So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yiang Sursĩ noâng ữq yỗn hái mut tâng ntốq ien khễ án khoiq thrũan dŏq. Ngkíq cóq hái kĩaq samoât, cŏh lơ hái tỡ dáng bữn mut.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vì thế, trong khi lời hứa cho vào sự an nghỉ của Chúa vẫn còn đó, chúng ta hãy lo sợ để không một ai trong chúng ta không đạt được tiêu chuẩn.

New International Version (NIV)

1Therefore, since the promise of entering his rest still stands, let us be careful that none of you be found to have fallen short of it.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy, chúng ta hãy kính sợ kẻo có ai trong anh chị em bị rớt lại trong khi lời hứa cho vào sự an nghỉ của Ngài vẫn còn hiệu lực.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hơnŭn yơh, yuakơ tơdang Ơi Adai hơmâo ƀuăn laih kơ ƀing ta kơ tơlơi dưi mŭt pơ anih pơdơi Ñu, brơi kơ ƀing ta răng bĕ kiăng kơ ƀu hơmâo hlơi pô ôh amăng ƀing gih ƀu dưi mŭt truh ôh amăng anih pơdơi anŭn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy, trong khi lời hứa cho vào nơi an nghỉ của Ngài vẫn còn hiệu lực, chúng ta khá lo sợ, kẻo có người bị hụt mất cơ hội được vào.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yuaq hái khoiq sâng tê parnai o tễ Yiang Sursĩ machớng alới ki. Ma parnai ki tỡ bữn cỡt kia ntrớu yỗn alới, yuaq alới ca tamứng ki tỡ bữn sa‑âm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì Tin Lành được rao giảng cho chúng ta cũng giống như cho họ; nhưng lời họ đã nghe không đem lại ích lợi gì, vì trong khi nghe, họ không tiếp nhận lời ấy với đức tin.

New International Version (NIV)

2For we also have had the good news proclaimed to us, just as they did; but the message they heard was of no value to them, because they did not share the faith of those who obeyed.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì chúng ta cũng được nghe truyền giảng Phúc Âm như họ được nghe ngày trước, nhưng sứ điệp họ nghe chẳng có lợi ích gì vì họ đã không kết hợp với đức tin khi nghe.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Sĭt yơh ƀing ta ăt hơmâo laih mơ̆n arăng pơtô tơlơi pơthâo hiam kơ ƀing ta, jing kar hăng ƀing ơi adon gơñu hơmâo laih đưm hlâo adih hơmư̆ laih mơ̆n. Samơ̆ boh hiăp ƀing gơñu hơmư̆ anŭn ƀu jing tơlơi tŭ yua kơ ƀing gơñu ôh, yuakơ ƀing hlơi pô hơmư̆ laih tơlơi pơtô anŭn ƀing gơñu ƀu đaŏ kơnang ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì chúng ta đã được nghe giảng Tin Mừng giống như họ đã được nghe giảng Tin Mừng, nhưng sứ điệp họ nghe không ích lợi gì cho họ, bởi vì họ không lấy đức tin để kết hiệp với sứ điệp đã nghe.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Ma hái ca khoiq sa‑âm, hái lứq bữn mut tâng ntốq ien khễ ki, ariang Yiang Sursĩ khoiq pai chơ neq:“Cứq thễ dũan neq: ‘Sốt dỡi lơi cumo,cứq tỡ yỗn alới muttâng ntốq ien khễ cứq khoiq thrũan dŏq.’”Ma lứq án khoiq táq moâm ranáq ki tễ án tabŏ́q tễng paloŏng cutễq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Về phần chúng ta là những người đã tin thì bước vào sự an nghỉ, như Đức Chúa Trời đã phán:“Như Ta đã thề trong cơn thịnh nộ:‘Chúng sẽ chẳng hề bước vào sự an nghỉ của Ta!’ ” Mặc dù công việc của Ngài đã hoàn tất từ khi sáng tạo thế giới.

New International Version (NIV)

3Now we who have believed enter that rest, just as God has said, “So I declared on oath in my anger, ‘They shall never enter my rest.’ ”And yet his works have been finished since the creation of the world.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Còn chúng ta đã tin cậy nên được vào sự an nghỉ, đúng như Ngài đã phán: “Ta đã thề trong cơn thịnh nộ: ‘Chúng sẽ chẳng được vào sự an nghỉ Ta.’ ” Dù công việc của Ngài đã hoàn tất từ khi sáng tạo vũ trụ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Bơ kơ ƀing ta, jing ƀing hơmâo đaŏ kơnang laih, dưi mŭt pơ tơlơi pơdơi anŭn yơh, tui hăng Ơi Adai hơmâo laĭ laih tui anai,“Amăng tơlơi hil ƀrŭk Kâo, Kâo asăt hĭ laih,‘Ƀing gơñu ƀu či dưi mŭt pơ tơlơi pơdơi Kâo ôh!’ ”Ñu pơhiăp tui anŭn wơ̆t tơdah Ñu pơgiŏng hĭ laih tơlơi bruă Ñu čơdơ̆ng mơ̆ng hrơi hrih pơjing kơ lŏn tơnah.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Còn chúng ta, những người có lòng tin, thì bước vào nơi an nghỉ đó, như Ngài đã phán,“Như Ta đã thề trong cơn giận của Ta,‘Chúng sẽ không được vào nơi an nghỉ của Ta,’” mặc dù các công việc của Ngài đã hoàn tất từ khi sáng thế.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Yuaq tâng tâm saráq Yiang Sursĩ tễ mbŏ́q, án pai tễ tangái tapul neq:“Tâng tangái tapul Yiang Sursĩ rlu,yuaq án khoiq táq moâm nheq máh ranáq án ễ táq.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì có chỗ Ngài phán về ngày thứ bảy rằng:“Ngày thứ bảy, Đức Chúa Trời nghỉ các công việc Ngài.”

New International Version (NIV)

4For somewhere he has spoken about the seventh day in these words: “On the seventh day God rested from all his works.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trong Kinh Thánh có chỗ nói về ngày thứ bảy như sau: “Và ngày thứ bảy, Đức Chúa Trời nghỉ tất cả các công việc mình.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Yuakơ Hră Ơi Adai hơmâo čih laih kơ hrơi tal tơjuh tui anai, “Laih anŭn ƀơi hrơi tal tơjuh Ơi Adai pơdơi hĭ mơ̆ng abih bang bruă Ñu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì đâu đó Ngài đã nói về ngày thứ bảy rằng,“Ngày thứ bảy Ðức Chúa Trời nghỉ làm mọi công việc Ngài đã làm.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Cớp án pai ễn tễ ranáq ki neq:“Cứq tỡ yỗn alới muttâng ntốq ien khễ cứq khoiq thrũan dŏq.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Về điều nầy, Ngài lại phán:“Chúng sẽ chẳng hề bước vào sự an nghỉ của Ta.”

New International Version (NIV)

5And again in the passage above he says, “They shall never enter my rest.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Cũng vấn đề này, Ngài lại phán: “Chúng sẽ chẳng được vào sự an nghỉ Ta.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Laih anŭn amăng mơta tơlơi anŭn mơ̆n Ñu laĭ dơ̆ng tui anai, “Sĭt yơh ƀing gơñu ƀu či dưi mŭt ôh pơ anih pơdơi Kâo.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng trong chỗ nầy Ngài lại nói,“Chúng sẽ không được vào nơi an nghỉ của Ta.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Alới ca tamứng parnai Yiang Sursĩ atỡng nhũang, alới tỡ têq mut pỡ ntốq ki, yuaq alới tỡ bữn trĩh án. Ma noâng bữn cũai canŏ́h têq mut tâng ntốq ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Như vậy, vẫn còn một số người sẽ được vào sự an nghỉ đó. Còn những người trước đây đã nghe Tin Lành nhưng không được vào đó vì không vâng lời.

New International Version (NIV)

6Therefore since it still remains for some to enter that rest, and since those who formerly had the good news proclaimed to them did not go in because of their disobedience,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy vẫn còn một số người sẽ được vào sự an nghỉ đó, và những người trước kia được nghe Phúc Âm nhưng không được vào đó vì không vâng phục.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Hơnŭn yơh, čơdơ̆ng mơ̆ng tơlơi Ơi Adai pơdơi, tơlơi anŭn djă̱ pioh kơ đơđa mơnuih dưi mŭt, laih anŭn đơđa mơnuih hơmâo hơmư̆ laih tơlơi pơthâo hiam arăng pơtô kơ ƀing gơñu hlâo adih, ƀu dưi mŭt pơ anih pơdơi ôh, yuakơ ƀing gơñu ƀu tui gưt ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Như vậy nơi an nghỉ ấy vẫn còn để dành cho một số người vào, vì những người được nghe giảng Tin Mừng trước kia đã không vào được, vì họ không chịu vâng lời.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Dũn tễ ki ễn, Yiang Sursĩ atỡng sĩa tễ ‘Tangái nâi’, bo án ớn puo Davĩt atỡng neq:“Tangái nâi khân anhia tamứng parnai Yiang Sursĩ pai chóq anhia;anhia chỗi coang mứt pahỡm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hơn nữa, sau một thời gian rất lâu, trong một Thi Thiên của Đa-vít, Chúa lại định một ngày nữa gọi là “ngày nay,” như đã dẫn ở trên:“Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng Ngài,Thì chớ cứng lòng.”

New International Version (NIV)

7God again set a certain day, calling it “Today.” This he did when a long time later he spoke through David, as in the passage already quoted: “Today, if you hear his voice, do not harden your hearts.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nên Đức Chúa Trời lại ấn định một ngày khác gọi là “ngày nay,” vì sau một thời gian dài Ngài phán dạy qua Đa-vít như đã nói ở trên: “Ngày nay, nếu các ngươi nghe tiếng Ngài Thì đừng cứng lòng.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Laih anŭn Ơi Adai pơkơčah sa hrơi pơkŏn dơ̆ng, anŭn jing hrơi arăng pơanăn “Hrơi Anai,” tơdang mơ̆ng sui ƀiă tơdơi kơ anŭn Ñu pơhiăp mơ̆ng Dawid tui hăng tơlơi Ñu pơhiăp laih hlâo tui anai,“Hrơi anai, tơdah ƀing gih hơmư̆ hiăp Ñu,anăm pơkhăng hĭ pran jua gih ôh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Do đó sau một thời gian khá lâu, qua một thánh thi của Ða-vít, Ngài đã ấn định một ngày khác, gọi là “ngày nay,” như đã nói ở trên,“Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng Ngài thì chớ cứng lòng..”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Khân Yiang Sursĩ atỡng tễ Yô-sũa dững cũai I-sarel mut tâng cruang ien khễ ca Yiang Sursĩ khoiq thrũan yỗn alới, ki án tỡ bữn pai noâng tễ tangái canŏ́h.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì nếu Giô-suê đã cho họ an nghỉ, thì Đức Chúa Trời không còn nói về một ngày khác nữa.

New International Version (NIV)

8For if Joshua had given them rest, God would not have spoken later about another day.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nếu Giô-suê thật cho họ an nghỉ, thì sau khi đó Đức Chúa Trời đã không phán về một ngày khác.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Yuakơ tơdah Yôsua hơmâo pha brơi laih kơ ƀing gơñu pơdơi, sĭt Ơi Adai ƀu či pơhiăp laih ôh kơ tơlơi hrơi pơkŏn dơ̆ng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vì nếu Giô-sua đã đưa họ vào nơi an nghỉ rồi, thì Ngài đã không nói về một ngày khác nữa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ngkíq Yiang Sursĩ noâng ữq ntốq ien khễ yỗn cũai sa‑âm án.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Thế thì vẫn còn một ngày an nghỉ sa-bát cho con dân Đức Chúa Trời.

New International Version (NIV)

9There remains, then, a Sabbath-rest for the people of God;

Bản Dịch Mới (NVB)

9Thế thì vẫn còn sự an nghỉ ngày thứ bảy cho dân Đức Chúa Trời,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tui anŭn, ăt dŏ hrơi Saƀat mơ̆n, jing hrơi pơdơi kơ ƀing ană plei Ơi Adai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Cho nên một ngày Sa-bát để nghỉ vẫn còn đó cho con dân của Ðức Chúa Trời.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Cũai aléq bữn mut ntốq ien khễ Yiang Sursĩ thrũan, cũai ki bữn rlu tễ máh ranáq án táq, machớng Yiang Sursĩ rlu tê toâq án táq moâm máh ranáq án ễ táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì ai bước vào sự an nghỉ của Đức Chúa Trời thì nghỉ công việc mình, cũng như Đức Chúa Trời đã nghỉ công việc của Ngài vậy.

New International Version (NIV)

10for anyone who enters God’s rest also rests from their works, just as God did from his.

Bản Dịch Mới (NVB)

10vì người nào vào sự an nghỉ đó thì nghỉ các công việc mình cũng như Đức Chúa Trời đã nghỉ công việc của Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Yuakơ hlơi pô mŭt pơ tơlơi pơdơi Ơi Adai sĭt ñu anŭn ăt pơdơi hĭ mơ̆ng tơlơi bruă ñu pô, kar hăng Ơi Adai pơdơi hĭ laih mơ̆ng tơlơi bruă Ñu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì người nào đã vào nơi an nghỉ của Ngài thì nghỉ làm công việc của mình, cũng như Ðức Chúa Trời đã nghỉ làm công việc của Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ngkíq, cóq hái cutóng lứq dŏq hái têq mut tâng ntốq ien khễ ki. Hái tỡ ễq muoi náq aléq tỡ têq bữn mut ĩn cũai tễ nhũang ki, cỗ alới tỡ bữn trĩh Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cho nên, chúng ta phải nỗ lực bước vào sự an nghỉ đó, để không có một người nào trong chúng ta sa ngã vì theo gương những kẻ không vâng lời.

New International Version (NIV)

11Let us, therefore, make every effort to enter that rest, so that no one will perish by following their example of disobedience.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy, chúng ta hãy gắng sức vào sự an nghỉ đó, để không một ai sa ngã vì theo gương những kẻ không vâng phục.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Hơnŭn yơh, brơi kơ ƀing ta gir bĕ kiăng kơ mŭt pơ tơlơi pơdơi anŭn kiăng kơ ƀu hơmâo hlơi pô ôh či rơbuh hĭ yua mơ̆ng đuaĭ tui kơnuih ƀu tui gưt gơñu anŭn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thế thì chúng ta hãy cố gắng vào nơi an nghỉ đó, kẻo có ai bị ngã xuống vì theo gương không vâng lời chăng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Lứq parnai Yiang Sursĩ la blễng cớp tamoong. Samoât muoi pla dau bớc bar coah ráiq tỗ hái yỗn sâiq ratáh tễ nghang, máh ki tê parnai Yiang Sursĩ mut pláh tâng mứt pahỡm cũai. Án apáh nheq máh ŏ́c hái chanchớm cớp nheq máh ranáq hái yoc ễ táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì lời của Đức Chúa Trời là lời sống động và linh nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, xuyên thấu đến nỗi phân chia hồn với linh, khớp với tủy, phán đoán các tư tưởng và ý định trong lòng.

New International Version (NIV)

12For the word of God is alive and active. Sharper than any double-edged sword, it penetrates even to dividing soul and spirit, joints and marrow; it judges the thoughts and attitudes of the heart.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vì lời của Đức Chúa Trời là lời sống và đầy năng lực, sắc bén hơn mọi gươm hai lưỡi, xuyên thấu, đến nỗi phân chia hồn với linh, khớp với tủy, xét đoán các tư tưởng, và ý định trong lòng người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Yuakơ boh hiăp Ơi Adai jing hơdip laih anŭn ngă tơlơi bruă. Tơma hloh kơ đao dua bơnăh mơta. Ñu klâŏ hluh gah tơl pơčơlah hĭ jua pơmĭn hăng jua bơngăt, anih khul tơlang pơtŏ hăng glo tơlang. Ñu phat kơđi khul tơlơi pơmĭn kơñăm hăng hơdôm kơnuih pran jua yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì lời của Ðức Chúa Trời là sống và linh nghiệm, sắc bén hơn mọi gươm hai lưỡi, xuyên thấu vào đến nỗi có thể chia hồn và linh, cốt và tủy, phân biệt những tư tưởng và ý định trong lòng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Tỡ va manoaq têq tooq vớt tễ parnai ki. Dũ ramứh tâng mứt pahỡm hái, parnai ki tỗr aloŏh apáh yáng moat án ca sốt hái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chẳng loài thọ tạo nào có thể che giấu được trước mặt Chúa, nhưng tất cả đều trần trụi và phơi bày trước mắt Đấng mà chúng ta phải khai trình.

New International Version (NIV)

13Nothing in all creation is hidden from God’s sight. Everything is uncovered and laid bare before the eyes of him to whom we must give account.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Không có tạo vật nào che giấu được Đấng Tạo Hóa, nhưng tất cả đều trần trụi và phơi bày trước mắt Ngài là Đấng chúng ta phải báo cáo mọi việc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ƀu hơmâo hơget ôh amăng abih bang tơlơi mơnơ̆ng dŏ kơdŏp hơgŏm mơ̆ng anăp Ơi Adai. Abih bang tơlơi mơnơ̆ng dŏ rơđah laih anŭn pŏk rơđah rơđo̱ng ƀơi anăp mơta Ơi Adai jing kơ Pô anŭn yơh ƀing ta khŏm pơrơđah hơdôm tơlơi bruă ƀing ta hơmâo ngă laih yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Không vật thọ tạo nào có thể che giấu được trước mặt Ngài, nhưng tất cả đều trần trụi và bị phơi bày ra trước mắt Ngài, là Ðấng chúng ta phải khai trình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Cóq hái yống pacái máh ŏ́c hái khoiq sa‑âm chơ, yuaq hái bữn manoaq ca sốt nheq tễ rit sang Yiang Sursĩ chuai hái. Án ki toâr cớp sốt lứq. Án la Yê-su Con Yiang Sursĩ, án khoiq chỗn chu paloŏng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Do đó, vì chúng ta có một thầy tế lễ thượng phẩm vĩ đại đã vượt qua các tầng trời là Đức Chúa Jêsus, Con Đức Chúa Trời, nên hãy giữ vững những điều chúng ta xưng nhận.

New International Version (NIV)

14Therefore, since we have a great high priest who has ascended into heaven, Jesus the Son of God, let us hold firmly to the faith we profess.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vậy, vì chúng ta có vị thượng tế vĩ đại đã vượt qua các tầng trời là Đức Giê-su, Con Đức Chúa Trời, nên chúng ta hãy giữ vững niềm tin;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Hơnŭn yơh, yuakơ ƀing ta hơmâo sa čô khua ngă yang prŏng hloh yom pơphan, jing Pô hơmâo mŭt nao laih pơ adai adih, anŭn jing Yang Yêsu Ană Ơi Adai, brơi kơ ƀing ta djă̱ kơjăp bĕ kơ tơlơi đaŏ kơnang ƀing ta hơmâo pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Thế thì chúng ta có một Vị Thượng Tế vĩ đại, Ðấng đã vượt qua các từng trời, là Ðức Chúa Jesus Con Ðức Chúa Trời, nên chúng ta hãy giữ vững đức tin chúng ta đã tuyên xưng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Yê-su la sốt nheq tễ rit sang Yiang Sursĩ chuai hái, án dáng mứt pahỡm hái ieuq cớp bữn lôih, yuaq án khoiq ramóh tê máh ramứh ca ễ radững án táq lôih, ma án tỡ bữn táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì chúng ta không có một thầy tế lễ thượng phẩm chẳng có thể cảm thông sự yếu đuối chúng ta, nhưng có một thầy tế lễ bị cám dỗ đủ mọi cách như chúng ta, song chẳng phạm tội.

New International Version (NIV)

15For we do not have a high priest who is unable to empathize with our weaknesses, but we have one who has been tempted in every way, just as we are—yet he did not sin.

Bản Dịch Mới (NVB)

15vì chúng ta không có một vị thượng tế chẳng có thể cảm thông sự yếu đuối chúng ta, nhưng vị thượng tế này đã chịu cám dỗ đủ mọi mặt cũng như chúng ta song không hề phạm tội.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ƀing ta ƀu hơmâo ôh pô khua ngă yang prŏng hloh jing pô ƀu thâo pap mơñai kơ tơlơi tơdu rơmơ̆n ta, samơ̆ ƀing ta hơmâo sa čô, jing Pô tŭ tơlơi plư amăng djŏp hơdră jơlan, kar hăng hơdră jơlan ƀing ta tŭ, samơ̆ Ñu ƀu či ngă soh ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì chúng ta không có một Vị Thượng Tế không thể cảm thương những yếu đuối của chúng ta, nhưng có một Vị Thượng Tế đã bị cám dỗ mọi phương diện, giống như chúng ta, nhưng chẳng phạm tội.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Ngkíq hái tỡ bữn sâng ngcŏh ntrớu toâq pỡ Yiang Sursĩ sễq án chuai hái, yuaq án sâng sarũiq táq hái, cớp án chuai miat hái toâq hái bữn túh coat ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngôi ân điển, để nhận được sự thương xót và tìm được ân điển giúp đỡ chúng ta kịp thời.

New International Version (NIV)

16Let us then approach God’s throne of grace with confidence, so that we may receive mercy and find grace to help us in our time of need.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngai ân sủng, để được thương xót và tìm được ân sủng khả dĩ giúp đỡ chúng ta kịp thời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Tui anŭn, brơi kơ ƀing ta nao jĕ bĕ grê pơtao tơlơi khăp pap hăng tơlơi kơjăp kơnang, kiăng kơ ƀing ta dưi tŭ mă tơlơi pap hăng dưi hơduah ƀuh tơlơi khăp pap kiăng kơ djru ƀing ta amăng mông ƀing ta kơƀah kiăng yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy chúng ta hãy dạn dĩ đến gần ngai ân sủng, để có thể nhận ơn thương xót và tìm được ân sủng, hầu giúp chúng ta trong lúc cần.