So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

和合本修订版(RCUVSS)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Sau khi tường thành đã xây xong, các cánh cổng được lắp vào, và những người gác cổng, ca sĩ, người Lê-vi đều được cắt cử vào nhiệm vụ,

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Nimno tus ntsa yeej twb ua tiav tas lawm, tej roojvag los kuj dhos tas txhua lub, thiab yeej cob haujlwm tas rau cov neeg uas zov Tuamtsev, cov hu nkauj thiab cov Levis huv tibsi lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

1城墙修完,我安了门扇,门口的守卫、歌唱的和利未人都已派定。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Tơlah pêr ƀon hŏ nkra lôch jêh, jêh ri gâp lĕ ntrŭp ăp jêh mpông, jao kan phung mât uănh mpông pêr, phung mprơ, jêh ri phung Lêvi tâm kan pah khân păng,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdơi kơ ƀing ta hơmâo pơdơ̆ng đĭ giŏng laih pơnăng plei, kâo ăt hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih mơ̆n hơdôm amăng ja̱ng plei laih anŭn ƀing khua ngă yang ăt jao bruă laih mơ̆n kơ ƀing gak wai Sang Yang, ƀing adoh laih anŭn ƀing Lêwi pơkŏn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi vách thành đã xây xong, và tôi đã tra các cánh cửa, lập những người giữ cửa, kẻ ca hát, và người Lê-vi trong chức việc của họ,

Bản Diễn Ý (BDY)

2tôi giao cho Ha-na-ni, em tôi, và Ha-na-nia, sĩ quan trấn thủ thành lũy, lo việc cai trị Giê-ru-sa-lem. Ha-na-nia là một người trung thực và kính sợ Thượng Đế hơn nhiều người khác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Kuv tsa kuv tus tijlaug Hananis thiab Hananiyas uas yog tus thawj tubrog loj uas saib tej chaw fajxwm, ua ob tug uas saib lub nroog Yeluxalees. Hananiyas yog ib tug uas ncaj ncees thiab hwm Vajtswv dua lwm tus huv tibsi.

和合本修订版 (RCUVSS)

2我吩咐我的兄弟哈拿尼和城堡的官长哈拿尼雅管理耶路撒冷,因为哈拿尼雅是一个忠信的人,敬畏上帝过于众人。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2pôri gâp jao kan chiă uănh ƀon Yêrusalem ma Y-Hanani, oh gâp, jêh ri ma Y-Hanania, kôranh ngih hađăch; jêng du huê bunuyh răp jăp lơn jêh ri klach yơk ma Brah Ndu lơn ma phung êng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Kâo jao kơ dua čô ayŏng adơi kâo kiăng kơ răng wai plei prŏng Yerusalaim, anŭn jing Hanani laih anŭn Hananyah, jing pô khua wai lăng anih kơđông kơjăp. Hananyah jing sa čô tŏng ten hăng huĭ pơpŭ kơ Ơi Adai hloh kơ ƀing pơkŏn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì tôi giao phó việc cai trị Giê-ru-sa-lem cho Ha-na-ni, em tôi, và cho Ha-na-nia, quan tể cung; vì là một người trung tín và kính sợ Đức Chúa Trời hơn nhiều kẻ khác.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Tôi dặn họ chỉ mở cổng thành khi mặt trời đã lên cao, đóng cổng cài then khi lính đang còn đứng gác. Phải chọn người dân Giê-ru-sa-lem làm lính gác, cắt đặt phiên gác cho mỗi người, và cho ai nấy được gác đoạn tường thành gần nhà mình,

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Kuv hais kom nkawd tsis txhob qhib tej roojvag nroog Yeluxalees mus txog thaum hnub tuaj, thiab kaw rau thaum uas tseem muaj neeg zov thiab ua ntej lub hnub tsis tau poob, thiab muab tej ntsia liaj roojvag los liaj rau. Thiab kuv hais rau lawv kom tsa cov neeg uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees los ua cov zov roojvag thiab faib haujlwm rau lawv cov ntawd qee leej ua cov tshuaj xwm ncig mus los saib lawv tej vajtse.

和合本修订版 (RCUVSS)

3我对他们说:“等到太阳热的时候才可开耶路撒冷的城门;要派耶路撒冷的居民,各按班次在自己房屋的前面站岗。他们还在站岗的时候,就要关门上闩。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Gâp lah ma khân păng, "Lơi ăn bu pơk mpông pêr ƀon Yêrusalem tơlah hôm e duh nar; bu nchăng lơi mpông jêh ri ntĭl rnăng păng dôl phung gak mpông gŭ ta nây; jêh nây đŏng dơm bunuyh gak tă bơh phung gŭ tâm ƀon Yêrusalem, ăp nơm tâm rdơn tâm tra ntŭk ngih khân păng nơm."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Kâo ăt pơtă kơ ƀing gơñu tui anai, “Anăm pŏk ôh amăng ja̱ng plei Yerusalaim amăng mơguah ưm, samơ̆ tơl yang hrơi tơbiă kăh dưi pŏk. Laih anŭn brơi krư̆ khuă hĭ bĕ hơdôm amăng ja̱ng plei hlâo kơ yang hrơi lê̆ tơdang ƀing gak wai amăng ja̱ng hlak ăt dŏ mă bruă mơ̆n. Brơi kơ ƀing gih ruah mă bĕ ƀing ană plei dŏ amăng lăm plei Yerusalaim kơplăh nao rai kiăng kơ gak wai plei, laih anŭn đơđa amăng ƀing gơñu dŏ gak wai ƀơi hơdôm anih hơmâo pơjao laih, đơđa rơbat hyu kơtuai anih jĕ sang dŏ gơñu pô yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tôi dặn chúng rằng: Chớ mở các cửa Giê-ru-sa-lem trước khi mặt trời nắng nóng; người ta phải đóng cánh cửa, và gài then lại trong lúc kẻ giữ cửa còn ở tại đó; lại phải đặt người trong dân Giê-ru-sa-lem thay phiên mà canh giữ, mỗi người đứng canh nơi đối ngang nhà mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Vì thành phố rộng lớn, dân cư ít ỏi, nhà cửa thưa thớt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Yeluxalees yog ib lub nroog uas loj heev, tiamsis tsis muaj neeg nyob coob thiab tsis muaj neeg ua tsev ntau rau hauv.

和合本修订版 (RCUVSS)

4城又宽又大,城中的百姓却稀少,房屋也还没有建造。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Pônây, ƀon jêng huy ngăn, bi phung ƀon lan gŭ tâm ƀon hôm djê̆, jêh ri ngih vâl mhe ê-hŏ geh ndâk ôh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Plei Yerusalaim jing sa boh plei prŏng rơhaih rơhông biă mă, samơ̆ kơnơ̆ng ƀiă đôč mơnuih dŏ amăng anŭn, laih anŭn arăng pơdơ̆ng đĭ sang dŏ aka lu ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, thành thì rộng rãi lớn lao, còn dân sự ở trong nó lại ít, và nhà mới thì chưa có cất.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Thượng đế giục lòng tôi triệu tập các nhà lãnh đạo và nhân dân lại để đăng bợ. Và tôi cũng tìm được một sách chép gia phả của những người trở về Giu-đa đợt thứ nhất. Sách ấy có ghi:

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Vajtswv thiaj tshoov kuv siab kom kuv hu tagnrho cov pejxeem thiab lawv cov thawjcoj thiab cov nomtswv tuaj txoos ua ke thiab tshawb nrhiav lawv txhua yim neeg tej ntaub ntawv. Kuv thiaj nrhiav tau phau ntawv uas teev cov neeg uas xub raug tso rov los tej npe thiab muaj raws li nram no:

和合本修订版 (RCUVSS)

5我的上帝感动我的心,我就召集贵族、官长和百姓,要登记家谱。我找到第一次上来之人的家谱,发现上面写着:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Brah Ndu gâp geh sŭk nsôr nuih n'hâm gâp ăn tâm rƀŭn phung ndrŏng, phung kôranh, jêh ri phung ƀon lan, ăn chih amoh tĭng nâm ntil mpôl khân păng. Gâp saơ du ndrom sămƀŭt prăp chih amoh phung mpôl băl bunuyh tât lor, jêh ri gâp saơ bu chih tâm nây:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, Ơi Adai mă bruă amăng pran jua kâo kiăng kơ pơƀut glaĭ ƀing ană plei, ƀing khua djă̱ akŏ laih anŭn ƀing khua moa ană plei kiăng kơ yap glaĭ abih akŏ mơnuih tui hăng kơnung djuai ƀing gơ̆ pô. Kâo hơduah ƀuh hră čih pioh ƀing tơpul mơnuih wơ̆t glaĭ mơ̆ng lŏn čar tuai tal sa hlâo adih. Anai yơh jing tơlơi arăng hơmâo čih pioh amăng hră anŭn:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Chúa Trời tôi có cảm động lòng tôi chiêu tập những người tước vị, các quan trưởng, và dân sự, đặng đem chúng vào sổ từng gia phổ. Tôi có tìm đặng một cuốn bộ gia phổ của những người trở lên lần đầu, và trong đó tôi thấy có ghi rằng:

Bản Diễn Ý (BDY)

6“Đây là tên những người trở về Giê-ru-sa-lem và Giu-đa sau thời gian bị Nê-bu-cát-nết-sa vua Ba-by-luân bắt đi lưu đày.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Coob leej uas raug luag ntes mus thiaj tau rov hauv lub xeev Npanpiloos los rau hauv lub nroog Yeluxalees thiab lub xeev Yudas, nyias thiaj rov mus rau hauv nyias tej qub zej qub zos. Lawv tej tsevneeg tau mus nyob hauv lub xeev Npanpiloos txij thaum uas Vajntxwv Nenpukajnexales tau ntes lawv coj mus lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

6这些是从被掳之地上来的省民,巴比伦尼布甲尼撒把他们掳去,他们重返耶路撒冷犹大,各归本城。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Aơ jêng phung bunuyh tâm n'gor Yuda tă bơh ntŭk ƀư bună dơi plơ̆ sĭt, nâm bu ntĭt phung mpôl hađăch Nebukatnetsar hađăch Babilôn nhŭp leo ƀư bună: Khân păng plơ̆ sĭt đŏng ma Yêrusalem jêh ri n'gor Yuda, ăp nơm jêng ƀon khân păng nơm da dê;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Hơmâo lu mơnuih amăng ƀing wơ̆t glaĭ tơbiă mơ̆ng kwar čar Babilon. Ƀing gơñu wơ̆t glaĭ pơ plei Yerusalaim hăng pơ plei pơkŏn amăng anih lŏn Yudah, laih anŭn rĭm čô wơ̆t glaĭ pơ plei pla ñu pô yơh. Ƀing sang anŏ gơñu hơmâo hơdip laih amăng lŏn čar Babilon čơdơ̆ng mơ̆ng pơtao prŏng Nebukhadnezzar hơmâo mă pơđuaĭ hĭ laih ƀing gơñu nao pơ anŭn jing hlŭn mơnă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nầy là các người tỉnh Giu-đa từ nơi làm phu tù được trở lên, tức những kẻ thuộc trong bọn bị Nê-bu-cát-nết-sa bắt dẫn tù; chúng trở lại Giê-ru-sa-lem và xứ Giu-đa, ai nấy đều về bổn thành mình;

Bản Diễn Ý (BDY)

7Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-nia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đốc, Binh-san, Mích-bê-rết, Biết-vai, Nê-hum và Ba-a-na. Những người Y-sơ-ra-ên khác gồm có:

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Lawv cov thawjcoj yog Xelunpanpees, Yesuas, Nehemis, Axaliyas, La-amiyas, Nahamanis, Maudekhais, Npilesas, Mipeles, Npivais, Nehoos thiab Npa-anas.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们是同所罗巴伯耶书亚尼希米亚撒利雅拉米拿哈玛尼末底改必珊米斯毗列比革瓦伊尼宏巴拿一起回来的。以色列百姓的人数如下:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7khân păng plơ̆ sĭt ndrel Y-Sôrôbabel, Y-Jêsua, Y-Nêhêmi, Y-Asaria, Y-Ramia, Y-Nahamani, Y-Môrdêkai, Y-Bilsan, Y-Mispêret, Y-Bikvai, Y-Nêhum, Y-Bana. Aơ jêng rnoh phung buklâu nkuăng-ƀon bơh phung Israel:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ƀing khua djă̱ akŏ gơñu jing Zeruƀabel, Yêsua, Nehemyah, Azaryah, Raamiah, Nahamani, Mordekai, Bilsan, Misperet, Bigwai, Nehum laih anŭn Baanah.Anai yơh jing kơnung djuai Israel, wơ̆t hăng mrô mơnuih mơ̆ng rĭm kơnung djuai, jing ƀing wơ̆t glaĭ mơ̆ng lŏn čar tuai:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7chúng trở về với Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-mia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bê-rết, Biết-vai, Nê-hun, và Ba-a-na. Nầy là số tu bộ những người nam của dân Y-sơ-ra-ên:

Bản Diễn Ý (BDY)

8Họ Pha-rốt, hai ngàn một trăm bảy mươi hai người;

Vajtswv Txojlus (HWB)

8-25Ntawm no mus yog sau cov Yixalayees tej tsevneeg thiab txhua cuab kwvtij uas raug luag ntes mus thiab tau rov los muaj npe raws li nram no:Paluses cuab kwvtij muaj ob txhiab ib puas xya caum ob leeg,Sefatiyas cuab kwvtij muaj peb puas xya caum ob leeg,Alas cuab kwvtij muaj rau pua tsib caug ob leeg,Pahas Mau-am (uas yog Yesuas thiab Yau-am nkawd cov xeebntxwv) cuab kwvtij muaj ob txhiab yim pua kaum yim leej,Elas cuab kwvtij muaj ib txhiab ob puas tsib caug plaub leeg,Xatus cuab kwvtij muaj yim pua plaub caug tsib leeg,Xakais cuab kwvtij muaj xya pua rau caum leej,Npenu-is cuab kwvtij muaj rau pua plaub caug yim leej,Npenpais cuab kwvtij muaj rau pua nees nkaum yim leej,Ankas cuab kwvtij muaj ob txhiab peb puas nees nkaum ob leeg,Adunikas cuab kwvtij muaj rau pua rau caum xya leej,Npivais cuab kwvtij muaj ob txhiab rau caum xya leej,Adees cuab kwvtij muaj rau pua tsib caug tsib leeg,Ates (uas muaj dua ib lub npe hu ua Hexekiyas) cuab kwvtij muaj cuaj caum yim leej,Hasus cuab kwvtij muaj peb puas nees nkaum yim leej,Npexais cuab kwvtij muaj peb puas nees nkaum plaub leeg,Halifas cuab kwvtij muaj ib puas kaum ob leeg,Nkinpe-oos cuab kwvtij muaj cuaj caum tsib leeg.

和合本修订版 (RCUVSS)

8巴录的子孙二千一百七十二名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Phung kon sau Y-Ara, geh prao rhiăng prăm jê̆t ma bar nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Kơnung djuai Paros hơmâo dua-rơbâo sa-rơtuh tơjuhpluh-dua čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Về con cháu Pha-rốt, hai ngàn một trăm bảy mươi hai người;

Bản Diễn Ý (BDY)

9họ Sê-pha-ti-gia, ba trăm bảy mươi hai người;

和合本修订版 (RCUVSS)

9示法提雅的子孙三百七十二名;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9kơnung djuai Sephatyah hơmâo klâo-rơtuh tơjuhpluh-dua čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9về con cháu Sê-pha-tia, ba trăm bảy mươi hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

10họ A-ra, sáu trăm nam mươi hai người,

和合本修订版 (RCUVSS)

10亚拉的子孙六百五十二名;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10kơnung djuai Arah hơmâo năm-rơtuh rơmapluh-dua čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Về con cháu A-ra, sáu trăm năm mươi hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

11họ Pha-hát Mô-áp (con cháu của Giê-sua và Giô-áp), hai ngàn tám trăm mười tám người;

和合本修订版 (RCUVSS)

11巴哈.摩押的后裔,就是耶书亚约押的子孙二千八百一十八名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Phung kon sau Y-Palat-Môap, nâm bu ntĭt phung kon buklâu Y-Jêsua jêh ri Y-Jôap, geh bar rbăn pham rhiăng jê̆t ma pham nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11kơnung djuai Yêsua hăng Yôab jing ană tơčô Pahat-Môab hơmâo dua-rơbâo sapăn-rơtuh pluh-sapăn čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Về con cháu Pha-hát-Mô-áp, con cháu của Giê-sua và Giô-áp, có hai ngàn tám trăm mười tám người.

Bản Diễn Ý (BDY)

12họ Ê-lam, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người;

和合本修订版 (RCUVSS)

12以拦的子孙一千二百五十四名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Phung kon sau Y-Êlam, du rbăn bar rhiăng prăm jê̆t ma puăn nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12kơnung djuai Ilam hơmâo sa-rơbâo dua-rơtuh rơmapluh-pă̱ čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Về con cháu Ê-lam, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Diễn Ý (BDY)

13họ Xát-tu, tám trăm bốn mươi lăm người;

和合本修订版 (RCUVSS)

13萨土的子孙八百四十五名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Phung kon sau Y-Satu, geh pham rhiăng puăn jê̆t ma prăm nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13kơnung djuai Zattu hơmâo sapăn-rơtuh pă̱pluh-rơma čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Về con cháu Xát-tu, tám trăm bốn mươi lăm người.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Về con cháu Xác-cai, bảy trăm sáu mươi người;

和合本修订版 (RCUVSS)

14萨改的子孙七百六十名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Phung kon sau Y-Sakai, geh pơh rhiăng prao jê̆t nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14kơnung djuai Zakai hơmâo tơjuh-rơtuh nămpluh čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Về con cháu Xác-cai, bảy trăm sáu mươi người.

Bản Diễn Ý (BDY)

15họ Bin-nui, sáu trăm bốn mươi tám người;

和合本修订版 (RCUVSS)

15宾内的子孙六百四十八名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Phung kon sau Y-Binui geh prao rhiăng puăn jê̆t ma pham nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15kơnung djuai Binnui hơmâo năm-rơtuh pă̱pluh-sapăn čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Về con cháu Bin-nui, sáu trăm bốn mươi tám người.

Bản Diễn Ý (BDY)

16họ Bê-bai, sáu trăm hai mươi tám người;

和合本修订版 (RCUVSS)

16比拜的子孙六百二十八名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Phung kon sau Y-Bêbai, geh prao rhiăng bar jê̆t ma pham nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16kơnung djuai Bebai hơmâo năm-rơtuh duapluh-sapăn čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Về con cháu Bê-bai, sáu trăm hai mươi tám người.

Bản Diễn Ý (BDY)

17họ A-gát, hai ngàn ba trăm hai mươi hai người;

和合本修订版 (RCUVSS)

17押甲的子孙二千三百二十二名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Phung kon sau Y-Asgat, geh bar rbăn pe rhiăng bar jê̆t ma bar nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17kơnung djuai Azgad hơmâo dua-rơbâo klâo-rơtuh duapluh-dua čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Về con cháu A-gát, hai ngàn ba trăm hai mươi hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

18họ A-đô-ni-cam, sáu trăm sáu mươi bảy người;

和合本修订版 (RCUVSS)

18亚多尼干的子孙六百六十七名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Phung kon sau Y-Adônikam, geh prao rhiăng prao jê̆t ma pơh nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18kơnung djuai Adônikam hơmâo năm-rơtuh nămpluh-tơjuh čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Về con cháu A-đô-ni-cam, sáu trăm sáu mươi bảy người.

Bản Diễn Ý (BDY)

19họ Biết-vai, hai ngàn sáu mươi bảy người;

和合本修订版 (RCUVSS)

19比革瓦伊的子孙二千零六十七名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Phung kon sau Y-Bikvai, geh bar rbăn prao rhiăng pơh jê̆t nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19kơnung djuai Bigwai hơmâo dua-rơbâo nămpluh-tơjuh čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Về con cháu Biết-vai, hai ngàn sáu mươi bảy người.

Bản Diễn Ý (BDY)

20họ A-đin, sáu trăm năm mươi lăm người;

和合本修订版 (RCUVSS)

20亚丁的子孙六百五十五名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Phung kon sau Y-Adin, geh prao rhiăng prăm jê̆t ma prăm nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20kơnung djuai Adin hơmâo năm-rơtuh rơmapluh-rơma čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Về con cháu A-đin, sáu trăm năm mươi lăm người.

Bản Diễn Ý (BDY)

21họ A-te (con cháu Ê-xê-chia) chín mươi tám người;

和合本修订版 (RCUVSS)

21亚特的后裔,就是希西家的子孙九十八名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Phung kon sau Y-Ater, nâm bu ntĭt phung Hêsêkia, geh du rsĭn ma pham nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21kơnung djuai Ater, anăn ñu pơkŏn dơ̆ng jing Hezêkiyah, hơmâo duapănpluh-sapăn čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Con cháu A-te, về dòng dõi Ê-xê-chia, có chín mươi tám người.

Bản Diễn Ý (BDY)

22họ Ha-sum, ba trăm hai mươi tám người;

和合本修订版 (RCUVSS)

22哈顺的子孙三百二十八名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Phung sau Y-Hasum, geh pe rhiăng bar jê̆t ma pham nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22kơnung djuai Hasum hơmâo klâo-rơtuh duapluh-sapăn čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Về con cháu Ha-sum, ba trăm hai mươi tám người.

Bản Diễn Ý (BDY)

23họ Bết-sai, ba trăm hai mươi bốn người;

和合本修订版 (RCUVSS)

23比赛的子孙三百二十四名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Phung kon sau Y-Bêsai, geh pe rhiăng bar jê̆t ma puăn nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23kơnung djuai Bêzai hơmâo klâo-rơtuh duapluh-pă̱ čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Về con cháu Bết-sai, ba trăm hai mươi bốn người.

Bản Diễn Ý (BDY)

24họ Ha-ríp, một trăm mười hai người;

和合本修订版 (RCUVSS)

24哈拉的子孙一百一十二名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Phung kon sau Y-Rarip, geh du rhiăng jê̆t ma bar nuyh

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24kơnung djuai Harip hơmâo sa-rơtuh pluh-dua čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Về con cháu Ha-ríp, một trăm mười hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

25họ Ghi-bê-ôn, chín mươi lăm người;

和合本修订版 (RCUVSS)

25基遍人九十五名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Phung kon sau Y-Gabaôn, geh du rsĭn prăm nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25kơnung djuai Gibeôn hơmâo duapănpluh-rơma čô.Anai jing ƀing kơnung djuai, jing ƀing hlâo adih ƀing ơi adon gơñu hơmâo hơdip laih amăng plei pla gah yŭ anai, ăt wơ̆t glaĭ mơ̆n:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Về con cháu Ga-ba-ôn, chín mươi lăm người.

Bản Diễn Ý (BDY)

26người Bết và Nê-tô-pha, một trăm tám mươi tám người;

Vajtswv Txojlus (HWB)

26-38Cov neeg uas thaum ub lawv cov yawgkoob nyob hauv tej nroog uas muaj npe li nram no tau rov los:Nroog Npelehees thiab Netufas muaj ib puas yim caum yim leej,Nroog Anathaus muaj ib puas nees nkaum yim leej,Nroog Npethes Axemaves muaj plaub caug ob leeg,Nroog Kili-as Ye-alees, Khefilas thiab Npelaus muaj xya pua plaub caug peb leeg,Nroog Lamas thiab Nkenpas muaj rau pua nees nkaum ib leeg,Nroog Mikhemas muaj ib puas nees nkaum ob leeg,Nroog Npethees thiab A-is muaj ib puas nees nkaum peb leeg,Dua lwm tus Nenpaus muaj tsib caug ob leeg,Dua lwm tus Elas muaj ib txhiab ob puas tsib caug plaub leeg,Nroog Halees muaj peb puas nees nkaum leej,Nroog Yelikaus muaj peb puas plaub caug tsib leeg Nroog Ludes, Hadis thiab Aunaus muaj xya pua nees nkaum ib leeg,Nroog Sena-as muaj peb txhiab cuaj pua peb caug leej.

和合本修订版 (RCUVSS)

26伯利恒人和尼陀法人共一百八十八名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Phung kon sau tă bơh ƀon Bêtlêhem jêh ri ƀon Nêtôpa geh du rhiăng pham jê̆t ma pham nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Ƀing mơnuih mơ̆ng plei Bêtlehem laih anŭn plei Netôphat hơmâo sa-rơtuh sapănpluh-sapăn čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Về những người Bết-lê-hem và Nê-tô-pha, một trăm tám mươi tám người.

Bản Diễn Ý (BDY)

27người A-na-tốt, một trăm hai mươi tám người;

和合本修订版 (RCUVSS)

27亚拿突人一百二十八名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Phung kon sau Y-Anathôt, geh du rhiăng bar jê̆t ma pham nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27ƀing mơnuih mơ̆ng plei Anathôt hơmâo sa-rơtuh duapluh-sapăn čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Về những người A-na-tốt, một trăm hai mươi tám người.

Bản Diễn Ý (BDY)

28người Bết-Ách-ma-vết, bốn mươi hai người;

和合本修订版 (RCUVSS)

28伯.亚斯玛弗人四十二名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Phung kon sau, tă bơh ƀon Bet-Asmavet geh puăn jê̆t ma bar nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28ƀing mơnuih mơ̆ng plei Azmawet hơmâo pă̱pluh-dua čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Về những người Bết-A-ma-vết, bốn mươi hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

29người Ki-ri-át Giê-a-rim, người Kê-phi-ra và người Bê-ê-rốt, bảy trăm bốn mươi ba người;

和合本修订版 (RCUVSS)

29基列.耶琳人、基非拉人、比录人共七百四十三名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Phung kon sau tă bơh ƀon Kiriat Jêarim, ƀon Chêphira, jêh ri phung Bêerôt, geh pơh rhiăng puăn jê̆t ma pe nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29ƀing mơnuih mơ̆ng plei Kiriat-Yearim, plei Kephirah laih anŭn plei Beêrôt hơmâo tơjuh-rơtuh pă̱pluh-klâo čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Về những người Ki-ri-át-Giê-a-rim, người Kê-phi-ra, và người Bê-ê-rốt, bảy trăm bốn mươi ba người.

Bản Diễn Ý (BDY)

30người Ra-ma và Ghê-ba, sáu trăm hai mươi mốt người;

和合本修订版 (RCUVSS)

30拉玛人和迦巴人共六百二十一名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Phung kon sau, tă bơh ƀon Rama, jêh ri ƀon Gêba, geh prao rhiăng bar jê̆t ma nguay nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30ƀing mơnuih mơ̆ng plei Ramah hăng Gaba hơmâo năm-rơtuh duapluh-sa čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Về những người Ra-ma và Ghê-ba, sáu trăm hai mươi mốt người.

Bản Diễn Ý (BDY)

31người Mích-ma, một trăm hai mươi hai người;

和合本修订版 (RCUVSS)

31默玛人一百二十二名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Phung kon sau, tă bơh ƀon Mikmas, geh du rhiăng bar jê̆t ma bar nuyh,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31ƀing mơnuih mơ̆ng plei Mikmas hơmâo sa-rơtuh duapluh-dua čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Về những người Mích-ma, một trăm hai mươi hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

32người Bê-tên và A-hi, một trăm hai mươi ba người;

和合本修订版 (RCUVSS)

32伯特利人和人共一百二十三名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Phung kon sau tă bơh ƀon Bêthel jêh ri ƀon. Ai, geh du rhiăng bar jê̆t ma pe nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32ƀing mơnuih mơ̆ng plei Bêthêl laih anŭn plei Ai hơmâo sa-rơtuh duapluh-klâo čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Về những người Bê-tên và A-hi, một trăm hai mươi ba người.

Bản Diễn Ý (BDY)

33người Nê-bô, năm mươi hai người;

和合本修订版 (RCUVSS)

33别的尼波人五十二名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Phung kon sau tă bơh ƀon Nêbô êng, geh prăm jê̆t ma bar nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33ƀing mơnuih mơ̆ng plei Nebô pơkŏn hơmâo rơmapluh-dua čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Về những người Nê-bô khác, năm mươi hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

34họ Ê-lam, một ngàn hai tràm năm mươi bốn người;

和合本修订版 (RCUVSS)

34另一个以拦子孙一千二百五十四名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Phung kon sau Y-Êlam êng, geh du rbăn bar rhiăng prăm jê̆t ma puăn nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34ƀing mơnuih mơ̆ng plei Ilam pơkŏn hơmâo sa-rơbâo dua-rơtuh rơmapluh-pă̱ čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Về con cháu Ê-lam khác, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Diễn Ý (BDY)

35họ Ha-rim, ba trăm hai mươi người;

和合本修订版 (RCUVSS)

35哈琳的子孙三百二十名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Phung kon sau Y-Harim, geh pe rhiăng bar jê̆t nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35ƀing mơnuih mơ̆ng plei Harim hơmâo klâo-rơtuh duapluh čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Về con cháu Ha-rim, ba trăm hai mươi người.

Bản Diễn Ý (BDY)

36họ Giê-ri-cô, ba trăm bốn mươi lăm người;

和合本修订版 (RCUVSS)

36耶利哥人三百四十五名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Phung kon sau ƀon Yêrikô, geh pe rhiăng puăn jê̆t ma prăm nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36ƀing mơnuih mơ̆ng plei Yerêhô hơmâo klâo-rơtuh pă̱pluh-rơma čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Về con cháu Giê-ri-cô, ba trăm bốn mươi lăm người.

Bản Diễn Ý (BDY)

37họ Lô-đơ, Ha-đít và Ô-nô, bảy trăm hai mươi mốt người;

和合本修订版 (RCUVSS)

37罗德人、哈第人、阿挪人共七百二十一名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Phung kon sau ƀon Lot, ƀon Hadit, jêh ri ƀon Ônô, geh pơh rhiăng bar jê̆t nguay nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37ƀing mơnuih mơ̆ng plei Lôd, plei Hadid laih anŭn plei Ônô hơmâo tơjuh-rơtuh duapluh-sa čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Về con cháu của Lô-đơ, của Ha-đít, và của Ô-nô, bảy trăm hai mươi mốt người.

Bản Diễn Ý (BDY)

38họ Sê-na, ba ngàn chín trăm ba mươi người.

和合本修订版 (RCUVSS)

38西拿人三千九百三十名。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Phung kon sau Y-Sêna, geh pe rbăn sĭn rhiăng pe jê̆t nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38ƀing mơnuih mơ̆ng plei Senaah hơmâo klâo-rơbâo duapăn-rơtuh klâopluh čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Về con cháu Sê-na, ba ngàn chín trăm ba mươi người.

Bản Diễn Ý (BDY)

39Các thầy tế lễ gồm có: Họ Giê-đa-gia thuộc nhà Giê-sua, chín trăm bảy mươi ba người;

Vajtswv Txojlus (HWB)

39-42Ntawm no mus yog teev cov xeem uas yog cov povthawj uas raug ntes mus thiab tau rov los:Yedayas (uas yog Yesuas cov xeebntxwv) cuab kwvtij muaj cuaj pua xya caum peb leeg,Imeles cuab kwvtij muaj ib txhiab tsib caug ob leeg,Pasus cuab kwvtij muaj ib txhiab ob puas plaub caug xya leej,Halees cuab kwvtij muaj ib txhiab kaum xya leej.

和合本修订版 (RCUVSS)

39祭司:耶书亚家,耶大雅的子孙九百七十三名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39Phung kôranh ƀư brah: Phung kon sau Y-Jêdaya, nâm bu ntĭt ngih Y-Jêsua, geh sĭn rhiăng pơh jê̆t ma pe nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Anai jing kơnung djuai ƀing khua ngă yang wơ̆t glaĭ mơ̆ng lŏn čar tuai:Kơnung djuai Yedayah, jing ană tơčô Yêsua, hơmâo duapăn-rơtuh tơjuhpluh-klâo čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Những thầy tế lễ: Về con cháu Giê-đa-gia, nhà Giê-sua, chín trăm bảy mươi ba người.

Bản Diễn Ý (BDY)

40họ Y-mê, một ngàn năm mươi hai người;

和合本修订版 (RCUVSS)

40音麦的子孙一千零五十二名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40Phung kon sau Y-Imer, geh du rbăn prăm jê̆t ma bar nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40kơnung djuai Immer hơmâo sa-rơbâo rơmapluh-dua čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Về con cháu Y-mê, một ngàn năm mươi hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

41họ Pha-su-rơ, một ngàn hai trăm bốn mươi bảy người;

和合本修订版 (RCUVSS)

41巴施户珥的子孙一千二百四十七名;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41Phung kon sau Y-Pashur, geh du rbăn jê̆t ma pơh nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41kơnung djuai Pashur hơmâo sa-rơbâo dua-rơtuh pă̱pluh-tơjuh čô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Về con cháu Pha-su-rơ, một ngàn hai trăm bốn mươi bảy người.

Bản Diễn Ý (BDY)

42họ Ha-rim, một ngàn mười bảy người.

和合本修订版 (RCUVSS)

42哈琳的子孙一千零一十七名。

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42kơnung djuai Harim hơmâo sa-rơbâo pluh-tơjuh čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Về con cháu Ha-rim, một ngàn mười bảy người.

Bản Diễn Ý (BDY)

43Người Lê-vi gồm có: Họ Giê-sua và Cát-mi-ên (con cháu Hô-đê-va), bảy mươi bốn người;

Vajtswv Txojlus (HWB)

43-45Levis cuab kwvtij uas raug ntes mus thiab tau rov los muaj raws li nram no:Yesuas thiab Kamiyees (uas yog Haudaviyas cov xeebntxwv) muaj xya caum plaub leeg,Cov hu nkauj hauv lub Tuamtsev (uas yog Axafes cov xeebntxwv) muaj ib puas plaub caug yim leej,Cov zov lub Tuamtsev (uas yog Salumes, Ates, Tamoos, Akus, thiab Sunpais cov xeebntxwv) lawv muaj ib puas peb caug yim leej.

和合本修订版 (RCUVSS)

43利未人:何达威的后裔,就是耶书亚甲篾的子孙七十四名。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

43Phung Lêvi: Phung kon sau Y-Jêsua, nâm bu ntĭt Y-Katmiêl, phung noi deh Y-Hôdêva, geh pơh jê̆t ma puăn nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Anai jing ƀing kơnung djuai Lêwi, jing ƀing wơ̆t glaĭ mơ̆ng lŏn čar tuai:Kơnung djuai Yêsua laih anŭn kơnung djuai Kadmiel, jing ană tơčô Hôdawiah, hơmâo tơjuhpluh-pă̱ čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Người Lê-vi: Con cháu của Giê-sua và của Cát-mi-ên, về dòng dõi Hô-đê-va, bảy mươi bốn người.

Bản Diễn Ý (BDY)

44các ca sĩ thuộc họ A-sáp, một trăm bốn mươi tám người

和合本修订版 (RCUVSS)

44歌唱的:亚萨的子孙一百四十八名。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

44Phung mprơ: Phung kon sau, Y-Asap, geh du rhiăng puăn jê̆t ma pham nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Anai jing ƀing thâo ayŭ wơ̆t glaĭ: Kơnung djuai Asap hơmâo sa-rơtuh pă̱pluh-sapăn čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Người ca hát: Về con cháu A-sáp, một trăm bốn mươi tám người.

Bản Diễn Ý (BDY)

45những người gác cổng thuộc họ Sa-lum, họ A-te, họ Thanh-môn, họ A-cúp, họ Ha-ti-ta và họ Sô-bai, một trăm ba mươi tám người.

和合本修订版 (RCUVSS)

45门口的守卫:沙龙的子孙、亚特的子孙、达们的子孙、亚谷的子孙、哈底大的子孙、朔拜的子孙,共一百三十八名。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

45Phung mât chiă mpông pêr: Phung kon sau Y-Salum, phung kon sau Y-Ater, phung kon sau Y-Talmôn, phung kon sau Y-Akup, phung kon sau Y-Halita, phung kon sau Y-Sôbai, geh du rhiăng jê̆t ma pham nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45Anai jing ƀing gak wai Sang Yang Ơi Adai wơ̆t glaĭ: Kơnung djuai Sallum, Ater, Talmôn, Akkub, Hatita laih anŭn Sôbai, hơmâo sa-rơtuh klâopluh-sapăn čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Kẻ giữ cửa: Về con cháu Sa-lum, con cháu A-te, con cháu Tanh-môn, con cháu A-cúp, con cháu Ha-ti-ta, và con cháu Sô-bai, một trăm ba mươi tám người.

Bản Diễn Ý (BDY)

46Những người phục dịch Đền thờ gồm có: Họ Xi-ha, họ Ha-su-pha, họ Ta-ba-ốt,

Vajtswv Txojlus (HWB)

46-56Tej cuab uas ua haujlwm hauv lub Tuamtsev uas raug ntes mus thiab tau rov qab los muaj raws li no:Xihas, Haxufas, Tanpauthas,Kelaus, Xias, Padoos,Lenpanas, Hankanpas, Samais,Hanas, Nkidees, Nkahas,Le-ayas, Lexees, Nekaudas,Nkaxas, Uxas, Paxe-as,Npexais, Me-unis, Nefusexis,Npakenpus, Hakufas, Halihus,Npaxalis, Mehidas, Halisas,Npalekaus, Xixelas, Temas,Nexiyas thiab Hatifas.

和合本修订版 (RCUVSS)

46殿役:西哈的子孙、哈苏巴的子孙、答巴俄的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

46Phung oh mon ngih brah (n'hat-na): Phung kon sau Y-Siha, phung kon sau Y-Hasupha, phung kon sau Y-Tabaôt,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46Anai jing ƀing juăt mă bruă amăng sang yang, jing ƀing wơ̆t glaĭ mơ̆ng lŏn čar tuai:Ƀing ană tơčô Ziha, Hasupha, Taƀaôt,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Người Nê-thi-nim: Con cháu Xi-ha, con cháu Ha-su-pha, con cháu Ta-ba-ốt,

Bản Diễn Ý (BDY)

47họ Kê-rốt, họ Sia, họ Ba-đôn,

和合本修订版 (RCUVSS)

47基绿的子孙、西亚的子孙、巴顿的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

47phung kon sau Y-Kêrôs, phung kon sau Y-Sia, phung kon sau Y-Padôn,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

47Kerôs, Sia, Padôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47con cháu Kê-rốt, con cháu Sia, con cháu Pha-đôn,

Bản Diễn Ý (BDY)

48họ Lê-ba-na, họ Ha-ga-ba, họ Sanh-mai,

和合本修订版 (RCUVSS)

48利巴拿的子孙、哈迦巴的子孙、萨买的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

48phung kon sau Y-Lêbana, phung kon sau Y-Habaga, phung kon sau Y-Salmai,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

48Lebanah, Hagaba, Salmai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48con cháu Lê-ba-na, con cháu Ha-ga-ba, con cháu Sanh-mai,

Bản Diễn Ý (BDY)

49họ Ha-nan, họ Ghi-đên, họ Ga-ha,

和合本修订版 (RCUVSS)

49哈难的子孙、吉德的子孙、迦哈的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

49phung kon sau Y-Hanan, phung kon sau Y-Gidel, phung kon sau Y-Gahar,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

49Hanan, Giđêl, Gahar,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49con cháu Ha-nan, con cháu Ghi-đên, con cháu Ga-ha;

Bản Diễn Ý (BDY)

50họ Rê-a-gia, họ Rê-xin, họ Nê-cô-đa,

和合本修订版 (RCUVSS)

50利亚雅的子孙、利汛的子孙、尼哥大的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

50phung kon sau Y-Rêaya, phung sau Y-Rêsin, phung kon sau Y-Nêkôda,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

50Reayah, Rezin, Nekôda,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50con cháu Rê-a-gia, con cháu Rê-xin, con cháu Nê-cô-đa,

Bản Diễn Ý (BDY)

51họ Ga-xam, họ U-xa, họ Pha-sê-a,

和合本修订版 (RCUVSS)

51迦散的子孙、乌撒的子孙、巴西亚的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

51phung kon Y-Gasam, phung kon sau Y-Usa, phung kon sau Y-Pêsêa,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

51Gazzam, Uzza, Paseah,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51con cháu Ga-xam, con cháu U-xa, con cháu Pha-sê-a,

Bản Diễn Ý (BDY)

52họ Bê-sai, họ Mê-u-nim, họ Nê-phi-sê-sim

和合本修订版 (RCUVSS)

52比赛的子孙、米乌宁的子孙、尼普心的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

52phung kon sau Y-Pêsai, phung kon sau Y-Mêunim, phung kon sau Y-Nêphusêsim,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

52Bêsai, Meunim, Nephusim,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52con cháu Bê-sai, con cháu Mê-u-nim, con cháu Nê-phi-sê-sim,

Bản Diễn Ý (BDY)

53họ Bác-búc, họ Ha-cu-pha, họ Ha-rua,

和合本修订版 (RCUVSS)

53巴卜的子孙、哈古巴的子孙、哈忽的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

53phung kon sau Y-Bakbuk, phung kon sau Y-Hakupha, phung kon sau Y-Harhur,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

53Bakbuk, Hakupha, Harhur,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53con cháu Bác-búc, con cháu Ha-cu-pha, con cháu Ha-rua,

Bản Diễn Ý (BDY)

54họ Bát-lít, họ Mê-hi-đa, họ Hạc-sa,

和合本修订版 (RCUVSS)

54巴洗律的子孙、米希大的子孙、哈沙的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

54phung kon sau Y-Baslit, phung kon sau Y-Mêhida, phung kon sau Y-Harsa,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

54Bazlut, Mehida, Harsa,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54con cháu Bát-lít, con cháu Mê-hi-đa, con cháu Hạt-sa,

Bản Diễn Ý (BDY)

55họ Bạt-cô, họ Si-sê-ra, họ Tha-mác,

和合本修订版 (RCUVSS)

55巴柯的子孙、西西拉的子孙、答玛的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

55phung kon sau Y-Barkôs, phung kon sau Y-Sisêra, phung kon sau Y-Têma,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

55Barkôs, Sisera, Temah,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55con cháu Bạt-cô, con cháu Si-sê-ra, con cháu Tha-mác,

Bản Diễn Ý (BDY)

56họ Nê-xia, họ Ha-ti-pha.

和合本修订版 (RCUVSS)

56尼细亚的子孙、哈提法的子孙。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

56phung kon sau Y-Nêsia, phung kon sau Y-Hatipha.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

56Neziah laih anŭn Hatipha.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56con cháu Nê-xia, con cháu Ha-ti-pha.

Bản Diễn Ý (BDY)

57Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Sô-phê-rết, họ Phi-ri-đa,

Vajtswv Txojlus (HWB)

57-59Tej cuab uas yog Xalumoos cov tubtxib uas raug ntes mus thiab tau rov qab los muaj raws li no:Xautais, Xaufeles, Pelidas, Yalas,Dankoos, Nkidees, Sefatiyas, Hatises,Paukheles Haxenpais thiab Amoos.

和合本修订版 (RCUVSS)

57所罗门仆人的后裔:琐太的子孙、琐斐列的子孙、比路大的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

57Phung kon sau, phung oh mon Y-Salômôn; phung kon sau Y-Sôtai, phung kon sau Y-Sôphêret, phung kon sau Y-Pêrida.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

57Anai jing ană tơčô ƀing ding kơna Solomôn, jing ƀing wơ̆t glaĭ mơ̆ng lŏn čar tuai:Ƀing ană tơčô Sôtai, Sôphêret, Perida,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57Dòng dõi các đầy tớ của Sa-lô-môn: Con cháu Sô-tai, con cháu Sô-phê-rết, con cháu Phê-ru-đa,

Bản Diễn Ý (BDY)

58họ Gia-a-la, họ Đạt-côn, họ Ghi-đên

和合本修订版 (RCUVSS)

58雅拉的子孙、达昆的子孙、吉德的子孙、

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

58phung kon sau Y-Jala, phung kon sau Y-Darkôn, phung kon sau Y-Gidel,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

58Yaala, Darkôn, Giđêl,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58con cháu Gia-a-la, con cháu Đạt-côn, con cháu Ghi-đên,

Bản Diễn Ý (BDY)

59họ Sê-pha-tia, họ Hát-tinh, họ Bô-kê-rết Hát-xê-ba-im, họ A-môn.

和合本修订版 (RCUVSS)

59示法提雅的子孙、哈替的子孙、玻黑列.哈斯巴音的子孙、亚们的子孙。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

59phung kon sau Y-Sêphatia, phung kon sau Y-Hatil, phung kon sau Pôkêret-Hasêbam, phung kon Amôn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

59Sephatyah, Hattil, Pôkheret-Hazzebaim laih anŭn Amôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59con cháu Sê-pha-tia, con cháu Hát-tinh, con cháu Phô-kê-rết-Hát-xê-ba-im, con cháu A-môn.

Bản Diễn Ý (BDY)

60Tính chung những người phục dịch Đền thờ và con cháu cựu thần của Sa-lô-môn là ba trăm chín mươi hai người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

60Tagnrho cov neeg uas ua haujlwm hauv lub Tuamtsev thiab Xalumoos cov tubtxib cov xeebntxwv uas tau rov los muaj peb puas cuaj caum ob leeg.

和合本修订版 (RCUVSS)

60殿役和所罗门仆人的后裔共三百九十二名。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

60Lĕ rngôch phung oh mon (n'hat-na) ngih brah jêh ri phung kon sau oh mon Y-Salômôn geh pe rhiăng du rsĭn ma pe nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

60Mrô yap abih bang kơnung djuai ƀing ding kơna sang yang laih anŭn ƀing ding kơna Solomôn, jing ƀing wơ̆t glaĭ mơ̆ng lŏn čar tuai hơmâo klâo-rơtuh duapănpluh-dua čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Tổng cộng các người Nê-thi-nim và con cháu các đầy tớ của Sa-lô-môn, là ba trăm chín mươi hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

61Một số người từ Tên-mê-la, Tên-hạt-sa, Kê-rúp, A-đôn và Y-mê trở về Giê-ru-Sa¬lem, nhưng họ không còn gia phả hay, bằng cớ về căn nguyên tông tộc để chứng minh mình là người Y -sơ-ra-ên. Những người này gồm có:

Vajtswv Txojlus (HWB)

61-62Delayas, Taunpias, Nekaudas, thiab lawv tej cuab kwvtij uas tau rov pem lub nroog Teles Melas, Teles Hasas, Khelus, Adoos thiab Imeles los muaj rau pua plaub caug ob leeg; tiamsis lawv tsis paub hais tias lawv puas yog Yixalayees cov xeebntxwv los tsis yog.

和合本修订版 (RCUVSS)

61特.米拉特.哈萨基绿亚顿音麦上来,不能证明他们的父系家族和后裔是否属以色列的如下:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

61Aơ phung văch tă bơh ƀon Têlmêla, ƀon Jeharsa, ƀon Kêrup, ƀon Adôn, jêh ri ƀon Imer, ƀiălah khân păng mâu ƀư n'hêl nanê̆ ôh ngih chô yau khân păng jêh ri noi deh khân păng, gĭt lah jêng phung Israel mâu lah mâu:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

61Ƀing gah yŭ anai jing ƀing wơ̆t glaĭ mơ̆ng khul plei pla Tel Melah, Tel Harsa, Kerub, Ađôn laih anŭn Immer, samơ̆ ƀing gơñu ƀu thâo ruai glaĭ ôh mơ̆ng ơi adon pă gơñu tơbiă rai laih mơ̆ng ƀing kơnung djuai Israel:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Nầy là những người ở từ Tên-Mê-la, Tên-Hạt-sa, Kê-rúp, A-đôn, và từ Y-mê mà đi lên; nhưng chúng nó không thể chỉ ra nhà của tổ phụ mình và gốc gác của họ, hoặc thuộc về Y-sơ-ra-ên hay chăng:

Bản Diễn Ý (BDY)

62Họ Đê-la-gia, họ Tô-bia và họ Nê-cô-đa, cộng sáu trăm bốn mươi hai người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

61-62Delayas, Taunpias, Nekaudas, thiab lawv tej cuab kwvtij uas tau rov pem lub nroog Teles Melas, Teles Hasas, Khelus, Adoos thiab Imeles los muaj rau pua plaub caug ob leeg; tiamsis lawv tsis paub hais tias lawv puas yog Yixalayees cov xeebntxwv los tsis yog.

和合本修订版 (RCUVSS)

62第莱雅的子孙、多比雅的子孙、尼哥大的子孙,共六百四十二名。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

62Phung kon sau Y-Dêlaya, phung kon sau Y-Tôbia. Phung kon sau Y-Nêkôda, geh prao rhiăng puăn jê̆t nuyh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

62ană tơčô Delayah, Tôbiah laih anŭn Nekôda anŭn hơmâo năm-rơtuh pă̱pluh-dua čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62con cháu Đê-la-gia, con cháu Tô-bi-gia, và con cháu Nê-cô-đa, đều sáu trăm bốn mươi hai người.

Bản Diễn Ý (BDY)

63Con cháu của các thầy tế lễ trong ba họ Ha-ba-gia, Ha-cốt, và Bạt-si-lai (ông này cưới con gái của Bạt-xi-lai người Ga-la-át, nên người ta gọi ông theo tên cha vợ)."

Vajtswv Txojlus (HWB)

63-64Cov povthawj tej cuab kwvtij nrhiav tsis tau tej ntaub ntawv qhia hais tias lawv yawgkoob yog cajces twg lawm. Lawv cov ntawd muaj raws li no: Haunpayas, Hakauxes thiab Npaxilais. (Tus povthawj Npaxilais yawgkoob mus yuav ib tug pojniam ntawm cuab kwvtij Npaxilais hauv cheebtsam Nkile-as thiab cia li mus kiav xeem yuav nws yawmtxiv lub xeem lawm.) Txij thaum ntawd los, lawv tsis muaj ib yam puavpheej dabtsi los qhia hais tias lawv cov yawgkoob yog cajces twg tiag, thiaj tsis xaiv lawv los ua cov povthawj li.

和合本修订版 (RCUVSS)

63祭司中,哈巴雅的子孙、哈哥斯的子孙、巴西莱的子孙,巴西莱因为娶了基列巴西莱的女儿为妻,所以就以此为名。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

63tâm ban lĕ tâm phung kôranh ƀư brah: phung kon buklâu Y-Hôbaya, phung kon Y-Hakôs, phung kon sau Y-Barsilai, nơm hŏ sŏk ur tâm phung kon bu ur Y-Barsilai, phung Galaat, jêh ri bu dơi ntơ tĭng amoh khân păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

63Anai yơh jing ƀing khua ngă yang ƀu thâo krăn ôh mơ̆ng ơi adon pă gơñu tơbiă rai:Ană tơčô Hôbaiah, Hakkôz laih anŭn Barzillai. Hlâo adih, sa čô đah rơkơi pơdŏ hăng sa čô đah kơmơi ană Barzillai, jing mơnuih mơ̆ng anih lŏn Gelaad, yuakơ anŭn yơh, ñu ăt mă anăn kơ ñu pô jing Barzillai mơ̆n tui hăng kơnung djuai tơhmua ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Về những thầy tế lễ: Con cháu Ha-ba-gia, con cháu Ha-cốt, con cháu Bạt-xi-lai, là người lấy vợ trong vòng con gái của Bạt-xi-lai, người Ga-la-át, và được gọi bằng tên của họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

64,65Những người này cũng không tìm được gia phả, nên bị ngưng chức tế lễ và không được hưởng phần ăn thánh, vì vị tổng trấn muốn chờ đến khi có một thầy tế lễ có thể dùng U-rim và Thu-mim để cầu hỏi Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

63-64Cov povthawj tej cuab kwvtij nrhiav tsis tau tej ntaub ntawv qhia hais tias lawv yawgkoob yog cajces twg lawm. Lawv cov ntawd muaj raws li no: Haunpayas, Hakauxes thiab Npaxilais. (Tus povthawj Npaxilais yawgkoob mus yuav ib tug pojniam ntawm cuab kwvtij Npaxilais hauv cheebtsam Nkile-as thiab cia li mus kiav xeem yuav nws yawmtxiv lub xeem lawm.) Txij thaum ntawd los, lawv tsis muaj ib yam puavpheej dabtsi los qhia hais tias lawv cov yawgkoob yog cajces twg tiag, thiaj tsis xaiv lawv los ua cov povthawj li.

和合本修订版 (RCUVSS)

64这些人在族谱之中寻查自己的谱系,却寻不着,因此算为不洁,不得作祭司。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

64Phung nây joi ntơ tĭng amoh khân păng. Phung nây joi amoh khân păng tâm ndrom sămƀŭt chih amoh chô-yau khân păng, ƀiălah bu joi mâu saơ ôh amoh săk ta nây. Yor nây bu mâu rom ôh khân păng tâm phung jêng kôranh ƀư brah yorlah bu kơp khân păng jêng ƀơ̆ ƀơch (mâu kloh).

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

64Ƀing khua ngă yang anŭn hơduah glaĭ kơnung djuai gơñu mơ̆ng ơi adon pă gơñu tơbiă rai, samơ̆ ƀu thâo ruai glaĭ ôh. Tui anŭn, arăng ƀu yap ƀing gơñu jing ƀing khua ngă yang ôh yuakơ ƀing gơñu ƀu rơgoh ôh tui hăng tơlơi phiăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64Các người ấy tìm kiếm gia phổ mình, nhưng không thấy, bèn bị trừ ra chức tế lễ, kể cho là ô uế.

Bản Diễn Ý (BDY)

64,65Những người này cũng không tìm được gia phả, nên bị ngưng chức tế lễ và không được hưởng phần ăn thánh, vì vị tổng trấn muốn chờ đến khi có một thầy tế lễ có thể dùng U-rim và Thu-mim để cầu hỏi Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

65Cov Yudas tus tswvxeev hais rau lawv pab ntawd tias lawv yuav noj tsis tau tej zaub mov uas twb muab fij rau Vajtswv lawm, mus txog thaum uas lawv muaj ib tug los ua povthawj uas siv tau lub Ulees thiab lub Thumees tso.

和合本修订版 (RCUVSS)

65省长对他们说,不可吃至圣的物,直到有会用乌陵和土明的祭司兴起来。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

65Kôranh chiă uănh lah ma khân păng, khân păng mâu dơi sa ôh ndơ prăp kloh ueh kŏ tât du huê kôranh ƀư brah geh Urim jêh ri Thunim dâk ôp ma Brah Ndu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

65Hơnŭn yơh, pô khua ba akŏ ƀing Israel pơtă kơ ƀing gơñu tui anai, ƀing gơñu ƀu dưi ƀơ̆ng ôh hơget gơnam ƀơ̆ng jing gơnam pơyơr rơgoh hiam kơ Ơi Adai, tơl hơmâo sa čô khua ngă yang dưi tơña hơduah tơlơi kiăng Ơi Adai hăng tơlơi ngă Urim laih anŭn Tummim amơĭ kăh gơñu dưi ƀơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65Quan tổng trấn cấm chúng ăn những vật chí thánh cho đến chừng có một thầy tế lễ dấy lên dùng U-rim và Thu-mim mà cầu hỏi Đức Chúa Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

66Tổng số các nhóm kể trên lên đến 42.360 người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

66-69Tagnrho cov neeg uas raug luag ntes mus thiab tau rov los yog muaj plaub caug ob txhiab peb puas rau caum leej:Lawv cov tubtxib tagnrho pojniam thiab txivneej muaj xya txhiab peb puas peb caug xya leej,Cov hu nkauj tagnrho pojniam thiab txivneej muaj ob puas plaub caug tsib leeg,Nees muaj xya pua peb caug rau tus,Nees zag muaj ob puas plaub caug tsib tug,Ntxhuav muaj plaub puas peb caug tsib tug,Neesluav muaj rau txhiab xya pua nees nkaum tus.

和合本修订版 (RCUVSS)

66全会众共有四万二千三百六十名。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

66Lĕ rngôch phung tâm rƀŭn geh puăn rmưn bar rbăn pe rhiăng prao jê̆t nuyh,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

66Mrô yap abih bang ƀing Israel wơ̆t glaĭ mơ̆ng plei prŏng Babilon hơmâo pă̱pluh-dua-rơbâo klâo-rơtuh nămpluh čô;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

66Cả hội chúng hiệp lại được bốn vạn hai ngàn ba trăm sáu mươi người,

Bản Diễn Ý (BDY)

67Ngoài ra, có bảy ngàn ba trăm ba mươi bảy nam nữ gia nhân, và hai trăm bốn mươi lăm nam nữ ca sĩ.

和合本修订版 (RCUVSS)

67此外,还有他们的仆婢七千三百三十七名,又有歌唱的男女二百四十五名。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

67mâu kơp phung oh mon buklâu nđâp ma buur khân păng; tâm phung nây geh pơh rbăn pe rhiăng pe jê̆t ma pơh nuyh; jêh ri phung nây geh bar rhiăng puăn jê̆t ma prăm nuyh phung kâp mprơ, bu ur jêh ri bu klâu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

67hrŏm hăng ƀing gơñu hơmâo tơjuh-rơbâo klâo-rơtuh klâopluh-tơjuh čô ƀing ding kơna đah rơkơi đah kơmơi; ƀing gơñu ăt hơmâo dua-rơtuh pă̱pluh-rơma čô ƀing đah rơkơi đah kơmơi, jing ƀing thâo ayŭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

67không kể những tôi trai tớ gái của dân, số được bảy ngàn ba trăm ba mươi bảy người; cũng có hai trăm bốn mươi lăm kẻ ca hát, nam và nữ.

Bản Diễn Ý (BDY)

68Họ đem theo bảy trăm ba mươi sáu con ngựa, hai trăm bốn mươi lăm con la,

和合本修订版 (RCUVSS)

68他们有七百三十六匹马,二百四十五匹骡子,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

68Seh khân păng geh pơh rhiăng pe jê̆t ma prao mlâm, seh bri khân păng geh bar rhiăng puăn jê̆t ma prăm mlâm,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

68Ƀing gơñu hơmâo tơjuh-rơtuh klâopluh-năm drơi aseh, dua-rơtuh pă̱pluh-rơma drơi aseh glưn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

68Chúng có bảy trăm ba mươi sáu con ngựa, hai trăm bốn mươi lăm con la,

Bản Diễn Ý (BDY)

69bốn trăm ba mươi lăm con lạc đà, và sáu ngàn bảy trăm hai mươi con lừa.

和合本修订版 (RCUVSS)

69四百三十五匹骆驼,六千七百二十匹驴。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

69seh samô khân păng geh puăn rhiăng pe jê̆t ma prăm mlâm, jêh ri seh bri rdeng ndơ khân păng geh prao rbăn pơh rhiăng bar jê̆t mlâm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

69pă̱-rơtuh klâopluh-rơma drơi aseh samô laih anŭn năm-rơbâo tơjuh-rơtuh duapluh drơi aseh glai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

69bốn trăm ba mươi lăm con lạc đà, và sáu ngàn bảy trăm hai mươi con lừa.

Bản Diễn Ý (BDY)

70-72Các nhà lãnh đạo đã hiến dâng của cải vào quỹ đài thọ công tác. Tổng trấn dâng một ngàn đa riếc vàng, năm mươi cái chậu, và năm trăm ba mươi bộ lễ phục cho các thầy tế lễ. Một số trưởng tộc dâng hai mươi ngàn đa riếc vàng, hai ngàn hai trăm mi-na-bạc. Nhân dân đóng góp hai mươi ngàn đa riếc vàng, hai ngàn mi-na bạc và sáu mươi bảy bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

70Muaj qee leej thawjcoj ntawm tej cuab kwvtij tau muab khoom tuaj pab txhim kho lub Tuamtsev. Tus tswvxeev muab tau ib txhiab choj kub, tsib caug lub rhawv nyiaj, tsib puas peb caug lub tsho ntev rau cov povthawj coj tuaj tso rau hauv lub txhab nyiaj.

和合本修订版 (RCUVSS)

70有些族长为工程捐助。省长捐入库房中的有一千达利克金子,五十个碗,五百三十件祭司的礼服。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

70Geh ƀa ƀă tâm phung kôranh noi deh leo ndơ nhhơr kơl ƀư nau kan. Kôranh chiă uănh n'gor leo ndơ nhhơr ma jrô prăp ndô ndơ, geh du rbăn darik miah, (nâm bu ntĭt pham kilô n'gul miah), prao jê̆t mlâm ngan grưng, jêh ri prăm rhiăng pe jê̆t blah ao kôranh ƀư brah.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

70Hơmâo đơđa ƀing khua djă̱ akŏ kơnung djuai pơyơr khul gơnam pơyơr rơngai kiăng kơ djru kơ bruă mă ma̱n pơdơ̆ng glaĭ Sang Yang. Pô khua prŏng kwar čar anŭn pơyơr pơ anih pioh gơnam sa-rơbâo drakma mah, rơmapluh boh mŏng laih anŭn rơma-rơtuh klâopluh blah ao kiăng brơi kơ ƀing khua ngă yang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

70Có mấy trưởng tộc đem của cung tiến đặng giúp làm công việc. Quan tổng trấn dâng cho kho một ngàn đa-riếc vàng, năm mươi cái chậu, và năm trăm ba mươi cái áo thầy tế lễ.

Bản Diễn Ý (BDY)

70-72Các nhà lãnh đạo đã hiến dâng của cải vào quỹ đài thọ công tác. Tổng trấn dâng một ngàn đa riếc vàng, năm mươi cái chậu, và năm trăm ba mươi bộ lễ phục cho các thầy tế lễ. Một số trưởng tộc dâng hai mươi ngàn đa riếc vàng, hai ngàn hai trăm mi-na-bạc. Nhân dân đóng góp hai mươi ngàn đa riếc vàng, hai ngàn mi-na bạc và sáu mươi bảy bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

71Muaj qee leej thawjcoj ntawm tej cuab kwvtij tau muab nees nkaum txhiab choj kub thiab ob txhiab ob puas choj nyiaj coj tuaj tso rau hauv lub txhab nyiaj.

和合本修订版 (RCUVSS)

71有些族长捐入工程的库房,有二万达利克金子,二千二百弥那银子。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

71Geh đŏng ƀa ƀă phung kôranh noi deh nhhơr ăn jrô prăp drăp ndâk njêng, geh bar rmưn darik miah, (nâm bu ntĭt: du rhiăng prao jê̆t ma pham kilô miah jêh ri bar rbăn bar rhiăng kilô prăk)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

71Đơđa ƀing khua djă̱ akŏ kơnung djuai pơyơr pơ anih pioh gơnam dua-rơbăn drakma mah laih anŭn dua-rơbâo dua-rơtuh mina amrăk.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

71Có mấy trưởng tộc dâng vào kho tạo tác hai vạn đa-riếc vàng, và hai ngàn hai trăm min bạc.

Bản Diễn Ý (BDY)

70-72Các nhà lãnh đạo đã hiến dâng của cải vào quỹ đài thọ công tác. Tổng trấn dâng một ngàn đa riếc vàng, năm mươi cái chậu, và năm trăm ba mươi bộ lễ phục cho các thầy tế lễ. Một số trưởng tộc dâng hai mươi ngàn đa riếc vàng, hai ngàn hai trăm mi-na-bạc. Nhân dân đóng góp hai mươi ngàn đa riếc vàng, hai ngàn mi-na bạc và sáu mươi bảy bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

72Thiab cov pejxeem muab tau nees nkaum txhiab choj kub, ob txhiab choj nyiaj, thiab rau caum xya lub tsho ntev rau cov povthawj, coj tuaj tso rau hauv lub txhab nyiaj.

和合本修订版 (RCUVSS)

72其余百姓所捐的有二万达利克金子,二千弥那银子,六十七件祭司的礼服。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

72Phung êng nhhơr, du rhiă

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

72Mrô pơtŭm abih bang gơnam brơi pơyơr mơ̆ng ƀing ană plei jing dua-rơbăn drakma mah, dua-rơbâo mina amrăk laih anŭn nămpluh-tơjuh blah ao kơ ƀing khua ngă yang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

72Còn vật dân sự khác dâng, được hai vạn đa-riếc vàng, hai ngàn min bạc, và sáu mươi bảy cái áo thầy tế lễ.

Bản Diễn Ý (BDY)

73Vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền thờ và tất cả những người Y-sơ-ra-ên khác, trở về sinh sống trong thành mình. Đến tháng bảy, người Y-sơ-ra-ên từ các thành về tụ họp tại Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

73Cov povthawj, cov Levis thiab cov uas zov lub Tuamtsev, cov hu nkauj, cov pejxeem, cov neeg ua haujlwm hauv lub Tuamtsev thiab tagnrho cov Yixalayees, lawv nyias mus nyob rau hauv nyias tej zos thiab tej nroog hauv xeev Yudas.

和合本修订版 (RCUVSS)

73于是祭司、利未人、门口的守卫、歌唱的、百姓中的一些人、殿役,并以色列众人,都住在自己的城里。
到了七月,以色列人住在自己的城里。

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

73Tui anŭn, abih bang ƀing Israel jing ƀing khua ngă yang, ƀing Lêwi, ƀing gak wai amăng ja̱ng plei, ƀing thâo ayŭ laih anŭn ƀing ding kơna mă bruă amăng Sang Yang, hrŏm hăng ƀing Israel dŏ glaĭ pơkŏn, dŏ amăng plei pla gơñu pô yơh.
Amăng blan tal tơjuh, abih bang ƀing Israel hơmâo glaĭ dŏ laih amăng plei pla gơñu pô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

73Ấy vậy, những thầy tế lễ, người Lê-vi, kẻ giữ cửa, kẻ ca hát, mấy người trong dân, và người Nê-thi-nim, cùng cả Y-sơ-ra-ên, đều ở trong các thành của mình. Khi tháng bảy đến, thì dân Y-sơ-ra-ên đều ở trong các thành của mình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8-25Ntawm no mus yog sau cov Yixalayees tej tsevneeg thiab txhua cuab kwvtij uas raug luag ntes mus thiab tau rov los muaj npe raws li nram no:Paluses cuab kwvtij muaj ob txhiab ib puas xya caum ob leeg,Sefatiyas cuab kwvtij muaj peb puas xya caum ob leeg,Alas cuab kwvtij muaj rau pua tsib caug ob leeg,Pahas Mau-am (uas yog Yesuas thiab Yau-am nkawd cov xeebntxwv) cuab kwvtij muaj ob txhiab yim pua kaum yim leej,Elas cuab kwvtij muaj ib txhiab ob puas tsib caug plaub leeg,Xatus cuab kwvtij muaj yim pua plaub caug tsib leeg,Xakais cuab kwvtij muaj xya pua rau caum leej,Npenu-is cuab kwvtij muaj rau pua plaub caug yim leej,Npenpais cuab kwvtij muaj rau pua nees nkaum yim leej,Ankas cuab kwvtij muaj ob txhiab peb puas nees nkaum ob leeg,Adunikas cuab kwvtij muaj rau pua rau caum xya leej,Npivais cuab kwvtij muaj ob txhiab rau caum xya leej,Adees cuab kwvtij muaj rau pua tsib caug tsib leeg,Ates (uas muaj dua ib lub npe hu ua Hexekiyas) cuab kwvtij muaj cuaj caum yim leej,Hasus cuab kwvtij muaj peb puas nees nkaum yim leej,Npexais cuab kwvtij muaj peb puas nees nkaum plaub leeg,Halifas cuab kwvtij muaj ib puas kaum ob leeg,Nkinpe-oos cuab kwvtij muaj cuaj caum tsib leeg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26-38Cov neeg uas thaum ub lawv cov yawgkoob nyob hauv tej nroog uas muaj npe li nram no tau rov los:Nroog Npelehees thiab Netufas muaj ib puas yim caum yim leej,Nroog Anathaus muaj ib puas nees nkaum yim leej,Nroog Npethes Axemaves muaj plaub caug ob leeg,Nroog Kili-as Ye-alees, Khefilas thiab Npelaus muaj xya pua plaub caug peb leeg,Nroog Lamas thiab Nkenpas muaj rau pua nees nkaum ib leeg,Nroog Mikhemas muaj ib puas nees nkaum ob leeg,Nroog Npethees thiab A-is muaj ib puas nees nkaum peb leeg,Dua lwm tus Nenpaus muaj tsib caug ob leeg,Dua lwm tus Elas muaj ib txhiab ob puas tsib caug plaub leeg,Nroog Halees muaj peb puas nees nkaum leej,Nroog Yelikaus muaj peb puas plaub caug tsib leeg Nroog Ludes, Hadis thiab Aunaus muaj xya pua nees nkaum ib leeg,Nroog Sena-as muaj peb txhiab cuaj pua peb caug leej.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39-42Ntawm no mus yog teev cov xeem uas yog cov povthawj uas raug ntes mus thiab tau rov los:Yedayas (uas yog Yesuas cov xeebntxwv) cuab kwvtij muaj cuaj pua xya caum peb leeg,Imeles cuab kwvtij muaj ib txhiab tsib caug ob leeg,Pasus cuab kwvtij muaj ib txhiab ob puas plaub caug xya leej,Halees cuab kwvtij muaj ib txhiab kaum xya leej.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43-45Levis cuab kwvtij uas raug ntes mus thiab tau rov los muaj raws li nram no:Yesuas thiab Kamiyees (uas yog Haudaviyas cov xeebntxwv) muaj xya caum plaub leeg,Cov hu nkauj hauv lub Tuamtsev (uas yog Axafes cov xeebntxwv) muaj ib puas plaub caug yim leej,Cov zov lub Tuamtsev (uas yog Salumes, Ates, Tamoos, Akus, thiab Sunpais cov xeebntxwv) lawv muaj ib puas peb caug yim leej.

Vajtswv Txojlus (HWB)

46-56Tej cuab uas ua haujlwm hauv lub Tuamtsev uas raug ntes mus thiab tau rov qab los muaj raws li no:Xihas, Haxufas, Tanpauthas,Kelaus, Xias, Padoos,Lenpanas, Hankanpas, Samais,Hanas, Nkidees, Nkahas,Le-ayas, Lexees, Nekaudas,Nkaxas, Uxas, Paxe-as,Npexais, Me-unis, Nefusexis,Npakenpus, Hakufas, Halihus,Npaxalis, Mehidas, Halisas,Npalekaus, Xixelas, Temas,Nexiyas thiab Hatifas.

Vajtswv Txojlus (HWB)

57-59Tej cuab uas yog Xalumoos cov tubtxib uas raug ntes mus thiab tau rov qab los muaj raws li no:Xautais, Xaufeles, Pelidas, Yalas,Dankoos, Nkidees, Sefatiyas, Hatises,Paukheles Haxenpais thiab Amoos.

Vajtswv Txojlus (HWB)

66-69Tagnrho cov neeg uas raug luag ntes mus thiab tau rov los yog muaj plaub caug ob txhiab peb puas rau caum leej:Lawv cov tubtxib tagnrho pojniam thiab txivneej muaj xya txhiab peb puas peb caug xya leej,Cov hu nkauj tagnrho pojniam thiab txivneej muaj ob puas plaub caug tsib leeg,Nees muaj xya pua peb caug rau tus,Nees zag muaj ob puas plaub caug tsib tug,Ntxhuav muaj plaub puas peb caug tsib tug,Neesluav muaj rau txhiab xya pua nees nkaum tus.