So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New King James Version(NKJV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Từ trong bụng cá, Giô-na cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, Chân Thần của mình:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi đang ở trong bụng cá, Giô-na cầu nguyện cùng CHÚA là Thượng-Đế như sau,

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Yaunas thov tus TSWV uas yog nws tus Vajtswv hauv ntse plab tuaj hais tias:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va chuẩn bị một con cá lớn để nuốt Giô-na. Giô-na ở trong bụng cá ba ngày ba đêm.

New King James Version (NKJV)

1Then Jonah prayed to the Lord his God from the fish’s belly.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Mơ̆ng hlŭng akan, Yônah iâu laĭ Yahweh Ơi Adai ñu tui anai,

Bản Diễn Ý (BDY)

2Trong cơn hoạn nạn, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu, thì Ngài đáp lời từ lòng Âm phủ, con kêu cứu, thì Chúa nghe tiếng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Lúc gặp nguy biến,tôi kêu cầu cùng CHÚA,thì Ngài trả lời tôi.Tôi sắp chếtnên tôi kêu xin cùng Ngài,Ngài liền nghe tiếng tôi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2“Tus TSWV, vim kuv txojkevtxomnyem, kuv thov koj,thiab koj twb teb kuv tej lus thovlawm.Kuv nyob hauv tubtuag teb quaj thov koj pab kuv,koj hnov kuv tej lus thiab teb kuvtej lus thov.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Giô-na từ trong bụng cá cầu nguyện với Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình.

New King James Version (NKJV)

2And he said:“I cried out to the Lord because of my affliction,And He answered me.“Out of the belly of Sheol I cried,And You heard my voice.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Amăng tơlơi tơnap tap kâo,Ơ Yahweh, kâo iâu kwưh Ih,laih anŭn Ih laĭ glaĭ kơ kâo.Mơ̆ng anih Seôl jing hlung dơlăm tơlơi djaikâo iâu kwưh kơ tơlơi djru, laih anŭn Ih hơmư̆ kâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Vì Chúa ném con trong vực sâu dưới đáy biển, dòng hải lưu bao bọc lấy con. Bao nhiêu lượn sóng lớn và ba đào của Chứa đều ầm ầm kéo qua trên đầu con.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài ném tôi vào biển cả,vào biển sâu thẳm.Nước bao phủ tôi,các lượn sóng dữ dội của Ngàiào ạt trùm qua tôi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Koj muab kuv pov rau hauv qabthuhiavtxwv qhov uas tob tshaj plaws,nyob hauv no dej nyab puagncig kuv,koj lub hwjchim ua dej nphau pes nphwv los npog kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ông nói:“Con gặp hoạn nạn kêu cầu Đức Giê-hô-vaThì Ngài đã trả lời cho conTừ trong bụng âm phủ, con kêu laThì Ngài đã nghe tiếng con.

New King James Version (NKJV)

3For You cast me into the deep,Into the heart of the seas,And the floods surrounded me;All Your billows and Your waves passed over me.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ih hơmâo glŏm trŭn hĭ laih kâo amăng anih hlung dơlăm,truh pơ atur ia rơsĭ, jing anih ia li̱ng go̱m jum dar kâo,laih anŭn abih dơnai jơlah ia kơtang Ih tơglŭng gah ngŏ kâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Khi ấy, con thưa: "Con đã bị ném khỏi mặt Ngài, dù vậy, con vẫn nhìn lại Đền thánh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tôi thưa, ‘Tôi bị đuổi khỏi trước mặt CHÚA,nhưng tôi vẫn hi vọnglại được nhìn Đền Thánh Ngài.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Kuv thiaj xav hais tias koj muab kuvxyeeb tawm ntawm koj lub xubntiag mus,thiab kuv yuav tsis tau pom koj lub Tuamtsevuas dawbhuv ib zaug li lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ngài đã ném con xuống vực sâuNơi đáy biển,Và dòng nước lớn bao bọc lấy con.Tất cả những lượn sóng và ba đào của NgàiĐều phủ quét trên con.

New King James Version (NKJV)

4Then I said, ‘I have been cast out of Your sight;Yet I will look again toward Your holy temple.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Kâo pơmĭn Ih puh pơđuaĭ hĭ laih kâo mơ̆ng anăp ihsamơ̆ wơ̆t tơdah hrup hăng anŭn, kâo ăt lăng nao pơ Sang Yang rơgoh hiam Ih mơ̆n.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Nước bao phủ cả thân thể lẫn linh hồn, vực sâu bao bọc chung quanh. Rong rêu vương vấn đầu con.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nước biển ngập lên đến cổ họng tôi.Biển sâu bao trùm tôi;các rong biển quấn trên đầu tôi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Dej nphau nphwv los npog kuv thiabua rau kuv ua tsis taus pa li lawm;hiavtxwv nyab puagncig kuv thiab tej ntxhuabhauv hiavtxwv rig thoob plaws kuv lub taubhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con than thở: ‘Con đã bị ném khỏi trước mắt Ngài;Dù vậy, con vẫn nhìn lên đền thánh của Ngài.’

New King James Version (NKJV)

5The waters surrounded me, even to my soul;The deep closed around me;Weeds were wrapped around my head.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ia anai rai ƀơi ngŏ kâo laih anŭn pơhơngŏt hĭ kâo;ia anai go̱m hĭ kâo abih,laih anŭn rơ̆k bring păl jum dar akŏ kâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Con đã xuống tận đáy các hòn núi. Đất đã khóa cửa nhốt con vĩnh viễn. Lạy Chúa Hằng Hữu Chân Thần, Chúa đã đem mạng sống con ra khỏi huyệt mộ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi đi xuống đáy biển, nơi nền của các núi.Tôi tưởng sẽ bị nhốt trong ngục nầy mãi mãi,nhưng Ngài cứu tôi ra khỏi hố sự chết,lạy CHÚA là Thượng-Đế tôi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Kuv poob mus ti nkaus rau hauv tej qab taw roob,hauv lub tebchaws uas tej roojvagkaw ntom nti mus ibtxhis li. Tiamsis tus TSWV uas yog kuv tus Vajtswv,koj rub kuv tawm hauv tivtxwv dej los muaj txojsia nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nước bao phủ lấy con cho đến linh hồn con;Vực sâu vây lấy con bốn bề;Rong rêu vấn vít đầu con.

New King James Version (NKJV)

6I went down to the moorings of the mountains;The earth with its bars closed behind me forever;Yet You have brought up my life from the pit,O Lord, my God.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Kâo trŭn nao truh pơ atur akha khul čư̆,pơ lŏn tơnah hăng amăng ja̱ng krư̆ khuă jum dar kâo hlŏng lar.Samơ̆ Ih, Ơ Yahweh Ơi Adai kâo hơi,hơmâo ba kâo glaĭ hơdip mơ̆ng anih hlung dơlăm.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Khi con tuyệt vọng, con liền nhớ Chúa và lời cầu nguyện con lên thấu Ngài, trong Đền Thánh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi đời tôi sắp tàn,thì tôi nhớ lại CHÚA.Tôi cầu nguyện cùng Ngài,Ngài nghe tiếng tôi từ Đền Thánh Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tus TSWV, thaum uas kuv txojsiayuav tu, kuv thov koj pab kuv;koj nyob hauv koj lub Tuamtsev uasdawbhuv hnov kuv tej lus thov.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con đã xuống đến chân nền các núi;Đất đã cài then nó trên con đời đời.Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con,Ngài đã đem mạng sống con lên khỏi hầm hố!

New King James Version (NKJV)

7“When my soul fainted within me,I remembered the Lord;And my prayer went up to You,Into Your holy temple.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơdang kâo pơmưn tơlơi hơdip kâo tơhrŏh đuaĭ hĭ,giŏng anŭn, Ơ Yahweh, kâo iâu laĭ kơ Ih,laih anŭn amăng Sang Yang rơgoh hiam Ih yơh, Ih hơmư̆ kâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Nhưng kẻ thờ lạy thần tượng hão huyền xây lưng từ khước lòng thương xót Chúa dành cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Những kẻ thờ lạy các thần tượngvô ích quay mặt khỏi Đấng đã tỏ lòng nhân từ đối với họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Cov neeg pe tej mlom uas tsis muajnqis dabtsi yeej tsis muab lub siab npuab koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi linh hồn con mòn mỏi trong conThì con nhớ đến Đức Giê-hô-vaVà lời cầu nguyện của con thấu đến Ngài,Vào tận trong đền thánh Ngài.

New King James Version (NKJV)

8“Those who regard worthless idolsForsake their own Mercy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Bơ kơ ƀing kơkuh pơpŭ kơ rup trah ƀu tŭ yua anŭnƀing gơñu hơmâo lui hĭ laih tơlơi tŏng ten gơñu hăng Ih.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Nhưng con sẽ dâng lời cảm tạ, dâng sinh tế cho Ngài và trả xong điều con hứa nguyện. Sự giải cứu chỉ đến từ Chúa Hằng Hữu!

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng tôi sẽ ca ngợi và cảm tạ Ngàitrong khi dâng của lễ cho Ngài.Tôi sẽ giữ trọn lời hứa tôi cùng Ngài.Sự cứu rỗi đến từ CHÚA!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tiamsis kuv yuav hu nkauj qhuas kojyuav tua tsiaj fij rau koj,thiab kuv yuav ua raws li uas kuvtau coglus tseg rau koj lawm.Txojkev cawm dim yog los ntawm tus TSWV los xwb!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Những kẻ chăm sự hư không giả dốiThì lìa bỏ sự thương xót của mình.

New King James Version (NKJV)

9But I will sacrifice to YouWith the voice of thanksgiving;I will pay what I have vowed.Salvation is of the Lord.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Samơ̆ kâo či adoh bơni hơơč kơ Ih yơh;kâo či pơyơr kơ Ih sa gơnam ngă yanglaih anŭn ngă tơlơi hơget kâo hơmâo ƀuăn laih hăng Ih.Tơlơi pơklaih rai mơ̆ng Ih yơh Yahweh ăh!”

Bản Diễn Ý (BDY)

10Chúa ra lệnh cho con cá nhả Giô-na trên bờ biển. Nó liền vâng lời.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau đó CHÚA phán cùng con cá, nó liền mửa Giô-na ra trên đất khô.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Ces tus TSWV thiaj hais kom tus ntses tawm tuaj ntuav Yaunas rau tim ntug dej, thiab tus ntse txawm uas li ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng con sẽ dùng tiếng cảm tạMà dâng tế lễ cho Ngài;Con sẽ trả xong điều con đã hứa nguyện.Sự cứu đến từ Đức Giê-hô-va!”

New King James Version (NKJV)

10So the Lord spoke to the fish, and it vomited Jonah onto dry land.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Giŏng anŭn, Yahweh pơđar akan anŭn ô̱̆ tơbiă hĭ Yônah ƀơi ha̱ng ia, laih anŭn akan ngă tui mơtam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va phán với con cá và nó nhả Giô-na ra trên đất khô.