So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Diễn Ý(BDY)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khốn cho các ngươi là những kẻ âm mưu ác,những kẻ nằm trên giườngsuy nghĩ những mưu thâm độc.Khi bình minh đến, thì chúng thi hành chương trình dự định,vì chúng có quyền làm chuyện đó.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Khốn cho những kẻ thức đêm để mưu đồ tội ác trên giường; vừa mới hừng đông đã vận dụng khả năng để thi hành quỉ kế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1“Răm ƀăm yơh kơ ƀing hlơi pô đih ƀu pĭt ôh ƀơi anih pĭt ñu,samơ̆ pơkra mơneč sat ƀai kiăng kơ ngă sat!Tơdang mơguah truh laih, tañ mơtam ƀơi mông gơñu dưi ngă sat,ƀing gơñu ngă yơh mơneč sat ƀai gơñu hơmâo pơkra laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

1祸哉,那些在床上图谋罪孽、筹划恶事的人!天一亮,他们因手中有能力就去行恶。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Cov kws pw sau puab lub txaajnpaaj yuav ua limham hab ntaus tswvyim phemyuav raug txom nyem lauj!Thaus kaaj ntug puab kuj moog ua tej ntawd,tsua qhov puab txhais teg muaj peevxwm ua tau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khốn cho những kẻ lập mưu gian ácVà toan tính chuyện tội lỗi trên giường mình!Đến sáng, chúng thực hiện mưu đồVì chúng có quyền lực trong tay!

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúng tham muốn ruộng nương,nên ra tay chiếm đoạt ruộng;chúng tham muốn nhà cửa,nên chúng sang đoạt nhà cửa.Chúng lường gạt kẻ khác để chiếm nhà họ; chiếm luôn tài sản của họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Chúng thèm thuồng đồng ruộng nào thì cướp lấy, tham muốn nhà của ai thì tướt đoạt. Chúng áp bức cả chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tơdah ƀing gơñu hưp kluh kơ đang hơma arăng, ƀing gơñu mă tŭ hĭ kơ gơñu pô yơh;tơdah ƀing gơñu hưp kluh kơ sang arăng, ƀing gơñu mă tŭ hĭ kơ gơñu pô yơh.Tui anŭn, ƀu hơmâo sang anŏ dram gơnam kŏng ngăn hlơi pô ôh dŏ rơnŭk hơđơ̆ng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

2他们看上田地就占据,贪图房屋便夺取;他们欺压户主和他的家庭,霸占人和他的产业。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Puab ntshaw luas tej tebtes txawm moog txeeb hlo,puab ntshaw luas vaaj tsetes txawm moog txhaav hlo,puab quab yuam tug tswv tsev hab nwg lub tsev,puab ntswj nwg hab nwg qub txeeg qub teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chúng tham đất ruộng và cướp đi,Tham nhà cửa và lấy đi.Chúng ức hiếp người ta và gia đình họTức người và tài sản của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vì thế nên CHÚA phán:“Ta dự định gây khốn khó cho gia đình nầy,các ngươi không thể tự cứu được đâu.Ngươi sẽ không còn bước đi hiên ngang nữa,vì đó là thời kỳ hãi hùng.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Vì thế, Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta đang dự định giáng tai họa cho gia đình này như cách ách quàng trên cổ không thể nào thoát được. Các ngươi không còn bước đi cách kiêu hãnh vì đây là thời hoạn nạn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Yuakơ anŭn yơh, Yahweh laĭ,“Anai nê, Kâo hlak prap pre ba rai tơlơi gleh tơnap ƀơi ƀing gih,tui anŭn ƀing gih ƀu či dưi tơklaih hĭ ôh mơ̆ng tơlơi anŭn.Gih pô či dŏ amăng tơlơi rŭng răng biă mă,tui anŭn ƀing gih ƀu či hơdip pơgao ang dơ̆ng tah.

和合本修订版 (RCUVSS)

3所以耶和华如此说:看哪,我筹划灾祸降与这家族;这灾祸在你们颈项上无法解脱,你们也不能昂首而行,因为这是灾祸的时刻。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Vem le nuav Yawmsaub txhad has le nuav tas,“Saib nawj, kuv saamswm npaaj xwm txheej phemlug raug cov tuabneeg hov,mas mej yuav rhu mej tej cej daabkuas dim tsw tau le.Mej yuav moog kev ua khaav theeb ntsuav tsw tau,tsua qhov yog lub swjhawm raug xwm txheej phem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì thế, Đức Giê-hô-va phán:“Kìa, Ta định giáng tai họa trên dân nầyMà các ngươi không thể cởi khỏi cổ;Cũng không ngẩng đầu lên đượcVì ấy là kỳ hoạn nạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lúc đó dân chúng sẽ chế giễu ngươivà hát bài ai ca nầy về ngươi:‘Chúng ta hoàn toàn bị hủy hoại rồi;CHÚA đã cướp đất của dân ta.Thật vậy, Ngài đã lấy đất khỏi tôivà chia ruộng nương chúng tacho các kẻ thù chúng ta!’

Bản Diễn Ý (BDY)

4Trong ngày ấy, có người sẽ đặt ngụ ngôn chế nhạo các ngươi và bài ai ca than khóc các ngươi rằng: "Chúng ta bị lột trần như nhộng! Người đã lấy cơ nghiệp dân ta, trao cho người khác, chia đất ruộng chúng ta cho bọn người phản bội!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tơdang hrơi anŭn truh,mơnuih mơnam či yua tơlơi ră ruai djik kơ ƀing gih yơh jing hiăp hơmutu kơ tơlơi răm rai,laih anŭn ƀing gơñu či adoh djik tơlơi adoh răm rai gih hơmâo mưn tŭ laih tui anai,‘Ƀing ta răm rai hĭ abih bang yơh;Yahweh hơmâo mă hĭ laih anih lŏn talaih anŭn jao brơi hĭ laih anih anŭn kơ ƀing mă pơđuaĭ hĭ laih ƀing ta jing mơnă.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

4到那日,必有人为你们唱诗歌,用悲哀的哀歌哀号,说:“我们全然败落,我百姓的产业易主了!耶和华竟然使它离开我,我们的田地为悖逆的人所瓜分了!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Lub swjhawm ntawd luas yuav hu nkauj thuaj mej,hab yuav quaj ntsuag ab sab kawg nkaus has tas,‘Peb puam tsuaj tu noob nrho lawm lauj!Yawmsaub muab kuv haiv tuabneeg le feemtxauv rua luas lawm,nwg muab rhu hlo ntawm kuv lawm lauj!Nwg muab peb tej teb faibrua cov kws nteg peb.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Trong ngày đó, người ta sẽ đàm tiếu về các ngươi;Chúng sẽ hát một bài ai ca rằng:‘Chúng ta bị hủy diệt hết rồi!Ngài cất sản nghiệp của dân taKhiến nó lìa khỏi ta,Lấy đất ruộng của ta mà chia cho kẻ phản bội.’”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cho nên các ngươi không còn ai trong hội chúng của CHÚAđể bắt thăm chia đất nữa.”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Bởi vậy, trong hội chúng của Chúa Hằng Hữu, không còn ai đứng ra phân ranh giới nữa!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Hơnŭn yơh, tơdang truh hrơi ƀing ană plei Yahweh mă glaĭ anih lŏn gơñu pô,sĭt ƀu či hơmâo lŏn kŏng ngăn pă ôh pơpha brơi kơ ƀing ană tơčô gih.

和合本修订版 (RCUVSS)

5因此,你必无人能在耶和华的会中抽签拉绳。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Vem le nuav mej yuav tsw muaj leejtwg rhu ntawvfaib teb rua mej rua huv Yawmsaub cov tuabneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cho nên, trong hội của Đức Giê-hô-va sẽ không có một người nàoĐể bắt thăm chia đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các nhà tiên tri nói,“Xin đừng nói tiên tri cho chúng ta nữa!Đừng nói tiên tri về những chuyện nầy!Không có chuyện xấu xảy đến cho chúng ta đâu!”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Dân chúng bảo, "Đừng giảng nữa! Ai lại giảng như thế bao giờ! Chúng ta sẽ chẳng bao giờ thất bại trong sỉ nhục!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ƀing pô pơala ƀlŏr pơtô laĭ kơ kâo tui anai, “Anăm pơtô laĭ kơ ƀing gơmơi ôh.Anăm pơtô laĭ kơ abih bang khul tơlơi anŭn ôh.Ơi Adai ƀu či pơmlâo hĭ ƀing gơmơi ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他们传讲说:“不可传讲;人都不可传讲这些事,羞辱不会临到我们。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Puab qhuab qha has tas, “Tsw xob qhuab qha,tsw xob kheev leejtwg qhuab qha txug zaaj nuav.Kev poob ntsej muag yuav caum tsw cuag peb le.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúng nói rằng: “Các ngươi đừng nói tiên tri nữa.Đừng nói tiên tri những điều như thế;Sự sỉ nhục sẽ không đến với chúng ta đâu”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng hỡi dân cư Gia-cốp, ta phải bảo điều nầy:“CHÚA nổi giận vì điều các ngươi làm.Lời ta không được người ngay thẳng đón nhận.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Nhà Gia-cốp ơi, có người nói. "Thần Chúa bị giới hạn! Ngài làm những việc này sao?" Nhưng lời Ta không giúp ích cho người đi theo đường chính trực hay sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ih pơmĭn ƀing ană plei Israel dŏ gah yŭ tơlơi hơtŏm păh hă?Yahweh ƀu dưi ư̆ añ dơ̆ng tah hă?Sĭt Ñu či ngă tơlơi anŭn biă mă hă?Ƀu djơ̆ Ñu pơhiăp hiam klă hăng ƀing mơnuih ngă tơlơi tơpă hơnơ̆ng ôh hă?”

和合本修订版 (RCUVSS)

7雅各家啊,可这么说吗?耶和华没有耐心吗?这些事是他所行的吗?我的言语岂不是与行动正直的人有益吗?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Yakhauj caaj ceg 'e,tswm nyog yuav has le nuav lov?“Yawmsaub tug Ntsuj Pligtsw muaj lub sab thev lawm lov?Tej nuav yog Vaajtswv ua lov?“Kuv tej lug tsw ua zoorua tug kws ua lub neej ncaaj lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hỡi nhà Gia-cốp! Sao dám nói rằng:“Thần của Đức Giê-hô-va mất kiên nhẫn rồi sao?”Ngài làm những việc như thế chăng?Chẳng phải lời của Ta có ích lợiCho ai bước đi một cách ngay thẳng sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng ngươi chống lại dân ta như kẻ thù.Các ngươi giật áo của kẻ qua đường;khiến họ không còn cảm thấy an ninh nữa;các ngươi âm mưu chiến tranh.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Mới hôm qua, dân Ta nổi dậy như quân thù. Cả khách qua đường lẫn chiến sĩ ngoài mặt trận trở về đều bị các ngươi bóc lột, cướp đoạt không còn manh giáp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Yahweh laĭ glaĭ tui anai,“Ƀing gih hơmâo kơsung blah laih ƀing ană plei Kâo kar hăng ƀing rŏh ayăt ngă.Ƀing tơhan wơ̆t glaĭ mơ̆ng tơlơi pơblah, gơñu pơmĭn hơmâo tơlơi rơnŭk rơnua pơ sang,samơ̆ pơ anih anŭn yơh ƀing gih dŏ krăp kiăng kơ ngă sat kơ ƀing gơ̆,hrup hăng ƀing klĕ dŏp dŏ krăp kiăng kơ klĕ mă khul ao jao ƀing gơ̆ yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

8然而,近来我的百姓兴起如仇敌。你们剥去那些安然行路、不愿打仗之人身上的外衣,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tassws mej tawm tsaam kuv haiv tuabneegib yaam le yog yeeb ncuab,mej lws hlo tug kws nyob hum xeeb lub tsho ntev,yog lws cov kws taug kev tso sab plhuavtsw xaav has tas tseed muaj kev ua rog lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng gần đây, dân Ta dấy lên như kẻ thù.Các ngươi đã ngang nhiên lột áo dàiCủa những kẻ đi qua đường,Giống như người từ chiến trận trở về.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các ngươi đuổi những người đàn bà trong dân tara khỏi nhà cửa tốt đẹp của họ;Các ngươi cất vinh hiển takhỏi con cái họ đời đời.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Các ngươi đuổi những quả phụ của dân Ta ra khỏi căn nhà họ ưa thích và tước đoạt quyền lợi Ta dành cho các trẻ con côi cút.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ƀing gih puh pơđuaĭ hĭ ƀing bơnai ană plei Kâo mơ̆ng pưk sang ƀing gơ̆ khăp,laih anŭn ƀing gih hơmâo mă pơđuaĭ hĭ laih tơlơi bơni hiam Kâo mơ̆ng ƀing ană bă ƀing gơ̆ hlŏng lar.

和合本修订版 (RCUVSS)

9把我百姓中的妇人从安乐家中赶出,又将我的荣耀从她们孩子身上永远夺去。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Mej ntab kuv haiv tuabneeg tej quaspuj tswv tawmhuv puab tej tsev zoo zoo moog,mej lws kuv tej koob moovntawm puab tej mivnyuas yau moog ib txhws.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các ngươi đuổi những phụ nữ của dân TaKhỏi ngôi nhà thân yêu của họVà cất sự vinh quang TaKhỏi con trẻ họ đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy đứng dậy đi đi.Đây không phải là nơi nghỉ chân của các ngươi.Các ngươi đã biến nơi nầy thành nhơ nhớp,để dành cho sự hủy hoại.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Hãy vùng dậy, ra đi vì đây không còn là nơi các ngươi an cư lạc nghiệp. Đất này bị tiêu diệt vì băng hoại và ô uế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Tơgŭ nao bĕ;ƀu hơmâo tơlơi rơnŭk rơnua dơ̆ng tah pơ anih anai.Khul tơlơi soh gih hơmâo pơgrĭ hĭ hăng pơrai hĭ laih anih anai.

和合本修订版 (RCUVSS)

10起来,走吧!这里并非安歇之处;因为不洁净带来毁坏,且是大大的毁坏。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Ca le sawv tseeg moog,tsua qhov ntawm nuav tsw yog lub chaw su,vem yog qhov chaw qas tsw huvkws ua kuas puam tsuaj lamswm taag txom nyem kawg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các ngươi hãy đứng dậy! Đi đi!Vì đây không phải là nơi an nghỉ của các ngươi;Nó đã bị ô uế dẫn đến sự hủy diệtVà sẽ bị hủy diệt đau thương.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng các ngươi chỉ muốn một nhà tiên tri giảnói cho các ngươi toàn chuyện dối trá thôi.Các ngươi muốn có người nói tiên trivề những việc tốt cho các ngươi,nếu các ngươi cho người ấy rượu và bia.Các ngươi muốn một nhà tiên tri như thế đó.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Loại tiên tri mà các ngươi ưa chuộng chỉ nói những chuyện viễn vông, giả dối, lừa gạt, thích nói tiên tri nhảm nhí về rượu nho, rượu mạnh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Sa čô pô pơala hrup hăng anai ƀing ană plei kiăng yuakơ ñu hyu pơhiăp plŏm ƀlŏr tui anai,‘Kâo laĭ lui hlâo kơ ƀing gih či hơmâo bă blai tơpai boh kơƀâo laih anŭn tơpai kơtang pơkŏn yơh.’

和合本修订版 (RCUVSS)

11若有人心存虚假,用谎言说:“我向你们传讲可得清酒和烈酒”,那人就必作这百姓的传讲者。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Yog leejtwg moog ncig has lug foob lug cuahab lug daag has tas,‘Kuv yuav qhuab qha rua mej noogtxug cawv txwv maab hab cawv ntxws,’tes nwg yuav ua tau ib tug xwbfwb qhuab qharua haiv tuabneeg nuav ntaag lauj!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nếu có kẻ lừa dối đến nói rằng:“Ta sẽ nói tiên tri cho ngươi về rượu và rượu mạnh,”Thì kẻ ấy đúng là loại tiên tri của dân nầy!

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thật vậy, hỡi dân cư Gia-cốp,ta sẽ gom các ngươi lại;Ta sẽ gom lại những kẻ còn sống sót trong Ít-ra-en.Ta sẽ gom họ lại như chiên trong ràn,như bầy súc vật trong đồng cỏ;nơi đó sẽ đông nghẹt người.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Gia-cốp ơi, Ta chắc sẽ triệu tập toàn thể dân ngươi. Ta chắc sẽ thu góp dân sót lại của Y-sơ-ra-ên, tập họp chúng như đàn chiên của Bốt-ra, như bầy gia súc trong đồng cỏ. Có tiếng huyên náo vì số người đông đảo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12“Ơ abih bang ƀing Israel jing ƀing dŏ so̱t glaĭ hơi,Kâo či pơƀut glaĭ abih bang ƀing gih hrŏm hơbĭt yơh.Kâo či ba glaĭ ƀing gih hrŏm hơbĭt,hrup hăng pô wai triu ba glaĭ khul triu ñu hrŏm hơbĭt amăng war.Anih lŏn ƀing gih či hơmâo glaĭ lu mơnuih dơ̆ng yơh,hrup hăng ƀơi đang rơ̆k mơda bă hăng khul triu.

和合本修订版 (RCUVSS)

12雅各家啊,我定要聚集你们,定要召集以色列的余民,将他们安置在一处,如波斯拉的羊,又如草场上的羊群,人数众多,大大喧哗。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12“Yakhauj 'e, kuv yuav sau zog mej suavdawglug ua ke tag tag le,kuv yuav qaws cov Yixayeekws tseed tshuav nyob lug ua ke,kuv yuav sau puab lug ua keyaam le tej yaaj nyob huv lub nkuaj,hab yaam le paab yaaj nyob huv tshaav zaub,ua ib paab tuabneeg coob coob qw zum zawg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hỡi Gia-cốp! Ta chắc sẽ nhóm tất cả các ngươi lại,Ta chắc sẽ tập trung những người còn sót lại của Y-sơ-ra-ên,Và đem họ họp lạiNhư bầy chiên trong chuồng,Như một bầy ở giữa đồng cỏ của họ;Nơi đó sẽ có tiếng người ồn ào.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sẽ có người mở cửa và dẫn dân chúng ra.Dân chúng sẽ phá cổng và ra khỏi thành, nơi họ bị cầm tù.Vua sẽ đi ra trước họ,và CHÚA sẽ dẫn dắt họ.”

Bản Diễn Ý (BDY)

13Người mở đường tiến lên đi trước, đoàn dân theo sau, phá cổng thành, tràn ra ngoài. Đức vua sẽ đi trước nhân dân. Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn đầu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ơi Adai yơh či pŏk brơi jơlan kơ ƀing gơ̆ laih anŭn ba glaĭ ƀing gơ̆ mơ̆ng lŏn čar tuai.Ơi Adai yơh či pŏk brơi khul amăng ja̱ng plei kiăng pơrơngai hĭ ƀing gơ̆.Yahweh pô yơh jing pơtao ƀing gơ̆ laih anŭn ba akŏ ƀing gơ̆ tơbiă.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13开路的在他们前面上去,直闯过城门,从城门出去;他们的王在前面行,耶和华在他们的前头。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tug kws qheb tau qhov tawm moognwg yuav moog ua puab ntej,puab yuav txeem tawm mooghab yuav tawm ntawm lub rooj loog moog.Puab tug vaajntxwv yuav moog ua puab ntej,yog Yawmsaub coj puab kev.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người mở đường sẽ lên trước họ;Họ phá tường, xông vào cổng thành;Vua của họ sẽ vượt lên trước mặt họVà Đức Giê-hô-va sẽ dẫn đầu.