So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

和合本修订版(RCUVSS)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Một ngày thứ bảy, lễ Cuối tuần của người Do-thái, Chúa Giê-xu và các môn đệ đi ngang qua đồng lúa mì. Các môn đệ hái bông lúa, chà cho tróc vỏ rồi ăn.

和合本修订版 (RCUVSS)

1有一个安息日,耶稣从麦田经过。他的门徒摘了麦穗,用手搓着吃。

Ging-Sou (IUMINR)

1Maaih norm ⟨Dingh Gong Hnoi,⟩ Yesu caux ninh nyei sai-gorx mbuo jiex mienh nyei mbiauh ndeic. Ninh nyei sai-gorx nietv mbiauh dorv nomv nyanc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Một ngày Sa-bát kia, Ðức Chúa Jesus đi qua một cánh đồng; các môn đồ của Ngài ngắt các đọt lúa, vò trong tay, rồi ăn các hạt gạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nhằm ngày Sa-bát, Đức Chúa Jêsus đi qua giữa đồng lúa mì, môn đồ bứt bông lúa, lấy tay vò đi và ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào ngày sa-bát, Đức Chúa Jêsus đi ngang qua cánh đồng lúa mì, các môn đồ Ngài ngắt vài bông lúa, lấy tay vò và ăn.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Các thầy Biệt-lập liền phàn nàn: “Các ông làm thế là trái luật! Không được hái lúa vào ngày thứ bảy!”

和合本修订版 (RCUVSS)

2有几个法利赛人说:“你们为什么做安息日不合法的事呢?”

Ging-Sou (IUMINR)

2Maaih deix ⟨Dingh Gong Hnoi,⟩ naaic gaax, “Ei mbuo nyei leiz, Dingh Gong Hnoi maiv horpc zuqc hnangv naaiv nor zoux, meih mbuo weic haaix diuc zoux?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Mấy người Pha-ri-si thấy vậy bèn nói, “Tại sao các người làm những việc không được phép làm trong ngày Sa-bát như thế?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Có mấy người Pha-ri-si nói rằng: Sao các ngươi làm điều không nên làm trong ngày Sa-bát?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Có mấy người Pha-ri-si nói: “Tại sao các anh làm điều không được phép làm trong ngày sa-bát?”

Bản Diễn Ý (BDY)

3Chúa Giê-xu đáp: “Các ông chưa đọc chuyện vua Đa- vít và các bạn đồng hành bị đói sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

3耶稣回答他们:“大卫和跟从他的人饥饿时所做的事,你们没有念过吗?

Ging-Sou (IUMINR)

3Yesu dau ninh mbuo, “Meih mbuo maiv doqc jiex naaiv deix jauv fai? Ndaawitv Hungh caux gan ninh wuov deix mienh hnyouv sie nyei ziangh hoc, ninh mbuo hnangv haaix nor zoux?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðức Chúa Jesus đáp, “Các ngươi chưa đọc những gì Ða-vít đã làm khi ông và những người theo ông bị đói sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Chúa Jêsus phán rằng: Vậy các ngươi chưa đọc chuyện vua Đa-vít làm trong khi vua cùng kẻ đi theo bị đói sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Chúa Jêsus đáp: “Các ngươi chưa đọc về điều vua Đa-vít đã làm khi người cùng những kẻ đi theo người bị đói sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

4Vua vào Đền thờ, ăn bánh thánh dành riêng cho các thầy tế lễ, còn đưa cho các bạn ăn nữa. Việc đó không trái luật sao?”

和合本修订版 (RCUVSS)

4他怎么进了上帝的居所,拿供饼吃,又给跟从的人吃呢?这饼惟独祭司可以吃,别人都不可以吃。”

Ging-Sou (IUMINR)

4Ndaawitv Hungh bieqc zaangc Tin-Hungh nyei Ndopv-Liuh zorqv gengx Tin-Hungh wuov deix njuov nyanc. Naaiv deix njuov kungx sai mienh ganh maaih leiz nyanc hnangv. Mv baac Ndaawitv nyanc yaac bun gan ninh wuov deix mienh caux jienv nyanc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Thể nào ông đã vào nhà Ðức Chúa Trời, lấy các bánh thánh, ăn, và cho những người đi theo cùng ăn; thứ bánh ấy theo luật thì không ai được phép ăn ngoại trừ các tư tế phải không?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Thể nào vua vào đền Đức Chúa Trời, lấy bánh bày ra mà ăn, và cho kẻ đi theo ăn nữa, dầu là bánh chỉ các thầy tế lễ mới được phép ăn thôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Người vào nhà Đức Chúa Trời lấy bánh cung hiến ăn và cho những người đi theo ăn nữa, mặc dù bánh ấy chỉ thầy tế lễ mới được phép ăn.”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Rồi Ngài tiếp: “Chúa Cứu Thế cũng là Chúa của ngày lễ!”

和合本修订版 (RCUVSS)

5他又对他们说:“人子是安息日的主。”

Ging-Sou (IUMINR)

5Yesu ziouc mbuox ninh mbuo, “Yie, Baamh Mienh nyei Dorn, zoux Dingh Gong Hnoi nyei Ziouv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðoạn Ngài phán với họ, “Con Người là Chúa của ngày Sa-bát.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngài lại phán rằng: Con người cũng là Chúa ngày Sa-bát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Rồi Ngài phán với họ: “Con Người là Chúa của ngày sa-bát.”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Một ngày thứ bảy khác, Chúa Giê-xu vào hội trường giảng dạy, gặp một người bị teo bàn tay phải.

和合本修订版 (RCUVSS)

6又有一个安息日,耶稣进了会堂教导人,在那里有一个人,他的右手萎缩了。

Ging-Sou (IUMINR)

6Aengx maaih norm Dingh Gong Hnoi, Yesu bieqc norm wuic dorngh njaaux mienh. Yiem wuov maaih laanh mienh mbiaauc jieqv buoz waaic mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Một ngày Sa-bát khác Ngài vào hội đường và giảng dạy; tại đó có một người cánh tay phải đã bị teo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Một ngày Sa-bát khác, Đức Chúa Jêsus vào nhà hội dạy dỗ. Tại đó, có một người bàn tay hữu bị teo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Một ngày sa-bát khác, Đức Chúa Jêsus vào nhà hội dạy dỗ. Tại đó, có một người bị teo bàn tay phải.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Các thầy dạy luật và Biệt-lập chăm chú theo dõi, xem Chúa có chữa bệnh ngày thứ bảy không, để lấy cớ tố cáo Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

7文士和法利赛人窥探耶稣会不会在安息日治病,为要找把柄告他。

Ging-Sou (IUMINR)

7Maaih deix njaaux leiz nyei fin-saeng caux Faa^li^si Mienh oix lorz jauv gox Yesu ziouc cienh mangc jienv, mangc gaax, Yesu longc Dingh Gong Hnoi zorc baengc fai?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Các thầy dạy giáo luật và những người Pha-ri-si để ý xem Ngài có chữa bịnh trong ngày Sa-bát chăng, hầu có lý do tố cáo Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vả, các thầy thông giáo và người Pha-ri-si chăm chỉ xem Ngài, coi thử Ngài có chữa bịnh trong ngày Sa-bát chăng, để tìm dịp mà cáo Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các thầy thông giáo và người Pha-ri-si theo dõi xem Ngài có chữa bệnh trong ngày sa-bát chăng để tìm cớ tố cáo Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Chúa Giê-xu biết ỷ tưởng họ, nên bảo người teo tay đứng dậy trước mặt mọi người. Anh ấy liền vâng lời.

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶稣却知道他们的意念,就对那萎缩了手的人说:“起来,站在当中!”那人就起来,站着。

Ging-Sou (IUMINR)

8Mv baac ninh mbuo hnangv haaix nor hnamv, Yesu hiuv nyei. Ninh mbuox buoz waaic wuov laanh mienh, “Daaih souv naaiv zuangx mienh nyei nza'hmien oc.” Wuov laanh mienh ziouc jiez sin souv jienv wuov aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Mặc dù Ngài biết rõ họ đang nghĩ gì, Ngài vẫn nói với người bị teo tay, “Hãy đứng dậy và đến đứng đây.” Người ấy đứng dậy và đến đứng giữa mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng Ngài biết ý tưởng họ, nên phán cùng người teo tay rằng: Hãy chờ dậy, đứng giữa chúng ta. Người ấy chờ dậy, và đứng lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngài biết ý tưởng họ nên phán với người teo tay rằng: “Hãy đứng dậy ra giữa đây.” Người ấy đứng dậy và đến đó.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Chúa quay sang các thầy Biệt-lập và dạy luật: “Tôi hỏi các ông, ngày thứ bảy làm điều thiện là hợp pháp, hay làm điều ác? Nên cứu người hay hại người?”

和合本修订版 (RCUVSS)

9耶稣对他们说:“我问你们,在安息日行善行恶,救命害命,哪样是合法的呢?”

Ging-Sou (IUMINR)

9Yesu gorngv, “Yie naaic gaax meih mbuo, ei mbuo nyei leiz, Dingh Gong Hnoi mbuo haih zoux haaix nyungc? Haih zoux longx fai zoux waaic? Njoux maengc fai hoic maengc?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðức Chúa Jesus nói với họ, “Ta hỏi các ngươi: Theo luật pháp, trong ngày Sa-bát người ta nên làm điều thiện hay nên làm điều ác, nên cứu người hay nên giết người?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Chúa Jêsus liền phán cùng họ rằng: Ta hỏi các ngươi: Trong ngày Sa-bát, nên làm điều lành hay là làm điều dữ, nên cứu người hay là giết người?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Chúa Jêsus phán với họ: “Ta hỏi các ngươi: Trong ngày sa-bát, được phép làm việc lành hay việc dữ, nên cứu người hay giết người?”

Bản Diễn Ý (BDY)

10Chúa nhìn quanh mọi người rồi bảo người teo tay: “Con xòe bàn tay ra!” Anh làm theo, bàn tay liền được lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他就环视众人,对那人说:“伸出手来!”他照着做,他的手就复原了。

Ging-Sou (IUMINR)

10Yesu huin mingh mangc ninh mbuo dauh dauh aengx gorngv mbuox buoz waaic wuov laanh mienh, “Sung meih nyei buoz cuotv daaih maah!” Ninh sung buoz cuotv daaih, buoz ziouc longx nzengc mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Sau khi nhìn quanh mọi người, Ngài phán với người bị tật, “Hãy dang thẳng cánh tay ngươi ra.” Người ấy dang thẳng cánh tay ra, và cánh tay ông liền bình phục.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đoạn, Ngài lấy mắt liếc khắp mọi người xung quanh mình, rồi phán cùng người bịnh rằng: Hãy giơ tay ra. Người giơ ra, thì tay được lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Sau khi nhìn khắp mọi người chung quanh, Ngài phán với người bệnh: “Hãy giơ tay ra.” Người ấy giơ ra thì tay được lành.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Các thầy Biệt-lập và dạy luật rất giận dữ, bàn nhau tìm mưu giết Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

11他们怒气填胸,彼此商议怎样对付耶稣。

Ging-Sou (IUMINR)

11Wuov deix mienh qiex jiez! haic. Ninh mbuo caangh laangh oix hnangv haaix nor zoux bun Yesu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thấy vậy họ đùng đùng nổi giận và bàn luận với nhau tìm biện pháp đối phó với Ðức Chúa Jesus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhưng họ giận lắm, bèn bàn cùng nhau về việc mình có thể xử với Đức Chúa Jêsus cách nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng họ giận dữ và bàn với nhau xem có thể làm gì với Đức Chúa Jêsus.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Một hôm, Chúa Giê-xu lên núi cầu nguyên suốt đêm.

和合本修订版 (RCUVSS)

12在那些日子,耶稣出去,上山祈祷,整夜向上帝祷告。

Ging-Sou (IUMINR)

12Wuov deix ziangh hoc Yesu faaux mbong-aiv mingh daux gaux, yiem wuov ziangh muonz caux Tin-Hungh gorngv waac.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Trong những ngày ấy Ngài lên núi để cầu nguyện, và Ngài thức thâu đêm cầu nguyện với Ðức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Trong lúc đó, Đức Chúa Jêsus đi lên núi để cầu nguyện; và thức thâu đêm cầu nguyện Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Trong những ngày đó, Đức Chúa Jêsus đi lên núi để cầu nguyện; Ngài thức thâu đêm cầu nguyện với Đức Chúa Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Đến sáng, Ngài gọi các môn đệ đến, chọn mười hai người làm sứ đồ:

和合本修订版 (RCUVSS)

13到了天亮,他叫门徒来,就从他们中间挑选十二个人,称他们为使徒。

Ging-Sou (IUMINR)

13Lungh njang nyei ziangh hoc, ninh heuc ninh nyei sai-gorx mbuo daaih, ziouc ginv cuotv ziepc nyeic dauh, aengx heuc ninh mbuo benx ⟨gong-zoh.⟩

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðến sáng ngày Ngài gọi các môn đồ đến và chọn mười hai người trong số họ, và Ngài gọi họ là các sứ đồ:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đến sáng ngày, Ngài đòi môn đồ đến, chọn mười hai người gọi là sứ đồ:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đến sáng hôm sau, Ngài gọi các môn đồ đến và chọn mười hai người trong số họ, gọi là sứ đồ:

Bản Diễn Ý (BDY)

14Si-môn (Chúa đặt tên là Phê-rơ)Anh-rê, em Si-mônGia-cơGiăngPhi-lípBa-thế-lâm

和合本修订版 (RCUVSS)

14这十二个人有西门(耶稣又给他起名叫彼得),还有他弟弟安得烈,又有雅各约翰腓力巴多罗买

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh ginvSimon, (aengx tengx ninh cuotv mbuox heuc Bide)caux Bide nyei youz, An^ndaa^lu,aengx maaih Yaagorpc,Yo^han,Filipv,Mbaa^to^lo^miu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Si-môn người Ngài đặt tên là Phi-rơ, Anh-rê em của Si-môn, Gia-cơ, Giăng, Phi-líp, Ba-thô-lô-mi,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Si-môn, Ngài đặt tên là Phi-e-rơ, Anh-rê em ruột của Phi-e-rơ, Gia-cơ và Giăng, Phi-líp và Ba-thê-lê-my,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Si-môn, Ngài đặt tên là Phi-e-rơ, và Anh-rê em Phi-e-rơ; Gia-cơ và Giăng; Phi-líp và Ba-thê-lê-my;

Bản Diễn Ý (BDY)

15Mã-thiThô-maiGia-cơ, con An-phêSi-môn, thuộc đảng Xê-lốt

和合本修订版 (RCUVSS)

15马太多马亚勒腓的儿子雅各和激进党的西门

Ging-Sou (IUMINR)

15Matv^taai,Tomatv,An^fe^atc nyei dorn, Yaagorpc,Simon (dongh mienh heuc,“Hnamv guoqv zaangc” wuov dauh).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ma-thi-ơ, Thô-ma, Gia-cơ con của Anh-phê, Si-môn người có biệt danh là Người Cuồng Nhiệt,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ma-thi-ơ, và Thô-ma, Gia-cơ con của A-phê, Si-môn gọi là Xê-lốt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ma-thi-ơ và Thô-ma; Gia-cơ, con của A-phê, và Si-môn gọi là Xê-lốt;

Bản Diễn Ý (BDY)

16Giu-đa, con Gia-cơvà Giu-đa Ích-ca-ri-ốt (về sau phản Chúa).

和合本修订版 (RCUVSS)

16雅各的儿子犹大和后来成为出卖者的加略犹大

Ging-Sou (IUMINR)

16Aengx maaih Yaagorpc nyei dorn, Yu^ndaatc,caux maaic Yesu wuov dauh Yu^ndaatc I^saa^kaa^li^otc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Giu-đa con của Gia-cơ, và Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, người về sau thành kẻ phản bội.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Giu-đe con của Gia-cơ, và Giu-đa Ích-ca-ri-ốt là kẻ phản Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Giu-đa, con của Gia-cơ, và Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, sau trở thành kẻ phản bội Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Xuống núi, Chúa Giê-xu và các sứ đồ đến một khu đất bằng phẳng, nhiều môn đệ đứng chung quanh. Dân chúng đông đảo từ xứ Giu-đê, thử đô Giê-ru-sa-lem, và từ miền duyên hải xa xôi như Ty-rơ và Si-đôn

和合本修订版 (RCUVSS)

17耶稣和他们下了山,站在一块平地上;在一起的有许多门徒,又有许多百姓从全犹太耶路撒冷,并推罗西顿的海边来,

Ging-Sou (IUMINR)

17Yesu caux ninh nyei gong-zoh mbuo njiec taux ndau-baengh souv jienv wuov. Yiem wuov aengx maaih ninh nyei sai-gorx camv nyei, yaac maaih mienh camv yiem Yu^ndie Saengv norm-norm dorngx, caux Ye^lu^saa^lem Zingh, aengx caux yiem koiv-hlen wuov deix i norm zingh, Tailaqv caux Sai^ndorn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài với họ từ trên núi xuống. Họ đứng ở một nơi bằng phẳng với đông đảo các môn đồ của Ngài. Người ta từ khắp miền Giu-đê, Thành Giê-ru-sa-lem, và các miền duyên hải ở Ty-rơ và Si-đôn kéo đến với Ngài rất đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Kế đó, Ngài cùng môn đồ xuống, dừng lại nơi đồng bằng. Ở đó, có nhiều môn đồ Ngài cùng đoàn dân rất đông từ khắp xứ Giu-đê, thành Giê-ru-sa-lem, và miền biển Ty-rơ, Si-đôn mà đến, để nghe Ngài dạy và cho được chữa lành bịnh mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ngài đi xuống cùng các sứ đồ và đứng ở một chỗ đất bằng. Có nhiều môn đồ của Ngài cùng đoàn dân rất đông từ khắp miền Giu-đê, thành Giê-ru-sa-lem, và vùng duyên hải Ty-rơ, Si-đôn đến để nghe Ngài dạy và để được chữa lành bệnh.

Bản Diễn Ý (BDY)

18kéo đến nghe Ngài giảng dạy và xin trị bệnh. Các người bị quỷ ám cũng được chữa lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

18都要听他讲道,又希望耶稣医治他们的病;还有被污灵缠磨的,也得了医治。

Ging-Sou (IUMINR)

18daaih muangx Yesu yaac tov ninh zorc ninh mbuo nyei baengc. Zuqc mienv muoqv wuov deix yaac daaih. Yesu zorc longx nzengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Họ đến để nghe Ngài giảng dạy và để được chữa lành các bịnh tật. Tất cả những người bị các tà linh ô uế ám hại đều được chữa lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Những kẻ mắc tà ma khuấy hại cũng đều được lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Những người bị uế linh quấy phá đều được chữa lành.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Mọi người tìm cách lại gần sờ Chúa, vì quyền năng từ Ngài phát ra chữa lành bệnh tật cho họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

19众人都想要摸他,因为有能力从他身上发出来,治好了他们。

Ging-Sou (IUMINR)

19Zuangx mienh mbengx jienv mingh oix hluo Yesu, weic zuqc ninh maaih zorc baengc nyei qaqv cuotv mingh tengx ninh mbuo yietc zungv zorc baengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Mọi người trong đám đông đều tìm cách chạm vào Ngài, vì từ Ngài toát ra quyền năng chữa lành mọi người bịnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Cả đoàn dân đến kiếm cách rờ Ngài, vì từ Ngài có quyền phép ra, chữa lành hết mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Cả đoàn dân đều tìm cách chạm vào Ngài, vì quyền năng từ Ngài phát ra và chữa lành mọi người.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Nhìn các môn đệ, Chúa dạy: “Phúc cho các con đang nghèo khổ, vì Nước Trời thuộc về các con.

和合本修订版 (RCUVSS)

20耶稣举目看着门徒,说:“贫穷的人有福了!因为上帝的国是你们的。

Ging-Sou (IUMINR)

20Yesu mangc jienv ninh nyei sai-gorx mbuo ziouc gorngv,“Meih mbuo mienh jomc mienh maaih njien-youh aqv,weic zuqc maaih ⟨Tin-Hungh zoux Ziouv gunv meih mbuo.⟩

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bấy giờ Ngài ngước mắt nhìn các môn đồ và nói:“Phước cho các ngươi, những người nghèo khó, vì vương quốc Ðức Chúa Trời là của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đức Chúa Jêsus bèn ngước mắt ngó môn đồ, mà phán rằng: Phước cho các ngươi nghèo khó, vì nước Đức Chúa Trời thuộc về các ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đức Chúa Jêsus ngước mắt nhìn môn đồ và phán:“Phước cho các con là những người nghèo khó,Vì vương quốc Đức Chúa Trời thuộc về các con.

Bản Diễn Ý (BDY)

21“Phúc cho các con đang đói khát, vì sẽ được thỏa mãn.“Phúc cho các con đang than khóc, vì đến lúc sẽ vui cười.

和合本修订版 (RCUVSS)

21现在饥饿的人有福了!因为你们将得饱足。现在哭泣的人有福了!因为你们将要欢笑。

Ging-Sou (IUMINR)

21Meih mbuo ih zanc ngorc jienv yiem nyei mienh maaih njien-youh aqv,weic zuqc meih mbuo oix duqv nyanc beuv.Meih mbuo ih zanc nyiemv jienv nyei mienh maaih njien-youh aqv,weic zuqc meih mbuo oix duqv jatv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Phước cho các ngươi, những người bây giờ đang đói, vì các ngươi sẽ được no nê.Phước cho các ngươi, những người bây giờ đang khóc, vì các ngươi sẽ được vui cười.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Phước cho các ngươi hiện đương đói, vì sẽ được no đủ! Phước cho các ngươi hiện đương khóc lóc, vì sẽ được vui mừng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Phước cho các con là những người hiện đang đói,Vì sẽ được no đủ.Phước cho các con là những người hiện đang khóc lóc,Vì sẽ được vui cười.

Bản Diễn Ý (BDY)

22“Phúc cho các con khi bị người ta thù ghét, xua đuổi, nhục mạ, bêu xấu tên tuổi vì ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

22人为人子的缘故憎恨你们,拒绝你们,辱骂你们,把你们当恶人除掉你们的名,你们就有福了!

Ging-Sou (IUMINR)

22Meih mbuo weic yie, Baamh Mienh nyei Dorn, zuqc mienh nzorng,zuqc mienh nqemh, zuqc mienh huotv,yaac zuqc mienh daanh meih mbuo nyei mbuox se orqv haic nyei mbuox,meih mbuo maaih njien-youh aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Phước cho các ngươi, khi người ta ghét các ngươi, khai trừ các ngươi, sỉ vả và loại tên các ngươi như phường xấu xa tội lỗi vì cớ Con Người.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Phước cho các ngươi khi vì cớ Con người, thiên hạ sẽ ghét, đuổi, mắng nhiếc các ngươi, bỏ tên các ngươi như đồ ô uế!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Phước cho các con khi vì cớ Con Người mà bị người ta ghen ghét, xua đuổi, mắng nhiếc, loại bỏ tên các con như kẻ gian ác.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Gặp cảnh ngộ ấy, các con hãy vui mừng nhảy múa, vì sẽ được phần thưởng lớn dành sẵn trên trời. Ngày xưa các nhà tiên tri cũng từng bị đối xử như thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

23在那日,你们要欢欣雀跃,因为你们在天上的赏赐是很多的;他们的祖宗也是这样待先知的。

Ging-Sou (IUMINR)

23Ninh mbuo hnangv naaiv nor zoux,meih mbuo oix zuqc a'hneiv, njien-youh nyei cangx heix,weic zuqc yiem tin-dornghmaaih meih mbuo nyei domh zingh nyeic.Zoux hoic meih mbuo wuov deix mienh nyei ong-taaixyaac fih hnangv nyei zoux bun douc waac mienh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Trong ngày ấy hãy vui mừng, hãy nhảy lên mừng rỡ, vì nầy, phần thưởng của các ngươi trên trời sẽ lớn lắm, vì tổ phụ họ cũng đã đối xử với các đấng tiên tri như vậy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ngày đó, hãy vui vẻ, nhảy nhót và mừng rỡ, vì phần thưởng các ngươi trên trời sẽ lớn lắm: Bởi tổ phụ họ cũng đối đãi các đấng tiên tri dường ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Trong ngày ấy, các con hãy hớn hở nhảy mừng, vì kìa, phần thưởng của các con ở trên trời là rất lớn; bởi vì tổ phụ họ cũng đối xử với các nhà tiên tri như vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

24“Nhưng khốn cho người giàu có, vì chỉ được sung sướng tạm thời.

和合本修订版 (RCUVSS)

24但你们富足的人有祸了!因为你们已经受过安慰。

Ging-Sou (IUMINR)

24Meih mbuo ih zanc butv zoih nyei mienh oix zuqc kouv aqv,weic zuqc meih mbuo nyei njien-youh meih mbuo duqv liuz aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24“Nhưng khốn cho các ngươi, những người đang giàu có, vì các ngươi đã được phần an ủi của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Song, khốn cho các ngươi là người giàu có, vì đã được sự yên ủi của mình rồi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nhưng khốn cho các ngươi là những kẻ giàu có,Vì đã được an ủi rồi!

Bản Diễn Ý (BDY)

25“Khốn cho người đang no chán, vì sẽ phải đói khổ.“Khốn cho người đang cười cợt, vì sẽ phải than khóc.

和合本修订版 (RCUVSS)

25你们现在饱足的人有祸了!因为你们将要饥饿。你们现在欢笑的人有祸了!因为你们将要哀恸哭泣。

Ging-Sou (IUMINR)

25Meih mbuo ih zanc duqv nyanc beuv nyei mienh oix zuqc kouv aqv,weic zuqc meih mbuo oix zuqc ngorc.Meih mbuo ih zanc jatv nyei mienh oix zuqc kouv aqv,weic zuqc meih mbuo oix zuqc nzauh, nyiemv jienv yiem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Khốn cho các ngươi, những người bây giờ đang no đủ, vì các ngươi sẽ đói khát.Khốn cho các ngươi, những người bây giờ đang cười cợt, vì các ngươi sẽ than van và khóc lóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Khốn cho các ngươi là kẻ hiện đương no, vì sẽ đói! Khốn cho các ngươi là kẻ hiện đương cười, vì sẽ để tang và khóc lóc!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Khốn cho các ngươi là những người hiện đang no,Vì sẽ đói!Khốn cho các ngươi là những kẻ hiện đang cười,Vì sẽ đau thương và khóc lóc!

Bản Diễn Ý (BDY)

26“Khốn cho người được quần chúng ca ngợi, vì các tiên tri giả ngày xưa cũng từng được ca ngợi như thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

26人都说你们好的时候,你们有祸了!因为他们的祖宗也是这样待假先知的。”

Ging-Sou (IUMINR)

26Meih mbuo duqv zuangx mienh ceng meih mbuo longx nyei ziangh hoc, meih mbuo oix zuqc kouv aqv.Ceng meih mbuo wuov deix mienh nyei ong-taaixfih hnangv nyei ceng ⟨jaav douc waac mienh.⟩

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Khốn cho các ngươi, khi mọi người khen ngợi các ngươi, vì tổ phụ của họ đã làm như vậy đối với các tiên tri giả.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Khốn cho các ngươi, khi mọi người sẽ khen các ngươi, vì tổ phụ họ cũng xử với các tiên tri giả như vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Khốn cho các ngươi, khi được mọi người khen tặng,Vì tổ phụ họ cũng đối xử với các kẻ tiên tri giả như vậy!

Bản Diễn Ý (BDY)

27“Các con hãy nghe: “Phải yêu kẻ thù, lấy ân báo oán.

和合本修订版 (RCUVSS)

27“可是我告诉你们这些听的人,要爱你们的仇敌!要善待恨你们的人!

Ging-Sou (IUMINR)

27“Yie mbuox meih mbuo ih zanc muangx jienv nyei mienh, oix zuqc hnamv meih mbuo nyei win-wangv, zoux longx bun nzorng meih mbuo wuov deix.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27“Nhưng Ta nói với các ngươi, những người đang lắng nghe: Hãy yêu thương kẻ thù mình. Hãy làm những gì tốt đẹp cho những kẻ ghét các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nhưng ta phán cùng các ngươi, là người nghe ta: Hãy yêu kẻ thù mình, làm ơn cho kẻ ghét mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhưng Ta phán với các con là người nghe Ta: Hãy yêu kẻ thù mình, làm ơn cho kẻ ghét mình,

Bản Diễn Ý (BDY)

28Phải cầu phúc cho kẻ nguyền rủa mình, cầu nguyện cho người ngược đãi mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

28要祝福诅咒你们的人!要为凌辱你们的人祷告!

Ging-Sou (IUMINR)

28Mienh zioux meih mbuo, oix zuqc buang waac bun ninh mbuo. Zoux doqc meih mbuo wuov deix, oix zuqc tengx ninh mbuo daux gaux.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Hãy chúc phước cho những kẻ nguyền rủa các ngươi. Hãy cầu nguyện cho những kẻ ngược đãi các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28chúc phước cho kẻ rủa mình, và cầu nguyện cho kẻ sỉ nhục mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28chúc phước cho kẻ rủa sả mình, và cầu nguyện cho kẻ sỉ nhục mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Nếu các con bị ai tát má bên này, cứ đưa luôn má bên kia! Nếu có ai đoạt áo dài, cứ cho luôn áo ngắn!

和合本修订版 (RCUVSS)

29有人打你的脸,连另一边也由他打。有人拿你的外衣,连内衣也由他拿去。

Ging-Sou (IUMINR)

29Mienh mborqv meih nyei naaiv bung hmien, liemh wuov bung hmien yaac huin bun ninh. Mienh zorqv meih nyei domh lui mingh, liemh gu'nyuoz wuov deix sueih ninh zorqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ai tát má bên nầy của các ngươi, hãy đưa luôn má bên kia cho họ tát. Ai muốn cướp giựt áo ngoài của các ngươi, đừng cố giữ lại áo trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ai vả ngươi má bên nầy, hãy đưa luôn má bên kia cho họ; còn nếu ai giựt áo ngoài của ngươi, thì cũng đừng ngăn họ lấy luôn áo trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ai vả các con má bên nầy, hãy đưa luôn má bên kia cho họ; còn nếu ai lấy áo ngoài của con, cũng đừng ngăn họ lấy luôn áo trong.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Ai xin gì, cứ cho; ai chiếm đoạt gì, đừng tìm cách lấy lại!

和合本修订版 (RCUVSS)

30凡求你的,就给他;有人拿走你的东西,不要讨回来。

Ging-Sou (IUMINR)

30Haaix dauh tov meih nyei haaix nyungc, oix zuqc bun ninh. Haaix dauh zorqv meih nyei haaix nyungc ga'naaiv mingh yaac maiv dungx lorz nzuonx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ai hỏi xin, hãy cho. Ai lấy vật gì của các ngươi, đừng đòi lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Hễ ai xin, hãy cho, và nếu có ai đoạt lấy của các ngươi, thì đừng đòi lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ai xin, hãy cho; ai đoạt lấy của cải các con, đừng đòi lại.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Hãy làm cho người khác điều các con muốn người ta làm cho mình!

和合本修订版 (RCUVSS)

31“你们想要人怎样待你们,你们也要怎样待人。

Ging-Sou (IUMINR)

31Meih mbuo oix mienh hnangv haaix nor zoux bun meih mbuo, meih mbuo yaac oix zuqc hnangv wuov nor zoux bun mienh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Hãy làm cho người ta những gì các ngươi muốn người ta làm cho mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các ngươi muốn người ta làm cho mình thể nào, hãy làm cho người ta thể ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các con muốn người ta làm cho mình thể nào, hãy làm cho người ta thể ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

32Nếu các con chỉ yêu những người yêu mình thì có gì đáng khen đâu? Kẻ tội lỗi cũng yêu nhau lối ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

32你们若只爱那爱你们的人,有什么可感谢的呢?就是罪人也爱那爱他们的人。

Ging-Sou (IUMINR)

32“Se gorngv meih mbuo kungx hnamv dongh hnamv meih mbuo wuov deix mienh, naaiv maaih haaix nyungc faaux duqv ceng? Liemh zuiz-mienh yaac hnamv dongh hnamv ninh mbuo wuov deix.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Nếu các ngươi yêu thương những người yêu thương các ngươi thì có ơn nghĩa gì chăng? Ngay cả những kẻ tội lỗi cũng yêu thương kẻ yêu thương họ vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Nếu các ngươi yêu kẻ yêu mình, thì có ơn chi? Người có tội cũng yêu kẻ yêu mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nếu các con yêu mến những ai yêu mến mình, thì có ơn nghĩa gì đâu? Ngay cả kẻ tội lỗi cũng yêu mến những ai yêu mến họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

33Nếu các con chỉ lấy ân báo ân thì tốt đẹp gì đâu? Kẻ tội lỗi cũng cư xử như thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

33你们若善待那善待你们的人,有什么可感谢的呢?就是罪人也是这样做。

Ging-Sou (IUMINR)

33Se gorngv meih mbuo kungx zoux longx bun dongh zoux longx bun meih mbuo wuov deix hnangv, Tin-Hungh hnangv haaix nor haih ceix fuqv bun meih mbuo? Hnangv naaic liemh zuiz-mienh yaac haih zoux nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nếu các ngươi đối xử tốt với những người đối xử tốt với các ngươi thì có ơn nghĩa gì chăng? Ngay cả những kẻ tội lỗi cũng làm như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Nếu các ngươi làm ơn cho kẻ làm ơn mình, thì có ơn chi? Người có tội cũng làm như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nếu các con làm ơn cho người làm ơn cho mình, thì có ơn nghĩa gì? Ngay cả kẻ tội lỗi cũng làm như vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

34Nếu các con chỉ cho những người sòng phẳng vay mượn thì ân nghĩa gì! Kẻ gian ác cũng cho vay như thế, và đòi lại đầy đủ.

和合本修订版 (RCUVSS)

34你们若借给人,希望从他收回,有什么可感谢的呢?就是罪人也借给罪人,再如数收回。

Ging-Sou (IUMINR)

34Se gorngv meih mbuo kungx gaav ga'naaiv bun haih jaauv meih mbuo wuov deix hnangv, Tin-Hungh hnangv haaix nor haih ceix fuqv bun meih mbuo? Liemh zuiz-mienh yaac gaav ga'naaiv bun zuiz-mienh, weic zuqc ninh mbuo hnamv daaih haih duqv ninh mbuo nyei ga'naaiv nzuonx nzengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Nếu các ngươi cho vay mà mong đòi lại thì có ơn nghĩa gì chăng? Ngay cả những kẻ tội lỗi cũng cho những kẻ tội lỗi vay mượn và đòi lại đầy đủ vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Nếu các ngươi cho ai mượn mà mong họ trả, thì có ơn chi? Người có tội cũng cho người có tội mượn, để được thâu lại y số.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Nếu các con cho ai mượn mà mong họ trả lại, thì có ơn nghĩa gì? Ngay cả kẻ tội lỗi cũng cho kẻ tội lỗi mượn, để được nhận lại đủ số.

Bản Diễn Ý (BDY)

35“Phải yêu kẻ thù và làm ơn cho họ, cứ cho mượn, đừng đòi lại. Như thế, phần thưởng các con trên trời sẽ rất lớn. Các con sẽ được làm con Thượng Đế, vì chính Ngài thi ân cho kẻ bội bạc và người gian ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

35你们倒要爱仇敌,要善待他们,并要借给人不指望偿还,你们的赏赐就很多了,你们必作至高者的儿子,因为他恩待那忘恩的和作恶的。

Ging-Sou (IUMINR)

35Daaux nzuonx oix zuqc hnamv meih mbuo nyei win-wangv, zoux longx bun ninh mbuo. Gaav ga'naaiv oix zuqc bun ninh mbuo yaac maiv dungx hnamv aengx duqv nzuonx. Hnangv naaiv, meih mbuo oix duqv domh zingh nyeic yaac benx Yiem Hlang Jiex Wuov Dauh nyei dorn, weic zuqc ninh zoux longx bun maiv maaih en-zingh nyei mienh caux mienh waaic mienh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Nhưng các ngươi hãy yêu thương kẻ thù, hãy đối xử tốt với mọi người, hãy cho vay mà đừng mong được trả lại. Phần thưởng của các ngươi sẽ lớn lắm. Các ngươi sẽ làm con cái của Ðấng Tối Cao, vì Ngài thật nhân từ đối với phường vong ân bội nghĩa và quân gian ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Song các ngươi hãy yêu kẻ thù mình; hãy làm ơn, hãy cho mượn, mà đừng ngã lòng. Vậy, phần thưởng của các ngươi sẽ lớn, và các ngươi sẽ làm con của Đấng Rất Cao, vì Ngài lấy nhân từ đối đãi kẻ bạc và kẻ dữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Nhưng các con hãy yêu kẻ thù mình, hãy làm ơn, và hãy cho mượn mà đừng mong trả lại. Như vậy, phần thưởng của các con sẽ lớn, và các con sẽ là con của Đấng Chí Cao, vì Ngài lấy lòng nhân từ đối đãi người vô ơn và kẻ độc ác.

Bản Diễn Ý (BDY)

36“Phải có lòng thương người như Cha Từ Ái của các con.

和合本修订版 (RCUVSS)

36你们要仁慈,像你们的父是仁慈的。”

Ging-Sou (IUMINR)

36Meih mbuo oix zuqc korv-lienh mienh hnangv meih mbuo nyei Zaangc Diex korv-lienh mienh wuov nor.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Hãy thương xót như Cha các ngươi là Ðấng giàu lòng thương xót.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Hãy thương xót như Cha các ngươi hay thương xót.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Hãy thương xót như Cha các con hay thương xót.

Bản Diễn Ý (BDY)

37Đừng chỉ trích lên án ai, các con sẽ khỏi bị chỉ trích lên án. Hãy tha thứ, các con sẽ được tha thứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

37“你们不要评断别人,就不被审判;你们不要定人的罪,就不被定罪;你们要饶恕人,就必蒙饶恕。

Ging-Sou (IUMINR)

37“Maiv dungx daanh mienh, Tin-Hungh ziouc maiv daanh meih mbuo. Maiv dungx dingc mienh nyei zuiz, Tin-Hungh ziouc maiv dingc meih mbuo nyei zuiz. Oix zuqc guangc mienh nyei zuiz, Tin-Hungh ziouc guangc meih mbuo nyei zuiz.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37“Ðừng xét đoán ai để các ngươi khỏi bị xét đoán. Ðừng lên án ai để các ngươi khỏi bị lên án. Hãy tha thứ để các ngươi sẽ được tha thứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Đừng đoán xét ai, thì các ngươi khỏi bị đoán xét; đừng lên án ai, thì các ngươi khỏi bị lên án; hãy tha thứ, người sẽ tha thứ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Đừng xét đoán ai thì các con sẽ không bị xét đoán. Đừng lên án ai thì các con sẽ không bị lên án. Hãy tha thứ thì các con sẽ được tha thứ.

Bản Diễn Ý (BDY)

38Các con cho gì, sẽ nhận nấy. Người ta sẽ lấy thùng lớn đong đầy, nhận chặt, lắc và đổ thêm cho tràn rồi trao cho các con. Các con lường cho người ta mức nào, người ta sẽ lường lại mức đó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

38你们要给人,就必有给你们的,并且用十足的升斗,连摇带按,上尖下流地倒在你们怀里;因为你们用什么量器量给人,也必用什么量器量给你们。”

Ging-Sou (IUMINR)

38Meih mbuo bun haaix nyungc mienh, Tin-Hungh yaac oix winh bun meih mbuo, zungv oix dox bun meih mbuo gauh camv, zatv yuonh, nqamv zietc, hlaau ningx taux yiem maiv jienv. Meih mbuo longc haaix nyungc hlaau bun mienh, Tin-Hungh yaac oix longc wuov nyungc hlaau bun meih mbuo.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Hãy ban cho để các ngươi sẽ được ban cho. Người ta sẽ đong thật đầy, đè xuống, lắc xuống, và đổ vào cho tràn ra ngoài, rồi đem để trên đùi các ngươi, vì các ngươi đong cho người ta mức nào, các ngươi cũng sẽ được đong lại mức ấy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Hãy cho, người sẽ cho mình; họ sẽ lấy đấu lớn, nhận, lắc cho đầy tràn, mà nộp trong lòng các ngươi; vì các ngươi lường mực nào, thì họ cũng lường lại cho các ngươi mực ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Hãy cho, các con sẽ được cho lại; người ta sẽ lấy đấu lớn đong đầy, nhận xuống, lắc cho đến khi đầy tràn, rồi đổ vào vạt áo các con; vì các con lường cho người ta mực nào, thì các con sẽ nhận lại mực ấy.”

Bản Diễn Ý (BDY)

39Chúa Giê-xu còn dạy ngụ ngôn này: “Người mù làm sao dẫn đường cho người mù? Cả hai sẽ đưa nhau xuống hố thẳm.

和合本修订版 (RCUVSS)

39耶稣又用比喻对他们说:“瞎子岂能领瞎子,两个人不是都要掉在坑里吗?

Ging-Sou (IUMINR)

39Yesu aengx gorngv waac-beiv bun ninh mbuo muangx. Ninh gorngv, “M'zing maengh mienh haih ken m'zing maengh mienh fai? Hnangv naaic i dauh zungv haih ndortv kuotv maiv zeiz?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ngài cũng kể cho họ một ngụ ngôn: “Có thể nào một người mù lại dẫn đường một người mù chăng? Chẳng phải cả hai sẽ rơi xuống hố sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Ngài cũng phán cùng họ một thí dụ rằng: Kẻ mù có thể dắt kẻ mù được chăng? Cả hai há chẳng cùng té xuống hố sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Ngài cũng phán với họ một ẩn dụ: “Người mù có thể dắt người mù được không? Chẳng phải cả hai cùng ngã xuống hố sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

40Môn đệ không hơn thầy, nhưng nếu được rèn luyện đầy đủ, sẽ giống thầy mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

40学生不高过老师,凡学成了的会和老师一样。

Ging-Sou (IUMINR)

40Horqc saeng maiv haih gauh hlo ninh nyei fin-saeng. Horqc saeng hoqc liuz nyungc-nyungc ziouc caux fin-saeng fih hnangv nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Môn đồ không hơn thầy, nhưng người nào được huấn luyện đầy đủ thì cũng có thể được như thầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Môn đồ không hơn thầy; nhưng hễ môn đồ được trọn vẹn thì sẽ bằng thầy mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Môn đồ không hơn thầy, nhưng nếu môn đồ được huấn luyện đầy đủ, thì sẽ giống như thầy mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

41“Sao các con nhìn thấy cái dằm trong mắt người khác, mà không biết có cả khúc gỗ trong mắt mình?

和合本修订版 (RCUVSS)

41为什么看见你弟兄眼中有刺,却不想自己眼中有梁木呢?

Ging-Sou (IUMINR)

41“Meih weic haaix diuc buatc meih nyei gorx-youz nyei m'zing maaih la'fapv, yaac maiv hnamv taux meih ganh nyei m'zing maaih nqanx ndiangx?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Sao ngươi thấy hạt bụi nhỏ trong mắt người khác, mà không thấy cái dằm trong mắt ngươi?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Sao ngươi nhìn thấy cái rác trong mắt anh em mình, mà không thấy cây đà trong mắt ngươi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Sao con thấy cái dằm trong mắt anh em mà lại không thấy cây đà trong mắt mình?

Bản Diễn Ý (BDY)

42Sao các con dám nói: ‘Này anh, đề tôi lấy cái dằm trong mắt cho anh’ khi chính các con không thấy khúc gỗ trong mắt mình? Hạng đạo đức giả, trước hết phải lấy khúc gỗ khỏi mắt mình, mới có thể thấy rõ để giúp đỡ người khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

42你不见自己眼中有梁木,怎能对你弟兄说:‘让我去掉你眼中的刺’呢?你这假冒为善的人!先去掉自己眼中的梁木,然后才能看得清楚,好去掉你弟兄眼中的刺。”

Ging-Sou (IUMINR)

42Ganh nyei m'zing maaih nqanx ndiangx meih yaac maiv buatc, fungc haih mbuox gorx-youz, ‘Gorx aac, yie tengx gorx ban cuotv m'zing nyei la'fapv oc.’ Beih zaqc hnyouv njuotv nyei mienh aah! Oix zuqc zorqv cuotv ganh nyei m'zing wuov nqanx ndiangx ndaangc, meih ziouc haih mangc duqv zien tengx gorx-youz ban cuotv m'zing nyei la'fapv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Sao ngươi có thể nói với người khác rằng, ‘Này bạn, hãy để tôi lấy hạt bụi trong mắt bạn ra,’ trong khi ngươi không thấy cái dằm trong mắt mình? Hỡi kẻ đạo đức giả! Trước hết hãy lấy cái dằm ra khỏi mắt ngươi, rồi ngươi mới thấy rõ, mà lấy hạt bụi ra khỏi mắt người khác.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Sao ngươi nói được với anh em rằng: Anh ơi, để tôi lấy cái rác trong mắt anh ra, còn ngươi, thì không thấy cây đà trong mắt mình? Hỡi kẻ giả hình, hãy lấy cây đà ra khỏi mắt mình trước đã, rồi mới thấy rõ mà lấy cái rác ra khỏi mắt anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Sao con có thể nói với anh em rằng: ‘Anh ơi, để tôi lấy cái dằm trong mắt anh ra,’ còn con, thì không thấy cây đà trong mắt mình? Hỡi kẻ đạo đức giả, trước hết hãy lấy cây đà ra khỏi mắt mình đi, rồi mới thấy rõ mà lấy cái dằm khỏi mắt anh em được.

Bản Diễn Ý (BDY)

43“Cây lành không sinh quả độc; cây độc cũng không sinh quả lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

43“没有好树结坏果子,也没有坏树结好果子。

Ging-Sou (IUMINR)

43“Ndiangx longx maiv ziangh maiv benx nyei biouv. Maiv benx nyei ndiangx yaac maiv ziangh longx nyei biouv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43“Vì không cây lành nào sinh trái độc, và cũng không cây độc nào sinh trái lành,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Cây sanh trái xấu không phải là cây tốt, cây sanh trái tốt không phải là cây xấu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Không có cây lành nào lại sinh quả độc; không có cây độc nào lại sinh quả lành;

Bản Diễn Ý (BDY)

44Nhờ xem quả mà biết cây. Gai xương rồng không bao giờ sinh quả vả, bụi gai độc cũng không sinh quả nho.

和合本修订版 (RCUVSS)

44每一种树木可以从其果子看出来。人不是从荆棘上摘无花果的,也不是从蒺藜里摘葡萄的。

Ging-Sou (IUMINR)

44Buatc biouv ziouc hiuv duqv biouv-ndiangx se haaix nyungc ndiangx. Mienh maiv mingh ndiangx-njimv gaeqv ngongh nyorx biouv, yaac maiv mingh njimv-mbiorqc gaeqv a'ngunc biouv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44vì người ta xem trái sẽ biết cây. Không ai hái trái vả nơi bụi gai, cũng không ai hái trái nho nơi lùm cây dại.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44vì hễ xem trái thì biết cây. Người ta không hái được trái vả nơi bụi gai, hay là hái trái nho nơi chòm kinh cước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44vì xem quả thì biết cây. Không ai hái trái vả nơi bụi gai, hay là hái trái nho nơi bụi tật lê.

Bản Diễn Ý (BDY)

45Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành. Người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ. Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

45善人从他心里所存的善发出善来,恶人从他所存的恶发出恶来;因为心里所充满的,口里就说出来。”

Ging-Sou (IUMINR)

45Kuv mienh nyei hnyouv siou longx nyei ga'naaiv, zorqv cuotv daaih nyei se longx nyei. Mienh waaic mienh nyei hnyouv siou waaic nyei ga'naaiv, zorqv cuotv daaih se waaic nyei. Hnyouv zaangh buangv haaix nyungc, nzuih ziouc gorngv cuotv wuov nyungc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Người tốt do tích lũy điều tốt trong lòng mà lộ ra điều tốt, người xấu do tích lũy điều xấu trong lòng mà lộ ra điều xấu, vì do sự dầy dẫy trong lòng mà miệng nói ra.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Người lành bởi lòng chứa điều thiện mà phát ra điều thiện, kẻ dữ bởi lòng chứa điều ác mà phát ra điều ác; vì do sự đầy dẫy trong lòng mà miệng nói ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Người tốt do lòng chứa điều thiện mà sinh điều thiện; kẻ xấu do lòng chứa điều ác mà sinh điều ác; bởi đầy dẫy trong lòng nên miệng mới nói ra.

Bản Diễn Ý (BDY)

46“Sao các con gọi ta là Chúa mà không vâng lời ta?

和合本修订版 (RCUVSS)

46“你们为什么称呼我‘主啊,主啊’,却不照我的话做呢?

Ging-Sou (IUMINR)

46“Meih mbuo weic haaix diuc heuc yie, ‘Ziouv aah! Ziouv!’ yaac maiv ei jienv yie mbuox nyei waac zoux?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46“Tại sao các ngươi gọi Ta, ‘Lạy Chúa, lạy Chúa,’ mà không làm theo điều Ta nói?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Sao các ngươi gọi ta: Chúa, Chúa, mà không làm theo lời ta phán?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Sao các con gọi Ta: ‘Chúa, Chúa!’ mà không làm theo lời Ta phán?

Bản Diễn Ý (BDY)

47,48Ai đến nghe lời ta và thực hành, có thể ví như người cất nhà biết đào móng, đặt nền trên vầng đá vững chắc. Khi nước lụt dâng lên, dòng nước cuốn mạnh, nhưng nhà không lay chuyển vì đượt xây cất kiên cố.

和合本修订版 (RCUVSS)

47凡到我这里来,听了我的话又去做的,我要告诉你们他像什么人:

Ging-Sou (IUMINR)

47Haaix dauh daaih lorz yie, haiz yie nyei waac yaac ei jienv zoux, yie oix bun meih mbuo hiuv duqv wuov dauh hnangv haaix nor.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Ta sẽ chỉ cho các ngươi thấy người đến với Ta, nghe lời Ta, và làm theo sẽ giống như ai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Ta sẽ chỉ cho các ngươi biết kẻ nào đến cùng ta, nghe lời ta, và làm theo, thì giống ai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Ta sẽ chỉ cho các con biết người nào đến với Ta, nghe lời Ta và làm theo thì giống như ai.

Bản Diễn Ý (BDY)

47,48Ai đến nghe lời ta và thực hành, có thể ví như người cất nhà biết đào móng, đặt nền trên vầng đá vững chắc. Khi nước lụt dâng lên, dòng nước cuốn mạnh, nhưng nhà không lay chuyển vì đượt xây cất kiên cố.

和合本修订版 (RCUVSS)

48他像一个人盖房子,把地挖深,将根基立在磐石上,到发大水的时候,水冲那房子,房子总不动摇,因为盖造得好。

Ging-Sou (IUMINR)

48Ninh se hnangv laanh mienh gomv biauv, wetv duqv ndo, bangc la'bieiv-baengh gu'nguaaic ceix jiez. Wuom yiemx, wuom guaatv, biauv yaac maiv mbaang, weic zuqc ceix duqv wuonv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Người ấy sẽ giống như người kia xây một căn nhà, đào móng thật sâu, và xây nền trên một vầng đá. Khi nước lụt dâng lên hoặc nước lũ tràn tới, nhà ấy vẫn chẳng nhúc nhích, vì đã được xây cất vững chắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Kẻ ấy giống như một người kia cất nhà, đào đất cho sâu, xây nền trên vầng đá: Nước tràn lan, dòng nước chảy mạnh xô vào nhà đó, nhưng không xô động được, vì đã cất chắc chắn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Người ấy giống như một người kia xây nhà, đào xuống thật sâu và đặt nền trên vầng đá. Khi nước lụt dâng lên, dòng nước chảy xiết xô vào nhà ấy cũng không lay động được, vì nhà đã xây chắc chắn.

Bản Diễn Ý (BDY)

49Nhưng ai nghe lời ta mà không thực hành, giống như người cất nhà không xây nền: bị dòng nước cuốn mạnh, sẽ sụp đổ tan tành.”

和合本修订版 (RCUVSS)

49但听了不去做的,就像一个人在土地上盖房子,没有根基,水一冲,立刻倒塌了,并且那房子损坏得很厉害。”

Ging-Sou (IUMINR)

49Mv baac haaix dauh haiz yie nyei waac yaac maiv muangx, maiv ei jienv zoux nor, se hnangv laanh mienh gomv biauv yiem ndau yaac maiv maaih gorn-ndoqv. Wuom yiemx, wuom guaatv, biauv ziouc lomz! lomz nyei mbaang waaic nzengc mi'aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Nhưng người nghe mà không làm theo sẽ giống như một người cất nhà mình trên mặt đất mà chẳng có nền. Khi nước lũ tràn tới, nhà ấy liền bị sụp đổ, và căn nhà bị hư hại rất nhiều.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Song kẻ nào nghe lời ta mà không làm theo, thì giống như một người kia cất nhà trên đất không xây nền: Dòng nước chảy mạnh xô vào nhà đó, tức thì nhà sụp xuống, và sự hư hại lớn lao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Nhưng ai nghe lời Ta mà không làm theo thì giống như một người kia xây nhà trên đất không có nền móng. Khi dòng nước chảy xiết xô vào, nhà ấy liền bị sụp và thiệt hại nặng nề.”