So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

New King James Version(NKJV)

Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Chúa Giê-xu dạy: “Lòng các con đừng xao xuyến. Các con đang tin cậy Thượng Đế thể nào, hãy tin ta thể ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1“Mej tsw xob txhawj tsw xob nyuaj sab. Mej tso sab rua Vaajtswv, ca le tso sab rua kuv hab.

New King James Version (NKJV)

1“Let not your heart be troubled; you believe in God, believe also in Me.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1“Nej tsis txhob txhawj tsis txhob nyuaj siab. Nej tso siab rau Vajtswv, cia li tso siab rau kuv thiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lòng các ngươi chớ hề bối rối; hãy tin Đức Chúa Trời, cũng hãy tin ta nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Lòng các con đừng bối rối. Hãy tin Đức Chúa Trời, cũng hãy tin Ta nữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Trong nhà Cha ta có nhiều chỗ ở nếu không, ta đã nói cho các con rồi. Ta đi chuẩn bị chỗ ở cho các con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Huv kuv leej Txwv lub tsev muaj chaw nyob ntau heev. Yog tsw muaj le ntawd kuv yeej has rua mej lawm. Kuv moog tu chaw tseg rua mej.

New King James Version (NKJV)

2In My Father’s house are many mansions; if it were not so,I would have told you. I go to prepare a place for you.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Hauv kuv leej Txiv lub tsev muaj chaw nyob ntau heev. Yog tsis muaj li ntawd kuv yeej hais rau nej lawm. Kuv mus tu chaw tseg rau nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trong nhà Cha ta có nhiều chỗ ở; bằng chẳng vậy, ta đã nói cho các ngươi rồi. Ta đi sắm sẵn cho các ngươi một chỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở; nếu không phải vậy, sao Ta lại nói với các con rằng Ta đi chuẩn bị cho các con một chỗ?

Bản Diễn Ý (BDY)

3Khi chuẩn bị xong, ta sẽ trở lại đón các con về với ta để các con ở cùng ta mãi mãi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Thaus kuv moog tu chaw tseg rua mej tav lawd, kuv yeej yuav rov lug dua hab coj mej moog nrug kuv nyob, sub kuv nyob hovtwg mej txhad tau nyob hov ntawd.

New King James Version (NKJV)

3And if I go and prepare a place for you, I will come again and receive you to Myself; that where I am, there you may be also.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Thaum kuv mus tu chaw tseg rau nej tiav lawd, kuv yeej yuav rov los dua thiab coj nej mus nrog kuv nyob, xwv kuv nyob qhovtwg nej thiaj tau nyob qhov ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi ta đã đi, và đã sắm sẵn cho các ngươi một chỗ rồi, ta sẽ trở lại đem các ngươi đi với ta, hầu cho ta ở đâu thì các ngươi cũng ở đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi Ta đi và đã chuẩn bị chỗ cho các con rồi, Ta sẽ trở lại đem các con đi với Ta, để Ta ở đâu thì các con cũng ở đó.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Các con đều biết đường đến nơi ta đi."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Hab mej paub txujkev kws moog txug lub chaw kws kuv yuav moog ntawd lawm.”

New King James Version (NKJV)

4And where I go you know, and the way you know.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Thiab nej paub txojkev uas mus txog lub chaw uas kuv yuav mus ntawd lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các ngươi biết ta đi đâu, và biết đường đi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các con biết Ta đi đâu, và biết đường đi nữa.”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Thô-mai thưa: “Chúng con không biết Chúa đi đâu, làm sao biết đường mà đến?"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Thauma has rua Yexu tas, “Tug Tswv, peb tsw paub tas koj yuav moog hovtwg. Peb yuav paub txujkev ntawd tau le caag?”

New King James Version (NKJV)

5Thomas said to Him, “Lord, we do not know where You are going, and how can we know the way?”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Thauma hais rau Yexus tias, “Tus Tswv, peb tsis paub tias koj yuav mus qhovtwg. Peb yuav paub txojkev ntawd tau li cas?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Thô-ma thưa rằng: Lạy Chúa, chúng tôi chẳng biết Chúa đi đâu; làm sao biết đường được?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Thô-ma nói: “Thưa Chúa, chúng con không biết Chúa đi đâu, làm sao biết đường được?”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Chúa Giê-xu đáp: “Ta là Con đường, Chân lý và Nguồn sống. Nếu không nhờ ta, không ai được đến với Cha.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Yexu has rua nwg tas, “Kuv yog txujkev ntawd, yog qhov tseeb hab yog txujsa. Tsw muaj leejtwg moog cuag tau leej Txwv tsuas yog moog ntawm kuv moog xwb.

New King James Version (NKJV)

6Jesus said to him, “I am the way, the truth, and the life. No one comes to the Father except through Me.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Yexus hais rau nws tias, “Kuv yog txojkev ntawd, yog qhov tseeb thiab yog txojsia. Tsis muaj leejtwg mus cuag tau leej Txiv tsuas yog mus ntawm kuv mus xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Ta là đường đi, lẽ thật, và sự sống; chẳng bởi ta thì không ai được đến cùng Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Chúa Jêsus đáp: “Ta là đường đi, chân lý và sự sống. Chẳng bởi Ta thì không ai được đến với Cha.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Đã biết ta, các con cũng biết Cha ta. Từ nay, các con biết Ngài và đã thấy Ngài.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Yog mej tub paub kuv lawm mej yeej yuav paub kuv leej Txwv hab. Txwj nuav moog mej yuav paub nwg hab pum nwg.”

New King James Version (NKJV)

7“If you had known Me, you would have known My Father also; and from now on you know Him and have seen Him.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Yog nej twb paub kuv lawm nej yeej yuav paub kuv leej Txiv thiab. Txij no mus nej yuav paub nws thiab pom nws.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ví bằng các ngươi biết ta, thì cũng biết Cha ta; và từ bây giờ các ngươi biết và đã thấy Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nếu các con biết Ta thì cũng biết Cha Ta; từ bây giờ các con biết và đã thấy Ngài.”

Bản Diễn Ý (BDY)

8Phi-líp năn nỉ: “Thưa Chúa, xin chỉ Cha cho chúng con là đủ.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Fili has rua nwg tas, “Tug Tswv, thov qha leej Txwv tshwm rua peb pum mas peb txhad txaus sab.”

New King James Version (NKJV)

8Philip said to Him, “Lord, show us the Father, and it is sufficient for us.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Fili hais rau nws tias, “Tus Tswv, thov qhia leej Txiv tshwm rau peb pom mas peb thiaj txaus siab.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Phi-líp thưa rằng: Lạy Chúa, xin chỉ Cha cho chúng tôi, thì đủ rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Phi-líp thưa rằng: “Thưa Chúa, xin chỉ Cha cho chúng con thì đủ rồi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

9Chúa đáp: “Này Phi-líp, ta ở với các con đã lâu mà con chưa biết ta sao? Ai thấy ta tức là thấy Cha. Sao con còn nói: xin chỉ Cha cho chúng con?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yexu has rua nwg tas, “Fili, kuv nrug mej nyob ntev txug taav nuav lawm, mej tseed tsw paub kuv hab lov? Tug kws pum kuv kuj yog pum leej Txwv. Koj yuav has tau le caag tas, ‘Thov qha leej Txwv tshwm rua peb pum’?

New King James Version (NKJV)

9Jesus said to him, “Have I been with you so long, and yet you have not known Me, Philip? He who has seen Me has seen the Father; so how can you say, ‘Show us the Father’?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Yexus hais rau nws tias, “ Fili, kuv nrog nej nyob ntev txog tav no lawm, nej tseem tsis paub kuv thiab lov? Tus uas pom kuv kuj yog pom leej Txiv. Koj yuav hais tau li cas tias, ‘Thov qhia leej Txiv tshwm rau peb pom’?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Hỡi Phi-líp, ta ở cùng các ngươi đã lâu thay, mà ngươi chưa biết ta! Ai đã thấy ta, tức là đã thấy Cha. Sao ngươi lại nói rằng: Xin chỉ Cha cho chúng tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Chúa Jêsus đáp: “Phi-líp ơi, Ta đã ở với các con lâu rồi, mà các con chưa biết Ta! Ai đã thấy Ta tức là đã thấy Cha. Tại sao con lại nói: ‘Xin chỉ Cha cho chúng con’?

Bản Diễn Ý (BDY)

10Con không tin ta ở trong Cha và Cha ở trong ta sao? Những lởi ta nói với các con không phải ta tự nói, nhưng chính Cha ở trong ta đã nói ra lời Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Koj tsw ntseeg tas kuv nyob huv leej Txwv hab leej Txwv nyob huv kuv lov? Tej lug kws kuv has rua mej hov kuv tsw tau has lawv le kuv lub sab xwb. Tassws leej Txwv kws nyob huv kuv ua nwg teg num.

New King James Version (NKJV)

10Do you not believe that I am in the Father, and the Father in Me? The words that I speak to you I do not speak on My own authority; but the Father who dwells in Me does the works.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Koj tsis ntseeg tias kuv nyob hauv leej Txiv thiab leej Txiv nyob hauv kuv lov? Tej lus uas kuv hais rau nej ntawd kuv tsis tau hais raws li kuv lub siab xwb. Tiamsis leej Txiv uas nyob hauv kuv ua nws tes haujlwm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngươi há không tin rằng ta ở trong Cha và Cha ở trong ta, hay sao? Những lời ta nói với các ngươi, chẳng phải ta tự nói; ấy là Cha ở trong ta, chính Ngài làm trọn việc riêng của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Có phải con không tin rằng Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta chăng? Những lời Ta nói với các con không phải Ta tự nói, nhưng chính Cha là Đấng ở trong Ta đang làm những việc của Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Các con phải tin ta ở trong Cha và Cha ở trong ta. Nếu không, các con hãy tin công việc ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Mej ca le ntseeg kuv has tas kuv nyob huv leej Txwv hab leej Txwv nyob huv kuv. Yog tsw ua le ntawd, ca le ntseeg vem tej num nuav.

New King James Version (NKJV)

11Believe Me that I am in the Father and the Father in Me, or else believe Me for the sake of the works themselves.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Nej cia li ntseeg kuv hais tias kuv nyob hauv leej Txiv thiab leej Txiv nyob hauv kuv. Yog tsis ua li ntawd, cia li ntseeg vim tej haujlwm no.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Khi ta nói rằng ta ở trong Cha và Cha ở trong ta, thì hãy tin ta; bằng chẳng, hãy tin bởi công việc ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi Ta nói Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta thì hãy tin Ta; bằng không, hãy tin qua chính các công việc Ta làm.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Ta hứa quả quyết với các con, ai tin ta sẽ làm những việc ta làm, lại làm việc lớn hơn nữa, vì ta sắp về với Cha.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Kuv has tseeb rua mej tas tug kws tso sab rua kuv yuav ua tej num kws kuv ua nuav hab. Hab nwg tseed yuav ua tej num luj dua tej nuav vem kuv yuav moog cuag leej Txwv.

New King James Version (NKJV)

12“Most assuredly, I say to you, he who believes in Me, the works that I do he will do also; and greater works than these he will do, because I go to My Father.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Kuv hais tseeb rau nej tias tus uas tso siab rau kuv yuav ua tej haujlwm uas kuv ua no thiab. Thiab nws tseem yuav ua tej haujlwm loj dua tej no vim kuv yuav mus cuag leej Txiv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, kẻ nào tin ta, cũng sẽ làm việc ta làm; lại cũng làm việc lớn hơn nữa, vì ta đi về cùng Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thật, Ta bảo thật các con, người nào tin Ta cũng sẽ làm những việc Ta làm, và sẽ làm những việc lớn hơn nữa, vì Ta đi về với Cha.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Các con nhân danh ta cầu xin bất cứ điều gì, ta sẽ làm cho để Cha được tôn vinh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yaam twg kws mej tuav kuv lub npe thov, kuv yuav ua yaam ntawd sub leej txwv txhad tau koob meej ci ntsaa ab ntawm leej Tub.

New King James Version (NKJV)

13And whatever you ask in My name, that I will do, that the Father may be glorified in the Son.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Yam twg uas nej tuav kuv lub npe thov, kuv yuav ua yam ntawd kom leej Txiv thiaj tau koob meej ci ntsa iab ntawm leej Tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các ngươi nhân danh ta mà cầu xin điều chi mặc dầu, ta sẽ làm cho, để Cha được sáng danh nơi Con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho, để Cha được tôn vinh nơi Con.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Phải, các con nhân danh ta cầu xin bất cứ điều gì, ta sẽ làm cho.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Yog mej tuav kuv lub npe thov ib yaam daabtsw, kuv yuav ua yaam ntawd.

New King James Version (NKJV)

14If you ask anything in My name, I will do it.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Yog nej tuav kuv lub npe thov ib yam dabtsi, kuv yuav ua yam ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nếu các ngươi nhân danh ta xin điều chi, ta sẽ làm cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nếu các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho.”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Nếu các con yêu thương ta, hãy vâng giữ mệnh lệnh ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15“Yog mej hlub kuv, mej yuav tuav rawv kuv tej lug nkaw.

New King James Version (NKJV)

15“If you love Me, keep My commandments.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15“Yog nej hlub kuv, nej yuav tuav rawv kuv tej lus nkaw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nếu các ngươi yêu mến ta, thì giữ gìn các điều răn ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15“Nếu các con yêu mến Ta thì sẽ vâng giữ các điều răn Ta.

Bản Diễn Ý (BDY)

16“Ta sẽ cầu xin Cha ban cho các con Đấng An ủi khác để sống với các con mãi mãi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Kuv yuav thov leej Txwv mas nwg yuav pub dua ib tug lug taw qha mej, nwg yuav nrug mej nyob moog le.

New King James Version (NKJV)

16And I will pray the Father, and He will give you another Helper, that He may abide with you forever—

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Kuv yuav thov leej Txiv mas nws yuav pub dua ib tug los taw qhia nej, nws yuav nrog nej nyob mus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Đấng Yên ủi khác, để ở với các ngươi đời đời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ta sẽ cầu xin Cha, Ngài sẽ ban cho các con một Đấng An Ủi khác để ở với các con đời đời,

Bản Diễn Ý (BDY)

17Đó là Thánh Linh, Thần Chân lý.Người đời không thể tiếp nhận Ngài, vì họ chẳng thấy cũng chẳng biết Ngài. Nhưng các con biết Ngài vì Ngài vẫn sống với các con và sẽ ở trong các con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tug ntawd yog Vaaj Ntsuj Plig kws qha qhov tseeb, kws lub nplajteb txais tsw tau vem yog saib tsw pum hab tsw paub nwg. Mej cov paub nwg vem nwg nrug mej nyob hab yuav nyob huv mej.

New King James Version (NKJV)

17the Spirit of truth, whom the world cannot receive, because it neither sees Him nor knows Him; but you know Him, for He dwells with you and will be in you.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Tus ntawd yog Vaj Ntsuj Plig uas qhia qhov tseeb, uas lub ntiajteb txais tsis tau vim yog ntsia tsis pom thiab tsis paub nws. Nej cov paub nws vim nws nrog nej nyob thiab yuav nyob hauv nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17tức là Thần lẽ thật, mà thế gian không thể nhận lãnh được, vì chẳng thấy và chẳng biết Ngài; nhưng các ngươi biết Ngài, vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sẽ ở trong các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17tức là Thần Chân Lý mà thế gian không thể nhận lãnh được, vì không thấy và không biết Ngài. Nhưng các con biết Ngài vì Ngài đang ở với các con, và sẽ ở trong các con.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Ta không để các con bơ vơ như trẻ mồ côi, ta sẽ đến với các con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Kuv yuav tsw muab mej tso pov tseg ua ntsoj ua ntsuag. Kuv yuav lug cuag mej.

New King James Version (NKJV)

18I will not leave you orphans; I will come to you.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Kuv yuav tsis muab nej tso pov tseg ua ntsoj ua ntsuag. Kuv yuav los cuag nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ta không để cho các ngươi mồ côi đâu, ta sẽ đến cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ta không để các con mồ côi đâu, Ta sẽ đến với các con.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Không bao lâu nữa người đời chẳng còn thấy ta, nhưng các con sẽ thấy ta, vì ta sống thì các con cũng sẽ sống.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Tshuav tsw ntev lub nplajteb yuav tsw pum kuv tassws mej yuav pum kuv. Vem kuv muaj txujsa nyob mej kuj yuav muaj txujsa nyob hab.

New King James Version (NKJV)

19“A little while longer and the world will see Me no more, but you will see Me. Because I live, you will live also.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Tshuav tsis ntev lub ntiajteb yuav tsis pom kuv tiamsis nej yuav pom kuv. Vim kuv muaj txojsia nyob nej kuj yuav muaj txojsia nyob thiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Còn ít lâu, thế gian chẳng thấy ta nữa, nhưng các ngươi sẽ thấy ta; vì ta sống thì các ngươi cũng sẽ sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Không bao lâu, thế gian sẽ chẳng còn thấy Ta nữa, nhưng các con sẽ thấy Ta. Vì Ta sống thì các con cũng sẽ sống.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Ngày ta sống lại, các con sẽ biết ta ở trong Cha, các con ở trong ta và ta ở trong các con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Nub ntawd mej yuav paub tas kuv nyob huv leej Txwv hab mej nyob huv kuv hab kuv nyob huv mej.

New King James Version (NKJV)

20At that day you will know that I am in My Father, and you in Me, and I in you.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Hnub ntawd nej yuav paub tias kuv nyob hauv leej Txiv thiab nej nyob hauv kuv thiab kuv nyob hauv nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nội ngày đó, các ngươi sẽ nhận biết rằng ta ở trong Cha ta; các ngươi ở trong ta, và ta ở trong các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Trong ngày đó, các con sẽ biết rằng Ta ở trong Cha Ta; các con ở trong Ta, và Ta ở trong các con.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Ai vâng giữ mệnh lệnh ta là người yêu thương ta. Người yêu thương ta sẽ được Cha ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết ta.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tug kws muaj kuv tej lug nkaw hab tuav rawv tej lug hov, tug hov txhad yog tug kws hlub kuv. Hab tug kws hlub kuv hov kuv leej Txwv yuav hlub nwg, hab kuv yuav hlub nwg hab qha kuv rua nwg pum.”

New King James Version (NKJV)

21He who has My commandments and keeps them, it is he who loves Me. And he who loves Me will be loved by My Father, and I will love him and manifest Myself to him.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Tus uas muaj kuv tej lus nkaw thiab tuav rawv tej lus ntawd, tus ntawd thiaj yog tus uas hlub kuv. Thiab tus uas hlub kuv ntawd kuv leej Txiv yuav hlub nws, thiab kuv yuav hlub nws thiab qhia kuv rau nws pom.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ai có các điều răn của ta và vâng giữ lấy, ấy là kẻ yêu mến ta; người nào yêu mến ta sẽ được Cha ta yêu lại, ta cũng sẽ yêu người, và tỏ cho người biết ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ai có các điều răn của Ta và vâng giữ, ấy là người yêu mến Ta. Người nào yêu mến Ta sẽ được Cha Ta yêu thương, Ta cũng sẽ yêu thương người, và bày tỏ chính Ta cho người.”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Giu-đa (không phải Ích-ca-ri-ốt) hỏi: “Thưa Chúa, tại sao Chúa không cho cả thế gian củng biết, mà chỉ bày tỏ cho chúng con?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Yutas kws tsw yog Ikhali‑au has rua Yexu tas, “Tug Tswv, ua le caag koj yuav qha koj tshwm rua peb pum xwb tsw qha rua lub nplajteb pum?”

New King James Version (NKJV)

22Judas (not Iscariot) said to Him, “Lord, how is it that You will manifest Yourself to us, and not to the world?”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Yudas uas tsis yog Ikhali‑au hais rau Yexus tias, “Tus Tswv, ua li cas koj yuav qhia koj tshwm rau peb pom xwb tsis qhia rau lub ntiajteb pom?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Giu-đe, chớ không phải là Ích-ca-ri-ốt, thưa Ngài rằng: Lạy Chúa, vì sao Chúa sẽ tỏ mình cho chúng tôi, mà không tỏ mình cho thế gian?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Giu-đa, không phải là Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, thưa rằng: “Thưa Chúa, vì sao Chúa sẽ bày tỏ chính mình cho chúng con mà không bày tỏ cho thế gian?”

Bản Diễn Ý (BDY)

23Chúa đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương ta và vâng giữ lời ta. Cha ta yêu thương họ; Chúng ta sẽ đến và sống với họ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Yexu teb nwg tas, “Yog leejtwg hlub kuv, tug hov yuav tuav rawv kuv tej lug, hab kuv leej Txwv yuav hlub nwg hab ib ob leeg yuav lug cuag nwg hab nrug nraim nwg nyob.

New King James Version (NKJV)

23Jesus answered and said to him, “If anyone loves Me, he will keep My word; and My Father will love him, and We will come to him and make Our home with him.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23Yexus teb nws tias, “Yog leejtwg hlub kuv, tus ntawd yuav tuav rawv kuv tej lus, thiab kuv leej Txiv yuav hlub nws thiab wb ob leeg yuav los cuag nws thiab nrog nraim nws nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Nếu ai yêu mến ta, thì vâng giữ lời ta, Cha ta sẽ thương yêu người, chúng ta đều đến cùng người và ở trong người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Chúa Jêsus đáp: “Nếu ai yêu mến Ta thì sẽ vâng giữ lời Ta, Cha Ta sẽ yêu thương người, Chúng Ta sẽ đến cùng người và ở với người.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Người không yêu thương ta chẳng vâng giữ lời ta. Lời các con nghe ta nói chẳng phải của ta, nhưng của Cha là Đấng đã sai ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Tug kws tsw hlub kuv kuj tsw tuav rawv kuv tej lug. Hab tej lug kws mej nov nuav tsw yog kuv le lug tassws yog leej Txwv kws khaiv kuv lug le lug.

New King James Version (NKJV)

24He who does not love Me does not keep My words; and the word which you hear is not Mine but the Father’s who sent Me.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24Tus uas tsis hlub kuv kuj tsis tuav rawv kuv tej lus. Thiab tej lus uas nej hnov no tsis yog kuv li lus tiamsis yog leej Txiv uas txib kuv los li lus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Còn kẻ nào chẳng yêu mến ta, thì không vâng giữ lời ta; và lời các ngươi nghe đó, chẳng phải bởi ta, nhưng bởi Cha, là Đấng đã sai ta đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ai không yêu mến Ta thì không vâng giữ các lời Ta. Những lời các con nghe không phải là lời của Ta, nhưng của Cha là Đấng đã sai Ta đến.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Ta bảo các con những điều này khi ta còn ở với các con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25“Kuv has tej lug nuav rua mej rua thaus kuv tseed nrug mej nyob.

New King James Version (NKJV)

25“These things I have spoken to you while being present with you.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25“Kuv hais tej lus no rau nej rau thaum kuv tseem nrog nej nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ta đã nói những điều đó với các ngươi đang khi ta còn ở cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ta đã nói những điều nầy cho các con trong lúc Ta còn ở với các con.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Nhưng Đấng An ủi là Thánh Linh mà Cha nhân danh ta sai đến, sẽ dạy dỗ các con mọi điều, nhắc các con nhớ mọi lời ta đã nói.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Tassws tug kws taw qha, yog Vaaj Ntsuj Plig tug dawb huv kws leej Txwv yuav khaiv lug huv kuv lub npe, nwg yuav qha txhua yaam rua mej hab ua rua mej ncu txug txhua yaam kws kuv tub has rua mej lawd.

New King James Version (NKJV)

26But the Helper, the Holy Spirit, whom the Father will send in My name, He will teach you all things, and bring to your remembrance all things that I said to you.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Tiamsis tus uas taw qhia, yog Vaj Ntsuj Plig tus dawb huv uas leej Txiv yuav txib los hauv kuv lub npe, nws yuav qhia txhua yam rau nej thiab ua rau nej nco txog txhua yam uas kuv twb hais rau nej lawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Nhưng Đấng Yên ủi, tức là Đức Thánh Linh mà Cha sẽ nhân danh ta sai xuống, Đấng ấy sẽ dạy dỗ các ngươi mọi sự, nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều ta đã phán cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Nhưng Đấng An Ủi, tức là Đức Thánh Linh mà Cha sẽ nhân danh Ta sai đến, Ngài sẽ dạy dỗ các con mọi điều, và nhắc các con nhớ tất cả những gì Ta đã phán với các con.

Bản Diễn Ý (BDY)

27Ta để lại cho các con sự bình an trong tâm hồn. Ta ban cho các con sự bình an ta, chẳng phải thứ bình an mong manh của trần gian. Lòng các con đừng bối rối, sợ hãi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Kuv muab txujkev nyob kaaj sab lug cob rua mej. Kuv pub kuv txujkev nyob kaaj sab lug rua mej, kuv pub tsw thooj le lub nplajteb pub. Mej lub sab tsw xob txhawj hab tsw xob ntshai.

New King James Version (NKJV)

27Peace I leave with you, My peace I give to you; not as the world gives do I give to you. Let not your heart be troubled, neither let it be afraid.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27Kuv muab txojkev nyob kaj siab lug cob rau nej. Kuv pub kuv txojkev nyob kaj siab lug rau nej, kuv pub tsis thooj li lub ntiajteb pub. Nej lub siab tsis txhob txhawj thiab tsis txhob ntshai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ta để sự bình an lại cho các ngươi; ta ban sự bình an ta cho các ngươi; ta cho các ngươi sự bình an chẳng phải như thế gian cho. Lòng các ngươi chớ bối rối và đừng sợ hãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ta để sự bình an lại cho các con. Ta ban sự bình an của Ta cho các con. Sự bình an Ta cho các con không giống như thế gian cho. Lòng các con chớ bối rối và đừng sợ hãi.

Bản Diễn Ý (BDY)

28“Các con ghi nhớ lời ta đã nói: ta đi rồi sẽ trở lại với các con. Nếu các Con yêu thương ta, các con vui mừng khi ta về với Cha, vì Cha cao quý hơn ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Mej tub nov kuv has rua mej tas, ‘Kuv yuav ncaim moog hab kuv yuav rov lug cuag mej.’ Yog mej hlub kuv mej kuj yuav xyiv faab tsua qhov kws kuv moog cuag leej Txwv, vem leej Txwv luj dua kuv.

New King James Version (NKJV)

28You have heard Me say to you, ‘I am going away and coming back to you.’ If you loved Me, you would rejoice because I said,‘I am going to the Father,’ for My Father is greater than I.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28Nej twb hnov kuv hais rau nej tias, ‘Kuv yuav ncaim mus thiab kuv yuav rov los cuag nej.’ Yog nej hlub kuv nej kuj yuav xyiv fab rau qhov uas kuv mus cuag leej Txiv, vim leej Txiv loj dua kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Các ngươi từng nghe ta nói rằng: Ta đi, và ta trở lại cùng các ngươi. Nếu các ngươi yêu mến ta, thì sẽ vui mừng về điều ta đi đến cùng Cha, bởi vì Cha tôn trọng hơn ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Các con đã nghe Ta nói: ‘Ta đi, và Ta sẽ trở lại với các con.’ Nếu các con yêu mến Ta thì nên vui mừng vì Ta đi về với Cha, bởi Cha cao trọng hơn Ta.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Nay ta nói trước, để khi việc xảy ra, các con sẽ tin lời ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Nwgnuav kuv tub has tej nuav rua mej ua ntej kws tsw tau tshwm lug, sub thaus muaj tej nuav tshwm lug mej txhad le ntseeg.

New King James Version (NKJV)

29“And now I have told you before it comes, that when it does come to pass, you may believe.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

29Nimno kuv twb hais tej no rau nej ua ntej uas tsis tau tshwm los, xwv thaum muaj tej no tshwm los nej thiaj li ntseeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Hiện nay ta đã nói những điều đó với các ngươi trước khi xảy đến, để khi những điều đó xảy đến thì các ngươi tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Bây giờ Ta nói điều nầy cho các con trước khi việc xảy ra, để khi việc xảy ra thì các con sẽ tin.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Ta không còn thì giờ nói nhiều với các con nữa, vì Sa-tan sắp đến. Nó không có quyền gì trên ta,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Kuv yuav tsw nrug mej thaam le nuav dua le lawm tsua qhov tug kws kaav nplajteb saamswm lug. Tug ntawd tsw muaj fwjchim luj dua kuv.

New King James Version (NKJV)

30I will no longer talk much with you, for the ruler of this world is coming, and he has nothing in Me.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

30Kuv yuav tsis nrog nej tham li no dua li lawm rau qhov tus uas kav ntiajteb tabtom los. Tus ntawd tsis muaj hwjchim loj dua kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ta sẽ chẳng nói chi với các ngươi nữa, vì vua chúa thế gian nầy hầu đến; người chẳng có chi hết nơi ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ta sẽ không còn nói nhiều với các con nữa, vì kẻ cai trị thế gian nầy đang đến. Nó chẳng có quyền hành gì trên Ta,

Bản Diễn Ý (BDY)

31nhưng nhân loại phải biết ta yêu Cha ta và làm mọi điều Cha dặn bảo. Này, chúng ta hãy đi nơi khác.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Tassws kuv ua lawv le leej Txwv kuas kuv ua, sub lub nplajteb txhad paub tas kuv hlub leej Txwv. Ca le sawv tseeg, peb moog lauj.”

New King James Version (NKJV)

31But that the world may know that I love the Father, and as the Father gave Me commandment, so I do. Arise, let us go from here.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

31Tiamsis kuv ua raws li leej Txiv kom kuv ua, xwv lub ntiajteb thiaj paub tias kuv hlub leej Txiv. Cia li sawv tsees, peb mus lauj.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Nhưng thế gian phải biết rằng ta yêu mến Cha, và làm theo điều Cha đã phán dặn. Hãy đứng dậy, chúng ta phải đi khỏi đây…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31nhưng Ta làm theo điều Cha đã truyền bảo, để thế gian biết rằng Ta yêu mến Cha. Hãy đứng dậy, chúng ta phải đi khỏi đây.”