So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Chúa bảo Giê-rê-mi:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là lời CHÚA phán cùng Giê-rê-mi.

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华的话临到耶利米,说:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv hais rau kuv hais tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Có lời của Đức Giê-hô-va phán cùng Giê-rê-mi rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là lời của Đức Giê-hô-va phán với Giê-rê-mi:

Bản Diễn Ý (BDY)

2“Chúa là Chân Thần của Y-sơ-ra-ên phán: 'Con hãy ghi chép tất cả các lời Ta dạy vào một quyển sách.

Bản Phổ Thông (BPT)

2CHÚA là Thượng Đế của Ít-ra-en phán: “Hỡi Giê-rê-mi, hãy viết vào trong một quyển sách những lời ta nói cùng ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

2“耶和华-以色列的上帝如此说:你要将我对你说过的一切话都写在书上。

Vajtswv Txojlus (HWB)

2“Yelemis, koj cia li sau tej lus uas kuv hais rau koj huv tibsi rau ib phau ntawv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Hãy chép mọi lời ta đã phán cùng ngươi vào trong sách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán: ‘Hãy chép mọi lời Ta đã phán với con vào một cuộn sách.’

Bản Diễn Ý (BDY)

3Vì sẽ có ngày Ta phục hưng dân Ta, cả Y-sơ-ra-ên và Giu-đa. Ta sẽ đem họ về quê cha đất tổ, cho họ lấy lại quyền sở hữu đất nước mà Ta đã ban cho tổ phụ họ. Họ sẽ an cư lạc nghiệp trên đất nước này."

Bản Phổ Thông (BPT)

3CHÚA phán, “Sẽ có ngày ta mang Ít-ra-en và Giu-đa về từ chốn tù đày. Ta sẽ trả chúng về lại xứ mà ta đã cấp cho tổ tiên chúng nó, và chúng nó sẽ nhận làm sản nghiệp!” CHÚA phán vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

3看哪,日子将到,我要使我的百姓以色列犹大被掳的人归回。这是耶和华说的。耶和华说:我要使他们回到我所赐给他们祖先之地,他们就得这地为业。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3rau qhov thaum txog sijhawm lawm, kuv yuav pub kom cov Yixalayees thiab cov Yudas uas yog kuv haivneeg rov vammeej ib yam li qub. Kuv yuav coj lawv rov los rau hauv lub tebchaws uas kuv muab rau lawv cov yawgkoob, lawv thiaj yuav rov tau lub tebchaws no ua lawv tug. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Giê-hô-va phán: Nầy, những ngày đến, bấy giờ ta sẽ đem những kẻ bị phu tù của dân Y-sơ-ra-ên và dân Giu-đa ta trở về. Đức Giê-hô-va phán: Ta sẽ khiến chúng nó về trong đất mà ta đã ban cho tổ phụ chúng nó, và chúng nó sẽ được đất ấy làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Giê-hô-va phán: ‘Nầy, những ngày đến Ta sẽ đem dân Y-sơ-ra-ên và dân Giu-đa của Ta trở về từ cảnh lưu đày, Ta sẽ đưa chúng về trong đất mà Ta đã ban cho tổ phụ chúng, và chúng sẽ nhận đất ấy làm sản nghiệp.’ Đức Giê-hô-va phán vậy.”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Con hãy viết về Y-sơ-ra-ên và Giu-đa:

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA phán như sau về dân Ít-ra-en và Giu-đa:

和合本修订版 (RCUVSS)

4以下是耶和华论到以色列犹大所说的话:

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tus TSWV hais rau cov Yixalayees thiab cov Yudas hais tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đây là những lời của Đức Giê-hô-va đã phán về Y-sơ-ra-ên và Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đây là những lời Đức Giê-hô-va phán về Y-sơ-ra-ên và Giu-đa:

Bản Diễn Ý (BDY)

5“Nhân dân ta thán: Ta tìm đâu thấy hòa bình? Chỉ thấy những cảnh khiếp sợ hãi hùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA phán như sau:“Chúng ta nghe dân chúng khóc lóc vì sợ hãi.Họ khiếp sợ vì không có hòa bình.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶和华如此说:“我们听见颤抖的声音,令人惧怕,没有平安。

Vajtswv Txojlus (HWB)

5“Kuv hnov ib lub suab quaj uas txaus ntshai heev,yog lub suab quaj txomnyem, tsisyog lub suab luag zoo siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va phán như vầy: Chúng ta đã nghe tiếng run rẩy sợ hãi, chẳng phải tiếng bình an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5“Đức Giê-hô-va phán:‘Chúng ta đã nghe tiếng hốt hoảngTiếng kinh hoàng, chứ không phải bình an.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Không lẽ đàn ông sinh đẻ hay sao mà họ đứng sựng một chỗ, mặt tái ngắt, hai tay ghì chặt bên hông như đàn bà chuyển bụng?"

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy hỏi câu nầy, suy nghĩ cho kỹ:Đàn ông không thể sinh con.Vậy tại sao ta thấy mọi đàn ông khỏe mạnhôm bụng đau đớn như đàn bà sắp đẻ?Tại sao mặt ai cũng tái ngắt lạinhư mặt người chết?

和合本修订版 (RCUVSS)

6你们且访查看看,男人会生孩子吗?我怎么看见人人都用手撑腰,像临产的妇人,脸都发白了呢?

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Nimno nej cia li ua ib zoo xav saib!Tej txivneej puas yug tau menyuam?Ua li cas kuv pom txhua tus txivneejnyias pos rawv nyias lub plabib yam li tus pojniam uas mob plab yuav yug menyuam?Vim li cas lawv tej plhu thimxem tas li?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy dò la, hỏi thử có phải ấy là đàn ông sanh đẻ không? Làm sao ta thấy mọi người nam đều lấy tay đỡ lưng mình như đàn bà đương đẻ? Làm sao mặt ai nấy đều tái xanh đi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy dò hỏi và xem xétĐàn ông có sinh đẻ được không?Tại sao Ta thấy mọi người namMặt mày tái xanhHai tay ôm bụng như đàn bà đang đẻ?

Bản Diễn Ý (BDY)

7Than ôi, suốt cả lịch sử dân tộc, có thời kỳ nào bị khủng khiếp kinh hoàng như những ngày sắp đến? Đó là ngày rối loạn dân Ta chưa từng thấy. Tuy nhiên, Thượng Đế sẽ giải cứu họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đó là ngày kinh khủng!Sẽ không có thời kỳ nào như vậy cả.Đó là thời kỳ vô cùng khốn đốn cho dân Gia-cốp,nhưng chúng sẽ được giải thoát khỏi thời kỳ ấy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7哀哉!那日为大,无日可比;这是雅各遭难的时刻,但他必从患难中得拯救。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Muaj ib hnub sawvdaws yuav raug kev txhawj kev ntshai;tsis muaj ib hnub uas yuav ntshai npaum li hnub ntawd,yog lub sijhawm uas kuv haivneeg ntxhov siab heev,tiamsis lawv yuav dim.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Khốn thay! Ngày đó thật lớn, đến nỗi chẳng hề có ngày nào giống như vậy. Ấy là kỳ tai hại của Gia-cốp! Nhưng nó sẽ được cứu thoát khỏi sự ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khốn thay! Ngày ấy thật kinh khiếpChưa từng có ngày nào như ngày ấy;Đó là thời kỳ khốn đốn cho Gia-cốp!Nhưng nó sẽ được giải cứu khỏi ngày ấy.’

Bản Diễn Ý (BDY)

8Chúa Toàn năng phán: "Ngày ấy, Ta sẽ bẻ gãy cái ách đè nặng trên cổ dân Ta; Ta sẽ đập tan xiềng xích của quân thù; các dân tộc nước ngoài không còn thống trị dân Ta nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA Toàn Năng phán, “Lúc ấy ta sẽ bẻ cái ách khỏi cổ chúng và cắt đứt dây buộc chúng. Những dân ngoại quốc sẽ không còn bắt dân ta làm tôi mọi nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

8万军之耶和华说:“到那日,我必折断你颈项上仇敌的轭,拉断你的皮带。陌生人必不再使他作奴隶。

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus hais tias, “Thaum txog hnub ntawd, kuv yuav txo tus quab uas khuam lawv cajdab thiab daws tej sawv hlau uas khi lawv povtseg, lawv thiaj tsis tau mus ua lwm haivneeg qhev ntxiv lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Giê-hô-va vạn quân phán: Trong ngày đó, ta sẽ bẻ ách nó khỏi cổ ngươi; sẽ dứt dây trói ngươi, dân ngoại sẽ không bắt nó phục dịch nữa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Giê-hô-va vạn quân phán: ‘Trong ngày ấy,Ta sẽ bẻ ách khỏi cổ con;Bứt dây trói cho con,Dân ngoại sẽ không bắt con phục dịch nữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Vì dân Ta sẽ phục vụ Chúa Hằng Hữu, Chân Thần của họ và Chúa Cứu Thế, Vua của họ, mà Ta sẽ dấy lên trong dòng dõi Đa-vít," Chúa phán vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúng sẽ phục vụ CHÚA là Thượng Đế chúng và Đa-vít, vua chúng mà ta sẽ sai đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他们却要事奉耶和华-他们的上帝,事奉我为他们所兴起的大卫王。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tiamsis lawv yuav ua kuv uas yog tus TSWV lawv tus Vajtswv tes haujlwm thiab ua Daviv tus xeebntxwv uas kuv yuav tsa ua lawv tus vajntxwv tes haujlwm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9nhưng chúng nó sẽ hầu việc Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình, và Đa-vít, vua mình, mà ta sẽ dấy lên cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng chúng sẽ phục vụ Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình,Và vua mình là Đa-vítMà Ta sẽ dấy lên cho chúng.’

Bản Diễn Ý (BDY)

10Vậy nên Gia-cốp, đầy tớ Ta, ngươi đừng sợ hãi! Y-sơ-ra-ên ơi, đừng kinh hoàng! Vì Ta sẽ cho các ngươi từ các nước xa xôi trở về quê cha đất tổ. Ta sẽ đem dòng dõi các ngươi trở về từ đất lưu đày. Chúng sẽ an cư lạc nghiệp trên đất nước mình, không còn bị ai đe dọa khủng bố nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Vậy hỡi dân Gia-cốp, kẻ tôi tớ ta, đừng sợ.Hỡi Ít-ra-en, đừng kinh hoảng,” CHÚA phán vậy.“Ta sắp giải cứu các ngươi khỏi xứ xa xôimà các ngươi bị làm tù binh.Ta sẽ giải thoát gia đình các ngươi khỏi xứ đó.Dân Gia-cốp sẽ bình yênvà được an ninh trở lại;Sẽ không còn kẻ thù nào đe dọa chúng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10我的仆人雅各啊,不要惧怕;以色列啊,不要惊惶;因我从远方拯救你,从被掳之地拯救你的后裔;雅各必回来得享平静安逸,无人能使他害怕。这是耶和华说的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

10“Kuv haivneeg, nej tsis txhob ntshai;cov Yixalayees, nej tsis txhob poob siab.Kuv yuav pab kom nej dim hauv lubtebchaws uas deb heev rov los,nej yuav tau rov los nyob hauv nejlub tebchaws kaj siab lug.Nej yuav tau rov los nyob tso siabplhuav thiab tsis muaj leejtwg ua rau nej ntshai li lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va phán: Hỡi Gia-cốp, ngươi là tôi tớ ta, chớ sợ chi. Hỡi Y-sơ-ra-ên, đừng kinh hãi! Vì, nầy, ta sẽ cứu ngươi từ phương xa, và dòng dõi ngươi từ đất bị đày. Gia-cốp sẽ trở về được yên lặng an ổn, chẳng có ai làm cho nó sợ hãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va phán:‘Hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta, đừng sợ.Hỡi Y-sơ-ra-ên, chớ kinh hãi!Vì nầy, Ta sẽ cứu con ra khỏi miền xa xăm,Và dòng dõi con từ chốn lưu đày.Gia-cốp sẽ trở về và sống yên lành an ổn,Không còn sợ hãi ai cả.’

Bản Diễn Ý (BDY)

11Vì Ta ở với các ngươi luôn; Ta sẽ cứu các ngươi, Chúa phán vậy. Dù Ta tiêu diệt các quốc gia xung quanh các ngươi, Ta sẽ chẳng bao giờ tiêu diệt các ngươi, dù Ta phải sửa phạt các ngươi, là việc Ta không thể nào bỏ qua.

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA phán, “Ta sẽ ở cùng và giải cứu ngươi.Ta sẽ hoàn toàn tiêu diệt mọi nướcmà ta phân tán ngươi đến,nhưng ta sẽ không hoàn toàn tiêu diệt ngươi.Ta sẽ trừng phạt ngươi một cách công bình,Nhưng ta vẫn phải trừng phạt ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11因我与你同在,要拯救你,也要将那些国灭绝净尽,就是我赶你去的那些国;却不将你灭绝净尽,倒要从宽惩治你,但绝不能不罚你。这是耶和华说的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Kuv yuav nrog nraim nej thiabcawm nej;kuv yuav rhuav tej tebchaws uas kuvntiab nej mus nyob ntawd,tiamsis kuv yuav tsis ua rau nej puastsuaj.Kuv yuav rau txim rau nej,tiamsis kuv tsuas rau raws li nej tejkev txhaum xwb;Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va phán: Vì ta ở cùng ngươi đặng giải cứu ngươi. Ta sẽ diệt hết các nước mà ta đã làm cho ngươi tan lạc trong đó, nhưng ngươi, thì ta không diệt hết. Ta sẽ sửa phạt ngươi có chừng mực, song chẳng hề để cho ngươi khỏi hình phạt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va phán: ‘Vì Ta ở với con để giải cứu con;Ta sẽ diệt hết các nướcMà Ta đã phân tán các con đến đó,Nhưng với con thì Ta không diệt hết.Con sẽ không tránh khỏi hình phạtNhưng Ta sẽ sửa phạt con cách công minh.’

Bản Diễn Ý (BDY)

12Vì tội lỗi dân Ta giống như vết thương thối nát, khổng ai chữa lành,

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA phán như sau: “Các ngươi bị một vết thươngkhông thể chữa lành;vết thương ngươi sẽ không bao giờ lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

12耶和华如此说:“你的损伤无法医治,你的伤痕极其重大。

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tus TSWV hais rau nws haivneeg hais tias,“Yuav tsis muaj leejtwg kho tau nejtej qhov txhab;yuav tsis muaj leejtwg kho tau nejtej nqaij uas to kom zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đức Giê-hô-va phán như vầy: Vết thương ngươi không chữa được, dấu vít ngươi nặng lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va phán:‘Thương tích con không được chữa lành,Vết thương con trầm trọng.

Bản Diễn Ý (BDY)

13không một người nào cứu giúp, băng bó; không một phương thuốc chữa trị.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sẽ không có ai biện hộ cho ngươi,không có thuốc chữa vết thương ngươi.Nên ngươi sẽ không thể nào được lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

13无人为你的伤痛辩护,也没有可医治你的良药。

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Yuav tsis muaj leejtwg tu nej,tsis muaj tshuaj qhwv nej tej qhov txhab,thiab yuav tsis muaj leejtwg kho tau nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chẳng ai lấy cớ ngươi cầu thay, để ngươi được ràng buộc; ngươi chẳng có thuốc chữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Không có ai biện hộ cho con,Thông thường thì vết thương được chữa lành,Nhưng với con thì vô phương cứu chữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Tất cả tình nhân các ngươi đều bò bê, không thèm lưu ý đến các ngươi nữa. Ta đã thẳng tay gây thương tích nặng nề cho các ngươi không thương xót, như kẻ thù vẫn làm vì tội lỗi các ngươi quá nhiều, tội các ngươi quá lớn.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tất cả các dân trước kiavốn là bạn hữu ngươi đã quên ngươi.Chúng chẳng ngó ngàng gì đến ngươi.Ta đã làm thương tổn ngươinhư kẻ thù vẫn làm.Ta đã trừng phạt ngươi nặng nề,vì tội ngươi quá lớn, lỗi ngươi quá nhiều.

和合本修订版 (RCUVSS)

14你所亲爱的都忘记你,不来探望你。我因你罪孽甚大,罪恶众多,曾藉仇敌加的伤害伤害你,藉残忍者惩治你。

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Cov neeg uas hlub nej twb tso nejtseg lawm; lawv tsis quavntsej nej.Kuv tawmtsam nej ib yam li kuv yog nej tus yeebncuab,kuv rau txim rau nej,rau qhov nej ua kev txhaum ntauthiab ua kev phem kev qias heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Mọi kẻ yêu ngươi đã quên ngươi, không hỏi han ngươi; vì ta đã đánh ngươi bị thương như kẻ thù đánh, sửa phạt ngươi như người hung ác sửa phạt, bởi cớ sự gian ác ngươi dồn dập, tội lỗi ngươi thêm nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Tất cả người yêu của con đã quên con,Không quan tâm đến con nữa;Vì Ta đã đánh con bị thương như kẻ thù đánh,Sửa phạt con như kẻ hung bạo sửa phạt,Vì tội lỗi con nghiêm trọng,Gian ác con quá nhiều.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Tại sao các ngươi kêu la vì bị hình phạt? Tội lỗi các ngươi quá nặng nề nên cơn sầu thảm không chấm dứt được. Tội các ngươi quá lớn lao nên Ta phải hình phạt các ngươi xứng đáng.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tại sao ngươi kêu khóc thảm thiếtvề vết thương mình?Không có thuốc chữa cho nỗi đau của ngươi.Ta làm những điều nầy vì tội quá lớn,và lỗi quá nhiều của ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你为何因所受的损伤哀号呢?你的痛苦无法医治。我因你罪孽甚大,罪恶众多,曾将这些加在你身上。

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Nej tsis txhob nroo txog nej tej mob,yeej tsis muaj leejtwg kho tau.Tej no twb yog kuv rau txim rau nej ntag,rau qhov nej ua kev txhaum ntau thiabua kev phem kev qias heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Sao ngươi kêu la vì vết thương mình? Sự đau đớn ngươi không phương chữa. Ấy là vì cớ sự gian ác ngươi dồn dập, tội lỗi ngươi thêm nhiều, mà ta đã làm cho những sự nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sao con còn kêu la vì vết thương mình?Nỗi đau của con không thể chữa lành.Vì tội con nghiêm trọng,Gian ác con quá nhiều,Nên Ta phải đối xử với con như thế.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Tuy nhiên, đến ngày ấy, tất cả những kẻ tiêu diệt các ngươi sẽ bị tiêu diệt; tất cả quân thù các ngươi sẽ bị bắt làm nô lệ. Những kẻ cướp giật các ngươi sẽ bị cướp. Những kẻ tiến công các ngươi sẽ bị tiến công.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhưng tất cả các dân tộc đã tiêu diệt ngươinay sẽ bị tiêu diệt.Mọi kẻ thù ngươi sẽ làm tù binh trong các xứ khác.Những kẻ đánh cắp tài sản ngươi,sẽ bị đánh cắp lại.Những kẻ cướp đoạt của cải ngươi trong chiến tranh,sẽ bị cướp đoạt lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

16因此,凡吞吃你的必被吞吃,你的敌人个个都被掳去;掳掠你的必成为掳物,我使抢夺你的成为掠物。

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Cov neeg uas nimno ntxo nej noj,lawv yuav raug luag ntxo noj ib yam nkaus,nej tej yeebncuab yuav raug luagntes coj mus ua qhev huv tibsi.Tej neeg uas tsimtxom nej yuav raugluag tsimtxom,thiab tej neeg uas tuaj huab nej, luagyuav tuaj huab lawv thiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Cho nên mọi kẻ nuốt ngươi sẽ bị nuốt; mọi kẻ đối địch ngươi, mỗi một người, sẽ bị làm phu tù; những kẻ bóc lột ngươi sẽ bị bóc lột, còn mọi kẻ cướp giựt ngươi, ta cũng sẽ phó cho sự cướp giựt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì vậy, mọi kẻ nuốt con sẽ bị nuốt;Mọi kẻ thù nghịch con, từng người sẽ bị lưu đày;Những ai bóc lột con sẽ bị bóc lột,Mọi kẻ cướp giật con, Ta sẽ phó cho sự cướp giật.’

Bản Diễn Ý (BDY)

17Ta sẽ phục hồi sức khỏe các ngươi và chữa lành vết thương các ngươi, vì các ngươi bị gọi là "cặn bã xã hội loài người," là "thủ đô phế thải."

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta sẽ phục hồi sức khoẻ ngươichữa lành các vết thương ngươi,” CHÚA phán vậy,“vì các dân khác đã đày ngươi đi.Chúng cho rằng các ngươi là đồ phế thải.Chúng nói, ‘Không ai ngó ngàng gì đến Giê-ru-sa-lem cả!’”

和合本修订版 (RCUVSS)

17我必使你痊愈,医好你的伤痕,都因人称你为被赶散的,这是锡安,是无人来探望的!这是耶和华说的。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Txawm yog nej cov yeebncuab thuam hais tias,‘Luag twb tso lub nroog Xi-oos tsegtsis muaj neeg quavntsej nws los xij.’Kuv yuav ua kom nej rov noj qab nyob zoo,kuv yuav kho nej tej qhov txhab kom nqawm.Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đức Giê-hô-va phán: Ta sẽ chữa lành thân thể ngươi, và chữa vết thương ngươi, vì chúng nó đã gọi ngươi là kẻ bị bỏ, mà rằng: Ấy là Si-ôn, chẳng ai ngó ngàng đến!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đức Giê-hô-va phán:‘Ta sẽ phục hồi sức lực cho con,Chữa lành vết thương của con,Vì chúng đã gọi con là kẻ bị ruồng bỏ:“Đó là Si-ôn, chẳng ai ngó ngàng đến!”’

Bản Diễn Ý (BDY)

18Nhưng Chúa phán: "Đến ngày Ta cho dân lưu đày của Gia-cốp hồi hương và phục hưng, Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết trên đống hoang tàn đổ nát; các lâu đài sẽ mọc lên như ngày xưa; các cung điện sẽ được xây cất tại chỗ cũ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18CHÚA phán như sau:“Ta sắp phục hồi lại lềucủa dân cư Gia-cốp như trước,và ta sẽ thương hại nhà Ít-ra-en.Thành sẽ được xây lại trên đồi đổ nát của nó,và cung vua sẽ đứng trên chỗ cũ.

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶和华如此说:“看哪,我必使雅各被掳去的帐棚归回,也必顾惜他的住处。城必建造在原有的废墟上,宫殿也必照样有人居住。

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tus TSWV hais tias,“Kuv yuav coj kuv haivneeg rov losnyob hauv lawv lub tebchaws,thiab kuv yuav hlub txhua tsevneeg huv tibsi;lawv yuav rov txhim kho lub nroogYeluxalees dua tshiab,thiab khov vajntxwv lub loog kom rov zoo li qub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta sẽ đem các nhà trại Gia-cốp trở về khỏi sự phu tù, ta sẽ thương xót chỗ ở nó; thành nầy sẽ xây lại trên gò nó, cung điện sẽ có người ở như thuở xưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đức Giê-hô-va phán:‘Nầy, Ta sẽ đem lều trại Gia-cốp trở về từ cảnh lưu đày,Ta sẽ thương xót nơi ở nó;Thành nầy sẽ xây lại trên đống hoang tàn,Lâu đài sẽ dựng lại ngay trên vị trí cũ.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Từ nơi đó, sẽ vang dội tiếng hoan ca. Ta sẽ cho dân số họ gia tăng, không còn suy giảm nữa. Ta sẽ làm cho họ được tôn trọng, không còn yếu hèn nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Dân ở những nơi đó sẽ hát ca ngợi,sẽ có tiếng cười vui.Ta sẽ cho chúng có nhiều con,dân số chúng sẽ đông đảo.Ta sẽ mang vinh dự đến cho chúng,Sẽ không ai khinh dể chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

19必有感谢和欢乐的声音从其中发出,我使他们增多,不致减少;使他们尊荣,不致卑微。

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tej neeg uas nyob hauv lub nroogyuav hu nkauj ua tsaug,thiab lawv yuav qw zoo siab kawg li.Kuv yuav foom koob hmoov komlawv huamvam coob,thiab kuv yuav ua kom lawv tauntsejmuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Sự tạ ơn và tiếng của kẻ reo vui sẽ ra từ chúng nó. Ta sẽ làm cho số chúng nó thêm nhiều ra, và chúng nó sẽ không kém đi; ta cũng sẽ làm cho chúng nó vinh hiển, chẳng còn là thấp hèn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Từ nơi chúng vang lên lời tạ ơnVà tiếng reo vui của người hoan hỉ.Ta sẽ làm cho chúng gia tăng, chứ không giảm dần;Ta cũng sẽ làm cho chúng được tôn trọng, chứ chẳng còn nhỏ nhoi.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Đòng dõi họ sẽ cường thịnh như thời Đa-vít; quốc dân họ sẽ được vững lập trước mặt Ta; ai phá hoại họ sẽ bị Ta trừng phạt.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Dòng dõi chúng sẽ giống như xưa.Ta sẽ lập chúng lên làmmột dân hùng mạnh trước mặt ta,và ta sẽ trừng phạt các dân tộcđã làm tổn thương chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

20他们的儿女必如往昔;他们的会众坚立在我面前;凡欺压他们的,我必惩罚。

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Kuv yuav pub kom haivneeg no muajhwjchim ib yam li yav thaum ub,kuv yuav tsa lawv lub neej kom nyob ruaj khov;thiab kuv yuav rau txim rau txhuatus uas tsimtxom lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Con cái chúng nó sẽ y như ngày trước; hội chúng nó sẽ đứng vững trước mặt ta, và ta sẽ phạt mọi kẻ hiếp đáp chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con cái chúng sẽ lại như xưa;Hội của chúng sẽ đứng vững trước mặt Ta;Ta sẽ trừng phạt mọi kẻ ức hiếp chúng.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Dân Ta sẽ có nhà lãnh đạo anh minh, không còn bị ngoại bang thống trị. Ta sẽ vời lãnh tụ ấy vào dâng tế lễ nơi bàn thờ Ta và gần gũi vói Ta, vì ai dám đến gần Ta nếu không được Ta vời?

Bản Phổ Thông (BPT)

21Một người trong chúng sẽ lãnh đạo chúng,quan cai trị chúng xuất thân từ giữa chúng.Người sẽ đến cùng ta khi ta gọi.

和合本修订版 (RCUVSS)

21他们的君王是他们自己的人,掌权的必出自他们。我要使他接近我,他也要亲近我;不然,谁敢放胆亲近我呢?这是耶和华说的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

21-22Tus uas yuav kav lawv yog sawvhauv lawv haivneeg los,tus uas yuav ua lawv tus vajntxwv yog lawv cajces.Thaum kuv hu nws, nws yuav los cuag kuv,yog kuv tsis hu, leejtwg yuav muajcuabkav los cuag kuv?Lawv yuav ua kuv haivneeg, thiabkuv yuav ua lawv tus Vajtswv.Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vua chúng nó sẽ ra từ trong chúng nó, quan cai sẽ ra từ giữa chúng nó. Ta sẽ khiến người lại gần, thì người sẽ đến gần ta: vì ai đã có sự dạn dĩ đến gần ta? Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Thủ lĩnh của chúng đến từ chúng,Người cai trị cũng từ chúng mà ra.Ta sẽ đem người ấy lại gần, và nó sẽ đến gần Ta,Vì có ai dám cả gan đến gần Ta?

Bản Diễn Ý (BDY)

22Các ngươi sẽ làm dân Ta và Ta sẽ làm Chân Thần của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Cho nên các ngươi sẽ làm dân ta,và ta sẽ làm Thượng Đế các ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

22你们要作我的子民,我要作你们的上帝。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21-22Tus uas yuav kav lawv yog sawvhauv lawv haivneeg los,tus uas yuav ua lawv tus vajntxwv yog lawv cajces.Thaum kuv hu nws, nws yuav los cuag kuv,yog kuv tsis hu, leejtwg yuav muajcuabkav los cuag kuv?Lawv yuav ua kuv haivneeg, thiabkuv yuav ua lawv tus Vajtswv.Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Như vậy, các ngươi sẽ làm dân ta, ta sẽ làm Đức Chúa Trời các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Như vậy, các con sẽ làm dân Ta,Ta sẽ làm Đức Chúa Trời các con.’”

Bản Diễn Ý (BDY)

23Trận bão trốt của Chúa bất ngờ nổi lên dữ dội, nổ ầm trên đầu kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nầy! Có cơn bão từ CHÚA thổi đến!Ngài nổi giận và ra tay trừng phạt dân chúng.Cơn trừng phạt ào đến như vũ bãogiáng trên mọi kẻ ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

23看哪,耶和华的愤怒如暴风已经发出;是扫灭的暴风,必转到恶人的头上。

Vajtswv Txojlus (HWB)

23-24Tus TSWV txojkev chim yog nthwv cua daj cua dub. Nthwv cua no yuav ntsawj cov neeg siab phem taubhau. Tus TSWV yuav chim mus txog thaum nws ua ib puas tsav yam tiav raws li nws npaj tseg lawm. Muaj ib hnub tus TSWV haivneeg yuav paub tseeb zaj no lub ntsiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nầy, cơn bão của Đức Giê-hô-va, tức là cơn thạnh nộ của Ngài, đã phát ra, một cơn bão lớn: nó sẽ phát ra trên đầu kẻ dữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nầy, cơn bão của Đức Giê-hô-va,Cơn giận của Ngài đã phừng lên,Cơn giông bão quay cuồngTrên đầu kẻ gian ác.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Chúa chỉ dẹp cơn phẫn nộ Ngài khi sự đoán phạt kinh khủng hoàn tất đúng chương trình Ngài dự định. Về sau, các ngươi sẽ hiểu sứ điệp này.

Bản Phổ Thông (BPT)

24CHÚA sẽ vẫn nổi giậncho đến khi Ngài trừng phạt chúng xong.Ngài sẽ vẫn còn giận,cho đến khi Ngài thi hành xongsự trừng phạt như Ngài đã định.Khi ngày đó đến,thì dân Giu-đa sẽ hiểu.

和合本修订版 (RCUVSS)

24耶和华的烈怒必不转消,直到他心中所定的成就了,实现了;末后的日子你们就会明白。

Vajtswv Txojlus (HWB)

23-24Tus TSWV txojkev chim yog nthwv cua daj cua dub. Nthwv cua no yuav ntsawj cov neeg siab phem taubhau. Tus TSWV yuav chim mus txog thaum nws ua ib puas tsav yam tiav raws li nws npaj tseg lawm. Muaj ib hnub tus TSWV haivneeg yuav paub tseeb zaj no lub ntsiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Sự nóng giận của Đức Giê-hô-va chẳng trở về cho đến chừng nào Ngài đã làm và đã trọn ý toan trong lòng Ngài. Trong những ngày sau rốt, các ngươi sẽ hiểu điều đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Cơn giận bừng bừng của Đức Giê-hô-va sẽ không nguôiCho đến khi Ngài thực thi và hoàn tấtMọi ý định trong lòng Ngài.Trong những ngày cuối cùng,Các con sẽ hiểu điều đó.