So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New King James Version(NKJV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ê-lê-a-xa, thầy tế lễ, Giô-suê, con trai của Nun và lãnh đạo các chi tộc Ít-ra-en định đoạt vấn đề phân chia đất đai Ca-na-an cho dân chúng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Ntawm no yog hais txog muab lub tebchaws Kana-as uas nyob ntawm tus Dej Yauladees sab hnubpoob faib rau cov Yixalayees. Tus povthawj Ele-axas, Noos tus tub Yausuas thiab cov Yixalayees txhua xeem tej thawjcoj yog cov faib rau lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là sản nghiệp mà dân Y-sơ-ra-ên nhận lãnh trong xứ Ca-na-an, do thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai Nun, và các trưởng gia tộc của các bộ tộc dân Y-sơ-ra-ên phân phát cho họ.

New King James Version (NKJV)

1These are the areas which the children of Israel inherited in the land of Canaan, which Eleazar the priest, Joshua the son of Nun, and the heads of the fathers of the tribes of the children of Israel distributed as an inheritance to them.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai yơh jing hơdôm anih lŏn kŏng ngăn ƀing Israel mă tŭ amăng anih lŏn Kanaan gah yŭ̱ kơ krong Yurdan, jing anih lŏn khua ngă yang Eleazar, Yôsua ană đah rơkơi Nun laih anŭn ƀing khua djă̱ akŏ ƀing djuai amăng ƀing kơnung djuai Israel pơpha brơi kơ ƀing kơnung djuai aka hơmâo anih lŏn ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

1这是以色列人在迦南地所得的产业,就是祭司以利亚撒的儿子约书亚,以及以色列人各支派父系的领袖所分给他们的。

Bản Phổ Thông (BPT)

2Trước kia Chúa đã truyền dặn Mô-se thể thức Ngài định cho dân chúng chọn đất. Dân chúng thuộc chín chi tộc rưỡi bắt thăm để nhận phần đất thuộc về mình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Lawv rho ntawv faib cheebtsam av ntawm tus Dej Yauladees sab hnubpoob rau cuaj xeem thiab ib nrab xeem Manaxes raws li tus TSWV hais rau Mauxes lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Họ bắt thăm để phân chia sản nghiệp cho chín bộ tộc và phân nửa bộ tộc, đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

New King James Version (NKJV)

2Their inheritance wasby lot, as the Lord had commanded by the hand of Moses, for the nine tribes and the half-tribe.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Hăng tơlơi ngă čram yơh ƀing gơñu pơpha brơi anih lŏn anŭn kơ duapăn laih anŭn sămkrah kơnung djuai anŭn, tui hăng Yahweh hơmâo pơđar laih kơ Môseh kiăng kơ ngă.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他们照耶和华藉摩西所吩咐的,抽签分产业给九个半支派。

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vì Mô-se đã cấp phần đất phía đông sông Giô-đanh cho hai chi tộc rưỡi, nhưng chi tộc Lê-vi không được cấp phần đất nào như các chi tộc khác cả.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3-4Mauxes twb faib lub tebchaws ntawm tus Dej Yauladees sab hnubtuaj rau ob xeem thiab ib nrab xeem lawm. (Yauxej cajces faib ua ob xeem: xeem Manaxes thiab xeem Efalayees.) Tiamsis Mauxes tsis faib av rau xeem Levis, rau qhov lawv nyob qhov twg lawv yeej tau av los ua vaj ua tsev thiab tau tshav zaub rau lawv tej tsiaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Môi-se đã cấp sản nghiệp cho hai bộ tộc và phân nửa bộ tộc ở bên kia sông Giô-đanh nhưng ông không cấp cho người Lê-vi sản nghiệp nào giữa các bộ tộc.

New King James Version (NKJV)

3For Moses had given the inheritance of the two tribes and the half-tribe on the other side of the Jordan; but to the Levites he had given no inheritance among them.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tơdang Môseh pơpha brơi anih lŏn kŏng ngăn gah ngŏ̱ kơ krong Yurdan, ñu ƀu pơpha brơi anih lŏn pă ôh kơ ƀing djuai kơnung djuai Lêwi. Ñu pơpha brơi kơ dua laih anŭn sămkrah kơnung djuai adih,

和合本修订版 (RCUVSS)

3摩西约旦河东已经分了产业给另外两个半支派。但是,他在他们中间没有分产业给利未人。

Bản Phổ Thông (BPT)

4Con cháu Giô-xép phân chia ra hai chi tộc: Ma-na-xe và Ép-ra-im. Còn chi tộc Lê-vi không được cấp đất. Họ chỉ được cấp một số thành để sinh sống và một số đồng cỏ để nuôi súc vật.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3-4Mauxes twb faib lub tebchaws ntawm tus Dej Yauladees sab hnubtuaj rau ob xeem thiab ib nrab xeem lawm. (Yauxej cajces faib ua ob xeem: xeem Manaxes thiab xeem Efalayees.) Tiamsis Mauxes tsis faib av rau xeem Levis, rau qhov lawv nyob qhov twg lawv yeej tau av los ua vaj ua tsev thiab tau tshav zaub rau lawv tej tsiaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con cháu Giô-sép đã trở thành hai bộ tộc là Ma-na-se và Ép-ra-im. Người Lê-vi không được cấp phần đất nào làm sản nghiệp mà chỉ được cấp các thành để ở, với những đồng cỏ chung quanh thành dùng cho các bầy súc vật và là tài sản của họ.

New King James Version (NKJV)

4For the children of Joseph were two tribes: Manasseh and Ephraim. And they gave no part to the Levites in the land, except cities to dwell in, with their common-lands for their livestock and their property.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4yuakơ kơnung djuai Yôsêp jing hĭ dua kơnung djuai, anŭn jing Manasseh hăng Ephraim. Ƀing djuai Lêwi ƀu mă tŭ guai lŏn pă ôh kơ gơñu pô, samơ̆ ƀing gơñu kơnơ̆ng mă tŭ plei pla kiăng kơ dŏ hơdip đôč yơh, wơ̆t hăng khul đang hơma kơ khul rơmô triu bơbe gơñu mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

4约瑟的子孙成了两个支派,就是玛拿西以法莲。虽然他们没有分地给利未人,却给利未人城镇居住,以及城镇的郊外供他们牧养牲畜,安置财物。

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúa đã chỉ cho Mô-se thể thức chia đất cho các chi tộc Ít-ra-en, nên họ phân chia đất ra.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Cov Yixalayees muab lub tebchaws faib raws li tus TSWV hais rau Mauxes lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Dân Y-sơ-ra-ên đã phân chia đất đai đúng theo điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

New King James Version (NKJV)

5As the Lord had commanded Moses, so the children of Israel did; and they divided the land.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui hăng Yahweh hơmâo pơđar laih kơ Môseh, tui anŭn yơh ƀing Israel hơmâo pơpha hĭ laih anih lŏn anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶和华怎样吩咐摩西以色列人就照样做,把地分了。

Bản Phổ Thông (BPT)

6Một hôm có các người thuộc chi tộc Giu-đa đến gặp Giô-suê ở Ghinh-ganh; trong số có Ca-lép, con trai Giê-phu-nê người Kê-nít. Ca-lép nói với Giô-suê, “Chắc anh còn nhớ ở Ca-đe Ba-nê-a, Chúa có nói chuyện với Mô-se, tôi tớ Chúa, về anh và tôi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Muaj ib hnub xeem Yudas ib txhia tuaj cuag Yausuas ntawm Nkilenkas. Yefunes tus tub Kalej uas yog cuab Kenais hais rau Yausuas hais tias, “Koj yeej paub qhov uas tus TSWV hais rau nws tus tubtxib Mauxes txog koj thiab kuv, thaum peb tseem nyob ntawm Kades Npane-as lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bấy giờ, con cháu Giu-đa đến với Giô-suê tại Ghinh-ganh, và Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, người Kê-nít, nói với ông rằng: “Ông biết những gì Đức Giê-hô-va đã phán với Môi-se, người của Đức Chúa Trời, tại Ca-đe Ba-nê-a liên quan đến ông và tôi.

New King James Version (NKJV)

6Then the children of Judah came to Joshua in Gilgal. And Caleb the son of Jephunneh the Kenizzite said to him: “You know the word which the Lord said to Moses the man of God concerning you and me in Kadesh Barnea.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tơdang ƀing Israel dŏ ƀơi anih Gilgal, ƀing djuai mơ̆ng kơnung djuai Yudah nao pơ Yôsua. Hơmâo sa čô amăng ƀing gơñu jing Kaleb ană đah rơkơi Yephunneh, kơnung djuai Keniz, pơhiăp hăng Yôsua tui anai, “Ih thâo krăn hơdôm tơlơi Yahweh hơmâo pơhiăp laih hăng Môseh jing ding kơna Ñu kơ tơlơi dua ta tơdang ƀing ta dŏ ƀơi anih Kadês-Barnêa.

和合本修订版 (RCUVSS)

6犹大人来到吉甲约书亚那里,基尼洗耶孚尼的儿子迦勒约书亚说:“耶和华在加低斯.巴尼亚指着我和你对神人摩西所说的话,你都知道。

Bản Phổ Thông (BPT)

7Mô-se, tôi tớ Chúa, sai tôi đi thám thính xứ chúng ta sẽ đi đến. Lúc đó tôi đã bốn mươi tuổi. Khi trở về, tôi thuật cho Mô-se nhận định của tôi về xứ đó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Thaum tus TSWV tus tubtxib Mauxes txib kuv hauv Kades Npane-as tuaj soj lub tebchaws no, kuv hnubnyoog muaj plaub caug xyoo. Kuv coj tej lus tseeb rov los qhia rau nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, ở Ca-đe Ba-nê-a sai tôi đi do thám xứ, thì tôi đã được bốn mươi tuổi; và tôi tường trình cho người cách trung thực.

New King James Version (NKJV)

7I was forty years old when Moses the servant of the Lordsent me from Kadesh Barnea to spy out the land, and I brought back word to him as it was in my heart.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Hlak anŭn, kâo hơmâo pă̱pluh thŭn laih tơdang Môseh, ding kơna Yahweh, pơkiaŏ kâo mơ̆ng anih Kadês-Barnêa nao kiăng kơ ep kơsem anih lŏn anai. Laih anŭn tơdang kâo wơ̆t glaĭ, kâo hơmâo ră ruai glaĭ tơpă sĭt laih hăng ñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华的仆人摩西加低斯.巴尼亚差派我窥探这地的时候,我刚四十岁。我把心里的话向他报告。

Bản Phổ Thông (BPT)

8Mấy người khác, cùng đi với tôi, làm cho dân chúng hoảng sợ, nhưng tôi hoàn toàn tin tưởng rằng Chúa sẽ cho chúng ta chiếm xứ đó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Cov neeg uas nrog kuv mus soj tebchaws ua rau peb cov neeg ntshai heev, tiamsis kuv muab siab npuab tus TSWV uas yog kuv tus Vajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng các anh em cùng đi lên với tôi đã làm cho dân chúng sờn lòng, còn tôi trung thành vâng theo Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tôi.

New King James Version (NKJV)

8Nevertheless my brethren who went up with me made the heart of the people melt, but I wholly followed the Lord my God.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Hlak anŭn, ăt hơmâo mơ̆n ƀing ayŏng adơi ta nao hăng kâo, samơ̆ ƀing gơñu ngă brơi kơ pran jua ƀing ană plei ta hơtah hơtai huĭ bra̱l yơh. Kơđai glaĭ, kâo đaŏ kơnang kơ Yahweh Ơi Adai kâo hăng abih pran jua yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

8虽然同我上去的众弟兄使百姓胆战心惊,我仍然专心跟从耶和华-我的上帝。

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vì thế hôm ấy Mô-se có hứa với tôi, ‘Đất mà ngươi đã đặt chân đến sẽ thuộc về ngươi. Con cháu ngươi sẽ nhận lấy đất ấy đời đời. Ta sẽ cấp nó cho ngươi, vì ngươi hoàn toàn tin cậy nơi Chúa, Thượng Đế của ta.’”

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Vim kuv ua li ntawd, Mauxes thiaj coglus hais tias, kuv thiab kuv cov xeebntxwv yuav tau feem av hauv lub tebchaws uas kuv tau mus tsuj ua kuv tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Trong ngày đó, Môi-se có thề rằng: ‘Vùng đất mà chân anh đã đạp đến chắc chắn sẽ thuộc về anh và con cháu anh làm sản nghiệp đời đời, vì anh trung thành vâng theo Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tôi.’

New King James Version (NKJV)

9So Moses swore on that day, saying, ‘Surely the land where your foot has trodden shall be your inheritance and your children’s forever, because you have wholly followed the Lord my God.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tui anŭn, amăng hrơi anŭn yơh Môseh ƀuăn rơ̆ng hăng kâo tui anai, ‘Anih lŏn pă tơkai ih hơmâo juă truh laih, amăng anih lŏn anŭn yơh či jing anih lŏn kŏng ngăn kơ ih laih anŭn kơ ƀing ană tơčô ih hlŏng lar yơh, yuakơ ih hơmâo đuaĭ tui laih Yahweh Ơi Adai ta hăng abih pran jua.’

和合本修订版 (RCUVSS)

9那日,摩西起誓说:‘你脚所踏之地必要归你和你的子孙永远为业,因为你专心跟从耶和华-我的上帝。’

Bản Phổ Thông (BPT)

10“Vậy bây giờ anh thấy rằng Chúa đã giữ lời hứa Ngài. Ngài đã cho tôi còn sống trong bốn mươi lăm năm qua, từ lúc Ngài hứa như thế với Mô-se, suốt thời gian chúng ta đang lưu lạc trong sa mạc. Nay tôi đã tám mươi lăm tuổi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tiamsis txij thaum tus TSWV hais rau Mauxes los txog nimno twb tau plaub caug tsib xyoos lawm. Thaum ntawd cov Yixalayees tseem taug kev los hla tiaj suabpuam, thiab tus TSWV tseem pub kuv muaj sia nyob los txog niaj hnub no raws li nws tau coglus tseg lawm. Koj sim saib saib! Nimno kuv twb muaj yim caum tsib xyoos lawm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Kìa, trong bốn mươi lăm năm nay, từ khi Đức Giê-hô-va phán lời nầy với Môi-se trong lúc Y-sơ-ra-ên còn đi trong hoang mạc, Đức Giê-hô-va đã bảo tồn mạng sống tôi đến bây giờ, và nay tôi được tám mươi lăm tuổi.

New King James Version (NKJV)

10And now, behold, the Lord has kept me alive, as He said, these forty-five years, ever since the Lord spoke this word to Moses while Israel wandered in the wilderness; and now, here I am this day, eighty-five years old.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10“Samơ̆, lăng bĕ ră anai, tui hăng tơlơi Yahweh hơmâo ƀuăn rơ̆ng laih, Ñu hơmâo djă̱ pioh tơlơi hơdip kâo truh kơ pă̱pluh-rơma thŭn anai laih čơdơ̆ng mơ̆ng hrơi Ñu pơhiăp laih tơlơi anŭn hăng Môseh. Anŭn jing tơdang ƀing Israel hlak rơbat hyu amăng tơdron ha̱r. Tui anŭn yơh ră anai, kâo tha sapănpluh-rơma thŭn laih!

和合本修订版 (RCUVSS)

10现在,看哪,耶和华照他所说的使我活了这四十五年。当以色列人在旷野飘流的时候,耶和华曾对摩西说了这话。现在,看哪,我已经八十五岁了。

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tôi vẫn còn tráng kiện như ngày Mô-se phái tôi đi và vẫn còn đủ sức chiến đấu như xưa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11tiamsis hnub no kuv tseem muaj zog khov kho ua taus rog thiab ua taus haujlwm ib yam li thaum Mauxes txib kuv mus soj tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hiện nay tôi vẫn còn mạnh khỏe như ngày Môi-se sai tôi đi; tôi vẫn còn sức lực như ngày xưa để đi đánh giặc, hoặc vào ra.

New King James Version (NKJV)

11As yet I am as strong this day as on the day that Moses sent me; just as my strength was then, so now is my strength for war, both for going out and for coming in.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Samơ̆ ră anai kâo ăt dŏ kơjăp kơtang hrup hăng ƀơi hrơi tơdang Môseh pơkiaŏ kâo nao ep kơsem. Hrơi anai kâo ăt dŏ rơjăng kơtang kiăng kơ mă bruă laih anŭn nao pơblah hrup hăng hrơi kâo dưi ngă hlâo adih mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

11现今我还很健壮,像摩西差派我去的那天一样;无论是战争,是出入,我现在的力量和那时的力量一样。

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cho nên xin cấp cho tôi miền núi mà Chúa đã hứa với tôi trước đây. Thuở đó, anh đã nghe rằng dân A-nác, cư ngụ trong vùng đó, có thành trì rất lớn và rất kiên cố. Nhưng nhờ Chúa phù hộ, tôi sẽ đánh đuổi chúng ra như Ngài đã hứa.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Nimno, thov koj muab cheebtsam uas ua laj roob rau kuv raws li tus TSWV tau coglus tseg rau kuv, hnub uas kuv thiab cov neeg uas nrog kuv mus soj tebchaws los qhia rau Mauxes. Peb qhia rau nej sawvdaws hais tias, cov neeg Anakees uas loj thiab siab nyob hauv tej nroog loj uas muaj ntsa yeej thaiv khov heev. Tej zaum tus TSWV yuav nrog nraim kuv, thiab kuv yuav raws tau lawv tawm ib yam li tus TSWV tau coglus tseg lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vậy hãy cấp cho tôi vùng đồi núi nầy mà Đức Giê-hô-va đã phán hứa trong ngày đó, vì lúc ấy ông đã nghe rằng ở đó có dân A-na-kim cùng các thành lớn và kiên cố. Xin Đức Giê-hô-va ở với tôi để tôi đuổi chúng đi như Ngài đã phán.”

New King James Version (NKJV)

12Now therefore, give me this mountain of which the Lord spoke in that day; for you heard in that day how the Anakim were there, and that the cities were great and fortified. It may be that the Lordwill be with me, and I shall be able to drive them out as the Lord said.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Tui anŭn yơh ră anai, rơkâo kơ ih pơpha brơi kơ kâo bĕ anih lŏn amăng tring bŏl čư̆ anŭn, jing anih Yahweh ƀuăn brơi laih kơ kâo ƀơi hrơi hlâo adih. Laih anŭn dơ̆ng, ih pô ăt hơmư̆ laih mơ̆n kơ tơlơi ƀing djuai mơnuih Anak prŏng glông hlak dŏ amăng tring anŭn, jing amăng khul plei pla kơđông kơjăp prŏng gơñu, samơ̆ kâo či puh pơđuaĭ hĭ ƀing gơñu hăng mă tŭ anih lŏn gơñu yuakơ Yahweh či djru kâo tui hăng tơlơi Ñu pơhiăp laih yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12请你将耶和华那日所说的这山区给我。那日你也曾听说,这里有亚衲族人,以及宽大坚固的城,或许耶和华会照他所说的与我同在,我就把他们赶出去。”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Giô-suê chúc phước cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê và cấp cho ông thành Hếp-rôn làm sản nghiệp.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Yausuas foom koob hmoov rau Yefunes tus tub Kalej thiab muab lub nroog Henploos rau nws ua nws tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Giô-suê chúc phước và cấp Hếp-rôn cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, làm sản nghiệp.

New King James Version (NKJV)

13And Joshua blessed him, and gave Hebron to Caleb the son of Jephunneh as an inheritance.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Giŏng anŭn, Yôsua bơni hiam kơ Kaleb laih anŭn pơpha brơi kơ gơ̆ plei pơnăng Hebrôn jing anih lŏn kŏng ngăn gơ̆.

和合本修订版 (RCUVSS)

13于是约书亚耶孚尼的儿子迦勒祝福,把希伯仑给他为业。

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hếp-rôn hiện vẫn thuộc về gia đình Ca-lép, con trai Giê-phu-nê người Kê-nít, vì ông vững tin và vâng lời Chúa, Thượng Đế của Ít-ra-en.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Lub nroog Henploos tseem yog Yefunes tus tub Kalej uas yog cuab Kenais cov xeebntxwv li, rau qhov Kalej muab siab npuab tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì thế, Hếp-rôn trở thành sản nghiệp của Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, người Kê-nít, cho đến ngày nay vì ông trung thành vâng theo Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

New King James Version (NKJV)

14Hebron therefore became the inheritance of Caleb the son of Jephunneh the Kenizzite to this day, because he wholly followed the Lord God of Israel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Čơdơ̆ng mơ̆ng anŭn yơh, plei Hebrôn anŭn lŏm kơ Kaleb ană Yephunneh djuai Keniz, yuakơ ñu đaŏ kơnang laih kơ Yahweh Ơi Adai ƀing Israel hăng abih pran jua.

和合本修订版 (RCUVSS)

14所以希伯仑成了基尼洗耶孚尼的儿子迦勒的产业,直到今日,因为他专心跟从耶和华-以色列的上帝。

Bản Phổ Thông (BPT)

15Trước kia chỗ đó gọi là Ki-ri-át Ạc-ba, đặt theo tên Ạc-ba, vĩ nhân số một của dân A-nác.Sau đó xứ được hoà bình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Yav tas los lub nroog Henploos no hu ua Alenpas. (Alenpas yog cov Anakees ib tug neeg uas muaj zog heev.) Lub tebchaws thiaj nyob thajyeeb tsis ua rog.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khi xưa Hếp-rôn gọi là Ki-ri-át A-ra-ba; A-ra-ba là người cao lớn hơn hết trong dân A-na-kim.Từ đó về sau, xứ sở được bình yên, không còn giặc giã.

New King James Version (NKJV)

15And the name of Hebron formerly was Kirjath Arba (Arba was the greatest man among the Anakim).Then the land had rest from war.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Hlâo kơ anŭn, arăng pơanăn plei Hebrôn anŭn jing plei Kiryat-Arba tui hăng anăn Arƀa yơh, jing pô khĭn kơtang biă mă amăng ƀing djuai Anak prŏng glông.Giŏng anŭn, anih lŏn anai pơdơi hĭ mơ̆ng tơlơi pơblah yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

15希伯仑从前名叫基列.亚巴亚巴亚衲族最尊贵的人。于是国中太平,没有战争了。