ngă kơ abih bang kơyâo Iden pơiăngjing amăng đang Ơi Adai yơh.

New King James Version (NKJV)

9I made it beautiful with a multitude of branches,So that all the trees of Eden envied it,That were in the garden of God.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ta đã làm cho nó trở nên đẹp đẽ, cành lá sum suê, Ðến nỗi mọi cây cối trong Ê-đen, vườn của Ðức Chúa Trời, đều phải ganh tị.’”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Kuv ua rua nwg zoo nkauj nthuav ceg ntau heev,mas tej ntoo huvsw huv Etee kuj khib nwg,yog tej ntoo huv Vaajtswv lub vaaj.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nên CHÚA là Thượng Đế phán: Cây đó cao lớn. Chóp nó lên đến tận mây, nó đâm ra kiêu căng vì mình cao lớn.

New International Version (NIV)

10“ ‘Therefore this is what the Sovereign Lord says: Because the great cedar towered over the thick foliage, and because it was proud of its height,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10“ ‘Hơnŭn yơh, anai jing tơlơi Khua Yang Yahweh pơhiăp: Yuakơ kơyâo anŭn čă glông, rơjŭng ñu glông hloh kơ kơthul kơpa̱l laih anŭn yuakơ ñu pơư pơang kơ tơlơi glông ñu pô yơh,

New King James Version (NKJV)

10“Therefore thus says the Lord God: ‘Because you have increased in height, and it set its top among the thick boughs, and its heart was lifted up in its height,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì thế, CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Vì nó tự cao tự đại ỷ vào thân cây cao lớn của nó, vào ngọn cây cao vút với cành lá sum suê của nó, và vì lòng nó sinh ra kiêu ngạo nhờ sự cao lớn của nó,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10“ ‘Vem le nuav Vaajtswv Yawmsaub has le nuav tas, Vem yog nwg sab hab tshoom nwg lub ntsws sab moog rua huv plawv cov fuab, hab nwg lub sab khaav theeb vem yog nwg sab,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cho nên ta giao nó cho một quan cai trị hùng mạnh của các dân để trừng phạt nó. Vì nó gian ác nên ta diệt nó.

New International Version (NIV)

11I gave it into the hands of the ruler of the nations, for him to deal with according to its wickedness. I cast it aside,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Kâo jao hĭ ñu kơ khua djă̱ akŏ ƀing lŏn čar, yuakơ sĭt pô khua anŭn či ngă kơ ñu tui hăng tơlơi sat ƀai kơyâo anŭn yơh. Kâo pơgăh hĭ ñu sa bơnăh,

New King James Version (NKJV)

11therefore I will deliver it into the hand of the mighty one of the nations, and he shall surely deal with it; I have driven it out for its wickedness.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11nên Ta sẽ trao nó cho kẻ thống lãnh các dân. Hắn sẽ đối xử thích đáng với nó. Ta đã loại trừ nó vì sự gian ác của nó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11kuv muab nwg rua huv tug thawj kws kaav ib tsoom tebchaws txhais teg, mas tug hov rau txem rua nwg npaum nkaus le nwg tej kev ua phem tag tag le. Kuv tub muab nwg laim pov tseg lawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Một dân ngoại quốc hung bạo nhất chặt nó xuống và bỏ nó. Các nhánh nó rơi trên núi và phủ đầy thung lũng, các nhánh gãy của nó nằm la liệt trong các hố sâu của xứ. Các quốc gia trên đất rời bỏ bóng mát của nó.

New International Version (NIV)

12and the most ruthless of foreign nations cut it down and left it. Its boughs fell on the mountains and in all the valleys; its branches lay broken in all the ravines of the land. All the nations of the earth came out from under its shade and left it.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12laih anŭn lŏn čar kheñ đet yơh či dro̱m hĭ hăng lui hĭ ñu. Khul than ngan ñu lê̆ ƀơi khul čư̆ čan laih anŭn amăng abih bang dơnung yơh. Khul than kơyâo anŭn jŏh dŏ amăng abih bang trŏp ia amăng anih lŏn anŭn. Abih bang ƀing lŏn čar lŏn tơnah tơbiă hĭ mơ̆ng tơui kơyâo anŭn laih anŭn đuaĭ hĭ.

New King James Version (NKJV)

12And aliens, the most terrible of the nations, have cut it down and left it; its branches have fallen on the mountains and in all the valleys; its boughs lie broken by all the rivers of the land; and all the peoples of the earth have gone from under its shadow and left it.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Quân ngoại xâm đến từ một xứ hung tàn nhất trong các dân đã đốn nó ngã xuống và bỏ nó nằm chơ vơ. Các nhánh nó nằm ngổn ngang trên các núi đồi và trong các thung lũng. Các cành nó gãy rời nằm bừa bãi trong các sông rạch trong xứ. Tất cả các dân trên đất đã bỏ bóng mát của nó ra đi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Lwm haiv tuabneeg, yog haiv tuabneeg kws ua nruj ua tswv heev dhau ib tsoom tebchaws, muab nwg ntuv pov tseg. Nwg tej ceg poob rua sau tej roob hab huv tej haav huvsw, hab nwg tej ceg kws luv nyob rua txhua lub haav dej huv lub tebchaws. Mas ib tsoom tuabneeg huv qaab ntuj tawm ntawm nwg tug duab ntxoo moog tso nwg tseg.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chim trời sinh sống trên thân cây đã bị đốn ngã của nó. Thú rừng sống ở giữa các nhánh gãy của nó.

New International Version (NIV)

13All the birds settled on the fallen tree, and all the wild animals lived among its branches.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Abih bang khul čim brĭm adai dŏ ƀơi kơyâo rơbuh anŭn, laih anŭn abih bang hlô mơnơ̆ng đang hơma jing dŏ amăng khul than ngan anŭn.

New King James Version (NKJV)

13‘On its ruin will remain all the birds of the heavens,And all the beasts of the field will come to its branches—

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Trên đống nhánh cây đổ nát của nó, các chim trời làm tổ; dưới các cành của nó, các thú đồng làm chỗ nương thân.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tej naag noog sau nruab ntug huvsw lug nyob sau nwg tej ceg kws luv taag, hab tej tsaj qus huvsw lug nyob sau nwg tej ceg ntawd.

Bản Phổ Thông (BPT)

14“Cho nên các cây sống gần nước không còn kiêu căng vì cao lớn; chóp nó không lên đến mây. Không có cây nào được tưới nước mà cao đến như vậy vì tất cả mọi cây đều phải chết và tan nát trong đất. Chúng sẽ xuống lòng đất và ở chung với những người đã chết.”

New International Version (NIV)

14Therefore no other trees by the waters are ever to tower proudly on high, lifting their tops above the thick foliage. No other trees so well-watered are ever to reach such a height; they are all destined for death, for the earth below, among mortals who go down to the realm of the dead.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Hơnŭn yơh ƀu hơmâo kơyâo pơkŏn ôh čă đĭ glông pơư pơang jĕ ƀơi ia pơyơ̆ng đĭ khul rơjŭng ñu gah ngŏ kơ kơthul kơpa̱l. Ƀu hơmâo kơyâo pă ôh hơmâo djŏp ia jing kơyâo čă đĭ glông kar hăng anŭn. Abih bang kơyâo anŭn či tŭ djai hăng trŭn nao pơ anih ƀing djai Seôl, jing anih mơnuih mơnam nao tơdơi kơ ƀing gơñu djai laih, jing trŭn nao pơ hlung dơlăm yơh.

New King James Version (NKJV)

14‘So that no trees by the waters may ever again exalt themselves for their height, nor set their tops among the thick boughs, that no tree which drinks water may ever be high enough to reach up to them.‘For they have all been delivered to death,To the depths of the earth,Among the children of men who go down to the Pit.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Tất cả những điều đó xảy ra để mọi cây mọc bên dòng nước sẽ không cậy vào thân cây cao lớn của mình, không cậy vào ngọn cây cao vút của mình, và không cậy vào cành lá sum suê của mình mà tự cao tự đại, và để không cây nào nhờ hấp thụ nước mà được cao lớn sẽ kiêu ngạo nữa.Vì tất cả chúng sẽ bị trao cho tử thần để đem vào miền sâu của lòng đất,Cùng với những kẻ đi xuống vực sâu, là những phàm nhân từng sống giữa nhân gian.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Qhov kws ua le nuav kuj yog ua rua tej ntoo kws nyob ntawm ntug dej tsw xob muaj ib tug tuaj sab heev hab tshoom nwg lub ntsws sab moog rua huv plawv cov fuab, hab txhad tsw muaj ib tug ntoo nqug dej luj sab ib yaam le ntawd. Tsua qhov puab suavdawg yuav raug muab rua huv txujkev tuag, yog muab cob rua huv nruab yeeb nrug cov tuabneeg ua ke, yog cov kws moog rua huv tub tuag teb lawd.

Bản Phổ Thông (BPT)

15CHÚA là Thượng Đế phán: Vào ngày cây đó đi xuống âm phủ, ta sẽ khiến các suối nước sâu kêu khóc thảm thiết. Ta sẽ che chúng và ngăn các dòng nước chúng, các suối nước sẽ ngưng chảy. Ta sẽ cho Li-băng mặc đồ đen để than khóc về cây lớn đó, các cây khác trong vùng quê cũng buồn bã vì nó.

New International Version (NIV)

15“ ‘This is what the Sovereign Lord says: On the day it was brought down to the realm of the dead I covered the deep springs with mourning for it; I held back its streams, and its abundant waters were restrained. Because of it I clothed Lebanon with gloom, and all the trees of the field withered away.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15“ ‘Anai yơh jing tơlơi Khua Yang Yahweh pơhiăp: Ƀơi hrơi arăng ba ñu trŭn nao pơ anih ƀing djai Seôl Kâo go̱m hĭ khul ia bluh ƀu brơi rô tơbiă ôh jing gru kơnăl kơ tơlơi rơngot hơning yuakơ ñu yơh. Kâo pơkơ̆ng glaĭ glung ia rô ñu laih anŭn khul ia lu ñu dơ̆ng glaĭ yơh. Yuakơ ñu yơh Kâo buh brơi kơ anih lŏn Lebanôn hăng tơlơi kơnăm laih anŭn abih bang kơyâo đang hơma či gliu hĭ abih yơh.

New King James Version (NKJV)

15“Thus says the Lord God: ‘In the day when it went down to hell, I caused mourning. I covered the deep because of it. I restrained its rivers, and the great waters were held back. I caused Lebanon to mourn for it, and all the trees of the field wilted because of it.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Trong ngày nó đi xuống âm phủ, Ta đã khiến có một cuộc thảm sầu. Ta đã lấp vực sâu để chôn vùi nó bên dưới. Ta đã làm cho các dòng sông ngưng chảy, các dòng nước lớn ngừng lại. Ta đã làm cho Li-băng vì nó mà thảm sầu ảo não, và tất cả các cây cối ngoài đồng vì nó mà úa lá rũ cành.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15“ ‘Vaajtswv Yawmsaub has le nuav tas, Thaus tug ntoo hov moog rua huv tub tuag teb lawm, kuv ua rua dej huv aav laum nkaus nwg hab quaj ntsuag nwg, tauv nwg tej dej tsw pub ndwg, mas tej dej ntau ntau tu nrho. Vem nwg raug le nuav kuv muab txujkev tsaus ntuj looj nkaus Lenpanoo hab txhua tsob ntoo huv haav zoov qhuav taag.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ta khiến các dân run sợ khi nghe tiếng cây đó ngã rầm lúc ta mang nó xuống âm phủ. Nó xuống đó để nhập chung với những kẻ đã xuống huyệt. Rồi tất cả các cây trong vườn Ê-đen và những cây tốt nhất của Li-băng, những cây được tưới nước đầy đủ, sẽ được an ủi nơi âm phủ dưới đất.

New International Version (NIV)

16I made the nations tremble at the sound of its fall when I brought it down to the realm of the dead to be with those who go down to the pit. Then all the trees of Eden, the choicest and best of Lebanon, the well-watered trees, were consoled in the earth below.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Kâo ngă brơi kơ ƀing lŏn čar rŭng răng ƀơi dơnai rơbuh trŭn ñu tơdang Kâo ba trŭn ñu nao pơ anih ƀing djai Seôl hrŏm hăng ƀing trŭn nao pơ hlung dơlăm. Giŏng anŭn, abih bang kơyâo Iden, kơyâo yom hloh hiam hloh amăng anih Lebanôn laih anŭn abih bang kơyâo hơmâo djŏp ia, či tŭ tơlơi pơjuh yơh amăng anih lŏn ƀing djai.

New King James Version (NKJV)

16I made the nations shake at the sound of its fall, when I cast it down to hell together with those who descend into the Pit; and all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, were comforted in the depths of the earth.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ta đã làm cho các dân nghe tin nó sụp đổ rúng động, khi Ta quăng nó xuống âm phủ với những kẻ đi xuống vực sâu. Bấy giờ tất cả cây cối ở Ê-đen, những cây cối tốt nhất và đẹp nhất của Li-băng, tất cả những cây đã được hấp thụ nước đầy đủ sẽ được an ủi, vì nó cũng ở cùng một chỗ với chúng dưới miền sâu của lòng đất.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Kuv yuav ua ib tsoom tebchaws tseeg quas nkawg rua lub suab kws nwg qaug, yog thaus kuv muab nwg laim rua huv tub tuag teb ua ke nrug cov kws tub moog rua huv tub tuag teb lawm. Mas tej tsob ntoo huv Etee huvsw hab tej ntoo kws zoo tshaaj plawg hab zoo kawg nkaus huv Lenpanoo, txhua tsob ntoo kws nqug dej, yuav tau txais kev nplig sab huv nruab yeeb.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các cây nầy cũng đã đi xuống chung với chỗ cây lớn nơi âm phủ. Chúng nhập chung với những kẻ đã bị giết trong chiến tranh và với những dân đã sống dưới bóng cây lớn ấy.

New International Version (NIV)

17They too, like the great cedar, had gone down to the realm of the dead, to those killed by the sword, along with the armed men who lived in its shade among the nations.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ƀing hlơi pô hơdip gah yŭ tơui kơyâo anŭn, jing ƀing gŏp djru ñu amăng ƀing lŏn čar, ăt trŭn nao hrŏm hăng ñu pơ anih ƀing djai Seôl mơ̆n, kiăng pơgop hăng ƀing mơnuih arăng pơdjai laih hăng đao gưm.

New King James Version (NKJV)

17They also went down to hell with it, with those slain by the sword; and those who were its strong arm dwelt in its shadows among the nations.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chúng thảy đều đi xuống âm phủ với nó, đến chỗ ở của những kẻ đã bị giết bằng gươm, cùng chung số phận với các đồng minh của nó, những kẻ đã sống dưới bóng mát của nó giữa các dân.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Cov kws nyob huv ib tsoom tebchaws kws paab nwg hab nyob huv qaab nwg tug duab ntxoo nrug nwg ua ke moog rua huv tub tuag teb, moog rua cov kws raug ntaaj tua.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Cho nên, hỡi Ai-cập, không có cây nào trong vườn Ê-đen bằng ngươi về uy nghiêm và danh vọng, nhưng ngươi sẽ nhập chung với các cây khác trong vườn Ê-đen dưới âm phủ. Ngươi sẽ nằm chung với những người ngoại quốc, cùng với những người bị giết trong chiến tranh.Đó là nói về vua Ai-cập và toàn dân người, CHÚA phán vậy.

New International Version (NIV)

18“ ‘Which of the trees of Eden can be compared with you in splendor and majesty? Yet you, too, will be brought down with the trees of Eden to the earth below; you will lie among the uncircumcised, with those killed by the sword. “ ‘This is Pharaoh and all his hordes, declares the Sovereign Lord.’ ”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18“ ‘Kơyâo pă amăng khul kơyâo đang Iden dưi pơhơmu hăng ih kơ tơlơi ang yang hăng tơlơi kơdrưh kơang lĕ? Samơ̆ ih arăng ăt či dro̱m trŭn hĭ hrŏm hăng khul kơyâo đang Iden pơ anih lŏn ƀing djai mơ̆n. Ih či dŏ amăng ƀing ƀu khăt klĭ, jing hrŏm hăng ƀing djai yua mơ̆ng đao gưm yơh.“ ‘Anŭn yơh jing Pharaoh hăng abih bang ƀing ling tơhan ñu, Khua Yang Yahweh pơhiăp laih.’ ”

New King James Version (NKJV)

18‘To which of the trees in Eden will you then be likened in glory and greatness? Yet you shall be brought down with the trees of Eden to the depths of the earth; you shall lie in the midst of the uncircumcised, with those slain by the sword. This is Pharaoh and all his multitude,’ says the Lord God.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Có cây nào trong các cây ở Ê-đen được vinh hiển và vĩ đại như ngươi chăng? Thế nhưng ngươi sẽ bị đốn xuống, chung với những cây ở Ê-đen, để đi vào miền sâu của lòng đất. Ngươi sẽ nằm chung với những kẻ không được cắt bì, với những kẻ bị giết bằng gươm. Ðây là số phận của Pha-ra-ôn và toàn thể đạo quân đông đảo của nó,” CHÚA Hằng Hữu phán.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18“ ‘Tej ntoo huv Etee muaj tsob twg tau koob meej hab tau ua luj cuag le koj? Koj yuav raug muab coj nrug tej ntoo huv Etee ua ke moog rua huv nruab yeeb, koj yuav pw huv plawv cov kws tsw ua kevcai txav, ua ke nrug cov kws raug ntaaj tua tuag.“ ‘Nuav yog Falau hab nwg tej pejxeem coob coob huvsw. Vaajtswv Yawmsaub has le nuav ntaag.’ ”