So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Thấy dân chúng tụ tập đông đúc, Chúa Giê-xu lên ngồi trên sườn núi và các môn đệ đứng xung quanh.

Ging-Sou (IUMINR)

1Yesu buatc mienh ndongc naaic camv, ninh ziouc faaux norm mbong mingh zueiz jienv. Ninh nyei sai-gorx mbuo yaac daaih yiem zunv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus Yexu pum tuabneeg coob coob, nwg txawm nce moog rua sau roob. Thaus nwg nyob tsawg lawd nwg cov thwjtim txawm lug cuag nwg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi thấy những đoàn dân đông, Ngài đi lên núi. Sau khi Ngài ngồi xuống, các môn đồ Ngài đến gần,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdang Yêsu ƀuh ƀing mơnuih lu biă mă, Ñu đĭ nao pơ akiăng čư̆ laih anŭn dŏ be̱r kiăng kơ pơtô. Giŏng anŭn, ƀing ding kơna, jing ƀing đuaĭ tui Ñu, rai pơ Ñu,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Jêsus xem thấy đoàn dân đông, bèn lên núi kia; khi Ngài đã ngồi, thì các môn đồ đến gần.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Chúa dạy dỗ nhân dân như sau:

Ging-Sou (IUMINR)

2Yesu ziouc jiez gorn njaaux ninh mbuo. Ninh gorngv,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Nwg txawm qheb ncauj qha puab tas,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài cất tiếng dạy rằng,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2laih anŭn Ñu čơdơ̆ng pơtô kơ ƀing gơ̆ tui anai:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngài bèn mở miệng mà truyền dạy rằng:

Bản Diễn Ý (BDY)

3“Phúc cho ai biết tâm linh mình nghèo khổ, vì sẽ hưởng Nước Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

3“Ganh hiuv duqv ganh qiemx zuqc Tin-Hungh wuov deix, maaih njien-youh aqv,weic zuqc maaih Tin-Hungh zoux Ziouv gunv ninh mbuo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3“Cov kws pluag saab ntsuj plig tau nyob kaaj sab lug, tsua qhov Ntuj Ceeb Tsheej yog puab tug lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3“Phước cho những ai nghèo thiếu trong tâm linh, vì vương quốc thiên đàng là của họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3“Mơyŭn mơak yơh kơ ƀing hơmâo pran jua ƀu đaŏ kơnang kơ gơñu pô ôh,yuakơ ƀing gơñu či hơmâo tơlơi mơnơ̆ng ƀing ană plei amăng Dêh Čar Ơi Adai hơmâo yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Phước cho những kẻ có lòng khó khăn, vì nước thiên đàng là của những kẻ ấy!

Bản Diễn Ý (BDY)

4“Phúc cho người than khóc, vì sẽ được an ủi.

Ging-Sou (IUMINR)

4Maaih you-nzauh wuov deix, maaih njien-youh aqv,weic zuqc Tin-Hungh oix tengx jaiv you-nzauh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4“Cov kws quaj ntsuag tau nyob kaaj sab lug, tsua qhov puab yuav tau txais kev nplig sab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Phước cho những ai than khóc, vì họ sẽ được yên ủi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Mơyŭn mơak yơh kơ ƀing mơnuih čŏk hia,yuakơ ƀing gơñu či hơmâo tơlơi pơjuh alum yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Phước cho những kẻ than khóc, vì sẽ được yên ủi!

Bản Diễn Ý (BDY)

5“Phúc cho kẻ khiêm nhu, vì sẽ được đất đai.

Ging-Sou (IUMINR)

5Hnyouv suonc wuov deix, maaih njien-youh aqv,weic zuqc Tin-Hungh laengz bun nyei, ninh mbuo oix duqv zipv nzengc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5“Cov kws txu fwjchim tau nyob kaaj sab lug, tsua qhov puab yuav tau lub nplajteb ua puab tug.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Phước cho những ai khiêm nhu, vì họ sẽ thừa hưởng đất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Mơyŭn mơak yơh kơ ƀing mơnuih tơdu rơun amăng pran jua,yuakơ ƀing gơñu či tŭ mă anih lŏn kŏng ngăn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Phước cho những kẻ nhu mì, vì sẽ hưởng được đất!

Bản Diễn Ý (BDY)

6“Phúc cho người khao khát điều công chính, vì sẽ được thỏa mãn.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ngorc oix zoux horpc Tin-Hungh nyei hnyouv wuov deix, maaih njien-youh aqv,weic zuqc Tin-Hungh oix bun ninh mbuo duqv buangv eix.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6“Cov kws tshaib nqhes txujkev ncaaj nceeg, tau nyob kaaj sab lug, tsua qhov puab yuav tsau npo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Phước cho những ai đói khát sự công chính, vì họ sẽ được no thỏa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Mơyŭn mơak yơh kơ ƀing rơpa mơhao kơ ngă bruă tơpă hơnơ̆ng,yuakơ ƀing gơñu či dưi trơi hrăp yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Phước cho những kẻ đói khát sự công bình, vì sẽ được no đủ!

Bản Diễn Ý (BDY)

7“Phúc cho kẻ có lòng thương người, vì sẽ được Chúa thương.

Ging-Sou (IUMINR)

7Korv-lienh mienh wuov deix, maaih njien-youh aqv,weic zuqc Tin-Hungh oix korv-lienh ninh mbuo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7“Cov kws muaj lub sab khuvleej tau nyob kaaj sab lug, tsua qhov puab yuav tau txais kev khuvleej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Phước cho những ai thương người, vì họ sẽ được thương xót.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Mơyŭn mơak yơh kơ ƀing mơnuih thâo pap drap kơ arăng,yuakơ Ơi Adai či pơrơđah tơlơi thâo pap kơ ƀing gơñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Phước cho những kẻ hay thương xót, vì sẽ được thương xót!

Bản Diễn Ý (BDY)

8“Phúc cho tâm hồn trong sạch, vì sẽ thấy Thượng Đế.

Ging-Sou (IUMINR)

8Maaih cing-nzengc nyei hnyouv wuov deix, maaih njien-youh aqv,weic zuqc ninh mbuo oix duqv buatc Tin-Hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8“Cov kws lub sab dawb huv tau nyob kaaj sab lug, tsua qhov puab yuav pum Vaajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Phước cho những ai có lòng trong sạch, vì họ sẽ thấy Ðức Chúa Trời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Mơyŭn mơak yơh kơ ƀing hơmâo pran jua jơngeh mă bruă kơ Ơi Adai,yuakơ ƀing gơñu či ƀuh Ơi Adai amăng plei hiam yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Phước cho những kẻ có lòng trong sạch, vì sẽ thấy Đức Chúa Trời!

Bản Diễn Ý (BDY)

9“Phúc cho người hòa giải, vì sẽ được gọi là con của Thượng Đế.

Ging-Sou (IUMINR)

9Kuinx i bung mienh horpc hnyouv daaih maaih baengh orn wuov deix, maaih njien-youh aqv,weic zuqc Tin-Hungh oix nyiemc ninh mbuo zoux ninh nyei naamh nyouz.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9“Cov kws tswm kev hum xeeb tau nyob kaaj sab lug, tsua qhov puab yuav raug hu ua Vaajtswv le tub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Phước cho những ai đem lại hòa bình, vì họ sẽ được gọi là con Ðức Chúa Trời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Mơyŭn mơak yơh kơ ƀing thâo pơrơno̱m glaĭ,yuakơ Ơi Adai či yap ƀing gơñu jing ană bă Ñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Phước cho những kẻ làm cho người hòa thuận, vì sẽ được gọi là con Đức Chúa Trời!

Bản Diễn Ý (BDY)

10“Phúc cho ai chịu khủng bố khi làm điều công chính, vì sẽ hưởng Nước Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

10Weic zoux ei Tin-Hungh nyei eix zuqc mienh zoux doqc wuov deix, maaih njien-youh aqv,weic zuqc maaih Tin-Hungh zoux ninh mbuo nyei Ziouv gunv ninh mbuo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10“Cov kws raug kev tswm txom vem yog ua ncaaj nceeg tau nyob kaaj sab lug, tsua qhov Ntuj Ceeb Tsheej yog puab tug lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Phước cho những ai bị bách hại vì lẽ công chính, vì vương quốc thiên đàng là của những người ấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Mơyŭn mơak yơh kơ hlơi pô tŭ tơlơi arăng kơtư̆ juă kơpĭ kơpe̱t yuakơ kiăng ngă tui bruă tơpă hơnơ̆ng Ơi Adai,yuakơ Dêh Čar Adai jing lŏm kơ ƀing gơñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phước cho những kẻ chịu bắt bớ vì sự công bình, vì nước thiên đàng là của những kẻ ấy!

Bản Diễn Ý (BDY)

11“Phúc cho các con khi bị người ta nhục mạ, khủng bố và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo ta.

Ging-Sou (IUMINR)

11“Meih mbuo weic yie zuqc mienh gorngv doqc, zoux doqc, zuqc mienh gorngv nyungc-nyungc waaic nyei jauv, meih mbuo ziouc maaih njien-youh aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“Thaus luas thuaj hab tswm txom mej hab daag ab ham txhua yaam lug phem rua mej vem yog tim kuv, mej tau nyob kaaj sab lug.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Phước cho các ngươi khi người ta nhục mạ, bách hại, và lấy mọi điều dữ vu khống các ngươi vì cớ Ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11“Mơyŭn mơak yơh kơ ƀing gih tơdang ƀing arăng mưč mač kơpĭ kơpe̱t ƀing gih laih anŭn pơhiăp djŏp mơta tơlơi gơ̆ng jơlan ƀlŏr pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gih yuakơ ƀing gih đuaĭ tui Kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Khi nào vì cớ ta mà người ta mắng nhiếc, bắt bớ, và lấy mọi điều dữ nói vu cho các ngươi, thì các ngươi sẽ được phước.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Các con nên hân hoan, mừng rỡ vì sẽ được giải thưởng lớn dành sẵn trên trời. Ngày xưa, các nhà tiên tri cũng từng bị khủng bố, hãm hại như thế.”

Ging-Sou (IUMINR)

12Oix zuqc njien-youh a'hneiv weic zuqc yiem wuov tin-dorngh maaih domh zingh nyeic oix bun meih mbuo. Zinh ndaangc ⟨douc waac mienh⟩ fih hnangv nyei zuqc mienh zoux doqc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ca le zoo sab xyiv faab tsua qhov mej tub muaj nqe zug ntau rua sau ntuj ceeb tsheej lawm, vem luas tub tswm txom cov xwbfwb cev Vaajtswv lug kws nyob ua mej ntej ib yaam nkaus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy hân hoan mừng rỡ, vì phần thưởng cho các ngươi trên trời lớn lắm, bởi họ cũng đã bách hại các vị tiên tri trước các ngươi như vậy.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Tui anŭn, hơ̆k kơdơ̆k hăng mơak mơai bĕ, yuakơ gơnam bơni gih pơ plei hiam adih či jing prŏng biă mă yơh. Hơdơr bĕ, ăt amăng hơdră jơlan kar hăng anŭn mơ̆n, arăng mưč mač kơpĭ kơpe̱t kơ ƀing pô pơala jing ƀing hơdip hlâo kơ rơnŭk gih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy vui vẻ, và nức lòng mừng rỡ, vì phần thưởng các ngươi ở trên trời sẽ lớn lắm; bởi vì người ta cũng từng bắt bớ các đấng tiên tri trước các ngươi như vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

13“Các con là muối của nhân loại; nếu các con đánh mất phẩm chất của mình, làm sao lấy lại được? Các con sẽ trở thành vô dụng, bị vất bỏ và chà đạp như muối hết mặn.

Ging-Sou (IUMINR)

13“Meih mbuo se hnangv nzauv weic yiem baamh mienh mbu'ndongx. Mv baac se gorngv nzauv nyei mueix tuix zaamv mingh, hnangv haaix nor noic duqv aengx nzaaih daaih? Naaiv deix nzauv maiv lamh longc aqv. Oix zuqc dox guangc bun mienh caaiv hnangv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13“Mej yog cov ntsev rua lub nplajteb. Yog ntsev tsuag lawm, yuav ua kuas rov daw tau le caag? Yeej tsw muaj qaabhau daabtsw le lawm, tsuas muaj kws muab pov tseg rua tuabneeg tsuj xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13“Các ngươi là muối của đất, nhưng nếu muối ấy mất mặn, lấy gì làm nó mặn lại? Nó chẳng thể được dùng vào việc gì nữa, ngoại trừ bị quăng ra ngoài và bị người ta giẫm dưới chân.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Giŏng anŭn, Yêsu pơtô dơ̆ng kơ ƀing ding kơna Ñu tui anai, “Ƀing gih jing hrup hăng hra kơ mơnuih mơnam ƀơi lŏn tơnah. Samơ̆ tơdah hra anŭn rơngiă hĭ ia mơsĭn, hiư̆m pă hra anŭn dưi jing hĭ mơsĭn glaĭ dơ̆ng lĕ? Samơ̆ glŏm lui hĭ ñu pơ gah rơngiao laih anŭn arăng juă nao rai ƀơi ñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các ngươi là muối của đất; song nếu mất mặn đi, thì sẽ lấy giống chi mà làm cho mặn lại? Muối ấy không dùng chi được nữa, chỉ phải quăng ra ngoài và bị người ta đạp dưới chân.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Các con là ánh sáng của thế giới, như một thành phố sáng rực trên đỉnh núi cho mọi người nhìn thấy trong đêm tối.

Ging-Sou (IUMINR)

14“Meih mbuo se hnangv njang weic ziux lungh ndiev mienh. Yietc norm zingh yiem wuov mbong-ningv maiv haih bingx maiv mbueiz mienh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14“Mej yog qhov kaaj rua lub nplajteb. Lub nroog kws nyob sau roob yuav muab npug tsw tau le.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Các ngươi là ánh sáng của thế gian. Một thành ở trên núi không thể bị che khuất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14“Ƀing gih jing hrup hăng tơlơi bơngač kơ mơnuih mơnam ƀơi lŏn tơnah. Sa boh plei arăng pơdơ̆ng ƀơi bŏl čư̆ sĭt ƀu dưi hơgŏm hĭ ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các ngươi là sự sáng của thế gian; một cái thành ở trên núi thì không khi nào bị khuất được:

Bản Diễn Ý (BDY)

15Không ai thắp đèn rồi đậy kín, nhưng đem đặt trên giá đèn để soi sáng mọi người trong nhà.

Ging-Sou (IUMINR)

15Yaac maiv maaih mienh diemv zieqc dang daaih, zorqv tongv nqopv jienv. Dang m'daaih don dang nyei baaih ziux njang yietc biauv mienh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tsw muaj leejtwg taws teeb es muab thoob khwb ca, tsuas muaj kws muab txawb rua sau lub chaw txawb teeb txhad le ci pum kev rua txhua tug huv lub tsev ntawd.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Không ai thắp đèn rồi đem đặt dưới thùng, nhưng đặt trên giá đèn, để nó soi sáng mọi người trong nhà.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Kar kaĭ mơ̆n, ƀu hơmâo ôh hlơi pô čuh apui kơđen laih anŭn go̱m hĭ kơđen anŭn hăng kơthŭng, samơ̆ kơđai glaĭ, ñu pioh apui kơđen anŭn ƀơi tơkai kơđen kiăng kơ pơčrang bơngač kơ abih bang mơnuih amăng sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Cũng không ai thắp đèn mà để dưới cái thùng, song người ta để trên chân đèn, thì nó soi sáng mọi người ở trong nhà.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Cũng thế, các con phải soi sáng cho mọi người, để họ thấy việc làm tốt đẹp của các con và ca ngợi Cha các con trên trời.

Ging-Sou (IUMINR)

16Meih mbuo yaac oix zuqc hnangv dang nor, ziux lungh ndiev mienh. Hnangv naaic, ninh mbuo duqv buatc meih mbuo zoux nyei kuv sic ziouc taaih meih mbuo nyei tin-dorngh Diex.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Ib yaam le ntawd mej ca le ci taab meeg tuabneeg suavdawg sub puab txhad pum mej tej num zoo hab qhuas mej leej Txwv kws nyob sau ntuj ceeb tsheej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ánh sáng của các ngươi cũng phải tỏa rạng trước mặt người ta như vậy, để họ thấy những việc tốt đẹp của các ngươi mà tôn vinh Cha các ngươi trên trời.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Hrup hăng tơlơi anŭn mơ̆n, brơi bĕ tơlơi bơngač gih khŏm pơčrang rơđah ƀơi anăp mơnuih mơnam, tui anŭn yơh ƀing gơñu či dưi ƀuh hơdôm bruă hiam ƀing gih ngă laih anŭn ƀing gơñu či bơni hơơč kơ Ama gih pơ adai adih yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Sự sáng các ngươi hãy soi trước mặt người ta như vậy, đặng họ thấy những việc lành của các ngươi, và ngợi khen Cha các ngươi ở trên trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

17“Đừng tưởng ta đến để hủy bỏ luật pháp và lời tiên tri. Không, ta đến để hoàn thành luật pháp và thực hiện các lời tiên tri.

Ging-Sou (IUMINR)

17“Maiv dungx hnamv yie daaih guangc ⟨Mose nyei Leiz-Latc⟩ caux Tin-Hungh nyei Douc Waac Mienh njaaux nyei waac. Yie maiv zeiz daaih guangc. Yie daaih weic bun yietc zungv cuotv daaih zien.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17“Tsw xob xaav has tas kuv lug rhuav Mauxe txuj kevcai hab cov xwbfwb cev lug tej lug qha. Kuv tsw tau lug rhuav, yog lug ua kuas tav xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17“Các ngươi đừng tưởng Ta đến để hủy bỏ Luật Pháp hay Các Tiên Tri. Ta đến không phải để hủy bỏ nhưng để làm trọn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Giŏng anŭn, Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Anăm ƀing gih pơmĭn Kâo rai pơ anai kiăng kơ hơngah lui hĭ tơlơi pơtô pơblang amăng Tơlơi Juăt Môseh ƀôdah amăng Tơlơi Pơtô Ƀing Pô Pơala ôh. Kâo rai ƀu djơ̆ pơrăm lui hĭ hơdôm tơlơi pơtô anŭn ôh, samơ̆ Kâo rai kiăng kơ pơkrĕp pơtruh hĭ abih bang tơlơi anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Các ngươi đừng tưởng ta đến đặng phá luật pháp hay là lời tiên tri; ta đến, không phải để phá, song để làm cho trọn.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Ta nói quả quyết: Một khi trời đất vẫn còn thì không một chi tiết nào trong luật pháp bị xóa bỏ, trước khi mục đích luật pháp được hoàn thành:

Ging-Sou (IUMINR)

18“Yie gorngv zien mbuox meih mbuo, maaih lungh caux ndau corc yiem jienv nyei ziangh hoc, Leiz-Latc nyei yietc dimv yietc waeqc nzaangc zungv maiv haih ndortv. Zuov taux nyungc-nyungc dunh yunh nzengc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Kuv has tseeb rua mej tas, thaus lub ntuj lub teb tseed muaj nyob Mauxe txuj kevcai yuav tsw pluj ib npe lossws ib nyuas teev hlo le moog txug thaus tej ntawd tav huvsw.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vì quả thật, Ta nói với các ngươi, trước khi trời đất qua đi, một chấm hay một nét trong Luật Pháp cũng không được bỏ qua, cho đến khi mọi sự được làm trọn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Sĭt nik Kâo laĭ kơ ƀing gih, wơ̆t tơdah lŏn rai adai răm hĭ, samơ̆ sa gru boh hră anet biă mă ăt ƀu či rơgao hĭ ôh mơ̆ng Tơlơi Juăt anŭn tơl abih bang krep truh hĭ hlo̱m ƀo̱m yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì ta nói thật cùng các ngươi, đương khi trời đất chưa qua đi, thì một chấm một nét trong luật pháp cũng không qua đi được cho đến khi mọi sự được trọn.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Người nào phạm điều răn nhỏ nhất và quyến rũ người khác làm theo là người hèn mọn nhất trong Nước Trời. Trái lại, người nào vâng giữ điều răn và dạy người khác làm theo là người lớn trong Nước Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

19“Hnangv naaic, haaix dauh baamz liemh faix jiex wuov diuh leiz, aengx njaaux mienh fih hnangv nyei baamz, wuov dauh yiem Tin-Hungh nyei guoqv zuqc zoux gauh faix jiex. Mv baac haaix dauh muangx nzengc leiz, aengx njaaux mienh fih hnangv nyei zoux, wuov dauh yiem Tin-Hungh nyei guoqv duqv zoux hlo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Yog le ntawd leejtwg tso tej kevcai nuav nqai kws miv kawg tseg hab qha lwm tug ua lawv le ntawd, tug hov yuav raug hu tas yog tug yau kawg huv ntuj ceeb tsheej. Tassws yog leejtwg xyum hab qha tej kevcai hov, nwg yuav raug hu tas yog tug luj huv ntuj ceeb tsheej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vậy nếu ai bỏ một điều cực nhỏ nào trong các điều răn nầy và dạy người khác làm như vậy, kẻ ấy sẽ bị gọi là nhỏ nhất trong vương quốc thiên đàng; nhưng ai vâng giữ những điều răn nầy và dạy người khác cùng làm theo, người ấy sẽ được gọi là lớn trong vương quốc thiên đàng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Tui anŭn yơh, hlơi pô hơngah ƀu gưt tui ôh wơ̆t tơdah anŭn jing sa tơlơi ƀu yom pơphan ôh amăng hơdôm tơlơi pơđar anŭn, laih anŭn ăt pơtô kơ arăng ngă tui anŭn mơ̆n, Ơi Adai či yap ñu anŭn jing pô ƀu yom pơphan biă mă yơh amăng Dêh Čar Ơi Adai. Samơ̆ hlơi pô gưt tui laih anŭn pơtô hơdôm tơlơi pơđar anŭn kơ arăng, Ơi Adai či yap ñu anŭn jing pô yom pơphan yơh amăng Dêh Čar Adai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vậy, ai hủy một điều cực nhỏ nào trong những điều răn nầy, và dạy người ta làm như vậy, thì sẽ bị xưng là cực nhỏ trong nước thiên đàng; còn như ai giữ những điều răn ấy, và dạy người ta nữa, thì sẽ được xưng là lớn trong nước thiên đàng.

Bản Diễn Ý (BDY)

20“Ta cho các con biết: nếu đức hạnh các con không khá hơn các thầy dạy luật và Biệt-lập, các con sẽ không được vào Nước Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

20Yie ziouc mbuox meih mbuo, meih mbuo oix zuqc gan Tin-Hungh gauh longx njaaux leiz nyei fin-saeng caux ⟨Faa^li^si Mienh.⟩ Maiv zei aeqv, meih mbuo zungv maiv duqv bieqc Tin-Hungh nyei guoqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Kuv qha rua mej tas, yog mej tsw muaj txujkev ncaaj nceeg ntau dua cov xwbfwb qha Vaajtswv kevcai hab cov Falixai, mej yeej yuav nkaag tsw tau rua huv ntuj ceeb tsheej hlo le.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vì Ta nói với các ngươi, nếu đức công chính của các ngươi không hơn đức công chính của các thầy dạy giáo luật và những người Pha-ri-si, các ngươi sẽ không thể nào vào vương quốc thiên đàng.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Hơnŭn yơh, Kâo laĭ kơ ƀing gih, tơdah ƀing gih kiăng jing ană plei Dêh Čar Ơi Adai, brơi bruă tơpă hơnơ̆ng gih khŏm rơgao hloh kơ bruă tơpă hơnơ̆ng ƀing Pharisai hăng ƀing nai pơtô tơlơi juăt yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vì ta phán cho các ngươi rằng, nếu sự công bình của các ngươi chẳng trổi hơn sự công bình của các thầy thông giáo và người dòng Pha-ri-si, thì các ngươi chắc không vào nước thiên đàng.

Bản Diễn Ý (BDY)

21“Luật pháp Mai-sen dạy: ‘Không được giết người! Ai giết người phải bị đưa ra tòa xử tội.’

Ging-Sou (IUMINR)

21“Loz-hnoi njaaux mienh naaiv deix waac meih mbuo haiz jiex nyei, ‘Maiv dungx daix mienh. Haaix dauh daix mienh oix zuqc dingc zuiz.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21“Mej tub nov tej lug kws qha rua cov tuabneeg thau u has tas, ‘Tsw xob tua tuabneeg, yog leejtwg tua tuabneeg tug hov yuav raug teem txem.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21“Các ngươi có nghe người xưa được bảo, ‘Ngươi chớ giết người, vì hễ ai giết người sẽ bị đưa ra tòa xét xử.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Giŏng anŭn, Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Ƀing gih hơmâo hơmư̆ laih arăng ruai kơ tơlơi Ơi Adai pơtă kơ ƀing ơi yă đưm adih, ‘Anăm pơdjai mơnuih ôh! Hlơi pô pơdjai mơnuih, ñu anŭn či khŏm tŭ tơlơi phak pơkra ƀơi anăp khua phat kơđi yơh.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các ngươi có nghe lời phán cho người xưa rằng: Ngươi chớ giết ai; và rằng: Hễ ai giết người thì đáng bị tòa án xử đoán.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Nhưng ta bảo các con: người nào giận anh em mình cũng phải bị xét xử; người nào nặng lời nhiếc mắng anh em cũng phải ra tòa; người nào nguyền rủa anh em sẽ bị lửa địa ngục hình phạt.

Ging-Sou (IUMINR)

22Mv baac yie mbuox meih mbuo, haaix dauh qiex jiez ninh nyei gorx-youz, zungv zuqc siemv zuiz aqv. Haaix dauh hemx ninh nyei gorx-youz, ‘Ga'naaiv-hngongx aah!’ wuov dauh zuqc dorh mingh ⟨Gunv Sic Wuic⟩ siemv zuiz. Haaix dauh hemx ninh nyei gorx-youz, ‘Ga'naaiv-mbuo piqv,’ gamh nziex wuov dauh zic duqv ndortv deic nyuoqc nyei douz.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tassws kuv has rua mej tas, txhua tug kws chim rua nwg kwvtij yuav raug teem txem. Leejtwg has rua nwg kwvtij tas, ‘Nam tuabneeg ruag’ tug hov yuav raug teem txem rua huv cov thawj lub rooj sablaaj, hab leejtwg has tas, ‘Nam tuabneeg vwm,’ tug hov yuav raug muab nrum rua huv ntuj tawg kub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng Ta nói với các ngươi, ai giận anh chị em mình thì đáng bị đưa ra tòa xét xử; ai mắng anh chị em mình là ‘Ðồ ngu!’ thì đáng bị Hội Ðồng Lãnh Ðạo xét xử; ai mắng anh chị em mình là ‘Ðồ điên!’ thì đáng bị lửa hỏa ngục thiêu đốt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Samơ̆ Kâo laĭ kơ ƀing gih, hlơi pô hil kơ ayŏng adơi ñu ƀu hơmâo tơhơnal, ñu anŭn či khŏm tŭ tơlơi phak pơkra ƀơi anăp khua phat kơđi yơh. Tơdah hlơi pô djik djak kơ ayŏng adơi ñu tui anai, ‘Ih anai hưt’ arăng či phat kơđi ñu ƀơi anăp tơlơi pơjơnum prŏng ƀing kŏng tha plei pla yơh. Samơ̆ tơdah hlơi pô laĭ, ‘Ih anai mlŭk,’ kơ ƀing ayŏng adơi ñu, ñu anŭn či năng lăp dŏ amăng dơnao apui yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Song ta phán cho các ngươi: Hễ ai giận anh em mình thì đáng bị tòa án xử đoán; ai mắng anh em mình rằng: Ra-ca, thì đáng bị tòa công luận xử đoán; ai mắng anh em mình là đồ điên, thì đáng bị lửa địa ngục hành phạt.

Bản Diễn Ý (BDY)

23“Vậy, khi các con đứng trước bàn thờ dâng lễ vật cho Thượng Đế, chợt nhớ còn có điều bất hòa nào với anh em,

Ging-Sou (IUMINR)

23“Hnangv naaiv nor, se gorngv meih dorh ga'naaiv mingh ziec-dorngh oix ziec bun Tin-Hungh, mv baac taux wuov jangx zuqc meih nyei gorx-youz maaih haaix nyungc caux meih maiv horpc,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Vem le nuav yog koj saamswm muab hov txhua chaw xyeem rua ntawm lub thaaj es ncu tau tas koj kwvtij tseed muaj kev tu sab rua koj,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vậy khi ngươi đem của lễ đến dâng nơi bàn thờ mà chợt nhớ anh chị em ngươi có điều gì bất hòa với ngươi,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23“Tui anŭn yơh, tơlơi anai ih khŏm ngă tơdang ih nao pơ sang yang kiăng pơyơr gơnam brơi pơyơr ih ƀơi kơnưl Ơi Adai, laih anŭn ƀơi anih anŭn ih hơdơr glaĭ tơlơi ayŏng adơi ih hơmâo tơlơi pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ấy vậy, nếu khi nào ngươi đem dâng của lễ nơi bàn thờ, mà nhớ lại anh em có điều gì nghịch cùng mình,

Bản Diễn Ý (BDY)

24các con cứ để lễ vật trên bàn thờ, đi làm hòa với anh em, rồi sẽ trở lại dâng lễ vật cho Thượng Đế.

Ging-Sou (IUMINR)

24oix zuqc zorqv meih dorh mingh nyei ga'naaiv an jienv ziec-dorngh ga'hlen, mingh caux meih nyei gorx-youz gorngv horpc. Gorngv sung liuz cingx daaih zorqv meih nyei ga'naaiv ziec bun Tin-Hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24koj ca le muab tej kws yuav muab xyeem hov tso rua ntawm lub thaaj ib saab es rov moog nrug tug kwvtij hov has hum sws raug zoo tsaiv le maav tuaj muab xyeem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24hãy để của lễ đó trước bàn thờ, trở về giải hòa với anh chị em ngươi, rồi hãy trở lại dâng của lễ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Ih khŏm lui hĭ bĕ gơnam brơi pơyơr ih jĕ ƀơi anăp kơnưl ngă yang laih anŭn ih nao pơrơno̱m glaĭ bĕ hăng ayŏng adơi ih anŭn hlâo, giŏng anŭn wơ̆t glaĭ pơyơr bĕ gơnam brơi pơyơr ih anŭn kơ Ơi Adai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24thì hãy để của lễ trước bàn thờ, trở về giảng hòa với anh em trước đã; rồi hãy đến dâng của lễ.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Khi có việc tranh chấp, nên tìm cách thỏa thuận với đối phương trước khi quá muộn; nếu không, họ sẽ đưa các con ra tòa, các con sẽ bị tổng giam

Ging-Sou (IUMINR)

25“Gorngv hnangv maaih mienh gox meih, dorh meih mingh wuov sic dorngh, meih caux ninh mingh maiv gaengh taux sic dorngh, oix zuqc caux ninh gorngv horpc. Zuov taux sic dorngh, nziex ninh oix zorqv meih jiu bun siemv zuiz jien. Siemv zuiz jien aengx zorqv meih jiu bun hungh baeng. Meih ziouc zuqc wuonx jienv loh aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Ca le nrug tug yeej kom has kuas hum sai rua thaus meb ua ke moog rua tsev tu plaub, tsaam tes tug yeej kom muab koj cob rua tug txav txem, mas tug txav txem yuav muab koj cob rua tug ceev xwm tes koj yuav raug kaw rua huv tsev lojfaaj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Hãy giải quyết mau lẹ vấn đề kiện tụng với kẻ chống nghịch ngươi trong khi còn trên đường đến tòa án, kẻo kẻ ấy nộp ngươi cho quan tòa; quan tòa trao ngươi cho thuộc hạ, và ngươi bị tống giam.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25“Tơdah hlơi pô phŏng kơđi pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ih laih anŭn dua ƀing gih nao pơ anih phat kơđi, pơsir hĭ tañ bĕ kơđi anŭn tơdang ih ăt hrŏm hăng ñu ƀơi jơlan nao truh pơ anih phat kơđi. Huĭdah tơdang truh pơ anih anŭn laih, ñu či jao hĭ ih kơ khua phat kơđi, laih anŭn pô khua phat kơđi anŭn či jao hĭ ih kơ khua sang mơnă kiăng kơ krư̆ hĭ ih amăng sang mơnă yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Khi ngươi đi đường với kẻ nghịch mình, phải lập tức hòa với họ, kẻo họ nộp ngươi cho quan án, quan án giao ngươi cho thầy đội, mà ngươi phải ở tù.

Bản Diễn Ý (BDY)

26và ở tù cho đến khi trả xong đồng nợ cuối cùng.

Ging-Sou (IUMINR)

26Yie gorngv zien mbuox meih, meih oix zuqc wuonx jienv loh zuov taux meih jaauv sung nzengc, maiv caa yietc norm dongh zinh nyei zaeqv cingx duqv cuotv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Kuv qha tseeb rua koj tas, koj yuav tawm tsw tau moog txug thaus them taag txhua npiv huvsw.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Quả thật, Ta nói với ngươi, ngươi sẽ không ra khỏi tù cho đến khi trả xong xu nợ cuối cùng.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Kâo laĭ hăng ih sĭt biă mă, ih ƀu či dưi tơbiă hĭ mơ̆ng sang mơnă anŭn ôh tơl ih kla djŏp kơ prăk kăk anet hơnăl tuč yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Quả thật, ta nói cùng ngươi, ngươi trả còn thiếu một đồng tiền, thì không ra khỏi tù được.

Bản Diễn Ý (BDY)

27“Luật pháp Mai-sen dạy:“Không được phạm tội ngoại tình.”

Ging-Sou (IUMINR)

27“Meih mbuo haiz jiex loz-hnoi njaaux mienh naaiv deix waac, ‘Maiv dungx hienx auv hienx nqox.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27“Mej tub nov tej lug kws qha has tas, ‘Tsw xob deev luas quaspuj luas quasyawg.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27“Các ngươi có nghe lời xưa dạy bảo, ‘Ngươi chớ phạm tội ngoại tình.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Ƀing gih hơmâo hơmư̆ laih mơ̆n tơlơi arăng ruai kơ tơlơi Ơi Adai pơtă tui anai, ‘Anăm klĕ pyu ôh.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Các ngươi có nghe lời phán rằng: Ngươi chớ phạm tội tà dâm.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Nhưng ta bảo các con: người nào nhìn đàn bà với con mắt thèm muốn là đã phạm tội ngoại tình trong lòng rồi.

Ging-Sou (IUMINR)

28Mv baac ih zanc yie mbuox meih mbuo, haaix dauh buatc dauh m'sieqv dorn yaac haiz hanc, se dorngx yiem hnyouv hienx liuz aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Tassws kuv has rua mej tas, txhua tug kws saib ib tug quaspuj twg hab xaav ntxag nwg mas tub deev tug quaspuj hov huv lub sab lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nhưng Ta nói với các ngươi, hễ ai nhìn một người nữ mà động lòng thèm muốn, trong lòng người ấy đã phạm tội ngoại tình với người nữ đó rồi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Samơ̆ Kâo laĭ kơ ƀing gih tui anai, tơdah sa čô đah rơkơi lăng ƀơi sa čô đah kơmơi hăng tơlơi kluh amoaih, ñu anŭn hơmâo klĕ pyu laih hăng đah kơmơi anŭn amăng pran jua ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Song ta phán cho các ngươi biết: Hễ ai ngó đàn bà mà động tình tham muốn, thì trong lòng đã phạm tội tà dâm cùng người rồi.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Nếu mắt bên phải gây cho các con phạm tội, cứ móc quăng đi, vì thà chột mắt còn hơn cả thân thể bị ném vào hỏa ngục.

Ging-Sou (IUMINR)

29Hnangv naaic, se gorngv meih nyei mbiaauc bung m'zing nduov meih baamz zuiz, oix zuqc gueix guangc. Meih nyei sin waaic fangx corc gauh longx meih nyei ziangh sin zuqc ndortv deic nyuoqc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Yog koj saab qhov muag xws ua rua koj ua txhum, ca le muab kaus pov tseg. Qhov kws koj lub cev pam ib yaam lawm kuj zoo dua le taag nrho koj lub cev raug muab nrum rua huv ntuj tawg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Nếu mắt phải ngươi khiến ngươi phạm tội, hãy móc nó và quăng đi, vì thà ngươi bị mất một phần thân thể còn hơn giữ trọn cả thân mà bị quăng vào hỏa ngục.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Tui anŭn, tơdah tơlơi mơta ih ƀuh hăng ngă brơi kơ ih soh, brơi ih ƀlăč glŏm hĭ bĕ mơta ih anŭn, yuakơ tơdah rơngiă hĭ mơta ih anŭn jing hiam hloh kơ abih drơi jan ih Ơi Adai hoaĭ glŏm trŭn hĭ ôh amăng dơnao apui.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Vậy nếu con mắt bên hữu xui cho ngươi phạm tội, thì hãy móc mà quăng nó cho xa ngươi đi; vì thà chịu một phần thân thể ngươi phải hư, còn hơn là cả thân thể bị ném vào địa ngục.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Nếu tay phải gây cho các con phạm tội, cứ cắt bỏ đi, vì thà cụt tay còn hơn cả thân thể bị sa vào hỏa ngục.

Ging-Sou (IUMINR)

30Gorngv hnangv meih nyei mbiaauc jieqv buoz bun meih baamz zuiz, oix zuqc hngaqv guangc. Zoqc jieqv buoz corc gauh longx meih nyei ziangh sin zuqc ndortv deic nyuoqc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Yog koj saab teg xws ua rua koj ua txhum, ca le muab txav pov tseg. Qhov kws koj lub cev pam ib yaam lawm kuj zoo dua le taag nrho koj lub cev raug muab nrum rua huv ntuj tawg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Nếu tay phải ngươi khiến ngươi phạm tội, hãy chặt nó và quăng đi, vì thà ngươi bị mất một phần thân thể còn hơn giữ trọn cả thân mà bị quăng vào hỏa ngục.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Kar kaĭ mơ̆n, tơdah bruă tơngan ih ngă brơi kơ ih soh, brơi kơ ih khăt glŏm hĭ tơngan ih anŭn bĕ, yuakơ tơdah rơngiă hĭ sa črăn mơ̆ng drơi jan ih jing hiam hloh kơ abih drơi jan ih Ơi Adai hoaĭ glŏm trŭn hĭ ôh amăng dơnao apui.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Lại nếu tay hữu xui cho ngươi phạm tội, thì hãy chặt mà liệng nó cho xa ngươi đi; vì thà chịu một phần thân thể ngươi phải hư, còn hơn là cả thân thể vào địa ngục.

Bản Diễn Ý (BDY)

31“Luật pháp Mai-sen dạy: ‘Người nào ly dị vợ, phải trao cho vợ chứng thư ly dị.’

Ging-Sou (IUMINR)

31“Aengx maaih joux waac gorngv, ‘Haaix dauh leih ninh nyei auv oix zuqc fiev zeiv leih cai sou bun jienv ninh.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31“Tseed muaj lug qha has tas, ‘Yog leejtwg yuav nrauj nwg tug quaspuj, ca nwg ua ntawv nrauj cev rua tug quaspuj hov.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31“Cũng có lời dạy rằng, ‘Ai muốn ly dị vợ, người ấy phải cho nàng một chứng thư ly dị.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Đưm đă adih arăng ruai kơ tơlơi Ơi Adai pơtô tui anai, ‘Hlơi pô lui hĭ bơnai ñu, ñu anŭn khŏm pơkra bĕ hră pơsĭt kơ tơlơi pơlui anŭn, kiăng kơ pơrơđah bơnai ñu hơmâo tơlơi rơngai dưi dŏ kơ đah rơkơi pơkŏn yơh.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Lại có nói rằng: Nếu người nào để vợ mình, thì hãy cho vợ cái tờ để.

Bản Diễn Ý (BDY)

32Nhưng ta bảo các con: nếu người nào ly dị song không phải vì vợ gian dâm, là gây cho nàng phạm tội ngoại tình khi tái giá. Còn người nào cưới nàng cũng phạm tội ngoại tình.

Ging-Sou (IUMINR)

32Mv baac ih zanc yie mbuox meih mbuo, haaix dauh leih ninh nyei auv yaac maiv zeiz laaix ninh nyei auv hienx nqox, wuov dauh auv aengx mingh longc siang-nqox, wuov dauh loz-nqox zoux bun ninh nyei auv benx hienx nqox nyei mienh. Ninh longc wuov dauh siang-nqox yaac benx hienx auv nyei mienh aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Tassws kuv has rua mej tas, txhua tug kws muab nwg tug quaspuj nrauj tsw yog tim qhov kws deev hluas nraug kuj yog nwg ua rua tug quaspuj hov moog deev hluas nraug. Hab yog leejtwg yuav tug puj nrauj hov ua quaspuj kuj yog nwg deev luas quaspuj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Nhưng Ta nói với các ngươi, người nào ly dị vợ không phải vì vợ gian dâm tức là đã làm cho nàng phạm tội ngoại tình; còn ai cưới người đàn bà ly dị, người ấy cũng phạm tội ngoại tình.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Samơ̆ Kâo laĭ kơ ƀing gih, tơdah hlơi pô lui hĭ bơnai ñu, samơ̆ gơ̆ ƀu ngă tơlơi gao akŏ ôh, ñu anŭn yơh ngă soh. Ñu hơmâo pơjing hĭ laih gơ̆ jing đah kơmơi klĕ pyu tơdang pô pơkŏn dŏ kơ gơ̆, laih anŭn pô dŏ kơ gơ̆ anŭn ăt jing hĭ pô klĕ pyu mơ̆n.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Song ta phán cùng các ngươi: Nếu người nào để vợ mà không phải vì cớ ngoại tình, thì người ấy làm cho vợ mình ra người tà dâm; lại nếu người nào cưới đàn bà bị để, thì cũng phạm tội tà dâm.

Bản Diễn Ý (BDY)

33“Luật pháp Mai-sen dạy: ‘Không được bội lời thề, nhưng phải làm trọn mọi điều thề nguyện với Thượng Đế.’

Ging-Sou (IUMINR)

33“Loz-hnoi njaaux mienh naaiv deix waac meih mbuo yaac haiz mi'aqv. Waac gorngv, ‘Maiv dungx bungx ndortv meih laengz nyei waac. Meih yiem Ziouv nyei nza'hmien laengz haaix nyungc waac oix zuqc ei jienv zoux.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33“Hab mej tub nov tej lug kws qha rua cov tuabneeg thau u has tas, ‘Tsw xob rhuav tej lug kws mej twv lawm, mej yuav tsum ua lawv le tej lug kws mej twv rua tug Tswv.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33“Còn điều nầy nữa, các ngươi có nghe lời dạy cho người xưa rằng, ‘Ngươi chớ thề dối; nhưng đối với Chúa, ngươi phải giữ trọn lời thề.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Laih anŭn dơ̆ng, ƀing gih ăt hơmâo hơmư̆ laih mơ̆n tơlơi arăng ruai kơ Ơi Adai pơtô kơ ƀing ơi yă đưm adih tui anai, ‘Ih anăm ƀuăn rơ̆ng ƀlŏr ôh, samơ̆ pơgiŏng hĭ bĕ tơlơi ih hơmâo ƀuăn rơ̆ng laih hăng Khua Yang.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Các ngươi còn có nghe lời phán cho người xưa rằng: Ngươi chớ thề dối, nhưng đối với Chúa, phải giữ vẹn lời thề mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

34Nhưng ta bảo các con: đừng bao giờ thề thốt! Đừng chỉ trời mà thề, vì là ngai Thượng Đế,

Ging-Sou (IUMINR)

34Mv baac ih zanc yie mbuox meih mbuo, maiv dungx ziangv haaix nyungc laengz waac. Maiv dungx ziangv tin-dorngh laengz waac, weic zuqc tin-dorngh se Tin-Hungh nyei weic.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Tassws kuv has rua mej tas, tsw xob twv hlo le, tsw has twv ntuj, tsua qhov lub ntuj yog Vaajtswv lub zwm txwv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Nhưng Ta nói với các ngươi, đừng thề thốt chi cả. Ðừng chỉ trời mà thề, vì ấy là ngai Ðức Chúa Trời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Samơ̆ Kâo laĭ kơ ƀing gih tui anai: Anăm ƀuăn rơ̆ng hăng hơget gĕt ôh. Anăm ƀuăn rơ̆ng hăng adai adih ôh, yuakơ adai jing grê pơtao Ơi Adai;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Song ta phán cùng các ngươi rằng đừng thề chi hết: Đừng chỉ trời mà thề, vì là ngôi của Đức Chúa Trời;

Bản Diễn Ý (BDY)

35đừng chỉ đất mà thề, vì là bệ chân Ngài; đừng chỉ thành Giê-ru-sa-em mà thề vì là Thủ đô của Vua lớn.

Ging-Sou (IUMINR)

35Yaac maiv dungx ziangv ndau, weic zuqc ndau se ninh lorngx zaux nyei dorngx. Yaac maiv dungx ziangv Ye^lu^saa^lem Zingh laengz waac, weic zuqc naaiv norm zingh se Domh Hungh Diex nyei zingh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35lossws twv lub nplajteb tsua qhov lub nplajteb yog Vaajtswv lub rooj tag taw, lossws twv txug Yeluxalee tsua qhov Yeluxalee yog tug Vaajntxwv kws luj kawg lub nroog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Ðừng chỉ đất mà thề, vì ấy là bệ chân Ngài. Ðừng chỉ Giê-ru-sa-lem mà thề, vì ấy là thành của Vua cao cả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35anăm ƀuăn rơ̆ng hăng lŏn tơnah anai mơ̆n, yuakơ anŭn jing hơnăl Ơi Adai trung tơkai yơh; ăt anăm ƀuăn rơ̆ng hăng plei prŏng Yerusalaim ôh, yuakơ plei anŭn jing plei Pơtao Prŏng dŏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35đừng chỉ đất mà thề, vì là bệ chân của Đức Chúa Trời; đừng chỉ thành Giê-ru-sa-lem mà thề, vì là thành của Vua lớn.

Bản Diễn Ý (BDY)

36Cũng đừng chỉ đầu mình mà thề vì các con không thể thay đổi một sợi tóc thành đen hay trắng.

Ging-Sou (IUMINR)

36Liemh maiv dungx ziangv meih nyei m'nqorngv laengz waac weic zuqc meih maiv haih zoux yietc diuh meih nyei mba'biei baeqc fai jieqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Tsw xob twv txug koj lub taubhau tsua qhov koj ua tsw tau kuas cov plaubhau dawb ib txuj lossws dub ib txuj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Cũng đừng chỉ vào đầu ngươi mà thề, vì ngươi không thể làm một sợi tóc trở thành trắng hay đen được.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Laih anŭn dơ̆ng, anăm ƀuăn rơ̆ng hăng boh akŏ gih ôh, yuakơ ƀing gih ƀu dưi pơjing rai ôh wơ̆t tơdah kơnơ̆ng sa ară ƀŭk jing hĭ kô̱̆ ƀôdah jŭ̱.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Lại cũng đừng chỉ đầu ngươi mà thề, vì tự ngươi không thể làm cho một sợi tóc nên trắng hay là đen được.

Bản Diễn Ý (BDY)

37Nhưng chỉ nên nói: ‘Đúng’ hay ‘Không’ là đủ. Càng thề thốt càng chứng tỏ mình sai quấy.

Ging-Sou (IUMINR)

37Meih kungx oix zuqc gorngv zaqc zeiz fai maiv zeiz gaux aqv. Aengx gorngv gauh camv naaic se yiem hiuang orqv wuov dauh daaih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Thaus mej has lug, lu kws ‘Yog’ kuj has tas ‘Yog,’ lu kws tsw yog ca le has tas ‘Tsw yog’ xwb. Yog has tshaaj nuav lawm kuj yog lug ntawm kev phem xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Nhưng có nói ‘Có,’ không nói ‘Không’; còn những điều thêm bớt là do Ác Quỷ mà ra.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Brơi ƀing gih pơhiăp bĕ kơ tơlơi ƀing gih tŭ ư ‘Ơ’ jing ‘Ơ’, laih anŭn amăng tơlơi ƀing gih ƀu tŭ ư ‘Ơ ơh’ jing ‘Ơ ơh’ yơh. Laih anŭn dơ̆ng, hơget tơlơi ƀing gih thim mŭt hloh kơ boh hiăp anŭn dơ̆ng jing tơlơi tơbiă rai mơ̆ng yang sat Satan yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Song ngươi phải nói rằng: Phải, phải; không, không. Còn điều người ta nói thêm đó, bởi nơi quỉ dữ mà ra.

Bản Diễn Ý (BDY)

38Luật pháp Mai-sen dạy: ‘Người nào móc mắt kẻ khác, phải bị móc mắt; ai đánh gãy răng người, phải bị đánh gãy răng.’ “Nhưng ta bảo: đừng chống cự bạo lực! Nếu các con bị tát má bên này, cứ đưa luôn má bên kia!

Ging-Sou (IUMINR)

38“Meih mbuo haiz jiex loz-hnoi njaaux mienh naaiv joux waac, ‘M'zing jaauv m'zing, nyaah jaauv nyaah.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38“Mej tub nov tej lug kws qha tas, ‘Qhov muag pauj qhov muag, nav pauj nav.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38“Các ngươi có nghe nói, ‘Mắt đền mắt, răng đền răng.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Ƀing gih ăt hơmâo hơmư̆ laih mơ̆n kơ tơlơi arăng ruai Ơi Adai pơtô laih mơ̆ng đưm adih tui anai, ‘Mơta kla glaĭ kơ mơta, laih anŭn tơgơi kla glaĭ kơ tơgơi.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Các ngươi có nghe lời phán rằng: Mắt đền mắt, răng đền răng.

Bản Diễn Ý (BDY)

40Nếu có người đưa các con ra tòa để đoạt chiếc áo ngắn, cứ cho luôn áo dài.

Ging-Sou (IUMINR)

40“Se gorngv maaih dauh mienh dorh meih mingh sic dorngh oix gox longc meih nyei lui, liemh meih nyei domh lui yaac oix zuqc bun ninh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40Hab yog leejtwg xaav muab koj nplua yuav koj lub tsho, mas ca le muab koj lub tsho ntev rua nwg hab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Nếu ai muốn kiện ngươi để lấy áo trong, hãy để cho họ lấy luôn áo ngoài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Tơdah hlơi pô kiăng phŏng kơđi kơ ƀing gih kiăng mă hĭ ao rơpi̱h gih, ăt brơi bĕ kơ ñu anŭn hlŏng mă hĭ ao jao gih mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40nếu ai muốn kiện ngươi đặng lột cái áo vắn, hãy để họ lấy luôn cái áo dài nữa;

Bản Diễn Ý (BDY)

41Nếu có ai bắt các con khuân vác một dặm đường, nên đi luôn hai dặm.

Ging-Sou (IUMINR)

41“Se gorngv maaih dauh mienh zorqv meih fungx bou, aapv meih nyiex ninh nyei ga'naaiv yietc gilo jauv, meih oix zuqc tengx nyiex mingh i gilo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Yog leejtwg yuam kuas koj moog ib kilu kev kuj ca le nrug nwg moog ob kilu kev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Nếu ai bắt ngươi đi một dặm đường, hãy đi với họ hai dặm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Tơdah hlơi pô amăng ƀing ling tơhan pơgŏ̱ ƀing gih gui dram gơnam brơi kơ ñu sa rơwang juă, gui brơi bĕ kơ ñu dua rơwang juă kiăng pơrơđah gih pô jing mơnuih hiam klă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41nếu ai muốn bắt ngươi đi một dặm đường, hãy đi hai dặm với họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

42Ai xin gì, cứ cho; ai mượn gì, đừng từ chối.

Ging-Sou (IUMINR)

42“Maaih mienh tengx meih tov haaix nyungc, meih oix zuqc bun aqv. Maaih mienh oix gaav meih nyei ga'naaiv longc, yaac oix zuqc bun ninh longc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Ca le pub rua tug kws thov koj, hab tsw xob fee plhu ntawm tug kws xaav qev koj ib yaam daabtsw.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Ai xin, hãy cho; ai muốn vay mượn, đừng ngoảnh mặt làm ngơ.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Pha brơi bĕ kơ hlơi pô rơkâo kơ ƀing gih, laih anŭn anăm hơngah hĭ ôh kơ hlơi pô kiăng čan mă gơnam gih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Ai xin của ngươi, hãy cho, ai muốn mượn của ngươi, thì đừng trớ.

Bản Diễn Ý (BDY)

43“Người ta thường nói: ‘Yêu bạn ghét thù.’

Ging-Sou (IUMINR)

43“Meih mbuo haiz jiex loz-hnoi mienh njaaux naaiv deix waac, ‘Oix zuqc hnamv meih nyei gorx-youz, nzorng meih nyei win-wangv.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43“Mej tub nov tej lug kws qha tas, ‘Yuav tsum hlub kwvtij zej zog hab ntxub koj cov yeeb ncuab.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43“Các ngươi đã nghe dạy, ‘Hãy thương người lân cận và ghét kẻ nghịch thù.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Ƀing gih hơmâo hơmư̆ laih tơlơi arăng ruai kơ tơlơi Ơi Adai laĭ tui anai, ‘Khăp bĕ kơ mơnuih re̱ng gah gih laih anŭn pơrơmut bĕ kơ ƀing rŏh ayăt gih.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Các ngươi có nghe lời phán rằng: Hãy yêu người lân cận, và hãy ghét kẻ thù nghịch mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

44Nhưng ta bảo các con: phải yêu kẻ thù, và cầu nguyện cho người khủng bố hành hạ các con.

Ging-Sou (IUMINR)

44Mv baac ih zanc yie gorngv mbuox meih mbuo, oix zuqc hnamv meih mbuo nyei win-wangv. Zoux doqc meih mbuo wuov deix, oix zuqc tengx ninh mbuo daux gaux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Tassws kuv has rua mej tas, mej yuav tsum hlub mej cov yeeb ncuab hab thov Vaajtswv paab cov kws tswm txom mej,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Nhưng Ta nói với các ngươi, hãy yêu thương kẻ thù và cầu nguyện cho những kẻ bách hại các ngươi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Samơ̆ kâo laĭ kơ ƀing gih tui anai: Khăp bĕ kơ ƀing rŏh ayăt gih laih anŭn iâu laĭ Ơi Adai bĕ kơ ƀing mưč mač kơpĭ kơpe̱t kơ ƀing gih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Song ta nói cùng các ngươi rằng: Hãy yêu kẻ thù nghịch, và cầu nguyện cho kẻ bắt bớ các ngươi,

Bản Diễn Ý (BDY)

45Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn kẻ bất công.

Ging-Sou (IUMINR)

45Meih mbuo hnangv naaiv nor zoux, meih mbuo ziouc benx meih mbuo nyei tin-dorngh Diex nyei dorn aqv.“Maiv gunv kuv mienh fai mienh waaic mienh, Tin-Hungh yaac bun mba'hnoi ziux fih hnangv nyei. Ninh yaac bun lungh duih mbiungc tengx zoux longx zoux waaic nyei mienh duqv fih hnangv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45mej txhad yog leej Txwv kws nyob sau ntuj le tub. Tsua qhov nwg pub nwg lub nub tawm tuaj rua cov tuabneeg phem hab cov tuabneeg zoo, hab nwg tso naag lug rua cov tuabneeg ncaaj hab cov tuabneeg tsw ncaaj ib yaam nkaus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Như thế, các ngươi mới có thể trở nên các con của Cha các ngươi trên trời, vì Ngài khiến mặt trời của Ngài mọc lên cho kẻ xấu và người tốt. Ngài ban mưa xuống cho người công chính lẫn kẻ gian tà.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45Tui anŭn yơh, ƀing gih či pơrơđah ƀing gih jing ană bă Ama ta pơ adai adih, yuakơ ƀing gih ngă hrup hăng Ñu; Ñu ăt brơi kơ yang hrơi Ñu pơčrang ƀơi ƀing hiam klă laih anŭn ƀơi ƀing sat ƀai mơ̆n, laih anŭn Ñu ăt mơit rai ia hơjan ƀơi ƀing tơpă hơnơ̆ng laih anŭn ƀơi ƀing wĕ wŏ mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45hầu cho các ngươi được làm con của Cha các ngươi ở trên trời; bởi vì Ngài khiến mặt trời mọc lên soi kẻ dữ cùng kẻ lành, làm mưa cho kẻ công bình cùng kẻ độc ác.

Bản Diễn Ý (BDY)

46Nếu các con chỉ yêu những người yêu mình thì tốt đẹp gì đâu? Người gian ác cũng yêu nhau lối ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

46“Se gorngv meih mbuo kungx hnamv dongh hnamv meih mbuo wuov deix mienh hnangv, Tin-Hungh weic haaix diuc horpc zuqc bun zingh nyeic meih mbuo? Liemh tengx Lomaa hungh jaa siou nzou-zinh wuov deix mienh yaac hnangv naaiv nor zoux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46Yog mej tsuas hlub cov kws hlub mej xwb, mej tau nqe zug le caag? Txawm yog cov tuabneeg sau se los kuj ua ib yaam le ntawd los tsw yog?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Nếu các ngươi chỉ thương người thương mình, các ngươi sẽ được thưởng gì? Những người thu thuế há chẳng làm như thế sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46Tơdah ƀing gih khăp kơnơ̆ng kơ hlơi pô khăp kơ ƀing gih đôč, hơget tơlơi bơni ƀing gih či hơmâo lĕ? Sĭt yơh ƀing ring jia soh sat ăt ngă tui anŭn mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Nếu các ngươi yêu những kẻ yêu mình, thì có được thưởng gì đâu? Những kẻ thâu thuế há chẳng làm như vậy sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

47Nếu các con chỉ kết thân với anh em mình thì có hơn gì người khác? Người ngoại đạo cũng kết thân như thế.

Ging-Sou (IUMINR)

47Se gorngv meih mbuo kungx caux meih mbuo hnamv wuov deix mienh gorngv waac hnangv, meih mbuo zoux haaix nyungc gauh longx zuangx mienh? Liemh maiv gaengh hiuv duqv Tin-Hungh wuov deix mienh yaac hnangv naaic nor zoux ni!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

47Yog mej tsuas nrug mej cov kwvtij thaam xwb, mej tau ua daabtsw zoo tshaaj lwm tug? Txawm yog lwm haiv tuabneeg los puab kuj ua ib yaam le ntawd los tsw yog?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Nếu các ngươi chỉ chào hỏi anh chị em mình, các ngươi có gì hơn ai? Những người lương chẳng làm như thế sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

47Laih anŭn tơdah ƀing gih pơhiăp kơkuh hăng ƀing ayŏng adơi amai adơi gih đôč, hơget tơlơi tŭ yua ƀing gih hơmâo hloh kơ ƀing pơkŏn juăt ngă tui anŭn lĕ? Ƀing tuai ƀu đaŏ kơ Ơi Adai ăt ngă tui anŭn mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Lại nếu các ngươi tiếp đãi anh em mình mà thôi, thì có lạ gì hơn ai? Người ngoại há chẳng làm như vậy sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

48Các con phải toàn hảo như Cha các con trên trời.

Ging-Sou (IUMINR)

48“Meih mbuo oix zuqc dunh yunh, hnangv meih mbuo nyei tin-dorngh Diex nor, dunh yunh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

48Vem le nuav mej yuav tsum ua tuabneeg zoo kawg nkaus, ib yaam le mej leej Txwv Ntuj yog tug zoo kawg nkaus.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Vậy các ngươi phải trở nên trọn vẹn như Cha các ngươi trên trời là Ðấng trọn vẹn.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

48Hơnŭn yơh, brơi kơ ƀing gih jing hiam hlo̱m bĕ kar hăng Ama ta pơ adai adih jing hiam hlo̱m.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Thế thì các ngươi hãy nên trọn vẹn, như Cha các ngươi ở trên trời là trọn vẹn.

Ging-Sou (IUMINR)

39Mv baac ih zanc yie gorngv mbuox meih mbuo, mienh zoux dorngc bun meih, maiv dungx jaauv win. Se gorngv maaih mienh mbaix meih nyei mbiaauc bung hmien, oix zuqc liemh zaaix maengx bung huin mingh bun ninh mbaix.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Tassws kuv has rua mej tas, tsw xob tawm tsaam tug kws ua phem. Yog leejtwg ntaus koj saab plhu xws, ca le tig saab phem rua nwg ntaus hab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Nhưng Ta nói với các ngươi, đừng chống cự kẻ ác. Nếu ai tát má bên phải ngươi, hãy đưa luôn má bên trái.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Samơ̆ kâo laĭ kơ ƀing gih tui anai: Anăm rŭ nua ôh ƀơi hlơi pô ngă sat ƀai kơ ƀing gih. Tơdah hlơi pô păh meng gih gah hơnuă, brơi ƀing gih ăt nger brơi bĕ kơ ñu anŭn păh bơnăh gah ieo mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Song ta bảo các ngươi, đừng chống cự kẻ dữ. Trái lại, nếu ai vả má bên hữu ngươi, hãy đưa má bên kia cho họ luôn;