So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lúc Giô-suê đã cao tuổi, Chúa bảo ông, “Giô-suê ơi, con nay đã già rồi nhưng đất đai phải chiếm vẫn còn nhiều lắm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Yôsuê mduôn leh, dôk hdĭp lu thŭn leh. Yêhôwa lač kơ ñu, “Ih mduôn leh anăn dôk hdĭp lu thŭn leh, leh anăn ăt dôk mâo lu boh čar brei ih srăng plah mă.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi Giô-suê về già, tuổi đã cao, Đức Giê-hô-va phán với ông rằng: “Con đã già, tuổi đã cao, mà đất phải đánh chiếm thì còn nhiều lắm.

和合本修订版 (RCUVSS)

1约书亚年纪老迈,耶和华对他说:“你年纪老迈了,还有极多剩下的未得之地。

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum Yausuas laus heev lawm, tus TSWV hais rau nws hais tias, “Koj twb laus heev lawm, tiamsis lub tebchaws tseem tshuav ntau qhov uas nej tsis tau mus txeeb:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Y-Yôsuê ranh jêh, gŭ rêh jŏ năm jêh. Yêhôva lah ma păng: "May ranh jêh, gŭ rêh jŏ năm jêh, hôm e geh n'gor bri ăn may mra sŏk.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đây là các vùng đất còn lại: miền Ghê-su-rơ và đất của dân Phi-li-tin;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Nĕ anei čar ăt dôk: jih jang čar phung Philistin, leh anăn jih čar phung Gêsurit

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đây là đất còn lại: Tất cả các địa phận của dân Phi-li-tin và tất cả các địa phận của dân Ghê-su-rít gồm

和合本修订版 (RCUVSS)

2这是剩下的地:非利士人的全境和一切属于基述人的,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2yog tagnrho cheebtsam uas cov Filitees thiab cov Nkesus nyob,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Aơ bri hôm e: Lĕ rngôch bri phung Philitin jêh ri lĕ bri phung Gêsurit,

Bản Phổ Thông (BPT)

3khu vực từ sông Si-ho giáp ranh giới Ai-Cập đến Éc-rôn về phía bắc, vốn thuộc dân Ca-na-an; năm lãnh tụ Phi-li-tin ở Ga-xa, Ách-đốt, Ách-kê-lôn, Gát, Éc-rôn và người A-vít,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3(dơ̆ng mơ̆ng êa krông Sihôr dôk ti ngŏ čar Êjip phă dưr truh kơ kdriêl lăn ƀuôn Êkron, čar anăn arăng yap čar Kanaan; mâo êma čô mtao phung Philistin, mtao Gasa, Asdôt, Askalon, Gat, leh anăn Êkron) leh anăn phung mtao Awim,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3từ sông Si-cô đối diện Ai Cập cho đến biên giới Éc-rôn về phía bắc, vốn được coi là thuộc về dân Ca-na-an (năm vua Phi-li-tin là vua Ga-xa, vua Ách-đốt, vua Ách-ca-lôn, vua Gát, và vua Éc-rôn). Địa phận của dân A-vim

和合本修订版 (RCUVSS)

3是从埃及东边的西曷河往北,直到以革伦的边界,算是属迦南人的地,那里有非利士人五个领袖统治迦萨人、亚实突人、亚实基伦人、迦特人、以革伦人;还有属于亚卫人的,

Vajtswv Txojlus (HWB)

3mus rau cheebtsam Avimes uas nyob sab qabteb. (Lub tebchaws txij ntua ntawm tus Dej Sihus uas yog ntawm cov Iziv tus ciamteb sab qaumteb mus txog ntua ntawm cov Ekiloos tus ciamteb uas ibtxwm paub hais tias yog cov Kana-as li; cov Filitees cov vajntxwv nyob hauv lub nroog Nkaxas, Asedaus, Asekeloos, Nkathas thiab Ekiloos.)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3(ntơm bơh dak krong Sihôr gŭ palơ n'gor bri Êjipt mpeh palơ dor tât ma n'har neh ƀon Êkron, bri nây bu kơp bri Kanaan; geh prăm nuyh hađăch phung Philitin, hađăch ƀon Gasa, ƀon Asdôt, ƀon Askalin, ƀon Gat, jêh ri ƀon Êkron) jêh ri phung hađăch Avim,

Bản Phổ Thông (BPT)

4sống ở miền nam xứ Ca-na-an; và Mê-ra thuộc dân Xi-đôn đến A-phéc, tận ranh giới dân A-mô-rít

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4tĭng dhŭng, jih čar phung Kanaan, leh anăn Mêara jing dŏ phung Sidôn, truh kơ Aphek, truh kơ kdriêl lăn phung Amôrit,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4từ phía nam, toàn xứ Ca-na-an và Mê-a-ra, vốn thuộc về dân Si-đôn, cho đến A-phéc và đến tận biên giới dân A-mô-rít.

和合本修订版 (RCUVSS)

4在南边;还有迦南人的全地,以及西顿人的米亚拉亚弗,直到亚摩利人的边界;

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tshuav tagnrho lub tebchaws Kana-as thiab Melas (uas yog cov Xidoos tug) mus rau ntawm Afes uas nyob ntawm cov Amaules tus ciamteb;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4mpeh rđŭng, lĕ phung Kanaan, jêh ri ƀon Mêara jêng ndơ phung Sidôn, tât ma ƀon Aphek, tât ma n'har neh phung Amôrit,

Bản Phổ Thông (BPT)

5người Ghê-ba-lít và vùng Li-băng nằm về phía đông Ba-anh Gát dưới chân núi Hẹt-môn cho đến Lê-bô Ha-mát.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5leh anăn čar phung Gêbalit, leh anăn jih čar Liƀan phă yang hruê ƀlĕ, dơ̆ng mơ̆ng ƀuôn Baal-Gat ti jơ̆ng čư̆ Hermôn truh kơ anôk mŭt Hamat.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Địa phận của dân Ghi-bê-lít, và cả Li-ban về hướng mặt trời mọc, từ Ba-anh Gát ở chân núi Hẹt-môn cho đến cửa khẩu của Ha-mát.

和合本修订版 (RCUVSS)

5还有迦巴勒人的地,以及向日出方向的黎巴嫩全地,从黑门山下的巴力.迦得,直到哈马口

Vajtswv Txojlus (HWB)

5tebchaws Nkenpas; thiab tagnrho tebchaws Lenpanoos mus rau sab hnubtuaj, txij ntua ntawm Npankas uas nyob ntawm lub Roob Helemoos sab qabteb mus rau ntawm lub Dawm Hamas.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5jêh ri bri phung Gêbatit, jêh ri lĕ bri Liban mpeh luh nar, ntơm bơh ƀon Baal-Gat ta njâng yôk Hermôn tât ma ntŭk lăp ƀon Hamat.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Người Xi-đôn sống ở miền núi từ Li-băng cho đến Mít-rê-phốt Ma-im, nhưng ta sẽ đánh đuổi chúng nó ra trước khi dân Ít-ra-en đến với điều kiện là các con phải nhớ đến đất nầy khi con chia cho dân Ít-ra-en, như ta đã dặn con.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6 Jih jang mnuih dôk hlăm čar kngư dơ̆ng mơ̆ng čar Liƀan truh kơ Misrêpôt-Maim, jih jang phung Sidôn. Kâo pô srăng suôt diñu mơ̆ng anăp phung ƀuôn sang Israel; knŏng bi mbha čar anăn kơ phung Israel jing ngăn dưn, tui si kâo mtă leh kơ ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Còn tất cả cư dân miền đồi núi, từ Li-ban cho đến Mít-rê-phốt Ma-im, luôn cả dân Si-đôn, chính Ta sẽ đuổi chúng khỏi dân Y-sơ-ra-ên. Nhưng con hãy phân chia xứ nầy cho Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp như Ta đã truyền cho con.

和合本修订版 (RCUVSS)

6黎巴嫩直到米斯利弗.玛音,一切山区的居民,就是所有的西顿人,我必在以色列人面前赶走他们。你只管照我所吩咐的,抽签将这地分给以色列人为业。

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Ntawm no yog xam tagnrho cov Xidoos lub tebchaws uas nyob saum tej laj roob ntu nruab nrab ntawm tej Roob Lenpanoos thiab Milefus Mees. Kuv yuav ntiab cov neeg hauv lub tebchaws ntawd tawm ua ntej uas cov Yixalayees mus nyob. Koj yuav tsum muab lub tebchaws faib rau cov Yixalayees raws li kuv hais rau koj lawm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Lĕ rngôch bunuyh gŭ tâm bri kalơ dor ntơm bơh bri Liban tât ma ƀon Misrêpor Maim, lĕ rngôch phung Sidôn. Gâp nơm mra prơh khân păng ta bơh panăp phung ƀon lan Israel; kanŏng tâm pa bri nây ma phung Israel jêng drăp ndơn, tĭng nâm nau gâp ntĭnh jêh ma may.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Bây giờ hãy chia đất cho chín chi tộc và chi tộc Ma-na-xe phía tây.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Snăn ară anei bi mbha kdriêk čar anăn jing ngăn dưn kơ dua păn găp djuê leh anăn kơ sa mkrah găp djuê Manasê.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy bây giờ, hãy chia xứ nầy cho chín bộ tộc, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7现在你要把这地分给九个支派和玛拿西半个支派为业。

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nimno koj cia li muab lub tebchaws faib rau cov Yixalayees cuaj xeem thiab ib nrab xeem Manaxes ua lawv tug mus li.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Pô nây aƀaơ ri tâm pă bri nây jêng drăp krăm ma si ndŭl. Mpôl jêh ri ma du n'gul ndŭl mpôl Manasê ndơn."

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chi tộc Ma-na-xe phía đông, chi tộc Ru-bên và Gát đã nhận phần đất của họ. Mô-se tôi tớ Chúa đã cấp cho họ vùng đất phía đông sông Giô-đanh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8 Sa mkrah mkăn găp djuê Manasê, phung Ruben leh anăn phung Gat mă tŭ ngăn dưn diñu Y-Môis brei leh kơ diñu tĭng nah ngŏ êa krông Yurdan, tui si Y-Môis dĭng buăl Yêhôwa brei kơ diñu:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người Ru-bên, người Gát, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se đã lãnh từ Môi-se phần sản nghiệp của mình ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông, như Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, đã cấp cho họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

8吕便迦得二支派已经和玛拿西另外半个支派得了产业,就是耶和华的仆人摩西约旦河东所赐给他们的:

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Xeem Lunpees, xeem Khas thiab ib nrab xeem Manaxes twb tau feem av uas tus TSWV tus tubtxib Mauxes faib rau lawv lawm; yog cheebtsam ntawm tus Dej Yauladees sab hnubtuaj.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Phung Ruben jêh ri phung Gat ndrel ma du n'gul êng ndŭl mpôl Manasê ndơn drăp khân păng sŏk ndơn Y-Môis ăn jêh ma khân păng mpeh palơ dak krong Yurdan, tĭng nâm Y-Môis oh mon Yêhôva ăn ma khân păng;

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đất của họ chạy từ A-rô-e nơi hố Ạc-nôn đến thị trấn nằm giữa hố, bao gồm toàn miền bình nguyên từ Mê-đê-ba cho đến Đi-bôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9dơ̆ng mơ̆ng Arôer dôk ti knhal hnoh Arnôn, ƀuôn dôk ti krah tlung, leh anăn jih lăn dap kngư mơ̆ng Mêdêba truh kơ Dibôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Địa phận của họ từ A-rô-e trên bờ thung lũng Ạt-nôn và thành ở giữa thung lũng nầy, cùng cả vùng cao nguyên từ Mê-đê-ba đến Đi-bôn,

和合本修订版 (RCUVSS)

9亚嫩谷边的亚罗珥和谷中之城,米底巴的整个平原,直到底本

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Lawv ciam av txij ntua ntawm Alu-es (uas nyob ntawm lub Hav Alenoos) thiab lub nroog uas nyob hauv plawv lub voshav ntawd, thiab tagnrho lub tiaj nrag ntawm Medenpas mus txog rau ntawm Dinpoos;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9ntơm bơh ƀon Arôer gŭ ta bôk rlŭng Arnôn, jêh ri ƀon gŭ ta nklang rlŭng, jêh ri lĕ neh lâng kalơ dor Mêdêba tât ma ƀon Dibôn:

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tất cả các thị trấn do vua Xi-hôn, người A-mô-rít cai trị từ thành Hết-bôn đều nằm trong lãnh thổ đó. Dải đất kéo dài đến vùng dân A-mô-rít sinh sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10jih jang ƀuôn prŏng Y-Sihôn mtao phung Amôrit, pô kiă kriê leh ti ƀuôn Hêsbôn, truh kơ kdriêl lăn phung Amôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10và tất cả những thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, trị vì tại Hết-bôn cho đến tận biên giới dân Am-môn;

和合本修订版 (RCUVSS)

10还有在希实本作王的亚摩利西宏的诸城,直到亚扪人的边界;

Vajtswv Txojlus (HWB)

10thiab mus txog rau ntawm cov Amoos tus ciamteb thiab tagnrho cov nroog uas cov Amaules tus vajntxwv Xihoos uas nyob hauv lub nroog Hesenpoos kav;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10jêh ri lĕ rngôch ƀon toyh Y-Sihôn hađăch phung Amôrit, nơm chiă uănh jêh ta ƀon Hêsbôn, tât ma n'har neh phung Amôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ghi-lê-át cũng nằm trong vùng đó và đồng thời bao gồm vùng dân Ghê-su-rơ và Ma-a-ca sinh sống, toàn cả núi Hẹt-môn, Ba-san cho đến tận Xa-lê-ca.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11kdriêk čar Galaat, kdriêk čar phung Gêsurit leh anăn phung Makatit, jih čư̆ Hermôn, leh anăn jih čar Basan truh ti ƀuôn Salêka;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ga-la-át cùng địa phận dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít, khắp núi Hẹt-môn, cả Ba-san cho đến Sanh-ca,

和合本修订版 (RCUVSS)

11还有基列基述人和玛迦人的边界,整个黑门山、整个巴珊,直到撒迦

Vajtswv Txojlus (HWB)

11thiab cheebtsam Nkile-as, cheebtsam Nkesus, cheebtsam Ma-akas, lub Roob Helemoos thiab tagnrho tebchaws Npasas mus txog rau ntawm lub nroog Xalekas;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11jêh ri bri Galaat, bri phung Gêsarit jêh ri phung Makatit, lĕ yôk Hermôn, jêh ri lĕ bri Basan tât ta ƀon Salêka;

Bản Phổ Thông (BPT)

12Toàn thể vương quốc của Óc, vua của Ba-san cũng nằm trong lãnh thổ nầy. Óc là một trong những vua Rê-pha cuối cùng. Trước kia vua nầy đã cai trị vùng Ách-ra-rốt và Ết-rê-i. Mô-se đã đánh bại và chiếm lấy đất đai họ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12jih ƀuôn ala mtao Y-Ôk hlăm čar Basan, pô kiă kriê leh ti Astarôt leh anăn ti Êdrei (knŏng hjăn ñu ăt dôk mơ̆ng phung Rêphaim); Y-Môis dưi leh hŏng phung anăn leh anăn suôt hĕ diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12và toàn vương quốc của vua Óc ở Ba-san. Vua nầy vốn cai trị tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i, và là người còn sót lại của dân Rê-pha-im mà Môi-se đánh bại và đuổi đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

12还有在亚斯她录以得来作王的巴珊的整个国土,利乏音人惟一存留的。摩西击败了这些人,把他们赶走。

Vajtswv Txojlus (HWB)

12thiab lub nroog Asetalus thiab lub nroog Edeles uas Vajntxwv Aunkas kav, Aunkas yog tus vajntxwv kawg ntawm cov Lefayees. Mauxes tua yeej cov neeg no thiab muab lawv ntiab tawm khiav mus.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12lĕ ƀon bri hađăch Y-Ôk tâm bri Basan, nơm chiă uănh jêh ta ƀon Astarôt jêh ri ta ƀon Êdrei (Kanŏng êng păng hôm bơh phung Rêphaim). Y-Môis dơi jêh đah phung nây jêh ri prơh lơi khân păng.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người Ít-ra-en không đánh đuổi được dân ở Ghê-su-rơ và Ma-a-ca cho nên hiện nay các dân nầy vẫn ở chung với người Ít-ra-en.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Ƀiădah phung ƀuôn sang Israel amâo suôt ôh phung Gêsurit leh anăn phung Makatit; snăn phung Gêsurit leh anăn phung Makatit dôk mbĭt hŏng phung Israel hlŏng kơ hruê anei.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Tuy nhiên, dân Y-sơ-ra-ên không đuổi dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít. Vì thế, dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít còn ở giữa dân Y-sơ-ra-ên cho đến ngày nay.

和合本修订版 (RCUVSS)

13以色列人却没有赶走基述人和玛迦人;基述人和玛迦人仍住在以色列中,直到今日。

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tiamsis cov Yixalayees tsis ntiab cov Nkesus thiab cov Ma-akas; lawv tseem nrog cov Yixalayees nyob hauv lub tebchaws.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Ƀiă lah phung ƀon lan Israel mâu prơh ôh phung Gêsurit mâu lah phung Makatit; ƀiă lah phung Gêsurit jêh ri phung Makatit gŭ ndrel ma phung Israel n'ho tât nar aơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chi tộc Lê-vi là chi tộc duy nhất không nhận được phần đất nào. Thay vào đó, sản nghiệp họ là các của lễ thiêu dâng cho Chúa, Thượng Đế của Ít-ra-en, như Ngài đã hứa với họ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14 Knŏng kơ găp djuê Lêwi Y-Môis amâo brei ngăn dưn ôh; mnơ̆ng myơr brei pui ƀơ̆ng kơ Yêhôwa Aê Diê Israel jing ngăn dưn diñu, tui si Yêhôwa lač leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Môi-se không cấp sản nghiệp cho bộ tộc Lê-vi vì những tế lễ dâng bằng lửa cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là sản nghiệp của họ như Ngài đã phán với Môi-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

14只是利未支派,摩西没有分产业给他们。他们的产业是献给耶和华-以色列上帝的火祭,正如耶和华对他们说的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Mauxes tsis faib av rau xeem Levis raws li tus TSWV tau hais rau Mauxes hais tias, lawv feem tug yog tej uas cov Yixalayees coj tuaj fij rau saum tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv lub thaj.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Kanŏng ma ndŭl mpôl Lêvi Y-Môis mâu ăn ndơn drăp ôh: mpa nhhơr ăn ŭnh sa ma Yêhôva Brah Ndu Israel nây jêng drăp khân păng ndơn, tĭng nâm Yêhôva lah jêh ma Y-Môis.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Mô-se đã cấp cho mỗi họ thuộc chi tộc Ru-bên một số đất đai:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Y-Môis brei leh ngăn dưn kơ găp djuê Ruben tui si sang diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Môi-se cấp sản nghiệp cho bộ tộc Ru-bên theo từng gia tộc của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

15摩西按着吕便支派的宗族分产业给他们。

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Mauxes faib av rau xeem Lunpees ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Y-Môis ăn jêh ma ndŭl mpôl Ruben ndơn drăp tĭng nâm rnăk nor khân păng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đất của họ chạy từ A-rô-e gần hố Ạc-nôn cho đến thị trấn Mê-đê-ba, gồm toàn vùng bình nguyên và thị trấn nằm giữa hố;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Snăn lăn diñu mă mơ̆ng ƀuôn Arôer ti knhal hnoh Arnôn, leh anăn ƀuôn ti krah tlung, jih čar lăn dap kngư giăm Mêdêba,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Địa phận của họ chạy từ A-rô-e trên bờ thung lũng Ạt-nôn, và thành ở giữa thung lũng nầy, cùng toàn vùng cao nguyên gần Mê-đê-ba;

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们的地界是亚嫩谷边的亚罗珥和谷中之城,靠近米底巴的整个平原;

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Lawv ciam av txij ntua ntawm Alu-es (uas nyob ntawm lub Hav Alenoos) thiab lub nroog uas nyob hauv plawv lub voshav ntawd, thiab tagnrho lub tiaj nrag uas nyob puagncig lub nroog Medenpas;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Pô nây neh khân păng kơp ntơm ƀon Arôer ta bôl n'hor Arnôn, jêh ri ƀon ta nklang rlŭng, lĕ bri neh lâng kalơ dor dăch ƀon Mêdêda,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Hết-bôn và tất cả các thị trấn nằm trong bình nguyên: Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh và Bết-Ba-anh Mê-ôn,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17ƀuôn Hêsbôn leh anăn jih jang ƀuôn dôk hlăm čar lăn dap kngư, Dibôn, Bamôt-Baal, Bet-Baal-Mêon,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hết-bôn và tất cả các thành của nó ở cao nguyên, là Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết Ba-anh Mê-ôn,

和合本修订版 (RCUVSS)

17还有希实本和属希实本平原的各城,底本巴末.巴力伯.巴力.勉

Vajtswv Txojlus (HWB)

17thiab lub nroog Hesenpoos, thiab cov nroog uas nyob hauv lub tiaj nrag yog: Denpoos, Npamaus Npa-as, Npethes, Npa-ame-oos,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17ƀon Hêsbôn jêh ri lĕ rngôch ƀon gŭ tâm bri neh lâng kalơ dor, ƀon Dibôn, ƀon Bamôt Bal, ƀon Betbalmêon,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Gia-hát, Kê-đê-mốt, Mê-phát,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Jahas, Kêdêmôt, Nêphat,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Gia-hát, Kê-đê-mốt, Mê-phát,

和合本修订版 (RCUVSS)

18雅杂基底莫米法押

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Yahas, Kedemaus, Mefas,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18ƀon Jahas, ƀon Kêdêmôt, ƀon Nêphat,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ki-ri-át-ta-im, Xíp-ma, Xê-rết Sa-ha nằm trên đồi trong thung lũng,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Kiriatham, Sipma, Sêretsahar ti dlông kbuôn hlăm tlung,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết Ha-sa-cha ở trên đồi trong thung lũng,

和合本修订版 (RCUVSS)

19基列亭西比玛、谷中山冈上的细列.沙辖

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Kiliyathas, Xinpemas, Xeles Sahas uas nyob saum lub laj roob hauv lub Hav,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19ƀon Kiriatham, ƀon Sipma, ƀon Sêret Sahar ta kalơ gôl tâm rlŭng,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Bết-phê-ô, các sườn đồi Phích-ga, và Bết Giê-si-mốt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Bet-Pêôr, ping čư̆ Pisga, Bet-Jêsimôt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Bết Pê-o, các triền núi Pít-ga và Bết Giê-si-mốt,

和合本修订版 (RCUVSS)

20伯.毗珥毗斯迦山斜坡、伯.耶施末

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Npepe-aus, thiab tej ntav zag ntawm lub Roob Pinkas thiab Npethes Yesimaus;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20ƀon Betpêôr, gôl ta yôk pisga, ƀon Betjêsimôt,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Đó là đất bao gồm các thị trấn nằm trong bình nguyên và toàn thể các vùng mà vua Xi-hôn, vua dân A-mô-rít đã cai trị từ Hết-bôn. Mô-se đã đánh bại vua đó cùng với các vua dân Mi-đi-an trong số có Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ và Rê-ba. Tất cả các vua nầy họp với vua Xi-hôn để chiến đấu. Họ sống trong miền đó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21čiăng lač jih ƀuôn hlăm čar lăn dap kngư, leh anăn jih ƀuôn ala mtao Y-Sihôn mtao phung Amôrit, pô kiă kriê ti Hêsbôn, pô Y-Môis dưi leh mbĭt hŏng phung khua čar Madian, Y-Êwi, Y-Rêkem, Y-Sur, Y-Hur, leh anăn Y-Rêba, phung anak mtao Y-Sihôn, pô dôk hlăm čar.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21tất cả các thành trên cao nguyên và toàn vương quốc của Si-hôn, vua dân A-mô-rít, là vua từng cai trị tại Hết-bôn. Môi-se đã đánh bại vua nầy với các thủ lĩnh Ma-đi-an, là Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba, là các chư hầu của Si-hôn ở trong vùng đất đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

21还有平原的各城,和亚摩利西宏的整个国土。这西宏曾在希实本作王,摩西把他和米甸的族长以未利金苏珥户珥利巴击杀了;他们都是属西宏的领袖,曾住在这地。

Vajtswv Txojlus (HWB)

21thiab tagnrho cov nroog uas nyob hauv tej tiaj nrag thiab cheebtsam uas cov Amaules tus vajntxwv Xihoos uas nyob hauv lub nroog Hesenpoos kav. Mauxes tua yeej Xihoos ib yam li nws tua yeej cov nomtswv uas nyob hauv tebchaws Midias: Evis, Lekees, Xules, Hules thiab Lenpas. Tagnrho cov nomtswv no puavleej nrog vajntxwv Xihoos kav tebchaws.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21nâm bu ntĭt ƀon tâm bri neh lâng kalơ dor, jêh ri lĕ ƀon bri hađăch Y-Sihôn, hađăch phung Amôrit, nơm chiă uănh ta ƀon Hêsbôn, nơm Y-Môis lơh dơi jêh nđâp ma phung kôranh bri Midian, Y-Êvi, Y-Rêkem, Y-Sur, Y-Hur jêh ri Y-Rêba, phung kon hađăch Y-Sihôn, jêh ri nơm gŭ tâm trôm bri.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Dân Ít-ra-en giết rất nhiều người trong cuộc chiến, trong số đó có Ba-la-am, con trai Bê-ô, người dùng tà thuật để bói toán.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Đơ hlăm phung diñu phung ƀuôn sang Israel bi mdjiê leh hŏng đao gưm, mâo wăt Y-Balaam anak êkei Y-Bêor, pô hưn êlâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Trong những người bị giết bởi gươm của dân Y-sơ-ra-ên có thuật sĩ Ba-la-am, con trai của Bê-ô.

和合本修订版 (RCUVSS)

22以色列人杀了这些人时,也用刀杀了比珥的儿子占卜的巴兰

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Npe-aus tus tub Npala-as uas txawj saib hmoov yog ib tug ntawm cov neeg uas cov Yixalayees muab tua lawm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Đơ tâm phung khân păng phung ƀon lan phung Israel nkhĭt jêh ma mpiăt đao, geh nđâp Y-Balaam kon bu klâu Y-Bêôr, nơm mbơh lor.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Địa phận của chi tộc Ru-bên có bờ sông Giô-đanh làm ranh giới. Vì thế đất cấp cho các họ hàng Ru-bên gồm các thị trấn và làng mạc vừa kể.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Êa krông Yurdan jing kdriêl lăn phung Ruben. Anăn yơh ngăn dưn kơ phung Ruben, tui si găp djuê diñu mbĭt hŏng ƀuôn prŏng leh anăn ƀuôn điêt diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Địa phận người Ru-bên lấy sông Giô-đanh làm ranh giới. Đó là sản nghiệp của người Ru-bên theo từng gia tộc, thành trì, và làng mạc của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

23吕便人的地界就是约旦河和靠近约旦河的地。以上是吕便人按着宗族所得为业的城镇和所属的村庄。

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Xeem Lunpees tus ciamteb sab hnubpoob yog raws tus Dej Yauladees. Tej nroog thiab tej zos uas hais tas los no yog muab rau xeem Lunpees ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Dak krong Yurdan jêng n'har neh phung Ruben. Nây yơh drăp ma phung Ruben ndơn, tĭng nâm rnăk nor khân păng nđâp ma ƀon toyh jêh ri ƀon jê̆ khân păng.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đây là đất Mô-se cấp cho chi tộc Gát, cho toàn thể các họ hàng:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Y-Môis brei leh mơh ngăn dưn kơ găp djuê phung Gat tui si găp djuê diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Môi-se cũng cấp một phần đất cho bộ tộc Gát, theo từng gia tộc của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

24摩西按着迦得支派的宗族分产业给他们。

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Mauxes faib av rau xeem Khas ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Y-Môis lĕ ăn jêh drăp ma phung ndŭl mpôl Gat ndơn tĭng nâm rnăk nor khân păng.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Vùng đất Gia-xa và tất cả các thị trấn Ghi-lê-át; phần nửa đất đai của dân Am-môn chạy dài đến A-rô-e gần Ra-ba;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Lăn diñu jing Jaser, jih jang ƀuôn prŏng čar Galaat, leh anăn sa mkrah čar phung Amôn truh kơ ƀuôn Arôer tĭng ngŏ ƀuôn Raba,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Địa phận của bộ tộc Gát là Gia-ê-xe, tất cả các thành của Ga-la-át, phân nửa xứ của dân Am-môn, cho đến A-rô-e đối diện với Ráp-ba;

和合本修订版 (RCUVSS)

25他们的地界是雅谢基列的各城,以及亚扪人之地的一半,直到拉巴前面的亚罗珥

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Lawv ciam av yog tagnrho lub nroog Yaxes thiab cov nroog uas nyob hauv Nkile-as, thiab ib nrab tebchaws Amoos mus txog rau ntawm Alu-es uas nyob ntawm Lanpas sab hnubtuaj;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Neh khân păng jêng ƀon Jaser, jêh ri lĕ rngôch ƀon toyh bri Galaat, jêh ri du n'gŭl bri phung Amôn tât ma ƀon Arôer mpeh palơ ƀon Raba.

Bản Phổ Thông (BPT)

26vùng từ Hết-bôn đến Ra-mát Mích-ba và Bê-tô-nim; vùng từ Ma-ha-na-im đến đất Đê-bia;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26dơ̆ng mơ̆ng ƀuôn Hêsbôn truh kơ Ramat-Mispê mbĭt hŏng Betônim, leh anăn dơ̆ng mơ̆ng ƀuôn Mahanaim truh kơ kdriêl lăn Dêbir,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26và từ Hết-bôn cho đến Ra-mát Mít-pê, cùng Bê-tô-nim; và từ Ma-ha-na-im cho đến biên giới của Đê-bia.

和合本修订版 (RCUVSS)

26还有从希实本拉抹.米斯巴比多宁,又从玛哈念底璧的边界,

Vajtswv Txojlus (HWB)

26thiab txij ntua ntawm Hesenpoos mus txog rau ntawm Lamas Mipes, Npetunis, thiab txij ntua ntawm Mahana-ees mus txog rau ntawm cov Ludenpas tus ciamteb.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Ntơm bơh ƀon Hêsbôn tât ma ƀon Ramat Mispê jêh ri ƀon Betônim, jêh ri ntơm bơh ƀon Mahanaim tât ta bri Dêbir,

Bản Phổ Thông (BPT)

27trong thung lũng, Bết-Ha-ram, Bết-nim-ra, Xu-cốt và Xa-phôn, miền đất còn lại mà Xi-hôn vua Hết-bôn cai trị nằm về phía đông sông Giô-đanh chạy dài đến cuối hồ Ga-li-lê.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27leh anăn hlăm tlung mâo Bet-Haram, Bet-Nimra, Sukôt, leh anăn Saphôn, čiăng lač kdrêč ăt dôk mơ̆ng ƀuôn ala mtao Y-Sihôn mtao Hêsbôn, hlŏng kơ êa krông Yurdan jing kdriêl truh kơ knhal êa ksĭ Čhinêrôt tĭng ngŏ hang nah dih êa krông Yurdan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Còn trong thung lũng có Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, và Xa-phôn, tức là phần còn lại của vương quốc Si-hôn, vua Hết-bôn, lấy sông Giô-đanh làm ranh giới cho đến cuối biển Ki-nê-rết, ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông.

和合本修订版 (RCUVSS)

27和谷中的伯.亚兰伯.宁拉疏割撒分,就是希实本西宏国土中其余的地,以及约旦河与靠近约旦河的地,直到基尼烈海的边缘,都在约旦河东。

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Nyob hauv lub Hav Yauladees tagnrho tej nroog thiab tej zos yog: Npethes Halas, Npenilas, Xukaus thiab Xafoos, feem av seem uas Vajntxwv Xihoos uas nyob hauv lub nroog Hesenpoos kav. Lawv tus ciam av sab hnubpoob raws tus Dej Yauladees mus txog rau pem Hiavtxwv Kalilais.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27jêh bri tâm rlŭng ƀon Betharam, ƀon Betnimra, ƀon Sukôt, jêh ri ƀon Saphôn, jêh ri nkô̆ hôm bơh ƀon bri hađăch Y-Sihôn hađăch ƀon Hêsbôn, jêh ri dak krong Yurdan jêng n'har tât ma bôl dak mbŭt Chhinêrôt mpeh palơ kơh đah ri dak krong Yurdan.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Các vùng đất nầy được cấp cho các họ hàng thuộc chi tộc Gát, gồm cả các thị trấn và làng mạc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Anăn yơh jing ngăn dưn kơ phung Gat tui si sang diñu, mbĭt hŏng ƀuôn prŏng leh anăn điêt diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đó là sản nghiệp của người Gát theo từng gia tộc với thành trì và làng mạc của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

28以上是迦得人按着宗族所得为业的城镇和所属的村庄。

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Cov nroog thiab cov zos uas hais los no yog cov uas muab faib rau xeem Khas ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Nây yơh jêng drăp ma phung Gat ndơn tĭng nâm rnăk nor khân păng, nđâp ma ƀon toyh jêh ri jê̆ khân păng.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Sau đây là đất Mô-se cấp cho chi tộc Ma-na-xe miền đông. Phân nửa các họ hàng thuộc chi tộc Ma-na-xe được cấp vùng đất nầy:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Y-Môis brei ngăn dưn kơ sa mkrah găp djuê phung Manasê, bi mbha kơ sa mkrah găp djuê Manasê tui si sang diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Môi-se cũng cấp một phần đất cho phân nửa bộ tộc Ma-na-se, tức là sản nghiệp của nửa bộ tộc Ma-na-se theo từng gia tộc của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

29摩西分产业给玛拿西半支派,这是按着玛拿西半支派的宗族分的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Mauxes faib av rau ib nrab xeem Manaxes ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Y-Môis ăn ma du n'gul ndŭl mpôl phung Manasê ndơn drăp, tâm pă ma du n'gul ndŭl mpôl Manasê tĭng nâm rnăk nor khân păng.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Đất chạy từ Ma-ha-na-im và gồm toàn vùng Ba-san, vùng đất do Óc, vua của Ba-san cai trị; tất cả các thị trấn ở Giai-rơ thuộc Ba-san gồm tất cả sáu mươi thành;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Čar diñu dơ̆ng mơ̆ng Mahanaim, kluôm Basan, leh anăn jih ƀuôn ala mtao Y-Ôk mtao Basan, leh anăn jih ƀuôn điêt Jair hlăm Basan, mâo năm pluh boh ƀuôn prŏng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Địa phận của họ từ Ma-ha-na-im, toàn vùng Ba-san, cả vương quốc của Óc, vua của Ba-san, và tất cả các thị trấn của Giai-rơ thuộc Ba-san, có sáu mươi thành.

和合本修订版 (RCUVSS)

30他们的地界是从玛哈念起,包括整个巴珊全地,就是巴珊的整个国土,以及在巴珊睚珥的一切城镇,共六十个;

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Lawv ciam av yog txij ntua ntawm Mahana-ees thiab tagnrho lub tebchaws Npasas uas Vajntxwv Aunkas kav, thiab tagnrho Yailes rau caum lub zos uas nyob hauv tebchaws Npasas;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Bri khân păng ntơm bơh ƀon Mahanaim, klom lĕ bri Basan, jêh ri lĕ ƀon bri hađăch Y-Ôk hađăch bri Basan, jêh ri lĕ ƀon jê̆ bri Jair tâm bri Basan, geh prao jât rplay ƀon toyh

Bản Phổ Thông (BPT)

31phân nửa vùng Ghi-lê-át, Ách-ta-rốt và Ết-rê-i là các thành mà Óc, vua của Ba-san đã cai trị. Tất cả vùng đất nầy được cấp cho các họ hàng Ma-kia, con của Ma-na-xe; và phần nửa số con trai ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31sa mkrah kdriêk čar Galaat, ƀuôn Astarôt leh anăn ƀuôn Êdrei, ƀuôn anăn hlăm ƀuôn ala mtao Y-Ôk hlăm Basan. Ƀuôn anei bi mbha kơ phung ƀuôn sang Y-Makir čô čĕ Y-Manasê kơ sa mkrah phung Makir tui si găp djuê diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Phân nửa xứ Ga-la-át, Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i, là các thành thuộc vương quốc của Óc tại Ba-san, được cấp cho phân nửa con cháu Ma-ki, chít của Ma-na-se, theo từng gia tộc của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

31还有基列的一半,以及巴珊国的王亚斯她录以得来两座城。这些地是按着宗族分给玛拿西儿子玛吉子孙的,就是给玛吉一半子孙的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

31thiab tagnrho lub tebchaws Nkile-as ib nrab mus txog rau ntawm lub nroog Asetalus thiab lub nroog Edeles uas yog cov tuamceeb nroog hauv lub tebchaws Npasas uas Aunkas kav. Tagnrho cov nroog thiab cov zos no muab faib rau Manaxes tus tub Makhiles cov xeebntxwv ib nrab, ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31du n'gul bri Galaat, ƀon Astarôt jêh ri ƀon Êdrei, ƀon nây tâm ƀon bri hađăch Y-Ôk tâm bri Basan, bon aơ tâm pă ma phung ƀon lan Y-Makir kon bu klâu Y-Manasê ma du n'gŭl phung Markir tĭng nâm rnăk nor khân păng.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Mô-se đã cấp đất nầy cho các chi tộc vừa nói thuộc vùng bình nguyên Mô-áp, đối ngang sông Giô-đanh về phía đông Giê-ri-cô.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Anăn yơh jing ngăn dưn Y-Môis bi mbha lăn dap Môap hang nah dih êa krông Yurdan phă ngŏ Yêrikô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đó là sản nghiệp mà Môi-se đã phân chia tại đồng bằng Mô-áp, ở bên kia sông Giô-đanh, về phía đông Giê-ri-cô.

和合本修订版 (RCUVSS)

32以上是摩西约旦河东,耶利哥对面的摩押平原所分配的产业。

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Thaum Mauxes nyob hauv lub tiaj nrag Mau-am, nws faib lub tebchaws ntawm lub nroog Yelikaus thiab tus Dej Yauladees sab hnubtuaj rau cov Yixalayees;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Nây yơh Y-Môis pă ndơn drăp tâm neh lâng bri Môap kơh đah ri dak krong Yurdan palơ ƀon Yêrikô.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nhưng Mô-se không cấp cho chi tộc Lê-vi phần đất nào vì Chúa, là Thượng Đế của Ít-ra-en, hứa rằng chính Ngài sẽ là sản nghiệp của họ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33 Ƀiădah Y-Môis amâo brei ngăn dưn kơ găp djuê Lêwi ôh; Yêhôwa Aê Diê Israel jing ngăn dưn kơ diñu, tui si Ñu lač leh kơ phung Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nhưng Môi-se không cấp sản nghiệp nào cho bộ tộc Lê-vi vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là phần sản nghiệp của họ, đúng như Ngài đã phán với họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

33只是利未支派,摩西没有把产业分给他们。耶和华-以色列的上帝是他们的产业,正如耶和华对他们说的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

33tiamsis Mauxes tsis faib av rau xeem Levis. Nws hais rau lawv hais tias, lawv feem tug yog tej uas sawvdaws coj tuaj fij rau tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv xwb.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Ƀiă lah Y-Môis mâu ăn ma ndŭl mpôl Lêvi ndơn drăp ôh: Yêhôva Brah Ndu Israel jêng drăp ma khân păng ndơn, tĭng nâm lah jêh ma phung Israel.