So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New King James Version(NKJV)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tôi muốn trình bày với anh chị em điều nầy: Người sẽ thừa kế gia tài của cha mẹ mà còn nhỏ tuổi thì chẳng khác gì kẻ nô lệ, dù rằng trong tương lai người ấy sẽ làm chủ trọn gia tài đi nữa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Kâo laĭ tŏ tui dơ̆ng tui anai: Tơdang sa čô pô či tŭ mă mŭk dram ama ñu pioh glaĭ jing sa čô čơđai, sĭt ñu anŭn ƀu phara ôh hăng sa čô hlŭn, wơ̆t tơdah ñu jing khua kơ abih bang mŭk dram ñu yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Anh em nên nhớ, khi người thừa kế còn thơ ấu, dù có quyền làm chủ sản nghiệp, nhưng vẫn phải ở dưới quyền người giám hộ và quản gia — chẳng khác gì người nô lệ — cho đến tuổi thành niên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Peb sawvdaws puavleej paub hais tias, raws li ibtxwm leej txiv yeej yuav muab nws tej qubtxeeg qubteg rau nws tus tub. Txawm yog tus tub yeej yuav tau ib puas tsav yam ntawd los thaum nws tseem yau, nws zoo ib yam li ib tug tubqhe xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Tôi muốn nói rằng bao lâu người thừa kế còn thơ ấu, dù làm chủ toàn bộ tài sản, thì cũng không khác gì một nô lệ.

New King James Version (NKJV)

1Now I say that the heir, as long as he is a child, does not differ at all from a slave, though he is master of all,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Trong khi còn nhỏ phải vâng theo lời người giám hộ và quản lý tài sản mình. Chỉ khi đến tuổi thành niên theo người cha đã định thì người ấy mới được tự do.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ñu khŏm tŭ git gai mơ̆ng pô răk rong hăng wai lăng brơi mŭk dram ñu hlŏng truh pơ hrơi ama ñu pơkă laih yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Anh em nên nhớ, khi người thừa kế còn thơ ấu, dù có quyền làm chủ sản nghiệp, nhưng vẫn phải ở dưới quyền người giám hộ và quản gia — chẳng khác gì người nô lệ — cho đến tuổi thành niên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thaum nws tseem yau yeej muaj neeg saib xyuas nws thiab ceev nws tej nyiaj txiag mus txog hnub uas nws txiv teem cia lawm hais tias, nws txiv yuav muab rau nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Người ấy còn phải ở dưới quyền của những người giám hộ và quản gia cho đến thời hạn mà người cha đã định.

New King James Version (NKJV)

2but is under guardians and stewards until the time appointed by the father.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúng ta cũng thế. Trước kia khi còn thơ ấu, chúng ta làm tôi mọi cho những quyền lực vô ích đang thống trị thế gian.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ăt tui anŭn mơ̆n, tơdang ƀing gơmơi jing kar hăng čơđai, ƀing gơmơi ăt dŏ amăng tơlơi jing kar hăng hlŭn jing ƀing tui gưt kơ hơdôm tơlơi phiăn hăng tơlơi juăt lŏn tơnah anai yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Chúng ta cũng thế: trước khi Chúa Cứu Thế đến, chúng ta phải làm nô lệ cho luật pháp và tục lệ cổ truyền vì tưởng những thứ ấy có thể cứu rỗi chúng ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Ib yam nkaus li ntawd, thaum peb tseem tsis tau paub Vajtswv, peb ua dab tauj dab qhev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúng ta cũng vậy, khi còn thơ ấu, chúng ta làm nô lệ cho các thần sơ đẳng trong thế gian.

New King James Version (NKJV)

3Even so we, when we were children, were in bondage under the elements of the world.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng đúng kỳ đã định, Thượng Đế sai Con Ngài đến, sinh ra do một người nữ và sống dưới luật pháp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Samơ̆ tơdang truh hrơi mông Ơi Adai pơkă laih, Ñu pơkiaŏ rai Ană Ñu, tŭ tơkeng rai mơ̆ng sa čô đah kơmơi, jing Pô khŏm tui gưt tơlơi juăt yơh,

Bản Diễn Ý (BDY)

4Nhưng đúng kỳ hạn, Thượng Đế sai Con Ngài xuống trần gian, do một người nữ sinh ra trong một xã hội bị luật pháp trói buộc,

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tiamsis thaum txog lub sijhawm uas Vajtswv teem cia lawm, Vajtswv txib Vajtswv tus Tub los yug ua neeg, muaj ib tug pojniam yug nws. Thiab nws kuj coj raws li cov Yudais txoj kevcai ib yam li sawvdaws,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng khi kỳ hạn đã được trọn, Đức Chúa Trời sai Con Ngài đến, do một người nữ sinh ra, sinh ra dưới luật pháp,

New King James Version (NKJV)

4But when the fullness of the time had come, God sent forth His Son, born of a woman, born under the law,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thượng Đế đã định như vậy để Ngài có thể chuộc sự tự do cho những người sống dưới luật pháp và cũng để cho chúng ta có thể trở thành con nuôi Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5kiăng song mă ƀing mơnuih jing ƀing khŏm tui gưt tơlơi juăt, tui anŭn kiăng kơ Ơi Adai jao brơi tơlơi dưi kiăng kơ jing ană bă Ñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

5để giải phóng những người làm nô lệ của luật pháp, và cho họ quyền làm con Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5nws thiaj pab tau cov neeg uas Vajtswv txoj kevcai muab khi cia lawm kom lawv dim. Nws ua li ntawd, peb thiaj tau ua Vajtswv cov menyuam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5để chuộc những người ở dưới luật pháp, và nhờ đó chúng ta được nhận làm con nuôi của Ngài.

New King James Version (NKJV)

5to redeem those who were under the law, that we might receive the adoption as sons.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vì anh chị em là con cái Ngài nên Thượng Đế đưa Thánh Linh của Con Ngài vào lòng chúng ta. Thánh Linh đó kêu lên, “Thưa Cha!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Yuakơ ƀing gih jing ƀing ană Ơi Adai, Ñu pơkiaŏ rai Yang Bơngăt Ană Ñu mŭt amăng jua pơmĭn ta, jing Yang Bơngăt jing Pô djru kơ ƀing ta iâu laĭ tui anai, “Ama, Ama kâo” yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Vì chúng ta là con Thượng Đế nên Ngài đã sai Thánh Linh của Chúa Cứu Thế ngự vào lòng chúng ta, giúp chúng ta gọi Thượng Đế bằng Cha.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Vajtswv txib Vajtswv tus Tub tus Ntsujplig los nyob hauv peb lub siab, sawvdaws thiaj pom hais tias, peb yog Vajtswv cov menyuam, tus Vaj Ntsujplig ntawd yog tus uas qhia peb hu Vajtswv hais tias, “Anpas, kuv Txiv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì anh em là con, nên Đức Chúa Trời đã sai Thánh Linh của Con Ngài ngự vào lòng chúng ta kêu lên: “A-ba! Cha!”

New King James Version (NKJV)

6And because you are sons, God has sent forth the Spirit of His Son into your hearts, crying out, “Abba, Father!”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Cho nên anh chị em không còn là nô lệ nữa mà là con Thượng Đế. Và vì anh chị em là con Ngài nên Ngài sẽ cho anh chị em hưởng ân phúc của Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tui anŭn, ƀing gih ƀu djơ̆ jing kar hăng ƀing hlŭn dơ̆ng tah, samơ̆ jing ană bă yơh. Laih anŭn yuakơ ƀing gih jing ană bă Ơi Adai laih, Ñu ăt hơmâo pơjing hĭ laih mơ̆n ƀing gih jing ƀing mơnuih Ñu či bơni hiam kar hăng Ñu ƀuăn laih yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Như thế, chúng ta không còn làm nô lệ nữa, nhưng làm con Thượng Đế. Đã là con, chúng ta cũng được thừa hưởng cơ nghiệp của Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Yog li ntawd nej tsis yog qhev lawm, tiamsis yog tub. Vim nej yog Vajtswv cov tub lawm, nej thiaj yuav tau ib puas tsav yam uas Vajtswv khaws cia rau Vajtswv cov tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Như vậy nhờ ơn Đức Chúa Trời, anh em không còn là nô lệ nữa mà là con; và nếu là con, thì anh em cũng là người thừa kế.

New King James Version (NKJV)

7Therefore you are no longer a slave but a son, and if a son, then an heir of God through Christ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Trước kia anh chị em không biết Thượng Đế nên làm nô lệ cho những thần giả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Hlâo adih, tơdang ƀing gih aka ƀu thâo krăn Ơi Adai ôh, ƀing gih mă bruă laih kar hăng ƀing hlŭn kơ ƀing yang rơba̱ng jing ƀing ƀu hơmâo sĭt ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Ngày trước, anh em không biết Thượng Đế, nên đã làm nô lệ cho những thần linh giả tạo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Yav tas los nej tsis paub Vajtswv, nej thiaj mus ua dab tauj dab qhev, tiamsis nimno nej twb paub Vajtswv lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Trước kia, khi chưa biết Đức Chúa Trời, anh em làm nô lệ cho các thần vốn không phải là thần.

New King James Version (NKJV)

8But then, indeed, when you did not know God, you served those which by nature are not gods.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng nay anh chị em đã biết Thượng Đế chân chính. Thật ra Thượng Đế biết anh chị em thì đúng hơn. Thế thì tại sao anh chị em lại quay trở về với những qui tắc vô dụng trước kia? Anh chị em lại muốn làm nô lệ cho những thứ ấy nữa sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Samơ̆ ră anai ƀing gih thâo krăn Ơi Adai laih, biă mă ñu, Ơi Adai thâo krăn laih ƀing gih. Tui anŭn, yua hơget ƀing gih kiăng kơ wơ̆t glaĭ kiăng kơ tui gưt kar hăng hlŭn kơ ƀing yang rơba̱ng tơdu jing ƀing ƀu hơmâo tơlơi dưi ôh lĕ? Sĭt ƀing gih ƀu kiăng jing kar hăng hlŭn kơ ƀing gơñu dơ̆ng tah!

Bản Diễn Ý (BDY)

9Ngày nay, anh em đã tìm gặp Thượng Đế, hay đúng hơn Thượng Đế đã tìm gặp anh em, sao anh em còn quay lại làm nô lệ cho những giáo lý rỗng tuếch, vô dụng ấy?

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Yog kuv hais tias nimno Vajtswv twb paub nej lawm, ntshai yuav yog dua. Ua li cas nej tseem xav rov mus coj dab? Tej dab ntawd tsis muaj hwjchim yuav pab tau nej, nej tseem xav rov qab mus ua dab qhev dua thiab los?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng bây giờ anh em đã nhận biết Đức Chúa Trời, hay đúng hơn là đã được Đức Chúa Trời biết đến, thì sao anh em còn trở lại với các thứ thần linh hèn yếu, nghèo nàn đó? Anh em muốn trở lại làm nô lệ cho chúng sao?

New King James Version (NKJV)

9But now after you have known God, or rather are known by God, how is it that you turn again to the weak and beggarly elements, to which you desire again to be in bondage?

Bản Phổ Thông (BPT)

10Anh chị em lại vẫn muốn giữ ngày, tháng, mùa và năm à?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ƀing gih hlak kŏm kơ khul hrơi, khul blan, khul bơyan laih anŭn khul thŭn yom hơjăn jing tơlơi ƀing Yehudah kŏm!

Bản Diễn Ý (BDY)

10Anh em còn giữ ngày, tháng, mùa, năm làm gì?

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nej niaj hnub saib hnub, saib hli, saib caij saib nyoog thiab saib niaj saib xyoo ua qhov tseemceeb.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Anh em hãy còn giữ ngày, giữ tháng, giữ mùa, giữ năm!

New King James Version (NKJV)

10You observe days and months and seasons and years.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tôi rất lo ngại, vì tôi e rằng tôi đã phí công cho anh chị em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Kâo ƀlơ̆ng bơngơ̆t brơi kơ tơlơi ƀing gih yơh! Năng ai hơdôm tơlơi bruă kâo hơmâo ngă laih kơ ƀing gih jing hĭ đôč đač yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Tôi lo ngại cho anh em. Tôi sợ rằng công lao khó nhọc của tôi hóa ra vô ích.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Nej pheej ua li ntawd, kuv ntshai nyob tsam tej uas kuv twb qhia rau nej lawm tsis muaj nqis dabtsi rau nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tôi lo ngại cho anh em, e rằng tôi đã lao nhọc vô ích vì anh em.

New King James Version (NKJV)

11I am afraid for you, lest I have labored for you in vain.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thưa anh chị em, vì tôi đã trở nên giống như anh chị em, xin anh chị em hãy trở nên giống như tôi. Trước đây anh chị em đối với tôi rất tốt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ơ ƀing ayŏng amai adơi hơi, kâo kwưh pơđu̱r kơ ƀing gih, brơi kơ ƀing gih jing bĕ kar hăng kâo anai, yuakơ kâo jing laih kar hăng ƀing gih hăng tơlơi ƀu tui gưt ôh kơ hơdôm tơlơi phiăn ƀing Yehudah. Hlak anŭn, ƀing gih ngă hiam laih kơ kâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Thưa anh em thân yêu, xin anh em theo gương tôi, vì cũng như anh em, tôi đã từng thoát ách nô lệ của luật pháp.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Cov kwvtij, kuv thov nej ua nej lub neej ib yam li kuv ua kuv lub, rau qhov kuv twb ua kuv lub neej ib yam li nej ua nej lub lawm. Nej tsis tau ua txhaum rau kuv li.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thưa anh em, tôi xin anh em hãy trở nên giống tôi, vì tôi đã giống anh em. Anh em đã không đối xử tệ với tôi.

New King James Version (NKJV)

12Brethren, I urge you to become like me, for I became like you. You have not injured me at all.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chắc anh chị em còn nhớ, lần đầu tiên, dù đang đau yếu nhưng tôi vẫn đến giảng Tin Mừng cho anh chị em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Tui hăng tơlơi ƀing gih thâo laih, yuakơ tơlơi ruă nuă amăng drơi jan yơh kâo hơmâo pơtô pơblang laih tơlơi pơthâo hiam kơ ƀing gih blung hlâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Anh em còn nhớ, trong lúc đau yếu, tôi đã đến truyền giảng Phúc âm cho anh em lần thứ nhất.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nej twb paub lawm hais tias thawj zaug uas kuv tuaj xyuas nej, kuv mob lawm kuv thiaj li tau qhia txojmoo zoo rau nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Anh em biết rằng lần đầu tiên tôi đến truyền giảng Tin Lành cho anh em với một thể xác đau yếu;

New King James Version (NKJV)

13You know that because of physical infirmity I preached the gospel to you at the first.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Mặc dù bệnh tật là một thử thách nhưng anh chị em không ghét tôi hoặc xua đuổi tôi, mà trái lại, anh chị em đã tiếp đón tôi như thiên sứ của Thượng Đế và xem tôi như Chúa Cứu Thế vậy!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Wơ̆t tơdah tơlơi ruă nuă kâo anŭn jing sa tơlơi lông lăng kơ ƀing gih, ƀing gih ƀu djik djak kơhak kơčŭh kơ kâo ôh. Kơđai glaĭ, ƀing gih tŭ ju̱m kâo kar hăng sa čô ling jang Ơi Adai, jing kar hăng ƀing gih ju̱m Yang Yêsu Krist pô yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Mặc dù bệnh hoạn của tôi có thể làm cho anh em khó chịu, nhưng anh em không khước từ, ruồng rẫy tôi. Trái lại, anh em đã tiếp đón tôi như thiên sứ của Thượng Đế, như chính Chúa Cứu Thé vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Txawm yog kuv tus mob ua rau nej tau kev nyuaj siab los nej tsis ntxub kuv, nej tseem saib taus kuv. Nej tu kuv zoo ib yam li kuv yog Vajtswv ib tug timtswv thiab ib yam li kuv yog Yexus Khetos ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14dù thể xác của tôi là một thử thách cho anh em, anh em cũng chẳng khinh khi hay miệt thị tôi, mà lại tiếp rước tôi như một thiên sứ của Đức Chúa Trời, như chính Đấng Christ Jêsus.

New King James Version (NKJV)

14And my trial which was in my flesh you did not despise or reject, but you received me as an angel of God, even as Christ Jesus.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Lúc ấy anh chị em rất vui mừng, bây giờ thì niềm vui ấy đâu rồi? Tôi có thể làm chứng rằng lúc ấy nếu có thể được thì anh chị em cũng dám móc mắt mà cho tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Sĭt yơh ƀing gih hơmâo wơr bĭt hĭ abih bang laih tơlơi mơak mơai gih! Kâo dưi ngă gơ̆ng jơlan kơ tơlơi anŭn yơh kơ tơlơi tơdah ƀing gih dưi ngă laih kơ tơlơi anŭn, sĭt ƀing gih ăt či dưi ƀlăč hĭ mơta gih kiăng kơ pha brơi kơ kâo mơ̆n.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Nhiệt tình chan chứa ấy bây giờ ở đâu? Lúc ấy, anh em yêu mến tôi đến mức sẵn sàng móc mắt tặng tôi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Thaum kuv tuaj xyuas nej, nej zoo siab rau kuv kawg li! Nimno nej tsis nco qab lawm los? Kuv paub hais tias, txawm yog thaum ntawd kuv xav yuav nej lub qhovmuag los nej yeej yuav kaus rau kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy phước hạnh ấy của anh em đâu rồi? Vì tôi làm chứng cho anh em rằng, nếu có thể được, thì anh em cũng móc mắt mình mà cho tôi.

New King James Version (NKJV)

15What then was the blessing you enjoyed? For I bear you witness that, if possible, you would have plucked out your own eyes and given them to me.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Bây giờ chẳng lẽ tôi trở thành kẻ thù anh chị em chỉ vì tôi nói sự thật sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Sĭt yơh kâo khŏm ƀu jing kar hăng rŏh ayăt hăng ƀing gih yuakơ kâo pơruai laih kơ ƀing gih hơget tơlơi jing sĭt kơ tơlơi Krist!

Bản Diễn Ý (BDY)

16Thế mà nay anh em xem tôi như người thù, có phải vì nói thật mất lòng anh em không?

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Kuv yeej hais ncaj rau nej, kuv tsis dag nej, vim li ntawd nimno nej thiaj ntxub kuv los?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy tôi trở nên kẻ thù của anh em vì nói sự thật với anh em sao?

New King James Version (NKJV)

16Have I therefore become your enemy because I tell you the truth?

Bản Phổ Thông (BPT)

17Những người kia tìm mọi cách thuyết phục anh chị em nhưng lòng dạ họ không tốt. Họ muốn dụ dỗ anh chị em chống lại chúng tôi để anh chị em hăng hái đi theo họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ƀing mơnuih anŭn jing hur har kiăng kơ ƀing gih đuaĭ tui ƀing gơñu, samơ̆ tơlơi kơñăm gơñu ƀu hiam klă ôh. Tơlơi ƀing gơñu kiăng jing tơlơi pơčơlah hĭ ƀing gih mơ̆ng ƀing gơmơi, kiăng kơ ƀing gih hur har đuaĭ tui ƀing gơñu yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Tôi biết có những người hết sức chiều chuộng anh em với dụng ý không tốt đẹp. Họ chỉ muốn chia rẻ anh em với tôi để anh em lệ thuộc họ và hăng hái phục vụ họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Cov neeg ntawd muab siab npuab nej heev kom nej nyiam lawv ib yam li lawv nyiam nej, tiamsis lawv lub siab yeej phem, lawv xav ua kom nej thiab kuv tsis sib haum.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Những người đó nhiệt tình với anh em không phải vì ý tốt đâu, nhưng họ muốn chia rẽ anh em với chúng tôi để anh em nhiệt tình với họ.

New King James Version (NKJV)

17They zealously court you, but for no good; yes, they want to exclude you, that you may be zealous for them.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Người nào có nhiệt tâm với anh chị em đều tốt miễn là động lực của họ cũng tốt, chớ không phải chỉ tốt khi nào tôi có mặt giữa anh chị em mà thôi đâu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Hiam yơh kiăng kơ hur har, tơdah tơlơi kơñăm anŭn jing hiam klă, laih anŭn brơi kơ ƀing gih hur har nanao bĕ, ƀu djơ̆ kơnơ̆ng tơdang kâo dŏ hrŏm hăng ƀing gih đôč ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Tỏ nhiệt tình quý mến chân thành bao giờ cũng là một cứ chỉ đẹp, nhưng sao họ phải đợi lúc tôi có mặt mới lo chiều chuộng anh em? —

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Qhov uas muaj neeg muab siab npuab nej, qhov ntawd zoo heev, tsis hais thaum kuv nrog nej nyob lossis tsis nrog nej nyob, tsuav yog lawv muaj lub siab ncaj xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Lúc nào cũng nhiệt tình về điều tốt thì mới thật sự tốt, chứ không phải chỉ khi nào tôi có mặt giữa anh em mà thôi.

New King James Version (NKJV)

18But it is good to be zealous in a good thing always, and not only when I am present with you.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con yêu dấu của ta ơi, ta đang chịu đau đớn để sinh ra các con cho đến khi Chúa Cứu Thế thành hình trong các con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ơ ƀing mơnuih jing ƀing kar hăng ƀing ană kâo khăp hơi, sa wơ̆t dơ̆ng, yuakơ ƀing gih yơh kâo hlak ruă nuă biă mă, kar hăng tơlơi ruă kiăng kơ đih apui tơl kơnuih Krist dưi jing hĭ amăng ƀing gih.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Các con thơ bé ơi, các con làm cho ta đau đớn như người mẹ quặn thắt, đợi chờ đứa con lọt lòng, mong mỏi đến lúc hình dạng Chúa Cứu Thế nổi bật trong các con! —

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Cov menyuam uas kuv hlub, kuv txhawj nej ib yam li tus pojniam uas yuav yug menyuam, nws txhawj yug nws tus menyuam ntag. Ntshai kuv yuav txhawj li no mus txog thaum nej muaj lub siab zoo ib yam li Yexus Khetos lub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con của ta ơi, vì các con mà ta lại phải chịu đau đớn của sự sinh đẻ cho đến khi Đấng Christ thành hình trong các con!

New King James Version (NKJV)

19My little children, for whom I labor in birth again until Christ is formed in you,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ta muốn có mặt giữa các con để có thể thay đổi cách nói chuyện với các con vì hiện tại ta không biết nghĩ thế nào về các con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Kâo kiăng biă mă yơh kơ tơlơi kâo dưi dŏ hrŏm hăng ƀing gih ră anai kiăng kơ pơhiăp tơdu rơun hăng ƀing gih, yuakơ kâo bơngơ̆t bơngañ biă mă yơh kơ ƀing gih!

Bản Diễn Ý (BDY)

20Ước gì tôi có mặt bên anh em ngay giờ phút này để nói cho cạn lời, chứ xa xôi cách trở, viết không thể nào hết ý.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Yog tamsim no kuv nrog nej nyob, kuv yuav ua tib zoo qhia nej, rau qhov kuv txhawj nej heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ước gì ta được ở với các con trong lúc nầy và lựa lời nói cho thích hợp, vì ta rất bối rối về các con.

New King James Version (NKJV)

20I would like to be present with you now and to change my tone; for I have doubts about you.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Một vài người trong anh chị em vẫn còn muốn sống dưới luật pháp. Anh chị em nghe luật pháp nói gì không?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ruai bĕ kơ kâo, ƀing gih jing ƀing mơnuih kiăng kơ tui gưt kơ tơlơi juăt, sĭt ƀing gih thâo yơh tơlơi Môseh čih laih amăng tơlơi juăt!

Bản Diễn Ý (BDY)

21Anh em đã muốn phục tùng luật pháp để được cứu rỗi, không lẽ anh em không biết luật pháp nói gì sao?

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Nej cov uas nyiam xyaum ua raws li Vajtswv txoj kevcai, nej cia li qhia kuv saib txoj kevcai ntawd qhia li cas rau nej?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hãy nói cho tôi biết: Là những người muốn sống dưới luật pháp, anh em không nghe luật pháp nói gì sao?

New King James Version (NKJV)

21Tell me, you who desire to be under the law, do you not hear the law?

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thánh Kinh viết rằng Áp-ra-ham có hai con trai. Một đứa là con của người nữ nô lệ, còn đứa kia là con của người nữ tự do.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Ñu čih laih amăng Hră Ơi Adai kơ tơlơi Abraham hơmâo dua čô ană đah rơkơi, sa čô jing ană mơ̆ng pô đah kơmơi hlŭn, HʼHagar, laih anŭn sa čô dơ̆ng jing ană mơ̆ng bơnai ñu HʼSarah, jing đah kơmơi rơngai.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Kinh luật chép rằng Áp-ra-ham có hai con trai, một người con của vợ nô lệ, một người con của vợ tự do.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Txoj kevcai ntawd qhia hais tias Anplahas muaj ob tug tub, ib tug yog tus pojniam uas ua qhev yug, ib tug yog tus pojniam uas tsis ua qhev yug.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì có lời chép rằng Áp-ra-ham có hai con trai: một là con của người nữ nô lệ, một là con của người nữ tự do.

New King James Version (NKJV)

22For it is written that Abraham had two sons: the one by a bondwoman, the other by a freewoman.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Đứa con của Áp-ra-ham do người nữ nô lệ sinh ra theo lối thông thường của loài người. Nhưng đứa con do người nữ tự do được sinh ra theo lời hứa của Thượng Đế với Áp-ra-ham.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Ană đah rơkơi ñu mơ̆ng pô đah kơmơi hlŭn tơkeng rai tui hăng tơlơi yang đăr mơnuih mơnam, samơ̆ ană đah rơkơi mơ̆ng bơnai ñu, jing pô đah kơmơi rơngai, tơkeng rai jing yuakơ Ơi Adai hơmâo ƀuăn brơi laih tơlơi anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Người vợ nô lệ sinh con theo công lệ, nhưng người vợ tự do sinh con do lời hứa của Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Anplahas tus tub uas yog tus ntxhais qhev yug, nws yug raws li neeg ibtxwm yug, tiamsis tus tub uas yog tus pojniam uas tsis ua qhev yug, nws yug raws li Vajtswv lo lus cog tseg uas hais tias nws yuav yug.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng con của người nữ nô lệ sinh ra theo xác thịt, còn con của người nữ tự do sinh ra theo lời hứa.

New King James Version (NKJV)

23But he who was of the bondwoman was born according to the flesh, and he of the freewoman through promise,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Câu chuyện nầy còn mang một ý nghĩa khác: Hai người nữ ấy là hai giao ước mà Thượng Đế lập. Một giao ước được trao cho từ núi Si-nai và sinh ra con cái nô lệ. A-ga, tên người mẹ, là giao ước ấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Khul tơlơi anŭn ƀing ta dưi yua kar hăng sa tơlơi pơhơmutu yơh, yuakơ dua čô đah kơmơi anŭn pơhơmutu kơ dua tơlơi pơgop yơh. Sa tơlơi pơgop jing mơ̆ng čư̆ Sinai laih anŭn tŭ pơala yua mơ̆ng pô đah kơmơi hlŭn jing pô tơkeng rai ană bă kiăng kơ jing hlŭn: Anŭn jing HʼHagar yơh jing pô pơala kơ tơlơi pơgop anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Chuyện ấy tượng trưng cho hai giao ước, là phương pháp Thượng Đế cứu giúp dân Ngài. Thượng Đế ban hành luật pháp trên núi Si-nai để dân Ngài vâng giữ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Ob tug pojniam uas kuv piav rau nej no piv ib yam li yog Vajtswv ob txoj kevcai. Txoj kevcai uas Vajtswv muab saum Roob Xinais, piv ib yam li yog Hankas tus uas yug cov menyuam uas ua qhev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Điều nầy ngụ ý rằng hai người nữ đó là hai giao ước. Một là giao ước tại núi Si-na-i, sinh con ra để làm nô lệ, đó là A-ga.

New King James Version (NKJV)

24which things are symbolic. For these are the two covenants: the one from Mount Sinai which gives birth to bondage, which is Hagar—

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ha-ga có thể ví như núi Si-nai ở Á-rập và tương tự như thành Giê-ru-sa-lem ngày nay. Thành ấy và luôn cả dân cư đều là nô lệ cho luật pháp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Tui anŭn, HʼHagar pơhơmutu kơ čư̆ Sinai amăng čar Arabia laih anŭn ăt pơhơmutu kơ plei Yerusalaim mơ̆n ră anai, yuakơ abih bang ƀing mơnuih amăng plei anŭn le̱ng kơ jing kar hăng hlŭn soh sel, jing ƀing khŏm tui gưt tơlơi juăt.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Núi Si-nai — người Á-rạp gọi là núi A-ga theo tên người mẹ nô lệ — chỉ về Giê-ru-sa-lem hiện nay, vì thành phố ấy là thủ đô của dân tộc làm nô lệ cho luật pháp.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Piv ib yam li Hankas yog lub Roob Xinais uas nyob hauv tebchaws Alanpias thiab yog lub nroog Yeluxalees uas nimno tseem nyob, rau qhov lub nroog thiab cov pejxeem uas nyob hauv lub nroog puavleej poob mus ua luag qhev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25A-ga là núi Si-na-i trong miền Ả-rập, tương ứng với Giê-ru-sa-lem bây giờ, vì thành nầy cùng với con dân nó đều làm nô lệ.

New King James Version (NKJV)

25for this Hagar is Mount Sinai in Arabia, and corresponds to Jerusalem which now is, and is in bondage with her children—

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nhưng Giê-ru-sa-lem trên trời thì tự do. Thành ấy là mẹ của chúng ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Samơ̆ plei Yerusalaim phrâo hăng adai adih jing plei kơ ƀing hlơi pô Ơi Adai hơmâo pơrơngai hĭ laih mơ̆ng tơlơi tui gưt kơ tơlơi juăt laih anŭn plei anŭn ăt jing kar hăng amĭ ta mơ̆n.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Còn mẹ chúng ta là Giê-ru-sa-lem tự do trên trời, không bao giờ làm nô lệ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Tiamsis lub nroog Yeluxalees uas nyob saum ntuj, nws tsis ua qhev, nws yog peb niam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Nhưng Giê-ru-sa-lem thiên thượng là tự do; đó là mẹ chúng ta.

New King James Version (NKJV)

26but the Jerusalem above is free, which is the mother of us all.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Như Thánh Kinh viết:“Giê-ru-sa-lem ơi, hãy vui lên.Ngươi là đàn bà chưa hề sinh con,hãy ca hát và reo vui lên đi.Con cái của phụ nữ bị bỏ rơisẽ đông hơn con cái của phụ nữ có chồng.” Ê-sai 54:1

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Isaiah čih laih amăng Hră Ơi Adai tui anai:“Mơak mơai bĕ, Ơ đah kơmơi plao hơi,jing pô ƀu tơkeng rai ană bă ôh.Ur dreo hơ̆k mơak bĕ,Ơ ƀing đah kơmơi ƀu hơmâo ruă đih apui ăh,yuakơ đah kơmơi rơkơi ñu hơngah lui hĭ či hơmâo lu ană hlohkơ đah kơmơi rơkơi ñu ƀu hơngah lui hĭ ôh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

27Tiên tri Ê-sai đã viết: “Này, người nữ son sẻ, hãy hân hoan! Người nữ chưa hề sinh con, hãy reo mừng! Vì Ta sẽ cho ngươi con đàn cháu đống. Con cái ngươi sẽ nhiều hơn của người nữ đông con!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Vim Vajtswv txojlus hais tias,“Tus pojniam uas xeeb tsis tausmenyuam koj cia li zoo siab!Tus pojniam uas tsis tau mob dua plab yug menyuam,koj cia li qhia nrov nrov rau sawvdawshais tias koj zoo siab kawg li!Rau qhov tus pojniam uas tus txiv muab tso tseg lawm,nws yuav muaj menyuam coob duatus pojniam uas muaj tus txiv nrog nyob.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vì có lời chép:“Hỡi người nữ hiếm muộn, không sinh con, hãy vui lên!Hỡi người nữ chưa từng chịu đau đớn vì sinh đẻ, hãy cất tiếng reo mừng!Vì con của người vợ bị ruồng bỏ đông hơn con của người nữ có chồng.”

New King James Version (NKJV)

27For it is written:“Rejoice, O barren,You who do not bear!Break forth and shout,You who are not in labor!For the desolate has many more childrenThan she who has a husband.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Thưa anh chị em, anh chị em là con cái Thượng Đế do lời hứa của Ngài, giống như Y-sác đời xưa vậy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Ră anai, Ơ ƀing ayŏng amai adơi, ƀing gih jing kar hăng ƀing ană bă Ơi Adai ƀuăn laih kar hăng Isa̱k yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Thưa anh em, chúng ta là con cái sinh ra theo lời hứa, như Y-sác ngày xưa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Cov kwvtij, nej puavleej yog Vajtswv cov menyuam raws li Vajtswv lo lus cog tseg, ib yam li Ixaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Thưa anh em, cũng như Y-sác, anh em là con của lời hứa.

New King James Version (NKJV)

28Now we, brethren, as Isaac was, are children of promise.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Đứa con sinh ra theo lối tự nhiên bắt nạt đứa con sinh ra theo quyền lực của Thánh Linh. Ngày nay cũng thế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Hlak anŭn, ană tơkeng tui hăng tơlơi juăt mơnuih mơnam ngă sat kơ ană tơkeng yua mơ̆ng tơlơi dưi Yang Bơngăt Ơi Adai. Ră anai ăt jing kar kaĭ mơ̆n.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Ngày nay, chúng ta là người do Thánh Linh sinh thành vẫn bị người lệ thuộc luật pháp bức hại, buộc chúng ta phải vâng giữ luật pháp, chẳng khác gì ngày xưa Y-sác, con sinh ra theo lời hứa, bị Ích-ma-ên, con của người nô lệ, chèn ép.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Thaum ntawd tus tub uas yug raws li neeg ibtxwm yug, nws tsimtxom tus tub uas Vajtswv tus Ntsujplig yug; txawm yog niaj hnub nimno los tseem muaj li ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nhưng như thuở ấy, kẻ sinh ra theo xác thịt bắt bớ người sinh ra theo Thánh Linh, thì bây giờ cũng vậy.

New King James Version (NKJV)

29But, as he who was born according to the flesh then persecuted him who was born according to the Spirit, even so it is now.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Nhưng Thánh Kinh nói gì? “Hãy đuổi người đàn bà nô lệ và con của nó đi. Con người đàn bà nô lệ sẽ không được phép hưởng thụ điều gì chung với con của người đàn bà tự do đâu.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Samơ̆ Môseh čih laih tơlơi anai amăng Hră Ơi Adai tui anai, “Puh pơđuaĭ hĭ bĕ đah kơmơi hlŭn wơ̆t hăng ană ñu, yuakơ ană đah rơkơi pô đah kơmơi hlŭn ƀu či dưi tŭ mă mŭk dram hrŏm hơbĭt hăng ană đah rơkơi pô đah kơmơi rơngai ôh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

30Theo Thánh kinh, Áp-ra-ham phải đuổi người vợ nô lệ và con trai nàng, vì con trai người nô lệ không được quyền thừa kế với con trai người tự do.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Tiamsis Vajtswv txojlus hais li cas? Vajtswv txojlus hais tias, “Cia li ntiab tus ntxhais qhev thiab nws tus tub khiav mus; rau qhov tus ntxhais qhev tus tub yuav tsis tau leej txiv tej qubtxeeg qubteg uas yuav muab rau tus pojniam uas tsis yog qhev tus tub.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng Kinh Thánh nói gì? “Hãy đuổi người nữ nô lệ và con trai nó đi, vì con trai của người nữ nô lệ sẽ không được chia gia sản với con trai của người nữ tự do.”

New King James Version (NKJV)

30Nevertheless what does the Scripture say? “Cast out the bondwoman and her son, for the son of the bondwoman shall not be heir with the son of the freewoman.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Vì thế, thưa anh chị em, chúng ta không phải là con của người đàn bà nô lệ mà là con của người đàn bà tự do.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Hơnŭn yơh, Ơ ƀing ayŏng amai adơi hơi, ƀing ta ƀu djơ̆ jing kar hăng ană bă pô đah kơmơi hlŭn ôh, samơ̆ jing kar hăng ană bă pô đah kơmơi rơngai yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Thưa anh em, chúng ta không phải là con của người nô lệ, nhưng con của người tự do.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Yog li ntawd cov kwvtij, peb tsis yog tus ntxhais qhev cov menyuam, tiamsis peb yog tus pojniam uas tsis yog qhev cov menyuam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vì vậy, thưa anh em, chúng ta không phải là con của người nữ nô lệ, nhưng là con của người nữ tự do.

New King James Version (NKJV)

31So then, brethren, we are not children of the bondwoman but of the free.