So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ơ máh cũai proai Yaru-salem ơi! Cóq anhia parỗm máh tahan anhia, yuaq vil hái, khoiq noau crŏ́q lavíng nheq chơ! Alới ntôm ễ mut chíl cũai ayông proai I-sarel!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Cov tub rog huv lub nroog 'e,ca le npaaj mej cov tub rog.Yeeb ncuab tub tuaj vej peb lawm,puab xuas paas ntoo ntauscov Yixayee tug thawj saab plhu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1 Ară anei dăp bĕ phung kahan ih, Ơ anak mniê phung kahan,kyuadah arăng wang ngă kơ drei.Diñu srăng čăm khua gai gĭt phung Israelti miêng hŏng giê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi ở trong hàng ngàn Giu-đa là nhỏ lắm, song từ nơi ngươi sẽ ra cho ta một Đấng cai trị trong Y-sơ-ra-ên; gốc tích của Ngài bởi từ đời xưa, từ trước vô cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta,Ngươi ở trong hàng nghìn Giu-đa là nhỏ lắm,Nhưng từ nơi ngươi,Một Đấng cai trị trên Y-sơ-ra-ên sẽ được sinh ra;Nguồn gốc của Ngài từ đời xưa,Từ trước vô cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bây giờ, hỡi Ái Nữ của quân đội, hãy tập họp lại thành đội ngũ,Quân thù đang vây hãm chúng ta,Chúng sẽ dùng gậy đánh vào má người lãnh đạo I-sơ-ra-ên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yiang Sursĩ pai neq: “Ơ vil Bet-lahem Ep-rat ơi! Mới la vil cacớt lứq tâng cruang Yuda, ma chumát bữn manoaq toâq tễ mới, án bữn chớc sốt toâr lứq. Án ayông máh cũai proai cứq, la cũai I-sarel. Achúc achiac án cỡt sốt lứq tễ dỡi mbŏ́q.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Au Npelehee Efatha 'e,koj yog ib tug miv miv huv Yuta tej cum,yuav muaj ib tug tshwm huv koj lug rua kuv,yog tug kws yuav ua tug thawj kaav cov Yixayee.Nwg lub hauv paug yeej muajthaus chiv keeb thau u lug.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2 Ƀiădah ih, Ơ ƀuôn Betlêhem Êphrata,wăt tơdah ih jing ƀuôn điêt ti krah phung găp djuê čar Yuđa,mơ̆ng ih srăng kbiă hriê kơ kâosa čô srăng jing khua gai gĭt hlăm phung Israel,pô mâo phŭn mơ̆ng ênuk đưm,mơ̆ng ênuk hlŏng lar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vậy nên Ngài sẽ phó chúng nó cho đến lúc người đàn bà phải sanh đẻ đã sanh đẻ, và kẻ sót lại của anh em Ngài sẽ trở về với con cái Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì thế, Ngài sẽ phó chúngCho đến lúc người đàn bà chuyển dạ đã sinh con,Và kẻ còn sót lại của anh em Ngài sẽ trở vềVới con cái Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Này ngươi, hỡi Bết-lê-hem ở Ép-ra-tha,Dù ngươi nhỏ bé không ra gì giữa các thị tộc của Giu-đa,Nhưng từ ngươi sẽ ra cho Ta một người,Một người sẽ trị vì trên I-sơ-ra-ên.Gốc gác của Người đã có từ ngàn xưa, từ vô cực trong quá khứ.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Ngkíq, Yiang Sursĩ ễ chiau proai án pỡ atĩ cũai par‑ũal alới, toau toâq tangái manoaq mansễm canỡt con samiang. Bo ki, máh sễm ai án ca noau cỗp dững chu cruang canŏ́h, alới bữn píh chu, cớp bữn ỡt loah parnơi cớp tỗp I-sarel, la sễm ai alới bữm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Vem le nuav Yawmsaub yuav muab puab tso tsegmoog txug lub swjhawm kws tug quaspujua mob teb yug mivnyuas lawm,mas nwg cov kwvtij kws tseed tshuav nyobyuav rov lug rua huv cov Yixayee.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuanăn Yêhôwa srăng jao digơ̆tơl truh ênuk mniê ruă kkiêng truh tian leh;hlăk anăn phung ayŏng adei ñu adôk srăng lŏ wĭt kơ phung ƀuôn sang Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài sẽ đứng vững, và sẽ cậy sức mạnh của Đức Giê-hô-va với oai vọng của danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình mà chăn bầy của mình; và chúng nó sẽ ở yên, vì nay Ngài sẽ làm lớn cho đến các đầu cùng đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài sẽ đứng vững và sẽ cậy sức mạnh của Đức Giê-hô-va,Với oai phong của danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình mà chăn bầy của mìnhVà chúng sẽ ở bình an, vì bây giờ Ngài sẽ trở nên vĩ đạiCho đến tận cùng trái đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì thế, Ngài sẽ bỏ mặc họ một thời gian,Cho đến khi người đàn bà lâm bồn đã sinh con;Bấy giờ những kẻ cùng huyết thống của người còn sống sót sẽ trở về quê hương đoàn tụ với dân I-sơ-ra-ên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Tữ cũai ki toâq, án sốt nheq máh cũai proai án, nhơ bán rêng tễ Yiang Sursĩ yỗn, cớp nhơ chớc ang‑ữr tễ Yiang Sursĩ toâp. Máh cũai proai án bữn ỡt plot-plál, cỗ nhơ dũ ntốq tâng cốc cutễq nâi ngin án bữn chớc toâr.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tug hov yuav sawv ruaj khovhab muaj Yawmsaub tug zughab muaj nwg tug Vaajtswv Yawmsaublub koob meej kws ci ntsaa ab yug nwg paab yaaj.Puab yuav nyob tso sab plhuavtsua qhov tug hov yuav ua luj moogthoob qaab ntuj kawg,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ñu srăng dôk dơ̆ng leh anăn kiă jih jang biăp ñuhŏng klei ktang Yêhôwa,hŏng klei kdrăm anăn Yêhôwa Aê Diê ñu.Leh anăn diñu srăng dôk hơĭt,kyuadah hlăk anăn ñu srăng jing prŏng truh ti knhal lăn ala.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ấy chính Ngài sẽ làm sự bình an của chúng ta. Khi người A-si-ri sẽ đến trong đất chúng ta và giày đạp trong cung đền chúng ta, thì chúng ta sẽ dấy lên bảy kẻ chăn và tám quan trưởng của dân mà nghịch lại nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chính Ngài sẽ là sự bình an của chúng ta.Khi người A-si-ri sẽ đến trong đất chúng taVà giày đạp trong cung đền chúng ta,Thì chúng ta sẽ dấy lên bảy người chănVà tám thủ lĩnh của dân để chống lại nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Người sẽ đứng dậy chăn bầy của mình bằng quyền lực của CHÚA,Bằng uy danh của CHÚA, Ðức Chúa Trời của Người.Bấy giờ thiên hạ sẽ được an cư lạc nghiệp,Vì khi ấy quyền lực của Người sẽ trải rộng đến mọi nơi tận cùng trái đất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Lứq án toâp dững ŏ́c ien khễ yỗn dũ náq cũai.Tữ tỗp Asi-ria toâq rachíl ratáq cruang hái cớp talốh ntốq parnoâng khâm khong hái; tữ ki máh cũai clŏ́q cớp rangoaiq radững hái loŏh chíl tỗp alới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5hab nwg yuav ua puab lub chaw nyob kaaj sab lug.Thaus cov Axilia tuaj txeemrua huv peb lub tebchawshab tsuj peb tej chaw ruaj khov,peb yuav tsaa xyaa tug yug yaajhab tsaa yim tug thawj tawm tsaam puab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5 Leh anăn pô anăn srăng jing klei êđăp ênang kơ drei.Tơdah mnuih Asiri srăng mŭt hlăm čar drei,leh anăn juă ti kđông drei, drei srăng brei kjuh čô mgăt biăp,leh anăn sa păn čô phung khua kgŭ bi kdơ̆ng hŏng gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Họ sẽ dùng gươm hủy phá đất A-si-ri, và các cửa của đất Nim-rốt; và Ngài sẽ giải cứu chúng ta khỏi người A-si-ri, khi nó sẽ vào đất chúng ta, và giày đạp trong bờ cõi chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ sẽ dùng gươm hủy phá đất A-si-riVà các cửa của đất Nim-rốt.Ngài sẽ giải cứu chúng ta khỏi người A-si-riKhi nó sẽ vào xứ chúng taVà giày đạp bờ cõi chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chính Người sẽ đem lại hòa bình.Nếu quân A-sy-ri xâm lăng đất nước chúng ta và bước chân đến các lâu đài của chúng ta,Chúng ta sẽ lập bảy người chăn và tám người lãnh đạo để đối phó với chúng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Toâq tỗp Asi-ria mut chíl tâm cutễq hái, tỗp hái bữn chíl riap loah cruang Asi-ria, la cruang Nim-rôt, na pla dau; cớp cũai clŏ́q cớp rangoaiq chuai hái yỗn vớt tễ atĩ tỗp Asi-ria.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Puab yuav xuas ntaaj kaav Axilia tebchaws,hab rhu ntaaj kaav Nilauj tebchaws.Thaus cov Axilia tuaj txeemrua huv peb lub tebchawshab tsuj huv peb nrwm teb,tug hov yuav tso peb dim.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Diñu srăng kiă kriê čar Asiri hŏng đao gưm,leh anăn čar Nimrôt hŏng đao gưm hliê. Ñu srăng bi mtlaih drei mơ̆ng phung Asiri tơdah phung anăn mŭt čar drei,leh anăn juă ti lam knông drei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Phần sót lại của Gia-cốp sẽ ở giữa nhiều dân, như giọt móc đến từ Đức Giê-hô-va, như mưa nhỏ sa xuống trên cỏ, chẳng đợi người ta và không mong gì ở con trai loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Phần sót lại của Gia-cốpSẽ ở giữa nhiều dân,Như giọt sương đến từ Đức Giê-hô-va,Như mưa nhỏ sa xuống trên cỏ,Chẳng đợi người taCũng không mong gì ở con trai loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Họ sẽ đánh bại xứ A-sy-ri bằng gươm;Họ sẽ tiến vào đất của Nim-rốt bằng các cổng chính;Họ sẽ cứu chúng ta khỏi dân A-sy-ri,Nếu chúng đến đất nước chúng ta hay bước chân đến biên giới chúng ta.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Máh cũai proai I-sarel noâng khlâiq, alới cỡt samoât dỡq latac Yiang Sursĩ asễng chuai máh cruang cũai. Alới cỡt samoât dỡq mia sễng rooh máh sarnóh chóh. Alới tỡ bữn poâng cũai, ma alới poâng ống Yiang Sursĩ sâng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Yakhauj caaj ceg kws tseed tshuav nyobyuav nyob rua huv plawv ntau haiv tuabneegzoo yaam le dej lwg ntawm Yawmsaubhab zoo le pluav naag kws lug rua sau tej nroj tsuaghab tsw nyob ntawm tuabneeglossws tog tuabneeg tej tub.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Hlăk anăn kdrêč adôk mơ̆ng Yakôp srăng dôk ti krah lu phung ƀuôn sangmsĕ si êa nguôm mơ̆ng Yêhôwa,msĕ si êa hjan ti rơ̆k mda,msĕ si mnơ̆ng amâo guôn kơ mnuih ôh,kăn bi kdung hruê kơ phung anak mnuih rei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Phần sót lại của Gia-cốp cũng sẽ ở giữa các nước và ở giữa nhiều dân, như sư tử ở giữa những thú rừng, và như sư tử con ở giữa các bầy chiên: Khi nó đi qua thì chà đạp và cắn xé, không ai cứu được hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Phần sót lại của Gia-cốpSẽ ở giữa các nước,Và ở giữa nhiều dân như sư tử ở giữa những thú rừng,Như sư tử tơ ở giữa các bầy chiên;Khi nó đi qua thì chà đạpVà cắn xé không ai giải cứu được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bấy giờ những người còn sót lại của Gia-cốp,Những người đang sống giữa các dân,Sẽ như sương móc đến từ CHÚA,Như mưa rào rơi tự do trên cỏ,Không bị lệ thuộc vào người nào, không phải đợi chờ để được phép của ai.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Máh cũai I-sarel ca noâng khlâiq tâng mpứng dĩ tỗp canŏ́h, alới cỡt samoât cula samín loŏh chuaq cha tâng arưih, tỡ la tâng ruang bát. Khân cula samín ki hữm tỗp cữu, án palŏ́ng cáp toâp cữu ki, cớp háq cỡt mễng, cớp tỡ bữn noau rơi rachuai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Yakhauj caaj ceg kws tseed tshuavyuav nyob huv plawv ib tsoom tebchawshab huv plawv ntau haiv tuabneegyaam le tug tsuv ntxhuav nyob huv plawvtej tsaj qus huv haav zoov,lossws yaam le tug thaav tsuv ntxhuavkws nyob huv plawv tej yaaj,thaus nwg hlaa moog nwg tsuj pis ntaghab muab dua tseg, tsw muaj leejtwg cawm tau.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Leh anăn kdrêč adôk mơ̆ng Yakôp srăng dôk ti krah phung găp djuê mnuih,ti krah lu phung ƀuôn sang,msĕ si sa drei êmông gu ti krah hlô dliê,msĕ si sa drei êđai êmông gu ti krah lu biăp,tơdah ñu găn, ñu juă leh anăn hiêk đơ điêt,leh anăn amâo mâo pô dưi bi mtlaih ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nguyền tay Chúa dấy lên trên những kẻ cừu địch Ngài, và những kẻ thù Ngài bị trừ diệt!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nguyện tay Chúa giơ lên trên những kẻ thù Ngài,Và những kẻ thù của Ngài sẽ bị tiêu diệt!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Lúc ấy những người còn sót lại của Gia-cốp ở giữa các quốc gia sẽ như sư tử ở giữa các thú rừng,Như sư tử tơ ở giữa các đàn chiên,Nếu nó đi qua, nó sẽ giày đạp và xé xác các con mồi ra từng mảnh,Không ai cứu chúng được.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Tỗp I-sarel lứq chíl riap cũai par‑ũal, cớp alới cachĩt táh nheq tỗp ki.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Mej txhais teg yuav raug muab tsaarua sau mej cov tshawj chim,hab mej cov yeeb ncuab huvswyuav raug muab txav tu nrho.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kngan Khua Yang srăng yơr ngă kơ phung roh ñu,leh anăn jih jang phung roh ñu srăng rai tuč.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Giê-hô-va phán: Xảy ra trong ngày đó, ta sẽ cất hết những ngựa ngươi khỏi giữa ngươi, và diệt hết xe ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Giê-hô-va phán: “Xảy ra trong ngày đóTa sẽ hủy diệt ngựa của ngươi khỏi ngươiVà hủy diệt hết chiến xa của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Tay của ngươi sẽ đưa lên đè bẹp những kẻ chống lại ngươi,Tất cả kẻ thù của ngươi sẽ bị tiêu diệt.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Yiang Sursĩ pai neq: “Tâng tangái ki, cứq ễ pupứt nheq máh aséh tỗp anhia, cớp talốh táh dếh sễ aséh rachíl hỡ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yawmsaub has tas,“Nub ntawd kuv yuav muab mej tej neegua kuas pluj taag huv plawv mej moog,hab muab mej tej tsheb neeg ua rogua puam tsuaj taag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10“Leh anăn hlăm hruê anăn,” Yêhôwa lač,“Kâo srăng bi rai hĕ aseh,leh anăn êdeh aseh ih mơ̆ng ti krah ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta sẽ trừ hết các thành của đất ngươi, và sẽ phá đổ mọi đồn lũy ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta sẽ hủy phá các thành trong đất ngươiVà sẽ phá đổ mọi đồn lũy ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Trong ngày ấy,” CHÚA phán,“Ta sẽ tiêu diệt các ngựa chiến giữa ngươi,Ta sẽ hủy diệt các xe chiến mã của ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Cứq ễ talốh táh nheq máh vil tâng cruang anhia, cớp talốh nheq ntốq parnoâng khâm khong anhia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Kuv yuav muab tej moos huv mej lub tebchawsrhuav tshem taag,hab rhuav mej tej chaw ruaj khovpob taag huvsw.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kâo srăng bi rai ƀuôn prŏng hlăm čar ih,leh anăn bi klưh jih jang kđông kjăp ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta sẽ cất bỏ đồng bóng khỏi tay ngươi, và ngươi sẽ không có những thầy bói nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta sẽ hủy diệt đồng bóng khỏi tay ngươiVà ngươi sẽ không còn những thầy bói nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ta sẽ hủy phá các thành trong đất của ngươi,Ta sẽ làm sụp đổ tất cả các lâu đài kiên cố.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cứq ễ pupứt máh ramoon ca anhia dốq noap, cớp tỡ yỗn anhia bữn noâng cũai mo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Kuv yuav muab qhov kws ua khawv koobrhuav tshem taag ntawm mej txhais teg,mej yuav tsw muaj txwv neeb txwv yaigdua le lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Kâo srăng bi rai hĕ klei thâo mdian mơ̆ng ih,leh anăn ih amâo srăng lŏ mâo phung mjâo ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta sẽ làm cho tiệt những tượng chạm và trụ tượng khỏi giữa ngươi, ngươi sẽ không còn quì lạy trước công việc của tay mình làm ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta sẽ tận diệt những tượng chạmVà trụ tượng khỏi ngươi,Ngươi sẽ không còn quỳ lạyTrước công việc của tay mình làm ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta sẽ diệt trừ bọn phù thủy thầy pháp khỏi tay ngươi,Ngươi sẽ không còn những kẻ đoán mò bói tướng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Cứq ễ talốh máh rup anhia sang, cớp tanũl tamáu khớt hỡ. Chơ anhia ŏ́q sang noâng máh crơng anhia táq bữm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Kuv yuav rhuav mej tej txoov daabhab mej tej ncej teev daabkuas pluj ntawm mej moog,hab mej yuav tsw tau petej kws mej txhais teg ua dua le lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kâo srăng bi rai hĕ rup yang leh anăn kmeh krah mơ̆ng ih,leh anăn diih amâo srăng lŏ buôn kkuh ôhti anăp bruă kngan ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta sẽ nhổ tượng Át-tạt-tê khỏi giữa ngươi, và hủy diệt các thành ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ta sẽ nhổ trụ tượng Át-tạt-tê khỏi ngươiVà hủy diệt các thành của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ta sẽ tiêu diệt các tượng chạm của ngươi và các trụ thờ của ngươi khỏi giữa ngươi,Ngươi sẽ không quỳ lạy trước các tác phẩm do tay ngươi làm ra nữa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Cứq ễ rơq táh nheq máh tanũl noau dốq sang toam yiang Asê-ra tâng tâm cutễq anhia, cớp cứq ễ talốh táh nheq máh vil anhia hỡ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Kuv yuav rhu hlo mej tej ncej daab Aselahuv plawv mej pov tseg,hab ua rua mej tej moos puam tsuaj.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kâo srăng buč hĕ phung rup yang Asêra ih mơ̆ng krah ihleh anăn bi rai jih jang ƀuôn prŏng ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ta sẽ làm sự báo thù ra trên những nước không nghe theo ta, trong cơn ta nổi giận và căm tức.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Trong cơn giận dữ, thịnh nộ Ta sẽ thi hành sự báo thùTrên những nước không vâng lời Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ta sẽ cho nhổ lên tận gốc các trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra, Và tiêu diệt các thành thờ thần tượng của ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Cỗ cứq cutâu mứt lứq, cứq ễ carláh dỡq chóq máh cruang cũai ca tỡ bữn trĩh cứq.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Kuv yuav chim hab pauj taub npau tawg quas vogrua tej tebchaws kws tsw noog lug.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Kâo srăng ngă klei rŭ ênua hŏng klei ăl leh anăn ngêñkơ phung găp djuê mnuih amâo gưt asăp kâo ôh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Trong cơn giận và cơn thịnh nộ, Ta sẽ thực hiện cuộc báo thù những dân không vâng lời Ta.”