So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Bữn cũai tễ tỗp Pha-rasi cớp cũai yống rit toâq tễ vil Yaru-salem ỡt rôm pễr Yê-su.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hơmâo ƀing Pharisai hăng đơđa ƀing nai pơtô tơlơi juăt rai mơ̆ng plei Yerusalaim pơƀut glaĭ jum dar Yêsu,

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Muaj cov Falixais thiab cov xibhwb uas qhia Vajtswv txoj Kevcai qee leej tuaj nram lub nroog Yeluxalees tuaj cuag Yexus.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Có mấy người Pha-ri-si và các chuyên gia kinh luật từ Giê-ru-sa-lem xuống, họp nhau cùng đến gặp Đức Giê-su.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Bấy giờ các người Pha-ri-si và mấy thầy thông giáo từ thành Giê-ru-sa-lem đến, nhóm lại cùng Đức Chúa Jêsus,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bấy giờ có mấy người Pha-ri-si và thầy thông giáo từ thành Giê-ru-sa-lem đến, tụ họp chung quanh Đức Chúa Jêsus;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Alới hữm bữn cũai tễ tỗp rien tễ Yê-su chi-cha ma tỡ bữn ariau atĩ puai phễp rit.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2laih anŭn ƀuh đơđa ƀing ding kơna Yêsu ƀơ̆ng huă hăng tơngan “grĭ grañ” kiăng laĭ ƀu rao ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Lawv pom Yexus cov thwjtim qee leej noj mov tsis ntxuav tes raws li txoj kevcai uas qhia hais tias, Yuav tsum xub ntxuav tes tso mam li noj mov.(

Bản Dịch Mới (NVB)

2Họ thấy vài môn đệ của Ngài dùng bữa nhưng tay không thanh sạch, nghĩa là không rửa tay trước khi ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thấy một vài môn đồ Ngài dùng tay chưa tinh sạch mà ăn, nghĩa là không rửa tay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2họ thấy một vài môn đồ Ngài dùng bữa mà tay không sạch, nghĩa là chưa rửa tay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tỗp Pha-rasi cớp nheq máh cũai I-sarel, khân alới tỡ bữn ariau atĩ, alới tỡ bữn chi-cha. Ngkíq alới puai rit achúc achiac tễ mbŏ́q samoât lứq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tui hăng tơlơi phiăn ƀing kŏng tha, ƀing Pharisai hăng abih bang ƀing Yehudah ƀu ƀơ̆ng huă ôh tơdah ƀing gơñu ƀu rao ôh tơngan gơñu tui hăng tơlơi phiăn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Raws li cov Falixais thiab cov Yudais cov yawgkoob tau qhia rau lawv lawm, yog lawv tsis tau ntxuav tes, lawv yeej tsis noj mov;

Bản Dịch Mới (NVB)

3(Người Pha-ri-si và cả dân Do Thái đều không ăn nếu không rửa tay theo tục lệ cổ truyền.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vả, người Pha-ri-si và người Giu-đa thường giữ lời truyền khẩu của người xưa, nếu không rửa tay cẩn thận thì không ăn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3(Theo truyền thống của người xưa, người Pha-ri-si và người Giu-đa đều không ăn nếu chưa rửa tay;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Tữ alới chu tễ dỗng, khân atĩ alới tỡ bữn ariau, ki alới tỡ têq chi-cha. Cớp bữn sa‑ữi rit canŏ́h hỡ alới dốq trĩh, ariang rit ariau adéh tangan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tơdang ƀing gơñu glaĭ mơ̆ng anih sĭ mơnia, ƀing gơñu ƀu ƀơ̆ng huă ôh tơdah ƀing gơñu ƀu rao tơngan hlâo. Laih anŭn ƀing gơñu ăt djă̱ pioh hơdôm tơlơi phiăn mơnuih mơnam pơkŏn dơ̆ng mơ̆n, kar hăng bruă rao khul kơčŏk, ge̱t laih anŭn gŏ amŏ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4txhua yam uas lawv yuav tom khw los, lawv yuav tsum muab ntxuav tso mam li noj. Lawv coj ntau txoj kevcai uas lawv cov yawgkoob qhia rau lawv lawm, tsis hais ntxuav laujkaub, tais diav, tej tais tooj liab thiab tej txaj pw. )

Bản Dịch Mới (NVB)

4Khi ở chợ về, nếu không nhúng hẳn tay vào nước theo lệ thanh sạch, họ cũng không ăn. Họ còn giữ nhiều tục lệ khác như thanh tẩy chén bát, bình đất và đồ đồng.)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4khi họ ở chợ về, nếu không rửa cũng không ăn. Họ lại còn theo lời truyền khẩu mà giữ nhiều sự khác nữa, như rửa chén và bình bằng đất hoặc bằng đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4khi ở chợ về, nếu chưa rửa họ cũng không dùng bữa. Họ lại còn giữ nhiều điều khác nữa như tẩy rửa chén tách, bình lọ và các đồ dùng bằng đồng).

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ngkíq máh cũai Pha-rasi cớp cũai yống rit blớh Yê-su neq: “Nŏ́q tỗp rien tễ thâi tỡ bữn puai rit achúc achiac hái? Nŏ́q alới chi-cha ma tỡ bữn ariau atĩ puai phễp rit?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, ƀing Pharisai hăng ƀing nai pơtô tơlơi juăt tơña kơ Yêsu tui anai, “Yua hơget ƀing ding kơna Ih ƀu hơdip tui hăng tơlơi phiăn kŏng tha đưm samơ̆ ƀing gơñu ƀơ̆ng huă hăng tơngan ‘grĭ grañ’ lĕ?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Cov Falixais thiab cov xibhwb uas qhia Vajtswv txoj Kevcai nug Yexus hais tias, “Vim li cas koj cov thwjtim tsis ua raws li peb cov yawgkoob qhia, lawv tsis xub ntxuav tes tso mam noj mov?”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nên người Pha-ri-si và các chuyên gia kinh luật chất vấn Ngài: “Tại sao môn-đệ Thầy không giữ lệ của người xưa, dùng tay không thanh sạch mà ăn như thế?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, các người Pha-ri-si và các thầy thông giáo hỏi Ngài rằng: Sao môn đồ thầy không giữ lời truyền khẩu của người xưa, dùng tay chưa tinh sạch mà ăn như vậy?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì thế, những người Pha-ri-si và các thầy thông giáo hỏi Ngài: “Tại sao môn đồ Thầy không sống theo truyền thống của người xưa, cứ để tay bẩn mà dùng bữa vậy?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Yê-su ta‑ỡi alới neq: “Tễ mbŏ́q Ê-sai atỡng khoiq pĩeiq lứq tễ anhia la cũai táq nan sâng. Yiang Sursĩ ớn án chĩc neq:‘Máh cũai nâi khễn cứq ống bỗq sâng,ma mứt pahỡm alới ỡt yơng tễ cứq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Yêsu laĭ glaĭ tui anai, “Pô pơala Yesayah jing djơ̆ yơh tơdang ñu laĭ lui hlâo kơ tơlơi ƀing gih pơlŏm ƀlŏr tui anai,“ ‘Ƀing mơnuih anai kơnơ̆ng kơkuh pơpŭ kơ Kâo hăng tơƀông gơñu đôčsamơ̆ pran jua gơñu dŏ ataih biă mă mơ̆ng Kâo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Yexus teb hais tias, “Qhov uas Yaxayas tus uas cev Vajtswv lus hais tseg txog nej yeej muaj tseeb tiag! Nej yog cov neeg ntsejmuag ncaj siab nkhaus raws li nws sau tseg hais tias,‘Vajtswv hais tias cov neeg no lub ncauj hwm kuv,tiamsis lawv lub siab tsis npuab kuv.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài đáp: “I-sa đã nói tiên tri rất đúng về các ông, những kẻ đạo đức giả rằng: ‘Dân này tôn kính Ta bằng môi miệng Nhưng lòng chúng nó xa cách Ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài đáp rằng: Hỡi kẻ giả hình, Ê-sai đã nói tiên tri về việc các ngươi phải lắm, như có chép rằng: Dân nầy lấy môi miếng tôn kính ta, Nhưng lòng chúng nó cách xa ta lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài đáp: “Ê-sai đã nói tiên tri về bọn đạo đức giả các ngươi thật là đúng:‘Dân nầy lấy môi miệng tôn kính Ta,Nhưng lòng chúng nó cách xa Ta lắm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Alới sang cứq, ma alới sang tỡ cỡt ŏ́c.Alới atỡng rit cớp phễp rit cũai chống aloŏh sâng.’”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơlơi ƀing gơñu kơkuh pơpŭ kơ Kâo jing hĭ đôč đačyuakơ ƀing gơñu pơtô tơlơi phiăn mơnuih pơčeh mă đôčkiăng kơ arăng pơmĭn tơlơi phiăn anŭn jing hơdôm tơlơi juăt Kâo.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Qhov uas lawv pehawm kuv tsis muaj nqis li,rau qhov lawv muab neeg tej kevcaiqhia ib yam li tej ntawd yog kuv txoj kevcai!’

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ thờ phượng Ta thật vô ích, Dạy giới luật con người như là giáo lý,’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sự chúng nó thờ lạy ta là vô ích, Vì chúng nó dạy theo những điều răn mà chỉ bởi người ta đặt ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Việc chúng thờ phượng Ta là vô ích,Giáo lý chúng dạy chỉ là những luật lệ của loài người.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Cớp Yê-su atỡng ễn neq: “Anhia khoiq táh máh ngê Yiang Sursĩ ma anhia yống pacái lứq máh phễp rit cũai.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8“Ƀing gih hơmâo lui hĭ laih hơdôm tơlơi Ơi Adai pơtă laih anŭn tui gưt hơdôm tơlơi phiăn mơnuih mơnam.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

8“Nimno nej tsis coj raws li Vajtswv Tej Lus Qhia, nej ho mus coj raws li neeg tej kevcai.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Gạt bỏ điều răn của Đức Chúa Trời Để giữ tục lệ của loài người.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Các ngươi bỏ điều răn của Đức Chúa Trời, mà giữ lời truyền khẩu của loài người!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các ngươi bỏ điều răn của Đức Chúa Trời mà giữ tập tục của loài người!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Chơ Yê-su achũor alới neq: “Pĩeiq ơiq! Cứq hữm anhia táq o lứq táh chíq ngê Yiang Sursĩ. Ma anhia yống phễp rit cũai pacái lứq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Laih anŭn Ñu laĭ dơ̆ng kơ ƀing gơñu tui anai, “Ƀing gih rơgơi biă mă pioh hĭ sa bơnăh hơdôm tơlơi Ơi Adai pơđar kiăng kơ ngă tui hơdôm tơlơi phiăn gih pô!

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Thiab Yexus hais ntxiv tias, “Ua li cas nej yuav ntse ua luaj li? Nej muab Vajtswv txoj kevcai tso tseg kom nej tau kev mus ua raws li nej tej kevcai.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài còn thêm rằng: “Các ông đã khéo léo gạt bỏ điều răn của Đức Chúa Trời để giữ tục lệ của mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài cũng phán cùng họ rằng: Các ngươi bỏ hẳn điều răn của Đức Chúa Trời, đặng giữ theo lời truyền khẩu của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài cũng nói với họ: “Các ngươi khéo bỏ điều răn của Đức Chúa Trời để giữ lấy truyền thống của mình!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Môi-se khoiq atỡng chơ neq:‘Cóq anhia yám noap mpiq mpoaq anhia. Khân cũai aléq ma lóc acrieiq mpiq mpoaq, cũai ki cóq chĩuq cuchĩt.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Yuakơ Môseh laĭ laih tui anai, ‘Pơpŭ bĕ kơ amĭ ama gih’ laih anŭn ‘Hlơi pô hơtŏm păh kơ amĭ ama ñu, ñu anŭn khŏm tŭ tơlơi djai yơh.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Mauxes qhia hais tias, ‘Nej yuav tsum hwm nej niam nej txiv,’ thiab hais tias, ‘Yog leejtwg cem nws niam nws txiv yuav tsum muab tus ntawd tua povtseg.’

Bản Dịch Mới (NVB)

10vì Môi-se đã nói: ‘Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi’ và ‘ai nguyền rủa cha mẹ thì phải bị xử tử,’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì Môi-se có nói: Hãy tôn kính cha mẹ ngươi; lại nói: Ai rủa sả cha mẹ, thì phải bị giết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì Môi-se đã nói: ‘Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi’ và ‘Ai nguyền rủa cha mẹ thì phải bị xử tử’;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ma anhia atỡng têq noau pai chóq mpiq mpoaq neq: ‘Máh ramứh cứq têq chuai anhia, ki cứq khoiq “côr-ban” chơ.’ (Santoiq ‘côr-ban’ parlong loah la ‘khoiq ữq sang yỗn Yiang Sursĩ chơ.’)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Samơ̆ ƀing gih pơtô pơblang kơ tơlơi tơdah hlơi pô laĭ kơ amĭ ƀôdah ama ñu tui anai, ‘Hơget gơnam djru kơ ih, jing gơnam ih hơmâo tŭ mă mơ̆ng kâo, jing gơnam Korban yơh’ kiăng laĭ gơnam anŭn jao pơyơr kơ Ơi Adai laih,

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tiamsis nej qhia hais tias, ‘Yog leejtwg muaj ib yam dabtsi yuav pab tau rau nws niam nws txiv, tiamsis nws hais tias tej ntawd twb muab rau Vajtswv lawm,

Bản Dịch Mới (NVB)

11nhưng các ông lại bảo: ‘Một người thưa với cha mẹ rằng những gì mình có để phụng dưỡng cha mẹ thì đã kể là co-ban’ (nghĩa là đã dâng cho Đức Chúa Trời).

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhưng các ngươi nói rằng: Nếu ai nói với cha hay mẹ mình rằng: Mọi điều tôi sẽ giúp cha mẹ được, thì đã là co-ban (nghĩa là sự dâng cho Đức Chúa Trời),

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11nhưng các ngươi lại bảo: ‘Nếu ai nói với cha mẹ rằng những gì con có thể giúp cha mẹ là co-ban’ (nghĩa là lễ vật đã dâng cho Đức Chúa Trời).

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Anhia pai ngkíq, la anhia tỡ yỗn cũai nâi chuai mpiq mpoaq án.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12giŏng anŭn ƀing gih ƀu brơi kơ pô anŭn ngă tơlơi bruă kiăng kơ djru brơi amĭ ƀôdah ama gơ̆ ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12ces tsis tas nws yuav pab nws niam nws txiv.’

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các ông không còn cho người ấy báo hiếu cha mẹ nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12vậy người ấy không được phép giúp cha mẹ mình sự gì nữa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vậy các ngươi không cho phép người ấy làm gì cho cha mẹ mình nữa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Ngkíq anhia khoiq táh chơ santoiq Yiang Sursĩ, ma anhia patŏ́ng níc rit anhia bữm. Cớp anhia táq sa‑ữi ranáq ngkíq tê.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Tui anŭn, ƀing gih mă pơđuaĭ hĭ laih tơlơi yom pơphan boh hiăp Ơi Adai hăng ngă tui tơlơi phiăn gih pô, jing tơlơi phiăn ƀing gih hơmâo pơčeh rai laih. Laih anŭn ƀing gih ăt ngă lu tơlơi bruă pơkŏn hrup hăng anŭn mơ̆n.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nej ua li ntawd twb yog nej ua saib tsis taus Vajtswv Txojlus, rau qhov nej qhia raws li nej cov yawgkoob qhia rau nej xwb. Thiab nej tseem ua ntau yam zoo li no.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì giữ các tục lệ cổ truyền, các ông đã làm cho đạo của Đức Chúa Trời trở thành vô hiệu. Các ông còn làm nhiều điều tương tự khác nữa.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13dường ấy, các ngươi lấy lời truyền khẩu mình lập ra mà bỏ mất lời Đức Chúa Trời. Các ngươi còn làm nhiều việc khác nữa giống như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Như thế, các ngươi cố bám giữ truyền thống của mình mà chối bỏ lời Đức Chúa Trời. Các ngươi còn làm nhiều việc khác tương tự như vậy.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Moâm ki Yê-su arô loah cũai clứng yỗn toâq pỡ án. Cớp án atỡng alới neq: “Nheq tữh anhia cóq tamứng cứq. Cóq anhia dáng yỗn raloaih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Giŏng anŭn, Yêsu iâu ƀing mơnuih lu rai pơ Ñu dơ̆ng hăng laĭ tui anai, “Hơmư̆ Kâo bĕ, Ơ abih bang ƀing gih, laih anŭn brơi thâo hluh tơlơi anai bĕ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Yexus rov hu cov neeg coob coob los cuag nws, thiab nws hais rau lawv hais tias, “Nej txhua tus ua tib zoo mloog kuv tej lus nej thiaj totaub.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Sau đó Ngài lại gọi dân chúng đến và phán dạy: “Hết thảy hãy lắng nghe Ta và tìm hiểu:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Bấy giờ, Ngài lại kêu đoàn Dan mà phán rằng: Các ngươi ai nấy hãy nghe ta và hiểu:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Sau đó, Ngài lại gọi dân chúng đến và phán: “Tất cả hãy nghe Ta và hiểu rằng:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Túc ramứh máh crơng tễ yáng tiah tỡ bữn táq yỗn cũai cỡt lôih. Ma ngê ca loŏh tễ mứt cũai táq yỗn cũai cỡt lôih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ƀu hơmâo gơnam hơget ôh mơ̆ng gah rơngiao mŭt amăng mơnuih hăng pơgrĭ hĭ ñu. Samơ̆ gơnam hơget tơbiă mơ̆ng mơnuih yơh jing tơlơi ngă brơi kơ ñu jing hĭ ‘grĭ grañ.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tsis yog yam uas mus rau hauv neeg lub qhovncauj ua rau neeg ua txhaum, tiamsis yog tej uas tawm hauv neeg lub siab los thiaj ua rau neeg ua txhaum.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Người ta bị ô uế không phải vì những gì từ ngoài vào, nhưng những gì từ trong ra mới làm cho người ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Chẳng sự gì từ ngoài người vào trong có thể làm dơ dáy người được; nhưng sự gì từ trong người ra, đó là sự làm dơ dáy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Không có vật gì từ bên ngoài vào trong con người có thể làm ô uế người được; nhưng những gì ra từ bên trong con người mới làm ô uế người.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Aléq bữn cutũr yoc ễ tamứng, ki tamứng.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Hlơi pô hơmâo tơngia kiăng kơ hơmư̆, brơi kơ ñu pơđi̱ng hơmư̆ bĕ.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Yog leejtwg muaj pobntseg, cia li mloog.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nếu ai có tai để nghe, hãy lắng nghe.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Tữ Yê-su loŏh tễ cũai clứng, chơ mut tâng dống, tỗp rien tễ án blớh án tễ parnai sacâm ki.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Tơdơi kơ Yêsu đuaĭ hĭ laih mơ̆ng ƀing mơnuih lu laih anŭn mŭt amăng sang, ƀing ding kơna Ñu tơña kơ Yêsu kơ tơlơi pơhơmutu anŭn yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Thaum Yexus ncaim cov neeg coob coob ntawd mus rau hauv tsev lawm, nws cov thwjtim los thov kom nws txhais zaj lus pivtxwv ntawd.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi Ngài rời khỏi đám đông và vào trong nhà, môn đệ hỏi Ngài về ngụ ngôn ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Khi Ngài vào trong nhà, cách xa đoàn dân rồi, môn đồ hỏi Ngài về lời thí dụ ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Khi Ngài đã vào trong nhà và cách xa dân chúng rồi, các môn đồ hỏi Ngài về ẩn dụ ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Yê-su blớh loah alới neq: “Nŏ́q anhia tỡ yũah sapúh sĩa? Anhia dáng ma tỡ bữn, crơng sana tễ yáng tiah mut tâng púng tỡ nai táq yỗn cũai cỡt sâuq?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Yêsu tơña kơ ƀing gơñu tui anai, “Ƀing gih aka ƀu thâo hluh ôh hă? Ƀu hơmâo gơnam hơget ôh mŭt pơ mơnuih mơ̆ng gah rơngiao dưi ngă brơi kơ ñu jing hĭ ‘grĭ grañ.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Yexus teb lawv hais tias, “Nej tsis totaub ib yam li lawv cov ntawd thiab los? Nej tsis paub hais tias tsis yog yam uas mus rau hauv neeg lub qhovncauj ua rau neeg ua txhaum,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngài bảo họ: “Đến các con mà cũng không hiểu được à? Sao các con chẳng biết rằng không vật gì từ ngoài vào có thể làm ô uế con người được.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngài phán rằng: Vậy chớ các ngươi cũng không có trí khôn sao? Chưa hiểu chẳng có sự gì ở ngoài vào trong người mà làm dơ dáy người được sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ngài phán: “Vậy các con cũng không hiểu sao? Các con không biết rằng chẳng có vật gì từ bên ngoài vào có thể làm ô uế con người được sao?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Lứq samoât crơng ki tỡ bữn mut tâng mứt. Ma án mut tâng púng sâng, chơ loŏh na parnỡq.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Yuakơ gơnam anŭn ƀu mŭt pơ pran jua ôh samơ̆ mŭt nao truh pơ hlŭng ñu, giŏng anŭn mơ̆ng hlŭng anŭn tơbiă pơ gah rơngiao kơ drơi jan yơh.” Tơdang Yêsu laĭ tui anŭn, Ñu yap kơ abih bang gơnam ƀơ̆ng jing “rơgoh” yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19rau qhov tej ntawd tsis mus rau hauv neeg lub siab, tsuas mus rau hauv neeg lub plab thiab tawm lawm xwb.” (Yexus qhia li no yog nws hais tias tej zaub mov neeg noj tau huv tibsi tsis txhaum.)

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì nó không vào trong tâm hồn người ta, chỉ xuống bụng rồi bài tiết ra nơi kín đáo.” Như vậy Chúa tuyên bố tất cả thực phẩm đều thanh sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vả, sự đó không vào lòng người, nhưng vào bụng, rồi bị bỏ ra nơi kín đáo, như vậy làm cho mọi đồ ăn được sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì vật đó không đi vào lòng người, nhưng vào bụng, rồi bị thải ra nơi kín đáo.” Như vậy, Ngài ngụ ý rằng mọi thức ăn đều tinh sạch.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Cớp Yê-su atỡng ễn neq: “Ngê ntrớu ca loŏh tễ mứt cũai, ngê ki táq yỗn cũai cỡt sâuq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Laih anŭn Yêsu laĭ dơ̆ng tui anai, “Hơget gơnam tơbiă mơ̆ng mơnuih yơh ngă kơ ñu jing hĭ ‘grĭ grañ.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Yexus hais ntxiv tias, “Tej uas tawm hauv neeg lub siab los tej ntawd thiaj ua rau neeg ua txhaum.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ngài lại tiếp: “Chính điều phát xuất từ tâm địa mới làm cho người bị ô uế,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vậy, Ngài phán: Hễ sự gì từ người ra, đó là sự làm dơ dáy người!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngài lại phán: “Điều gì ra từ con người mới làm ô uế con người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Yuaq ngê loŏh tễ mứt cũai la neq: chanchớm ranáq sâuq, tỡ bữn lacuoi cayac ma bếq parnơi, tutuoiq, cachĩt cũai,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Kâo laĭ tui anŭn yuakơ mơ̆ng gah lăm yơh, jing mơ̆ng jua pơmĭn mơnuih mơnam tơbiă rai tơlơi pơmĭn soh sat, tơlơi ngă pyu pơde, tơlơi klĕ dŏp, tơlơi pơdjai mơnuih, tơlơi klĕ pyu,

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tej uas neeg xav hauv nruab siab, tej ntawd coj neeg mus ua txhaum kev nkauj kev nraug, ua tubsab, tua neeg,

Bản Dịch Mới (NVB)

21vì từ bên trong, vì từ lòng con người mà ra những ác tưởng, gian dâm, trộm cắp, sát nhân,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vì thật là tự trong, tự lòng người mà ra những ác tưởng, sự dâm dục, trộm cướp, giết người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vì từ bên trong, từ lòng người mà sinh ra những ác ý như: tà dâm, trộm cướp, giết người,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22cooc lacuoi tỡ la cayac noau, ham crơng yớu, táq pampla, cakéq, táq tanghang, sa‑on cumíq, lóc acrieiq, ễq noau khễn ễq noau yám, cớp táq yúh-yúh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22tơlơi hưp ham, tơlơi ƀrưh mơhiăh, tơlơi pleč ƀlŏr, tơlơi hơtŏh djraĭ, tơlơi ga̱r, tơlơi pơhiăp rơkŭt, tơlơi pơgao pơang laih anŭn tơlơi mlŭk.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22deev luag pojniam luag txiv, ntshaw luag tug, ua txhua yam phem, dag ntxias, ua phem ua qias, khib, xyav lwm tu moo, khavtheeb thiab ua neeg ruam.

Bản Dịch Mới (NVB)

22ngoại tình, tham lam, độc ác, lừa dối, phóng đãng, ganh ghét, phỉ báng, kiêu căng, ngông cuồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22tà dâm, tham lam, hung ác, gian dối, hoang đàng, con mắt ganh đố, lộng ngôn, kiêu ngạo, điên cuồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22ngoại tình, tham lam, độc ác, dối trá, phóng túng, ganh tị, vu khống, kiêu ngạo, ngông cuồng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Nheq tữh máh ranáq lôih nâi loŏh tễ mứt cũai cớp táq yỗn cũai cỡt sâuq.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Abih bang tơlơi sat anŭn tơbiă rai mơ̆ng gah lăm laih anŭn ngă brơi kơ mơnuih mơnam jing hĭ ‘grĭ grañ’ yơh.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tej ntawd puavleej tawm hauv neeg lub siab los thiab ua rau neeg ua txhaum.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Tất cả những việc xấu xa này đều phát xuất từ bên trong và làm ô uế con người.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hết thảy những điều xấu ấy ra từ trong lòng thì làm cho dơ dáy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Tất cả những điều xấu ấy đều xuất phát từ bên trong và làm cho con người ô uế.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Moâm Yê-su pai ngkíq án loŏh tễ ki, pỡq chu cruang pễr vil Ti-rơ cớp vil Sadôn. Án mut tâng muoi dống. Án tỡ ễq cũai canŏ́h dáng án ỡt pỡ ki, ma án tỡ têq cutooq tỗ án.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Yêsu đuaĭ hĭ mơ̆ng anih anŭn laih anŭn nao amăng tring plei Tir hăng plei Sidôn. Ñu mŭt pơ sa boh sang laih anŭn ƀu kiăng kơ arăng thâo ôh, samơ̆ Ñu ƀu thâo hơgŏm hĭ ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Tom qab ntawd Yexus mus rau pem cheebtsam uas ze lub nroog Tiles. Nws mus rau hauv ib lub tsev. Nws tsis xav pub leejtwg paub hais tias nws nyob hauv, tiamsis nws nraim tsis tau.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Sau đó, Ngài rời nơi ấy để vào miền Ty-rơ. Ngài vào một ngôi nhà, không muốn cho ai biết, nhưng không sao giấu được.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đoạn, Ngài từ đó đi đến bờ cõi thành Ty-rơ và thành Si-đôn. Ngài vào một cái nhà, không muốn cho ai biết mình, song không thể ẩn được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Từ đó, Đức Chúa Jêsus lên đường đi đến địa phận thành Ty-rơ và thành Si-đôn. Ngài vào một nhà kia và không muốn ai biết mình ở đó, nhưng không thể giấu được.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Bữn mansễm toâq ap muoi tatứp cheq ayững án. Mansễm nâi khoiq sâng tễ ranáq Yê-su táq, cớp án bữn muoi lám con mansễm bữn yiang sâuq payốh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Sĭt yơh, tơdang hơmư̆ hing kơ Yêsu, sa čô đah kơmơi, jing pô hơmâo sa čô ană dra yang sat ngă, rai tŏ tơŭt ƀơi tơkai Yêsu mơtam yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Muaj ib tug pojniam, nws tus ntxhais raug dab hnov hais tias Yexus tuaj, nws txawm tuaj txhos caug ntua ntawm Yexus kotaw.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vừa nghe Ngài đến, một người đàn bà có con gái nhỏ bị tà linh ám đến quỳ dưới chân Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vì có một người đàn bà, con gái người bị tà ma ám, đã nghe nói về Ngài, tức thì vào gieo mình dưới chân Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Một phụ nữ kia có con gái bị uế linh ám, vừa nghe nói về Ngài, lập tức đến phủ phục dưới chân Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Mansễm ki la cũai Créc, khoiq canỡt tâng cruang Si-ri Phê-nasi. Án sễq Yê-su tuih aloŏh yiang sâuq tễ tỗ con án.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Pô đah kơmơi anŭn jing mơnuih Grek, arăng tơkeng kơ ñu pơ lŏn čar Surophoinikissa. Ñu kwưh rơkâo kơ Yêsu puh pơđuaĭ hĭ yang sat mơ̆ng ană dra ñu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Tus pojniam ntawd yog lwm haivneeg; nws yug hauv lub xeev Faunikias tebchaws Xilias. Nws thov kom Yexus ntiab dab tawm ntawm nws tus ntxhais mus.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Bà là người Hy Lạp thuộc sắc dân Sy-ri Phê-ni-xi. Bà van xin Ngài đuổi quỷ ra khỏi con gái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đàn bà ấy là người Gờ-réc, dân Sy-rô-phê-ni-xi. Người xin Ngài đuổi quỉ ra khỏi con gái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Bà là người Hi Lạp, gốc Sy-rô-phê-ni-xi. Bà xin Ngài đuổi quỷ ra khỏi con gái mình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Ma Yê-su ta‑ỡi án neq: “Pĩeiq lứq la cóq yỗn carnễn chi-cha moâm voai. Tỡ pĩeiq ĩt crơng sana carnễn, chơ tôi yỗn acho cha.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Yêsu laĭ kơ gơ̆ tui anai, “Blung hlâo brơi kơ ană bă ƀơ̆ng huă trơi hrăp hlâo, yuakơ ƀu găl ôh mă gơnam ƀơ̆ng ană bă glŏm brơi kơ khul asâo ƀơ̆ng.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Tiamsis Yexus hais tias, “Peb yuav tsum xub pub mov rau menyuam noj tso. Rau qhov tsis tsimnyog peb yuav muab menyuam tej mov pov rau dev noj.”

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ngài bảo bà rằng: “Hãy để con cái ăn no nê đã, vì không lẽ lấy bánh của con mà ném cho chó con.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đức Chúa Jêsus phán cùng người rằng: Hãy để con cái ăn no nê trước đã; vì không lẽ lấy bánh của con cái quăng cho chó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đức Chúa Jêsus bảo bà: “Phải để cho con cái ăn no trước đã, vì lấy bánh của con cái mà ném cho chó ăn là điều không phải lẽ.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Mansễm ki ta‑ỡi Yê-su: “Lứq pĩeiq Ncháu pai. Ma acho têq cha máh rabéq rayâl sarũoi pưn cachơng cha.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Samơ̆ pô đah kơmơi anŭn laĭ glaĭ tui anai, “Ơ Khua ăh, djơ̆ yơh, samơ̆ khul asâo gah yŭ kơƀa̱ng dưi ƀơ̆ng hơdôm čơđeh rơmeh lê̆ trŭn anŭn yơh.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tus pojniam ntawd teb hais tias, “Tus Tswv, txawm li ntawd los tej dev uas nyob hauv qab rooj twb tau noj menyuam tej qub mov thiab!”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Bà thưa: “Lạy Chúa, đúng như vậy, nhưng chó con dưới bàn ăn những miếng bánh vụn của con cái.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Song người đáp lại rằng: Lạy Chúa, hẳn vậy rồi; nhưng mà chó dưới bàn ăn mấy miếng bánh vụn của con cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nhưng bà thưa rằng: “Lạy Chúa, đúng là vậy, nhưng mấy con chó dưới bàn cũng được ăn những miếng bánh vụn của con cái.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Chơ Yê-su atỡng mansễm ki neq: “Yuaq mới pai ngkíq, sanua têq mới chu. Yiang sâuq khoiq loŏh chơ tễ tỗ con mới.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Yêsu laĭ kơ gơ̆ tui anai, “Yuakơ ih laĭ glaĭ tui anŭn, ih dưi glaĭ pơ sang yơh. Yang sat hơmâo tơbiă đuaĭ hĭ laih mơ̆ng ană dra ih.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Yexus txawm hais rau nws hais tias, “Twb yog vim lo lus uas koj hais ko, koj cia li rov qab mus tsev, dab twb tawm hauv koj tus ntxhais lawm!”

Bản Dịch Mới (NVB)

29Chúa bảo bà: “Bà đã nói thế thì hãy về đi, quỷ đã ra khỏi con gái bà rồi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ngài bèn phán: Hãy đi, vì lời ấy, quỉ đã ra khỏi con gái ngươi rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ngài phán: “Con về đi, bởi lời con vừa nói mà quỷ đã ra khỏi con gái con rồi.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Ngkíq mansễm ki chu pỡ dống. Án hữm con án bếq tâng cachơng. Cớp yiang sâuq khoiq loŏh chơ tễ tỗ con án.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ñu glaĭ pơ sang hăng ƀuh ană dra ñu dŏ đih pơ sưng laih anŭn yang sat hơmâo tơbiă đuaĭ hĭ laih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Nws txawm rov mus tsev thiab pom nws tus ntxhais pw saum txaj; dab twb tawm lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Về đến nhà, bà thấy con gái mình đang nằm trên giường và quỷ đã ra khỏi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Khi người trở về nhà, thấy đứa trẻ nằm trên giường, và quỉ đã bị đuổi khỏi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Về đến nhà, bà thấy con mình nằm trên giường, và quỷ đã ra khỏi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Moâm ki Yê-su loŏh tễ raloan cutễq vil Ti-rơ. Án pỡq luat vil Sadôn, cớp án pha cruang De-ca-palơt toâq pỡ clóng Cali-lê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Giŏng anŭn, Yêsu tơbiă đuaĭ hĭ mơ̆ng tring plei Tir anŭn laih anŭn mŭt găn pơ plei Sidôn hăng nao truh pơ dơnao Galilê hăng mŭt pơ kwar Dekapolis yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Tom qab ntawd Yexus tawm hauv lub nroog Tiles thiab hla lub nroog Xidoos mus rau nram Hiavtxwv Kalilais uas yog taug txojkev mus rau nram lub nroog Dekapaulis.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Đức Giê-su lại rời thành phố miền Ty-rơ đi ngang qua thành Sy-đôn hướng đến vùng biển Ga-li-lê để vào miền Mười Thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Đức Chúa Jêsus lìa bờ cõi thành Ty-rơ, qua thành Si-đôn và trải địa phận Đê-ca-bô-lơ, đến biển Ga-li-lê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đức Chúa Jêsus lại rời địa phận thành Ty-rơ, đi ngang qua thành Si-đôn hướng đến biển Ga-li-lê và vào địa phận Đê-ca-bô-lơ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Noau dững atoâq pỡ án manoaq cũai cutũr túng cớp bỗq plŏ́q. Alới sễq Yê-su satoaq atĩ tâng tỗ cũai ki yỗn án têq bán nheq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Pơ kwar anŭn hơmâo đơđa mơnuih ba rai pơ Yêsu sa čô mơnuih tơngĭl hăng kơmlô ƀơƀiă, laih anŭn ƀing gơñu kwưh rơkâo kơ Ñu ăh tơngan ƀơi pô anŭn yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Muaj ib co neeg coj ib tug txivneej lag ntseg uas hais tsis tau lus tuaj cuag Yexus thiab thov Yexus cev tes tuav nws.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Người ta đem đến cho Ngài một người điếc và ngọng, nài xin Ngài đặt tay chữa trị.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Người ta đem một người điếc và ngọng đến cùng Ngài, xin Ngài đặt tay trên người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Người ta đem đến cho Ngài một người điếc và ngọng, nài xin Ngài đặt tay trên người ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Yê-su dững aloŏh ống manoaq cũai ki tễ cũai clứng; chơ án chũaiq bar coah ndễm atĩ tâng hŏ́ng cutũr cũai ki. Cớp Yê-su cuchóh cớp atia dỡq viaq tâng lieih cũai ki.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Tơdơi kơ mă ba gơ̆ hơjăn păn ataih mơ̆ng ƀing mơnuih lu, Yêsu čut čơđe̱ng Ñu ƀơi amăng tơngia pô tơngĭl anŭn. Giŏng anŭn, Ñu kơčŭh ia bah laih anŭn ruaih ƀơi jơlah gơ̆.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Yexus coj tus txivneej ntawd mus rau ib qho nrug deb ntawm cov neeg coob coob. Yexus muab ntivtes ntxig rau hauv tus txivneej ntawd ob lub qhovntsej, thiab nws muab ntivtes tub qaubncaug pleev tus ntawd tus nplaig.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Ngài dắt anh ấy ra khỏi đám đông rồi đặt ngón tay vào lỗ tai và nhổ nước miếng thấm vào lưỡi anh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ngài đem riêng người ra, cách xa đám đông, rồi để ngón tay vào lỗ tai người, và thấm nước miếng xức lưỡi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ngài đem người ấy ra khỏi đám đông, đặt ngón tay vào tai anh ta, và nhổ nước bọt thấm vào lưỡi anh ta.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Chơ Yê-su tapoang achỗn chu paloŏng. Án tangứh cusốh, chơ án atỡng cũai ki neq: “Ep-phata.” Santoiq nâi parlong loah la: “Cóq pớh chíq!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Ñu angak đĭ pơ adai, kơhôih laih anŭn laĭ kơ gơ̆ tui anai, “Ephatha” kiăng laĭ, “Pŏk bĕ!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Yexus tsa qhovmuag saib saum ntuj thiab nws xyu ib suab, ces nws txawm hais rau tus txivneej ntawd hais tias, “Efathas,” lo lus ntawd txhais hais tias, “Cia li qhib hlo!”

Bản Dịch Mới (NVB)

34Ngài ngước mắt lên trời, thở dài và bảo người: “Ép-pha-ta!” Nghĩa là: “Hãy mở ra.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Đoạn, Ngài ngửa mặt lên trời, thở ra mà phán cùng người rằng: Ép-pha-ta! nghĩa là: Hãy mở ra!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Rồi Ngài ngước mắt lên trời, thở dài và phán: “Ép-pha-ta!” nghĩa là: “Hãy mở ra!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Bo ki toâp cutũr cũai ki têq sâng, cớp lieih án cỡt lamên. Án têq táq ntỡng raloaih loah.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Ƀơi mông anŭn, tơngia gơ̆ pŏk hĭ, jơlah gơ̆ rơun glaĭ laih anŭn gơ̆ čơdơ̆ng pơhiăp rơđah yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Tamsim ntawd tus txivneej ntawd txawm hnov lus; nws tus nplaig tsis txhav thiab hais tau lus meej lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Tức thì tai anh mở ra, lưỡi được thong thả và anh nói rõ ràng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Tức thì tai được mở ra, lưỡi được thong thả, người nói rõ ràng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Tức thì tai người ấy được mở ra, lưỡi được thong thả, và anh ta nói rõ ràng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Yê-su sưoq alới chỗi atỡng yỗn cũai canŏ́h dáng. Ma tam Yê-su sưoq alới máh léq, alới atỡng lứq-lơ máh ki ễn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Yêsu pơđar kơ ƀing gơñu anăm ră ruai tơlơi anŭn kơ arăng ôh, samơ̆ jai Yêsu khă jai lu hloh dơ̆ng yơh ƀing gơñu ră ruai tơbiă kơ tơlơi anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Yexus txwv tsis pub sawvdaws qhia zaj no rau leejtwg li. Txawm yog Yexus txwv lawv heev npaum li cas los nws txwv tsis tau; lawv hajyam qhia heev ntxiv xwb.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ngài cấm dân chúng không được thuật chuyện đó với ai, nhưng Ngài càng cấm họ lại càng đồn ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Đức Chúa Jêsus cấm chúng chớ nói điều đó cùng ai; song Ngài càng cấm, người ta lại càng nói đến nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Đức Chúa Jêsus bảo họ đừng thuật chuyện nầy với ai, nhưng Ngài càng cấm, người ta càng nói.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Alới sâng dớt lứq tâng mứt, cớp alới pai neq: “Máh ranáq án táq la o nheq. Án táq yỗn cũai túng têq sâng, cớp cũai plŏ́q têq táq ntỡng.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Ƀing gơñu dŏ kơtuă hli̱ng hla̱ng biă mă tơl ƀu thâo pơkă ôh. Ƀing gơñu laĭ tui anai, “Ñu hơmâo ngă laih abih bang tơlơi bruă hiam. Ñu ăt ngă brơi kơ mơnuih tơngĭl dưi hơmư̆ laih anŭn mơnuih kơmlô dưi pơhiăp mơ̆n.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Txhua tus uas hnov tej no xav tsis thoob li; lawv sib tham hais tias, “Txhua yam uas nws ua puavleej zoo huv tibsi. Txawm yog tej neeg lag ntseg los nws kho tau hnov lus; cov neeg uas hais tsis tau lus los nws kho hais tau lus!”

Bản Dịch Mới (NVB)

37Dân chúng vô cùng ngạc nhiên và nói: “Ngài làm điều gì cũng tốt lành, khiến cả kẻ điếc nghe và người câm nói được.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Chúng lại lấy làm lạ quá đỗi, mà rằng: Ngài làm mọi việc được tốt lành: Khiến kẻ điếc nghe, kẻ câm nói vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Mọi người đều vô cùng ngạc nhiên và nói: “Ngài làm mọi việc thật tốt đẹp: Ngài khiến kẻ điếc nghe được, người câm nói được!”