So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Giảng dạy xong, Chúa Giê-xu trở về thành Ca-bê-nam.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdơi kơ Yêsu pơtô laĭ giŏng laih kơ ƀing ană plei ƀơi anih anŭn, Ñu mŭt nao pơ plei Kapharnaoum.

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶稣对百姓讲完了这一切的话,就进了迦百农

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus Yexu has tej lug nuav huvsw rua puab noog taag lawm nwg txawm moog rua huv lub moos Khapena‑u.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau khi rao giảng mọi lời ấy cho dân chúng nghe rồi, Đức Chúa Jêsus vào thành Ca-bê-na-um.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi Đức Chúa Jêsus rao giảng xong mọi lời ấy trước mặt dân chúng nghe rồi, thì Ngài vào thành Ca-bê-na-um.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Lúc ấy, đầy tớ thân tín của một đại đội trưởng La-mã đau nặng gần chết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Pơ anŭn hơmâo sa čô khua tơhan hơmâo sa čô hlŭn, jing pô ñu khăp biă mă, samơ̆ gơ̆ hlak ruă jĕ či djai laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

2有一个百夫长所器重的仆人害病,快要死了。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Ib tug thawj rog kws kaav ib puas leej muaj ib tug qhev kws nwg hlub heev mob nyaav tub yuav tuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Một viên đội trưởng có người đầy tớ rất yêu quý đang đau nặng, gần chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vả, một thầy đội kia có đứa đầy tớ rất thiết nghĩa đau gần chết,

Bản Diễn Ý (BDY)

3Nghe đồn về Chúa Giê-xu, ông nhờ các trưởng lão Do-thái mời Ngài chữa bệnh cho đầy tớ mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tơdang pô khua anŭn hơmư̆ hing kơ Yêsu, ñu pơkiaŏ ƀing kŏng tha Yehudah nao rơkâo Yêsu rai kiăng kơ pơsuaih brơi hlŭn ñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

3百夫长风闻耶稣的事,就托犹太人的几个长老去求耶稣来救他的仆人。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Thaus nwg nov txug Yexu nwg txawm khaiv Yutai cov kev txwj quas laug moog thov Yexu tuaj khu nwg tug qhev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi nghe nói về Đức Chúa Jêsus, ông phái mấy trưởng lão Do Thái xin Ngài đến chữa bệnh cho đầy tớ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3nghe nói Đức Chúa Jêsus, bèn sai mấy trưởng lão trong dân Giu-đa xin Ngài đến chữa cho đầy tớ mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Họ đến gặp Chúa, khẩn khoản nài xin: “Ông ấy xứng đáng được Thầy giúp đỡ,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tơdang ƀing gơñu nao truh pơ Yêsu, ƀing gơñu pơđu̱r rơkâo tui anai, “Pô khua tơhan anai lăp kơ Ih djru brơi yơh,

和合本修订版 (RCUVSS)

4他们到了耶稣那里,切切地求他说:“你为他做这事是他配得的;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Thaus puab tuaj cuag Yexu puab swv zug thov nwg tas, “Tug thawj rog ntawd tswm nyog koj moog ua yaam nuav rua nwg,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Họ đến với Đức Chúa Jêsus, nài xin rằng: “Đội trưởng thật đáng cho Thầy giúp đỡ

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Mấy người đó đến cùng Đức Chúa Jêsus, mà nài xin rằng: Thầy đội thật đáng cho thầy nhậm điều nầy;

Bản Diễn Ý (BDY)

5Vì ông thương dân tộc chúng ta, lo xây cất hội trường cho chúng ta.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5yuakơ ñu khăp kơ ƀing ană plei ta laih anŭn hơmâo pơkra brơi laih sang jơnum kơ ƀing ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5因为他爱我们的民族,为我们建造会堂。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5tsua qhov nwg hlub peb haiv tuabneeg hab ua lub tsev sablaaj rua peb.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5vì ông thương dân ta, và đã xây nhà hội cho chúng ta.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5vì người yêu dân ta, và đã cất nhà hội cho chúng tôi.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Chúa Giê-xu đi với họ. Khi Chúa gần đến nhà, đại đội trưởng nhờ mấy người bạn ra đón, thưa với Ngài: “Xin Chúa đừng nhọc công nữa, vì tôi không xứng đáng rước Chúa về nhà.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tui anŭn, Yêsu nao hrŏm hăng ƀing gơñu. Tơdang Yêsu nao jĕ truh pơ sang pô khua anŭn laih, pô khua anŭn pơkiaŏ rai gơyut ñu laĭ hăng Yêsu tui anai, “Ơ Khua ăh, anăm Ih pơgleh Ih pô ôh, yuakơ kâo ƀu năng lăp ôh ju̱m Ih mŭt amăng sang kâo.

和合本修订版 (RCUVSS)

6耶稣就和他们同去。离那家不远,百夫长托几个朋友去见耶稣,对他说:“主啊,不必劳驾,因你到舍下来,我不敢当。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Yexu txawm nrug puab moog. Thaus moog yuav txug tsev tug thawj rog txawm khaiv phoojywg moog has rua Yexu tas, “Tug Tswv, thov tsw xob taab kaum koj, tsua qhov kuv yog ib tug kws tsw tswm nyog koj yuav nkaag moog rua huv kuv lub tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy, Đức Chúa Jêsus đi với họ. Khi Ngài gần tới nhà, viên đội trưởng phái các bạn mình đến thưa với Ngài: “Lạy Chúa, không dám phiền Chúa như thế, vì tôi không xứng đáng rước Chúa vào nhà.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Chúa Jêsus bèn đi với họ. Khi Ngài gần tới nhà, thầy đội sai bạn hữu mình đi thưa Ngài rằng: Lạy Chúa, xin đừng tự phiền đến thế, vì tôi không đáng rước Chúa vào nhà tôi.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Tôi cũng không xứng đáng đi đón Chúa. Chỉ xin Chúa đứng đây truyền lệnh, đầy tớ tôi sẽ được lành.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Hơnŭn yơh, kâo ăt pơmĭn mơ̆n kâo ƀu lăp ôh nao pơ Ih. Samơ̆ rơkâo kơ Ih pơhiăp bĕ sa boh hiăp tui anŭn brơi kơ hlŭn kâo suaih hĭ.

和合本修订版 (RCUVSS)

7我也自以为不配去见你,只要你说一句话,就会让我的僮仆得痊愈。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Vem le nuav kuv txhad pum tas kuv tsw tswm nyog moog cuag koj. Thov koj ca le has xwb hab khu kuv tug qhev kuas zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tôi cũng nghĩ mình không xứng đáng đến với Chúa. Chỉ xin Ngài phán một lời thì đầy tớ tôi sẽ được lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Tôi cũng nghĩ mình không đáng đến cùng Chúa; song xin phán một lời, thì đầy tớ tôi sẽ được lành.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Tôi biết rõ, vì tôi thuộc quyền các cấp chỉ huy, và dưới quyền tôi cũng có nhiều binh sĩ. Tôi bảo tên này ‘đi’, nó đi, bảo tên kia ‘đến’, nó đến. Tôi sai đầy tớ tôi ‘làm việc này’, nó liền vâng lời. Vậy Chúa chỉ cần ra lệnh, đầy tớ tôi sẽ được lành.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Kâo rơkâo tui anŭn yuakơ kâo ăt tui gưt khua kâo mơ̆n. Kâo ăt hơmâo mơ̆n ƀing tơhan dŏ gah yŭ kơ tơlơi dưi kâo. Tơdah kâo pơđar kơ pô anai, ‘Nao bĕ,’ gơ̆ nao mơtam, laih anŭn kơ pô anŭn, ‘Rai bĕ,’ gơ̆ rai mơtam; laih anŭn tơdah kâo pơđar kơ hlŭn kâo tui anai, ‘Ngă bĕ tơlơi anai,’ gơ̆ ngă mơtam yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8因为我被派在人的权下,也有兵在我之下。我对这个说:‘去!’他就去;对那个说:‘来!’他就来;对我的仆人说:‘做这事!’他就去做。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tsua qhov kuv kuj nyob huv qaab tub rog txujkev tswjfwm hab tseed muaj cov tub rog kws kuv tswjfwm. Kuv has rua tug nuav tas, ‘Ca le moog,’ nwg kuj moog, hab has rua dua ib tug tas, ‘Ca le lug,’ nwg kuj lug, hab kuv has rua kuv tug tub qhe tas, ‘Ca le ua yaam nuav,’ nwg kuj ua.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì chính tôi cũng ở dưới quyền người khác, tôi cũng có quân lính dưới quyền tôi. Tôi bảo người nầy: ‘Đi!’ thì nó đi; bảo người khác: ‘Đến!’ thì nó đến; và bảo đầy tớ của tôi: ‘Làm việc nầy!’ thì nó làm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì chính mình tôi là người thuộc dưới quyền kẻ khác, tôi cũng có quân lính dưới quyền tôi; tôi biểu tên nầy rằng: Hãy đi! Thì nó đi; biểu tên khác rằng: Hãy đến! Thì nó đến; và biểu đầy tớ tôi rằng: Hãy làm việc nầy! Thì nó làm.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Chúa Giê-xu ngạc nhiên, quay lại bào đoàn dân: “Trong cả xứ Y-sơ-ra-ên, ta chưa thấy ai có đức tin như người này.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tơdang Yêsu hơmư̆ tơlơi anŭn, Ñu hli̱ng hla̱ng biă mă, tui anŭn, Ñu wir glaĭ pơhiăp hăng ƀing mơnuih lu đuaĭ tui Ñu tui anai, “Kâo laĭ kơ ƀing gih, wơ̆t tơdah amăng ƀing ană plei Israel, kâo aka ƀuh ôh hlơi pô hơmâo tơlơi đaŏ prŏng kar hăng pô anai.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9耶稣听到这些话,就很惊讶,转身对跟随的众人说:“我告诉你们,这么大的信心,就是在以色列,我也没有见过。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Thaus Yexu nov nwg has le hov, Yexu xaav tsw thoob rua nwg, Yexu txawm tig lug has rua cov tuabneeg coob kws lawv nwg qaab tas, “Kuv has rua mej tas, txawm yog huv cov Yixayee los kuv tsw tau pum muaj kev ntseeg luj le nuav.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nghe những lời ấy, Đức Chúa Jêsus ngạc nhiên về viên đội trưởng, quay lại bảo đoàn dân đi theo Ngài rằng: “Ta bảo các ngươi, ngay trong dân Y-sơ-ra-ên, Ta cũng không thấy đức tin nào như vậy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Chúa Jêsus nghe những lời ấy, lấy làm lạ cho thầy đội, bèn xây lại cùng đoàn dân theo mình, mà phán rằng: Ta nói cùng các ngươi, dầu trong dân Y-sơ-ra-ên, ta cũng chưa thấy một đức tin lớn dường ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Bạn hữu của đại đội trưởng về nhà, thấy đầy tớ đã lành mạnh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Giŏng anŭn, tơdang ƀing gơyut khua anŭn wơ̆t glaĭ pơ sang khua anŭn, ƀing gơñu ƀuh hlŭn anŭn suaih laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

10那差来的人回到百夫长家里,发现仆人已经好了。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thaus cov kws tug thawj rog khaiv moog hov rov lug txug tsev kuj pum tug qhev hov zoo hlo lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Những người được phái đi trở về nhà thì thấy người đầy tớ đã lành mạnh rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Những kẻ sai đến trở về nhà, thấy đầy tớ lành mạnh.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Sau đó, Chúa Giê-xu và các môn đệ đến thành Na-in, một đoàn dân đông theo Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tơdơi kơ anŭn ƀiă, Yêsu nao pơ sa boh plei anăn Nain. Hơmâo ƀing ding kơna Ñu wơ̆t hăng ƀing mơnuih lu ăt nao hrŏm hăng Ñu mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

11过了不久,耶稣往一座城去,这城名叫拿因,他的门徒和一大群人与他同行。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Dhau ntawd tsw ntev Yexu moog rua huv lub moos Na‑i, nwg cov thwjtim hab tej tuabneeg coob coob nrug nwg moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngày hôm sau, Đức Chúa Jêsus đi đến một thành gọi là Na-in; có nhiều môn đồ cùng đoàn dân đông đi với Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bữa sau, Đức Chúa Jêsus đi đến một thành, gọi là Na-in, có nhiều môn đồ và một đoàn dân đông cùng đi với Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Vừa đến cổng thành, Chúa gặp đám tang một thiếu niên, con trai duy nhất của một quả phụ. Dân trong thành đưa đám rất đông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Tơdang Ñu nao jĕ truh pơ amăng ja̱ng plei anŭn, hơmâo ƀing mơnuih čơkŭng tơbiă atâo djai mơ̆ng plei; pô atâo djai anŭn jing ană tơdăm amĭ gơ̆ hơmâo kơnơ̆ng ha čô gơ̆ anŭn đôč, laih anŭn amĭ gơ̆ anŭn jing đah kơmơi kơmai. Hơmâo lu mơnuih biă mă mơ̆ng plei anŭn tơbiă hrŏm hăng gơ̆.

和合本修订版 (RCUVSS)

12当他走近城门时,有一个死人被抬出来。这人是他母亲独生的儿子,而他母亲又是寡妇。城里的许多人与她一同送殡。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Thaus nwg tuaj ze lub rooj loog hov, txawm muaj tuabneeg kwv ib tug tuag tawm tuaj, yog ib tug puj ntsuag tuab tug tub. Muaj tuabneeg coob huv lub moos nrug nwg tuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi Ngài đến gần cửa thành, người ta vừa khiêng ra một người chết, là con trai một của bà mẹ góa. Có nhiều người ở thành đó đi đưa đám tang với bà.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi Ngài đến gần cửa thành, họ vừa khiêng ra một người chết, là con trai một của mẹ góa kia; có nhiều người ở thành đó đi đưa với bà góa ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Thấy bà mẹ kêu khóc, Chúa Giê-xu động lòng thương xót, liền bảo: “Bà đứng khóc nữa!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Tơdang Khua Yang ƀuh đah kơmơi anŭn, Ñu glưh pran jua pap drap kơ gơ̆ laih anŭn pơjuh gơ̆ tui anai, “Anăm hia dơ̆ng tah.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13主看见那寡妇就怜悯她,对她说:“不要哭。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Thaus Yexu pum leej nam hov nwg taab ncuab heev, hab has rua nwg tas, “Tsw xob quaj.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúa thấy và động lòng thương xót bà nên phán: “Đừng khóc!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúa thấy, động lòng thương xót người, mà phán rằng: Đừng khóc!

Bản Diễn Ý (BDY)

14Ngài tiến tới đặt tay trên quan tài, các người khiêng liền dừng lại. Chúa gọi: “Con ơi, ta bảo con ngồi dậy!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Giŏng anŭn, Ñu nao jĕ ruaih ƀơi driah čơkŭng laih anŭn ƀing čơkŭng anŭn dơ̆ng hĭ. Tui anŭn, Ñu pơhiăp, “Ơ dăm hơi, kâo pơđar kơ ih, tơgŭ bĕ!”

和合本修订版 (RCUVSS)

14于是耶稣进前来,按着杠,抬的人就站住了。耶稣说:“年轻人,我吩咐你,起来!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Yexu txaav moog kov lub hleb, cov tuabneeg kwv tuag kuj nreg. Yexu has tas, “Tub hluas 'e, kuv has rua koj, ca le sawv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài lại gần, chạm vào quan tài, và những người khiêng dừng lại. Ngài phán: “Hỡi chàng trai, Ta bảo ngươi trỗi dậy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoạn, Ngài lại gần, rờ quan tài, thì kẻ khiêng dừng lại. Ngài bèn phán rằng: Hỡi người trẻ kia, ta biểu ngươi chờ dậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Thiếu niên liền ngồi dậy và bắt đầu nói chuyện. Chúa giao cậu lại cho bà mẹ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Pô tơdăm djai anŭn hơdip glaĭ pơyôt tơgŭ laih anŭn čơdơ̆ng pơhiăp yơh. Giŏng anŭn, Yêsu jao glaĭ gơ̆ kơ amĭ gơ̆.

和合本修订版 (RCUVSS)

15那死人就坐了起来,开始说话,耶稣就把他交给他的母亲。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tug tuag hov txawm sawv nyob tsawg chiv has lug. Yexu txhad muab tug hov cob rua leej nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Người chết vùng ngồi dậy và bắt đầu nói. Đức Chúa Jêsus giao anh ấy lại cho mẹ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người chết vùng ngồi dậy và khởi sự nói. Đức Chúa Jêsus giao người lại cho mẹ.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Dân chúng đều kinh sợ, ca tụng Thượng Đế: “Nhà tiên tri vĩ đại đã xuất hiện giữa chúng ta! Thượng Đế đã đến cứu giúp dân Ngài!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Abih bang ƀing gơñu le̱ng kơ huĭ pơpŭ soh sel laih anŭn bơni hơơč kơ Ơi Adai tui anai, “Hơmâo sa čô pô pơala prŏng hơmâo rai laih amăng tŏng krah ƀing ta! Tơlơi anai kiăng laĭ: Ơi Adai hơmâo rai djru laih ƀing ană plei Ñu!”

和合本修订版 (RCUVSS)

16众人都惊奇,归荣耀给上帝,说:“有大先知在我们当中兴起了!”又说:“上帝眷顾了他的百姓!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Txhua tug kuj ntshai heev hab puab qhuas Vaajtswv has tas, “Ib tug xwbfwb cev Vaajtswv lug luj kawg tshwm lug rua huv peb lawm.” hab has tas, “Vaajtswv lug saib nwg haiv tuabneeg lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Mọi người đều sợ hãi và ca ngợi Đức Chúa Trời rằng: “Có đấng tiên tri lớn đã xuất hiện giữa chúng ta, và Đức Chúa Trời đã thăm viếng dân Ngài.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ai nấy đều sợ hãi, và ngợi khen Đức Chúa Trời rằng: Có đấng tiên tri lớn đã dấy lên giữa chúng tôi, và Đức Chúa Trời đã thăm viếng dân Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Tin này đồn ra khắp xứ Giu-đê và các miền phụ cận.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Tơlơi pơthâo anai ră ruai kơ Yêsu lar hyu djŏp djang anih amăng abih tring Yudea wơ̆t hăng amăng tring jum dar anŭn mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

17关于耶稣的这事就传遍了犹太和周围地区。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Yexu lub moo nuav nrov nchaa quas lug moog thoob plawg lub xeev Yutia hab ib ncig ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Tin nầy vang ra khắp miền Giu-đê và các vùng lân cận.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tin nầy đồn ra khắp xứ Giu-đê, và khắp xứ xung quanh nơi đó nữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Môn đệ Giăng Báp-tít báo cáo cho ông mọi việc Chúa thực hiện.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ƀing ding kơna Yôhan ruai glaĭ kơ Yôhan abih bang tơlơi Yêsu hơmâo ngă laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

18约翰的门徒把这些事都告诉约翰。于是约翰叫了两个门徒来,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Yauhaa cov thwjtim kuj pav txhua yaam nuav rua Yauhaa noog.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Môn đồ của Giăng thuật lại cho ông tất cả các việc đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Môn đồ của Giăng trình lại hết cả chuyện đó với người.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Giăng sai hai môn đệ đến hỏi Chúa: “Thầy có phải là Chúa Cứu Thế không? Hay chúng tôi còn phải chờ đợi Ngài?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Tui anŭn, Yôhan iâu rai dua čô ding kơna ñu laih anŭn pơkiaŏ ƀing gơ̆ nao tơña Khua Yang tui anai, “Djơ̆ mơ̆, Ih jing Pô Messiah ƀing pô pơala laĭ lui hlâo laih, khŏm či rai, ƀôdah ƀing gơmơi či dŏ tơguan Pô pơkŏn dơ̆ng?”

和合本修订版 (RCUVSS)

19差他们到主那里去,说:“将要来的那位就是你吗?还是我们要等候别人呢?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Yauhaa txawm hu nwg ob tug thwjtim lug hab khaiv ob tug moog nug tug Tswv tas, “Koj yog tug kws yuav lug hov lov? Lossws peb yuav tog dua lwm tug?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ông gọi hai môn đồ và sai họ đến thưa với Chúa: “Thầy có phải là Đấng phải đến, hay chúng tôi còn phải đợi đấng khác?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Người bèn gọi hai môn đồ mình, sai đến thưa cùng Chúa rằng: Thầy có phải là Đấng phải đến, hay chúng tôi còn phải đợi Đấng khác?

Bản Diễn Ý (BDY)

20-22Hai môn đệ đến gặp Chúa Giê-xu trong lúc Ngài đang chữa bệnh, đuổi quỷ cho dân chúng, cũng có nhiều người mù được lành. Họ thưa với Chúa thắc mắc của Giăng. Ngài đáp: “Về thuật lại mọi việc anh em chứng kiến: người mù được thấy, người què được đi, người cùi được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại và người nghèo được nghe giảng Phúc âm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Tơdang dua čô ding kơna anŭn nao truh laih pơ Yêsu, ƀing gơñu laĭ tui anai, “Yôhan pô ngă baptem hơmâo pơkiaŏ rai ƀing gơmơi kiăng kơ tơña Ih tui anai, ‘Djơ̆ mơ̆, Ih jing Pô ƀing pô pơala laĭ lui hlâo laih, khŏm či rai, ƀôdah ƀing gơmơi či dŏ tơguan pô pơkŏn dơ̆ng?’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

20那两个人来到耶稣那里,说:“施洗的约翰差我们来问你:‘将要来的那位就是你吗?还是我们要等候别人呢?’”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Thaus ob tug moog cuag Yexu lawd, ob tug has tas, “Yauhaa kws coj ua kevcai raus dej khaiv ib tuaj cuag koj nug tas, ‘Koj yog tug kws yuav lug hov lov? Lossws peb yuav tog dua lwm tug?’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Họ đến với Đức Chúa Jêsus, thưa rằng: “Giăng Báp-tít sai chúng tôi đến hỏi Thầy: ‘Thầy có phải là Đấng phải đến, hay chúng tôi còn phải đợi đấng khác?’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hai người đã đến cùng Đức Chúa Jêsus, thưa rằng: Giăng Báp-tít sai chúng tôi đến hỏi thầy: Thầy có phải là Đấng phải đến, hay chúng tôi còn phải đợi Đấng khác?

Bản Diễn Ý (BDY)

20-22Hai môn đệ đến gặp Chúa Giê-xu trong lúc Ngài đang chữa bệnh, đuổi quỷ cho dân chúng, cũng có nhiều người mù được lành. Họ thưa với Chúa thắc mắc của Giăng. Ngài đáp: “Về thuật lại mọi việc anh em chứng kiến: người mù được thấy, người què được đi, người cùi được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại và người nghèo được nghe giảng Phúc âm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ƀơi mông anŭn, Yêsu hlak pơhla̱o hĭ lu mơnuih ruă nuă, ruă khe̱ng laih anŭn mơnuih yang sat ngă. Lu mơnuih bum mơta Ñu pơsuaih hĭ dưi ƀuh.

和合本修订版 (RCUVSS)

21就在那时,耶稣治好了许多患疾病的,得瘟疫的,被邪灵附身的,又开恩使好些盲人能看见。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Lub swjhawm ntawd Yexu khu ntau leej mob nkeeg zoo hab dim ntawm daab hab khu ntau leej kws dig muag pum kev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chính giờ đó, Đức Chúa Jêsus chữa lành nhiều người bệnh, người tàn tật, người bị quỷ ám và khiến cho nhiều người mù được sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vả, chính giờ đó, Đức Chúa Jêsus chữa lành nhiều kẻ bịnh, kẻ tàn tật, kẻ mắc quỉ dữ, và làm cho nhiều người đui được sáng.

Bản Diễn Ý (BDY)

20-22Hai môn đệ đến gặp Chúa Giê-xu trong lúc Ngài đang chữa bệnh, đuổi quỷ cho dân chúng, cũng có nhiều người mù được lành. Họ thưa với Chúa thắc mắc của Giăng. Ngài đáp: “Về thuật lại mọi việc anh em chứng kiến: người mù được thấy, người què được đi, người cùi được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại và người nghèo được nghe giảng Phúc âm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Giŏng anŭn, Ñu laĭ glaĭ kơ ƀing dua anŭn tui anai, “Nao ruai glaĭ bĕ kơ Yôhan abih bang bruă ƀing gih hơmâo ƀuh hăng hơmư̆ laih kar hăng anai: Mơnuih bum mơta dưi ƀuh, mơnuih rơwen dưi rơbat, ƀing mơnuih djơ̆ phŭng dưi hla̱o rơgoh, mơnuih tơngĭl dưi hơmư̆, mơnuih djai dưi hơdip glaĭ laih anŭn mơnuih ƀun rin dưi hơmư̆ tơlơi pơthâo hiam.

和合本修订版 (RCUVSS)

22耶稣回答他们:“你们去,把所看见、所听见的告诉约翰:就是盲人看见,瘸子行走,麻风病人得洁净,聋子听见,死人复活,穷人听到福音。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Yexu txawm teb ob tug hov tas, “Ca le moog qha tej kws mej pum hab mej nov lawd rua Yauhaa. Tuabneeg dig muag kuj pum kev lawm, tuabneeg ceg tawv kuj moog tau kev, cov kws mob lis mob ruas kuj zoo huv lawm, cov kws laag ntseg kuj nov tau lug, cov kws tuag kuj raug muab tsaa caj sawv lug hab txuj xuv zoo kuj pav moog rua cov tuabneeg pluag lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ngài trả lời với họ: “Hãy về thuật lại cho Giăng những điều các ngươi đã thấy và nghe: Người mù được sáng, người què được đi, người phong hủi được sạch, người điếc được nghe, người chết được sống lại, người nghèo được nghe Tin Lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đoạn, Ngài đáp rằng: Hãy về báo cho Giăng sự các ngươi đã thấy và đã nghe: Kẻ đui được sáng, kẻ què được đi, kẻ phung được sạch, kẻ điếc được nghe, kẻ chết được sống lại, Tin lành đã rao giảng cho kẻ nghèo.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Cũng nhắn cho Giăng lời này: Phúc cho người nào không nghi ngờ ta!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Mơyŭn mơak yơh kơ hlơi pô ƀu đing đaŏ ôh samơ̆ ăt dŏ đaŏ kơ Kâo.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23凡不因我跌倒的有福了!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Tug kws tsw dawm kuv kuj tau nyob kaaj sab lug.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Phước cho người nào không vấp phạm vì cớ Ta!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Phước cho kẻ không vấp phạm vì cớ ta!

Bản Diễn Ý (BDY)

24Sau khi môn đệ Giăng ra về, Chúa Giê-xu bình luận về Giăng cho dân chúng nghe: “Khi vào tìm Giăng trong đồng hoang, anh em mong sẽ gặp một người như thế nào? Người yếu ớt như lau sậy ngả theo chiều gió?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Tơdang ƀing ding kơna Yôhan hơmâo đuaĭ laih, Yêsu čơdơ̆ng pơhiăp hăng ƀing mơnuih lu kơ tơlơi Yôhan tui anai, “Hlơi ƀing gih čang rơmang laih kiăng kơ nao lăng amăng tơdron tač lĕ? Ƀing gih čang rơmang kiăng kơ lăng sa čô mơnuih tơdu hrup hăng sa ƀĕ phŭn rơ̆k trang bo angĭn pưh gô hă?

和合本修订版 (RCUVSS)

24约翰所差来的人一走,耶稣就对众人谈到约翰,说:“你们从前到旷野去,是要看什么呢?被吹动的芦苇吗?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Thaus Yauhaa ob tug tub xaa xuv rov moog lawm, Yexu chiv has txug Yauhaa rua cov tuabneeg hov noog tas, “Mej tawm moog rua tom tebchaws moj saab qhua moog saib daabtsw? Mej moog saib tug lojkov kws cua ntsawj rawv moog rawv lug lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Khi các sứ giả của Giăng đã đi rồi, Đức Chúa Jêsus bắt đầu nói với dân chúng về Giăng rằng: “Các ngươi đi xem gì nơi hoang mạc? Một cây sậy bị gió rung chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Hai người của Giăng sai đến đã đi rồi, Đức Chúa Jêsus mới phán cùng đoàn dân về việc Giăng rằng: Các ngươi đã đi xem chi nơi đồng vắng? Xem cây sậy bị gió rung chăng?…

Bản Diễn Ý (BDY)

25Hay người ăn mặc sang trọng? Không, những người sống xa hoa, ăn mặc sang trọng chỉ ở trong cung điện.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Tơdah ƀu djơ̆ tui anŭn ôh, hlơi ƀing gih tơbiă nao lăng laih lĕ? Ƀing gih nao lăng mơnuih čut sum ao hiam hă? Adih dih, ƀing čut sum ao hiam ƀơ̆ng gơnam jơma̱n dŏ amăng sang pơtao yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

25你们出去到底是要看什么?穿细软衣服的人吗?看哪,那穿华丽衣服、宴乐度日的人是在王宫里。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Los mej tawm moog saib daabtsw? Mej moog saib ib tug kws naav tsuj naav npuag lov? Saib maj, cov kws naav tsoog zoo nkauj hab muaj nplua quas mag yeej nyob huv vaajntxwv lub tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Các ngươi ra xem gì nữa? Một người mặc áo sang trọng chăng? Kìa, những người mặc áo sang trọng và sống xa hoa thì ở trong cung vua!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Lại các ngươi còn đi xem gì? Xem người ăn mặc tốt đẹp chăng? Kìa, những người mặc áo sang trọng, và ăn ở sung sướng, thì ở trong đền đài các vua!

Bản Diễn Ý (BDY)

26Hay anh em đi tìm một nhà tiên tri? Đúng, Giăng chẳng những là nhà tiên tri mà còn quan trọng hơn nữa!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Tơdah ƀu djơ̆ tui anŭn ôh, hlơi ƀing gih tơbiă nao lăng laih lĕ? Nao lăng pô pơala hă? Djơ̆ yơh, Kâo laĭ kơ ƀing gih, pô anŭn yom hloh kơ pô pơala mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

26你们出去究竟是要看什么?是先知吗?是的,我告诉你们,他比先知大多了。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Los mej moog saib daabtsw? Moog saib ib tug xwbfwb cev Vaajtswv lug lov? Kuv has rua mej tas, tseeb tag, hab nwg luj dua ib tug xwbfwb cev lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vậy thì, các ngươi còn đi xem gì nữa? Một nhà tiên tri chăng? Phải, Ta nói với các ngươi, có người còn hơn cả nhà tiên tri nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Song, rốt lại, các ngươi đi xem gì? Xem một đấng tiên tri ư? Phải, ta nói, một đấng trọng hơn tiên tri nữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

27Vì Thánh kinh đã chép về Giăng:‘Này, Ta sai sứ giả Ta đi trước Con,Người sẽ dọn đường cho Con.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Kơ Yôhan anŭn yơh Hră Ơi Adai hơmâo čih laih tui anai,“Ơi Adai laĭ: Anai nê, Kâo pơkiaŏ pô ding kơna pơthâo Kâo nao hlâo kơ Ih,ñu či prap rơmet jơlan Ih ƀơi anăp Ih.

和合本修订版 (RCUVSS)

27这个人就是经上所说的:‘看哪,我要差遣我的使者在你面前,他要在你前面为你预备道路。’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Nwg yog tug kws tub muaj sau tseg ca lawm tas,“ ‘Saib maj, kuv tso kuv tug tubkhai moog ua koj ntej,tug hov yuav npaaj kev rua tom koj hauv ntej.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Có lời chép về người ấy rằng:‘Nầy, Ta sai sứ giả Ta đi trước mặt Con,Người sẽ dọn đường trước cho Con.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ấy về đấng đó mà có lời chép rằng: Nầy, ta sẽ sai sứ ta đến trước mặt ngươi, Người sẽ dọn đường trước ngươi.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Trong đời này chẳng có ai lớn hơn Giăng, nhưng người nhỏ nhất trong Nước Trời còn lớn hơn Giăng.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28“Kâo laĭ kơ ƀing gih, amăng abih bang rơnŭk ƀing mơnuih hơdip ƀơi lŏn tơnah, ƀu hơmâo ôh hlơi pô yom hloh kơ Yôhan pô ngă baptem; samơ̆ mơnuih amăng ană plei Dêh Čar Ơi Adai wơ̆t tơdah ƀu yom pơphan ôh samơ̆ ñu jing yom pơphan hloh kơ Yôhan pô ngă baptem yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28我告诉你们,凡女子所生的,没有比约翰大的;但在上帝国里,最小的比他还大。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Kuv has rua mej tas, cov tuabneeg kws yug ntawm quaspuj lug tsw muaj ib tug luj dhau Yauhaa. Tassws tug kws yau kawg huv Vaajtswv lub tebchaws tseed luj dua Yauhaa.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ta nói với các ngươi, trong những người do phụ nữ sinh ra, không có ai trổi hơn Giăng Báp-tít; nhưng người nhỏ nhất trong vương quốc Đức Chúa Trời còn cao trọng hơn ông ấy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ta nói cùng các ngươi, trong những người bởi đàn bà sanh ra, không có ai lớn hơn Giăng Báp-tít đâu; nhưng trong nước Đức Chúa Trời, kẻ rất nhỏ còn lớn hơn Giăng vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Tất cả những người nghe Giăng giảng dạy, kể cả người xấu xa nhất, đều vâng phục ý chỉ của Thượng Đế, xin Giăng làm báp tem.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Tơdang ƀing gơñu hơmư̆ tơlơi anai, abih bang ƀing ană plei wơ̆t hăng ƀing ring jia mơ̆n, jing ƀing tŭ Yôhan ngă brơi laih baptem, tŭ ư Ơi Adai jing tơpă hơnơ̆ng yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

29众百姓和税吏已受过约翰的洗,听见这话,就以上帝为义;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Thaus cov tuabneeg suavdawg hab cov tuabneeg sau se nov tej lug nuav, puab kuj leeg tas Vaajtswv ncaaj nceeg, vem puab tau ua kevcai raus dej ntawm Yauhaa lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Cả dân chúng và những người thu thuế đã chịu báp-têm của Giăng nghe Ngài giảng đều nhìn nhận Đức Chúa Trời là công chính.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Cả dân chúng cùng kẻ thâu thuế chịu Giăng làm phép báp-têm, đều xưng Đức Chúa Trời là công bình.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Nhưng các thầy Biệt-lập và dạy luật từ chối chương trình của Thượng Đế, không chịu xin Giăng làm báp-tem.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Samơ̆ ƀing khua Pharisai hăng ƀing nai pơtô tơlơi juăt, jing ƀing ƀu tŭ ôh Yôhan ngă brơi baptem, hơngah lui hĭ tơlơi kơñăm Ơi Adai brơi kơ ƀing gơñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

30但法利赛人和律法师没有受过约翰的洗,竟废弃了上帝为他们所定的旨意。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Tassws cov Falixai hab cov xwbfwb qha kevcai tsw txais yuav tej kws Vaajtswv npaaj tseg rua puab, vem puab tsw ua kevcai raus dej ntawm Yauhaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng người Pha-ri-si và các luật gia không chịu Giăng làm báp-têm thì chối bỏ mục đích của Đức Chúa Trời dành cho họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Song người Pha-ri-si cùng các thầy dạy luật không chịu Giăng làm phép báp-têm, nên chê bỏ ý Đức Chúa Trời định về mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

31“Ta có thể so sánh thế hệ này với ai?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Yêsu pơhiăp dơ̆ng, “Tui anŭn, Kâo či pơhơmu ƀing mơnuih ƀu đaŏ rơnŭk anai hăng hơget lĕ? Ƀing gơñu hrup hăng hlơi lĕ?

和合本修订版 (RCUVSS)

31主又说:“这样,我该用什么来比这世代的人呢?他们好像什么呢?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31“Vem le nuav kuv yuav muab cov tuabneeg tam nuav pev txug daabtsw hab puab zoo le caag?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31“Vì vậy, Ta sẽ ví sánh những người của thế hệ nầy với gì, và họ giống ai?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vậy, ta sẽ sánh người đời nầy với gì, họ giống như ai?

Bản Diễn Ý (BDY)

32Họ giống đám trẻ chơi ngoài phố trách nhau: ‘Bọn tao diễn trò vui, bay không thích, mà diễn trò buồn bay cũng không ưa.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀing gơñu hrup hăng ƀing čơđai dŏ be̱r ƀơi sang sĭ mơnia pơhiăp kơ tơdruă gơñu tui anai,“ ‘Ƀing gơmơi ayŭp laih đing klơt ayŭ mơak kiăng kơ ƀing gih suang,samơ̆ ƀing gih hơngah ƀu suang ôh;ƀing gơmơi hơmâo čŏk pơkrao laih kiăng kơ ƀing gih hia,samơ̆ ƀing gih hơngah ƀu hia rơngot ôh.’

和合本修订版 (RCUVSS)

32这正像孩童坐在街市上,彼此喊叫:‘我们为你们吹笛,你们不跳舞;我们唱哀歌,你们不啼哭。’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Puab zoo le cov mivnyuas yau kws nyob tsawg tom tshaav puam ib leeg hu rua ib leeg tas, ‘Peb tub tshuv raaj rua mej los mej tsw dha seev cev, peb tub quaj nyav los mej tsw quaj.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Họ giống như trẻ con ngồi ngoài chợ, réo gọi nhau và nói: ‘Chúng tôi thổi sáo mà các bạn không nhảy múa, chúng tôi hát bài ai ca mà các bạn không khóc than.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Họ giống như con trẻ ngồi ngoài chợ, nói cùng nhau rằng: Ta đã thổi sáo, mà bay không nhảy múa; ta đã than vãn, mà bay không khóc.

Bản Diễn Ý (BDY)

33Thấy Giăng Báp-tít không ăn bánh uống rượu, anh em bảo: ‘Ông ấy khùng!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33“Kâo laĭ tui anŭn, yuakơ Yôhan pô ngă baptem hơmâo rai laih; ñu ƀu ƀơ̆ng ƀañ tơpŭng ôh kŏn mơñum tơpai lơi, laih anŭn ƀing gih laĭ, ‘Ñu hơmâo yang sat ngă.’

和合本修订版 (RCUVSS)

33施洗的约翰来,不吃饼,不喝酒,你们说他是被鬼附的。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Tsua qhov Yauhaa kws coj ua kevcai raus dej lug nwg tsw noj mov tsw haus cawv txwv maab, mas mej has tas, ‘Nwg raug ib tug daab.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vì Giăng Báp-tít đã đến, không ăn bánh, không uống rượu thì các ngươi nói: ‘Ông ta bị quỷ ám.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vả, Giăng Báp-tít đã đến, không ăn bánh, không uống rượu; thì các ngươi nói rằng: Người mắc quỉ dữ.

Bản Diễn Ý (BDY)

34Thấy ta ăn uống, anh em chỉ trích: ‘Người này ham ăn mê uống, kết bạn với bọn tội lỗi xấu xa!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Samơ̆ Kâo, jing Ană Mơnuih, hơmâo rai laih, ƀơ̆ng huă hăng mơñum laih anŭn ƀing gih laĭ, ‘Lăng, ñu jing mơnuih ră̱ ƀơ̆ng ră̱ mơñum, ngă gơyut gơyâo hăng ƀing ring jia laih anŭn hăng ƀing mơnuih soh sat pơkŏn.’

和合本修订版 (RCUVSS)

34人子来,也吃也喝,你们又说这人贪食好酒,是税吏和罪人的朋友。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Tuabneeg leej Tub lug nwg noj hab haus, los mej has tas, ‘Saib maj, nam tuabneeg noj luj haus qaug, nrug cov tuabneeg sau se hab cov tuabneeg muaj txem ua kwvluag.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Còn Con Người đến, ăn và uống thì các ngươi lại nói: ‘Kìa, đó là người ham ăn mê uống, bạn của người thu thuế và kẻ có tội.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Con người đến, ăn và uống, thì các ngươi nói rằng: Ấy đó là người ham ăn mê uống, bạn với người thâu thuế và kẻ có tội.

Bản Diễn Ý (BDY)

35Nhưng phải chờ xem kết quả, mới biết thế nào là khôn ngoan thật.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Samơ̆ abih bang ƀing hlơi gưt tui tơlơi rơgơi Ơi Adai, sĭt ƀing gơñu thâo krăn yơh tơlơi rơgơi Ơi Adai anŭn jing tơpă sĭt.”

和合本修订版 (RCUVSS)

35而智慧是由所有智慧的人来证实的。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Tassws txhua tug kws ua lawv le tswvyim tej mivnyuas suavdawg kuj qha tas tswvyim ua raug cai lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Nhưng sự khôn ngoan được biện minh nhờ kết quả của nó”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Song sự khôn ngoan được xưng công bình nhờ những việc làm của nó.

Bản Diễn Ý (BDY)

36Một thầy Biệt-lập mời Chúa Giê-xu về nhà dự tiệc. Khi Chúa ngồi bàn ăn,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Hơmâo sa čô Pharisai jak iâu Yêsu nao ƀơ̆ng huă pơ sang ñu. Tui anŭn, Yêsu nao pơ sang pô Pharisai anŭn laih anŭn dŏ be̱r ƀơi grê đih kiăng kơ ƀơ̆ng huă.

和合本修订版 (RCUVSS)

36有一个法利赛人请耶稣和他吃饭,耶稣就到那法利赛人家里去坐席。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Muaj ib tug Falixai hu Yexu moog nrug nwg noj mov, Yexu txawm moog rua huv tug Falixai hov lub tsev mas pw pheeb ntawm rooj mov.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Một người Pha-ri-si mời Đức Chúa Jêsus dùng bữa với mình. Ngài vào nhà người Pha-ri-si ấy và ngồi vào bàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Có một người Pha-ri-si mời Đức Chúa Jêsus ăn tại nhà mình. Vậy, khi đã vào nhà người Pha-ri-si thì Ngài ngồi bàn.

Bản Diễn Ý (BDY)

37một người đàn bà trụy lạc trong thành phố hay tin liền đem bình ngọc thạch đựng dầu thơm

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Anai nê, hơmâo sa čô đah kơmơi rĭh răm amăng plei anŭn, tơdang ñu hơmư̆ Yêsu hlak dŏ ƀơ̆ng huă amăng sang pô Pharisai anŭn, ñu djă̱ ba sa ge̱t añŭ kô̱̆ ia ƀâo hiam.

和合本修订版 (RCUVSS)

37那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛满香膏的玉瓶,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Tes txawm muaj ib tug quaspuj muaj txem nyob huv lub moos hov thaus nwg paub tas Yexu saamswm noj mov huv tug Falixai tsev nwg txawm nqaa ib fwj roj tsw qaab tuaj,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Có một người đàn bà tội lỗi ở thành đó nghe nói Ngài đang ngồi ăn tại nhà người Pha-ri-si, nên đem đến một bình bằng ngọc đựng đầy dầu thơm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Vả, có một người đàn bà xấu nết ở thành đó, nghe nói Đức Chúa Jêsus đương ngồi bàn tại nhà người Pha-ri-si, bèn đem đến một bình ngọc trắng đựng đầy dầu thơm.

Bản Diễn Ý (BDY)

38đến quỳ dưới chân Chúa mà khóc, nước mắt chảy xuống chân Ngài. Chị lấy tóc mình lau, rồi hôn và xức dầu thơm lên chân Chúa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Gơ̆ dŏ dơ̆ng gah rŏng Yêsu jĕ ƀơi tơkai Ñu; gơ̆ hia laih anŭn ia mơta gơ̆ ngă mơsăh hĭ tơkai Yêsu, giŏng anŭn gơ̆ yua ƀŭk gơ̆ sut ƀơi tơkai Yêsu. Gơ̆ čum tơkai Yêsu laih anŭn trôč ia ƀâo hiam anŭn ƀơi tơkai Yêsu.

和合本修订版 (RCUVSS)

38站在耶稣背后,挨着他的脚哭,眼泪滴湿了耶稣的脚,就用自己的头发擦干,又用嘴连连亲他的脚,把香膏抹上。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38sawv ntsug ntawm Yexu kwtaw saab tom nraus qaum, mas quaj quaj kua muag chiv ntub Yexu kwtaw, tes nwg txawm muab nwg cov plaubhau lug so hab nwj Yexu kwtaw, hab muab roj tsw qaab pleev rua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Nàng đứng đằng sau, nơi chân Đức Chúa Jêsus mà khóc, nước mắt thấm ướt cả chân Ngài; rồi nàng lấy tóc mình lau, hôn chân Ngài, và xức dầu thơm lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Người đứng đằng sau, nơi chân Đức Chúa Jêsus, khóc, sa nước mắt trên chân Ngài, rồi lấy tóc mình mà chùi; lại hôn chân Ngài, và xức dầu thơm cho.

Bản Diễn Ý (BDY)

39Chủ nhà trông thấy, vốn biết lai lịch chị, nên tự nhủ: “Nếu ông này là nhà tiên tri, hẳn biết rõ chị ấy là người tội lỗi xấu xa!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Tơdang anŭn, pô Pharisai, jing pô jak iâu Yêsu rai ƀơ̆ng huă, ƀuh tơlơi anŭn, ñu pơmĭn amăng pran jua ñu pô tui anai, “Tơdah pô anai jing pô pơala, sĭt ñu či thâo krăn yơh pô đah kơmơi ruaih ñu anŭn jing sa čô đah kơmơi rĭh răm.”

和合本修订版 (RCUVSS)

39请耶稣的法利赛人看见这事,心里说:“这人若是先知,一定知道摸他的是谁,是个怎样的女人;她是个罪人哪!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Thaus tug Falixai kws hu Yexu lug noj mov pum le hov, tes txawm xaav huv lub sab tas, “Yog tug nuav nwg yog xwbfwb cev Vaajtswv lug nwg yeej yuav paub tas tug nam puj kws kov nwg yog leejtwg hab yog tuabneeg zoo le caag, tsua qhov tug puj hov yog tuabneeg muaj txem.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Người Pha-ri-si đã mời Ngài, thấy vậy, thầm nghĩ: “Nếu người nầy thật là nhà tiên tri, chắc đã biết người đàn bà chạm đến mình đó là ai, thuộc hạng người nào, vì nàng là kẻ tội lỗi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Người Pha-ri-si đã mời Ngài, thấy vậy, tự nghĩ rằng: Nếu người nầy là đấng tiên tri, chắc biết người đàn bà rờ đến mình đó là ai, cùng biết ấy là người đàn bà xấu nết.

Bản Diễn Ý (BDY)

40Biết ý nghĩ ấy, Chúa lên tiếng: “Si-môn, tôi muốn hỏi ông điều này.” Si-môn thưa: “Xin Thầy cứ dạy.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Tui anŭn, Yêsu laĭ glaĭ kơ ñu tui anai, “Ơ Simôn, kâo hơmâo tơlơi kiăng ruai hăng ih.” Ñu laĭ glaĭ, “Ơ nai, ruai bĕ!”

和合本修订版 (RCUVSS)

40耶稣回应他说:“西门,我有话要对你说。”西门说:“老师,请说。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40Yexu txawm has rua nwg tas, “Ximoo 'e, kuv muaj ib yaam yuav has rua koj.” Ximoo teb tas, “Xwbfwb, has los maj.” Yexu has tas,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Đức Chúa Jêsus phán với ông: “Hỡi Si-môn, Ta có vài lời nói với ngươi.” Ông thưa: “Xin Thầy cứ nói.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Đức Chúa Jêsus bèn cất tiếng phán cùng người rằng: Hỡi Si-môn, ta có vài lời nói cùng ngươi. Người thưa rằng: Thưa thầy, xin cứ nói.

Bản Diễn Ý (BDY)

41Chúa tiếp: “Có hai người thiếu nợ của chủ, một người thiếu 500 đồng và một người 50 đồng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Yêsu čơdơ̆ng ruai tui anai, “Sa čô pô hơnưh hơmâo dua čô đo̱m hơnưh. Pô anai đo̱m hơnưh 500 denari laih anŭn pô adih đo̱m 50 denari.

和合本修订版 (RCUVSS)

41耶稣说:“有两个人欠了某一个债主的钱,一个欠五百个银币,一个欠五十个银币。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41“Muaj ob tug tshuav ib tug yawm nqe, ib tug tshuav tswb puas ntenalia, ib tug tshuav tswb caug ntenalia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ngài phán: “Một chủ nợ có hai con nợ: Một người nợ năm trăm đơ-ni-ê, người kia nợ năm chục.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Một chủ nợ có hai người mắc nợ: Một người mắc năm trăm đơ-ni-ê, một người mắc năm chục.

Bản Diễn Ý (BDY)

42Nhưng không ai có tiền trả nợ, nên chủ tha cho cả hai. Theo ý ông, người nào yêu thương chủ nhiều hơn?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Tơdang ƀing gơñu ƀu dưi kla glaĭ ôh, pô hơnưh pap brơi lŏm hĭ abih hơnưh dua gơñu đo̱m. Tui anŭn yơh, amăng dua čô đo̱m hơnưh anŭn, pô pă khăp kơ pô hơnưh lu hloh lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

42因为他们无力偿还,债主就开恩赦免了他们两个人的债。那么,这两个人哪一个更爱他呢?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Thaus ob tug them tsw tau tej nuj nqe, tug yawm hov txawm zaam hlo rua ob tug. Ob tug hov leejtwg yuav nyam tug yawm hov heev dua?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Vì hai người đều không có gì để trả, nên chủ nợ tha cho cả hai. Vậy, trong hai người đó, ai thương chủ nợ hơn?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Vì hai người đều không có chi mà trả, nên chủ nợ tha cả hai. Trong hai người đó, ai yêu chủ nợ hơn?

Bản Diễn Ý (BDY)

43Si-môn trả lời: “Tôi nghĩ người được tha nợ nhiều hơn.” Chúa khen: “Ông đáp đúng.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Simôn laĭ glaĭ, “Kâo pơmĭn pô đo̱m hơnưh lu anŭn yơh či khăp kơ pô hơnưh lu hloh.” Yêsu laĭ glaĭ kơ ñu, “Ih hơmâo phat djơ̆ laih.”

和合本修订版 (RCUVSS)

43西门回答:“我想是那多得赦免的人。”耶稣对他说:“你的判断不错。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43Ximoo teb tas, “Lawv le kuv xaav mas yog tug kws nwg zaam ntau dua.” Yexu has rua nwg tas, “Koj txav cai raug lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Si-môn thưa: “Tôi nghĩ là người mà chủ đã tha nhiều nợ hơn.” Đức Chúa Jêsus phán: “Ngươi nhận xét đúng lắm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Si-môn thưa rằng: Tôi tưởng là người mà chủ nợ đã tha nhiều nợ hơn. Đức Chúa Jêsus phán rằng: Ngươi đoán phải lắm.

Bản Diễn Ý (BDY)

44Hướng về người đàn bà, Chúa bảo Si-môn: “Ông xem người đàn bà đang quỳ đây. Từ khi tôi vào nhà, ông không đem nước cho tôi rửa chân, nhưng chị đã lấy nước mắt rửa chân tôi, rồi lấy tóc lau cho khô.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Giŏng anŭn, Ñu wir glaĭ gah đah kơmơi hăng laĭ kơ Simôn tui anai, “Bơ kơ đah kơmơi anai, Kâo mŭt amăng sang ih, ih ƀu pha brơi ia rao tơkai Kâo ôh tui hăng tơlơi phiăn, samơ̆ ñu hơmâo ngă mơsăh laih tơkai Kâo hăng ia mơta ñu laih anŭn yua ƀŭk ñu sut ƀơi tơkai Kâo.

和合本修订版 (RCUVSS)

44于是他转过来向着那女人,对西门说:“你看见这女人吗?我进了你的家,你没有给我水洗脚,但这女人用眼泪滴湿了我的脚,又用头发擦干。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Yexu txawm tig saib rua tug puj ntawd hab has rua Ximoo tas, “Koj pum tug puj nuav los tsw pum? Thaus kuv lug rua huv koj tsev koj tub tsw muab dej ntxuav kuv kwtaw tassws tug puj nuav muab nwg cov kua muag ntxuav kuv kwtaw hab muab nwg cov plaubhau so.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Ngài quay lại phía người đàn bà và phán với Si-môn: “Ngươi thấy người đàn bà nầy không? Ta vào nhà của ngươi, ngươi không cho nước rửa chân; nhưng chị ấy đã lấy nước mắt thấm ướt chân Ta, rồi lấy tóc mình mà lau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Đoạn, Ngài xây lại người đàn bà mà phán cùng Si-môn rằng: Ngươi thấy đàn bà nầy không? Ta vào nhà ngươi, ngươi không cho nước rửa chân; nhưng người đã lấy nước mắt thấm ướt chân ta, rồi lấy tóc mình mà chùi.

Bản Diễn Ý (BDY)

45Ông không hôn mừng tôi, nhưng từ lúc tôi vào đây, chị không ngớt hôn chân tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45Ih kŏn čum ju̱m Kâo lơi, samơ̆ čơdơ̆ng mơ̆ng Kâo mŭt pơ sang ih, ñu ƀu pơdơi ôh čum tơkai Kâo.

和合本修订版 (RCUVSS)

45你没有亲我,但这女人从我进来就不住地亲我的脚。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45Koj tub tsw nwj kuv tassws txwj thaus kuv lug rua huv tsev nwg nwj kuv txhais kwtaw tsw tu ncua le.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Ngươi không hôn Ta, nhưng từ khi Ta vào nhà của ngươi, chị ấy luôn hôn chân Ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Ngươi không hôn ta, nhưng người từ khi vào nhà ngươi, thì hôn chân ta hoài.

Bản Diễn Ý (BDY)

46Ông không xức dầu trên đầu tôi,ư nhưng chị đã thoa dầu thơm lên chân tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46Ih ăt kŏn trôč lơi ia jâo ôliwơ ƀơi akŏ Kâo, samơ̆ ñu hơmâo trôč laih ia ƀâo hiam ƀơi tơkai Kâo.

和合本修订版 (RCUVSS)

46你没有用油抹我的头,但这女人用香膏抹我的脚。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46Koj tub tsw muab roj pleev kuv taubhau tassws nwg muab roj pleev kuv kwtaw.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Ngươi không xức dầu cho đầu Ta, nhưng chị ấy lấy dầu thơm xức chân Ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Ngươi không xức dầu đầu ta; nhưng người lấy dầu thơm xức chân ta.

Bản Diễn Ý (BDY)

47Chị được tha thứ nhiều tội lỗi, nên yêu thương nhiều. Còn người được tha thứ ít, yêu thương ít.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

47Hơnŭn yơh, Kâo laĭ kơ ih thâo, sĭt tơlơi soh ñu lu hơmâo pap brơi laih, yuakơ ñu khăp kơ Kâo lu; samơ̆ kơ hlơi pô tơlơi soh hơmâo pap brơi ƀiă, ñu anŭn ăt či khăp ƀiă mơ̆n.”

和合本修订版 (RCUVSS)

47所以我告诉你,她许多的罪都赦免了,因为她爱的多;而那少得赦免的,爱的就少。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

47Vem le nuav kuv has rua koj tas, tej kev txhum kws nwg ua ntau kawg tub muab daws taag lawm vem nwg muaj lub sab hlub heev. Tug kws daws nwg lub txem tsawg nwg kuj hlub tsawg.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Vì thế, Ta bảo ngươi, tội lỗi của người đàn bà nầy nhiều lắm, nhưng đã được tha hết, nên chị ấy yêu mến nhiều; còn người được tha ít thì yêu mến ít.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Vậy nên ta nói cùng ngươi, tội lỗi đàn bà nầy nhiều lắm, đã được tha hết, vì người đã yêu mến nhiều; song kẻ được tha ít thì yêu mến ít.

Bản Diễn Ý (BDY)

48Rồi Ngài bảo người đàn bà: “Tội lỗi con được tha rồi!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

48Giŏng anŭn, Yêsu laĭ kơ đah kơmơi anŭn, “Tơlơi soh ih Kâo pap brơi laih.”

和合本修订版 (RCUVSS)

48于是耶稣对那女人说:“你的罪都赦免了。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

48Yexu txhad has rua tug puj hov tas, “Koj lub txem tub muab daws lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Rồi Ngài phán với người đàn bà: “Tội lỗi con đã được tha.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Ngài bèn phán cùng người đàn bà rằng: Tội lỗi ngươi đã được tha rồi.

Bản Diễn Ý (BDY)

49Mấy người cùng ngồi ăn với Chúa hỏi nhau: “ông này là ai mà có quyền tha tội?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

49Tui anŭn, ƀing dŏ be̱r ƀơ̆ng huă hrŏm hăng Ñu čơdơ̆ng pơhiăp hăng tơdruă gơñu tui anai, “Hlơi pô anai jing tơl Ñu dưi pap brơi tơlơi soh arăng lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

49同席的人心里说:“这是什么人,竟赦免人的罪呢?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

49Cov kws nrug Yexu nyob pheeb ntawm rooj mov kuj chiv sws has tas, “Tug nuav yog leejtwg es yuav daws tau lub txem?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Các người ngồi cùng bàn với Ngài nói với nhau: “Người nầy là ai mà có quyền tha tội?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Các người ngồi bàn với Ngài nghĩ thầm rằng: Người nầy là ai, mà cũng tha tội?

Bản Diễn Ý (BDY)

50Nhưng Chúa Giê-xu tiếp: “Đức tin con đã cứu con! Cứ về nhà bình an!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

50Laih anŭn Yêsu laĭ hăng pô đah kơmơi anŭn tui anai, “Ơi Adai hơmâo pơklaih ih laih yuakơ ih đaŏ kơ Kâo; nao rơnŭk rơnua bĕ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

50耶稣对那女人说:“你的信救了你,平安地回去吧!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

50Yexu has rua tug puj hov tas, “Koj txujkev ntseeg cawm koj dim lawm. Ca le moog ua sab tug quas yeeg.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Nhưng Ngài phán với người đàn bà: “Đức tin của con đã cứu con; hãy đi bình an.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Nhưng Ngài phán cùng người đàn bà rằng: Đức tin của ngươi đã cứu ngươi; hãy đi cho bình an.