So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Khi Ít-ra-en còn thơ ấu,ta rất yêu nó,ta đem con ta ra khỏi Ai-cập.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1 “Êjai Israel jing hđeh, kâo khăp leh kơ ñu,leh anăn kâo iêu leh anak êkei kâo kbiă mơ̆ng čar Êjip.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1“Thaus Yixayee tseed yau kuv hlub nwg,kuv hu kuv tug tub tawm huv Iyi tebchaws lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi Y-sơ-ra-ên còn thơ ấu, ta yêu dấu nó; ta gọi con trai ta ra khỏi Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Khi Y-sơ-ra-ên còn thơ ấu Ta đã yêu mến nó;Ta gọi con trai Ta ra khỏi Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Khi I-sơ-ra-ên còn là một trẻ thơ, Ta yêu thương nó;Ta đã gọi con Ta ra khỏi Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nhưng khi ta càng gọi dân Ít-ra-en ta,thì chúng càng bỏ đi.Chúng cúng sinh tế cho Ba-anhvà đốt hương cho các tượng chạm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ktang kâo iêu diñu,ktang hĭn mơh diñu đuĕ mơ̆ng kâo. Diñu ăt ngă yang nanao kơ phung yang Baal,leh anăn myơr mnơ̆ng ƀâo mngưi kơ phung rup yang.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Kuv yimfuab hu puab los puab yimfuab tswv deb ntawm kuv.Puab tseed muab tsaj xyeem rua tej daab Npa‑aa,hab hlawv xyaab xyeem rua tej txoov daab tsw tu le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các tiên tri càng gọi nó chừng nào, nó càng trốn tránh chừng nấy. Chúng nó đã dâng của lễ cho các tượng Ba-anh, và đốt hương cho tượng chạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ta gọi nó chừng nàoNó càng trốn tránh Ta chừng nấy.Chúng đã dâng tế lễ cho các tượng Ba-anhVà đốt hương cho tượng chạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Các đầy tớ của Ta càng kêu gọi chúng bao nhiêu, chúng càng chạy xa họ bấy nhiêu.Chúng dâng các của tế lễ cho Ba-anh và dâng hương cho các hình tượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chính ta dạy cho Ít-ra-en biết đi,chính ta nắm tay dẫn dắt chúng,nhưng nó không biết ta đã chữa lành cho chúng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ƀiădah kâo yơh bi hriăm leh Êphraim thâo êbat,kâo krơ̆ng diñu ti păl kâo, ƀiădah diñu amâo thâo ôhkâo bi hlao diñu leh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Kuv yog tug qha Efa‑i moog kev,hab kuv muab puab puag,los puab tsw paub tasyog kuv khu puab zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Dầu vậy, ta đã dạy Ép-ra-im bước đi, lấy cánh tay mà nâng đỡ nó. Song chúng nó chẳng hiểu biết rằng ta đã chữa lành cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Dù vậy Ta đã dạy Ép-ra-im bước đi,Lấy cánh tay mà nâng đỡ nó.Nhưng chúng chẳng biết rằngTa đã chữa lành cho chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Dầu vậy chính Ta đã dạy chúng chập chững bước đi;Ta đã bồng ẵm chúng trong tay Ta,Nhưng chúng chẳng muốn biết rằng Ta đã chữa lành chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta dẫn dắt chúng bằng dây nhân từ, bằng dây thừng yêu thương.Ta đã tháo bỏ ách khỏi cổ chúng,cúi xuống cho chúng ăn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Kâo atăt diñu leh hŏng bră klei pap,hŏng mnal hyuă klei khăp,leh anăn kâo jing kơ diñu msĕ si sa čô bi hdjul knông ti ƀăng êgei diñu,leh anăn kâo kkui čiêm diñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Kuv muab txuj hlua khuvleej caab puab,hab muab txujkev hlub khi puab.Kuv ua rua tug quab ntawm puab caaj qwb swb zog,hab kuv khoov moog pub rua puab noj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ta đã dùng dây nhân tình, dùng xích yêu thương kéo chúng nó đến. Ta đã như những kẻ cởi ách khỏi hàm chúng nó, và để đồ ăn trước mặt chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ta đã dùng dây nhân từ,Dùng xích yêu thương mà kéo chúng đến.Ta đã như người cởi ách khỏi hàm chúng,Và cúi xuống để cho chúng ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ta đã dùng những dây nhân tình và những dải buộc yêu thương kéo chúng về;Ta đã cất bỏ cái ách trên cổ chúng;Ta đã cúi xuống và đút cho chúng ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Dân Ít-ra-en sẽ bị làm tù binh trở lạinhư thuở ở Ai-cập,A-xy-ri sẽ làm vua chúng,vì chúng không chịu trở về cùng Thượng-Đế.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kyuadah diñu hngah leh lŏ wĭt kơ kâo, diñu amâo srăng wĭt kơ čar Êjip ôh,mnuih Asiri srăng jing mtao diñu,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5“Puab yuav rov moog rua Iyi tebchawshab Axilia yuav ua vaajntxwv kaav puab,vem puab tsw yeem rov lug cuag kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúng nó sẽ không trở về trong đất Ê-díp-tô nữa, nhưng người A-si-ri sẽ làm vua chúng nó, vì chúng nó chẳng khứng trở lại với ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúng sẽ không trở về đất Ai Cập nữa,Nhưng người A-si-ri sẽ làm vua của chúng,Vì chúng không chịu trở lại cùng Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Không, chúng phải trở lại Ai-cập, và A-sy-ri sẽ là vua của chúng,Bởi vì chúng đã khước từ trở về với Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chiến tranh sẽ chui vào các thành phố chúng và tiêu diệt chúng,chiến tranh sẽ giết chúngvì những âm mưu độc ác của chúng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Đao gưm srăng ngă jhat hlăm ƀuôn prŏng diñu,srăng bi rai giê kal ƀăng jang diñu,leh anăn bi mdjiê diñu kyua klei diñu mĭn ngă.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Nav ntaaj yuav laim quas lag rua huv puab tej moos,ua rua puab tej laag rooj luv taag,hab muab puab rhuav tshem pov tsegvem yog puab tej tswvyim phem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Gươm sẽ rơi trên các thành chúng nó, hủy phá then cửa chúng nó, nuốt hết chúng nó, vì cớ mưu chước chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Gươm đao sẽ hoành hành trên các thành của chúng,Phá hủy các then cửa và nuốt sạch chúngVì các âm mưu của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Gươm đao sẽ vung lên trong các thành của chúng;Các thanh sắt nơi các cổng thành của chúng sẽ bị phá tan;Mọi kế hoạch của chúng sẽ đều bị hỏng.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Dân ta đã nhất quyết quay khỏi ta.Các nhà tiên tri kêu gọi chúngtrở về cùng ta,nhưng chẳng có ai tôn kính ta cả.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Phung ƀuôn sang kâo hung kơ klei lui wir kâo;wăt tơdah diñu iêu kơ Pô Ti Dlông Hĭn,ƀiădah ñu amâo lŏ bi kgŭ diñu ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Kuv haiv tuabneeg yeej txav sabyuav tswv ntawm kuv moog,puab txhad raug muab nruab rua tug quab,tsw muaj leejtwg yuav daws tug quab ntawm puab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Thật, dân ta quyết ý trái bỏ ta. Người ta khuyên chúng nó đến cùng Đấng cao; song trong chúng nó chẳng một người nào dấy lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thật dân Ta quyết ý từ bỏ Ta.Cho dù chúng kêu cầu Đấng Chí CaoNgài cũng không đỡ chúng dậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Dân Ta đã quyết lòng lìa bỏ Ta;Mặc dù chúng gọi Ta là Ðấng Tối Cao,Nhưng không ai trong chúng tôn cao Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hỡi Ít-ra-en, làm sao ta bỏ ngươi được?Ít-ra-en ơi, ta đâu thể nào giao ngươi cho kẻ khác?Ta không muốn làm cho ngươigiống như Ách-mahay đối với ngươi như Xê-bôi-im.Lòng ta cảm động vì ngươi,tình yêu ta cho ngươi khiến ta tội nghiệp ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8 Si kâo dưi lui ih, Ơ Êphraim?Si kâo dưi jao ih kơ arăng, Ơ Israel?Si kâo dưi brei ih jing msĕ si ƀuôn Adma?Si kâo dưi ngă kơ ih msĕ si kơ ƀuôn Sêbôim?Ai tiê kâo hngah ngă klei anăn,kyua klei kâo khăp jing ktang hĭn êjai!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8“Efa‑i 'e, kuv yuav muab koj tso tseg tau le caag?Yixayee 'e, kuv yuav muab koj cob rua lwm tug tau le caag?Kuv yuav muab koj ua zoo le lub moos Ama tau le caag?Kuv yuav ua rua koj ib yaam leua rua lub moos Xenpau‑i tau le caag?Kuv lub sab yeej ceeb nkaus tsw xaav ua le ntawd,kuv txujkev taab ncuab kub quas lug tuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi Ép-ra-im, thể nào ta bỏ được ngươi? Hỡi Y-sơ-ra-ên, thể nào ta lìa được ngươi? Thể nào ta sẽ đãi ngươi được như Át-ma, hay là làm cho ngươi như Sê-bô-im? Lòng ta rung động trong ta; lòng thương xót của ta cả đều nóng nảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hỡi Ép-ra-im, làm sao Ta bỏ ngươi được?Hỡi Y-sơ-ra-ên, làm sao Ta đành giao ngươi cho kẻ thù?Làm sao Ta đối xử với ngươi như Át-maHay như với Sê-bô-im được?Tim Ta rung động,Lòng thương xót của Ta như nung như đốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8“Hỡi Ép-ra-im, Ta nỡ nào từ bỏ ngươi?Hỡi I-sơ-ra-ên, Ta đành lòng nào đem ngươi trao cho kẻ khác?Làm sao Ta có thể biến ngươi ra như Át-ma?Làm sao Ta có thể khiến ngươi thành như Xê-boi-im?Lòng Ta chùn lại trong Ta;Lòng thương xót của Ta được nhen nhúm lên rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta sẽ không trừng phạt ngươiđang khi ta nóng giậnta sẽ không còn tiêu diệt Ít-ra-en nữa.Ta là Thượng-Đế, không phải là người.Ta là Đấng Thánh, ngự giữa ngươi.Ta sẽ không nghịch ngươitrong cơn nóng giận nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kâo amâo srăng ngă ôh tui si klei kâo ngêñ hlơr,kâo amâo srăng lŏ bi rai Êphraim ôh.Kyuadah kâo jing Aê Diê, amâo djŏ mnuih ôh,Pô Doh Jăk ti krah ih,leh anăn kâo amâo srăng hriê bi rai ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Kuv yuav tsw rau txem lawv le kuv npau tawg ceev,kuv yuav tsw ua rua Efa‑i puam tsuaj dua le lawm,tsua qhov kuv yog Vaajtswv, kuv tsw yog tuabneeg,kuv yog tug Dawb Huv nyob huv mej,kuv yuav tsw ua npau tawg quas vog tuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ta cầm sự nóng giận lại, và sẽ chẳng lại hủy diệt Ép-ra-im. Vì ta là Đức Chúa Trời, không phải là người; ta là Đấng Thánh ở giữa ngươi, chẳng lấy cơn giận đến cùng ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ta sẽ không thi hành cơn phẫn nộ TaVà sẽ chẳng tiêu diệt Ép-ra-im.Vì Ta là Đức Chúa Trời chứ không phải là người;Ta là Đấng Thánh ở giữa ngươi,Ta chẳng đến với ngươi trong cơn thịnh nộ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ta sẽ không thi hành án phạt dành cho ngươi theo cơn giận phừng phừng của Ta;Ta sẽ không tiêu diệt Ép-ra-im;Vì Ta là Ðức Chúa Trời chứ không phải người phàm.Ta là Ðấng Thánh ở giữa ngươi,Và Ta sẽ đến không phải trong phẫn nộ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chúng sẽ tìm CHÚA,Ngài sẽ gầm lên như sư tử.Khi Ngài gầm lên,thì từ phương Tây con cái Ngài sẽ chạy lại.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Diñu srăng tui ti tluôn Yêhôwa,Gơ̆ srăng gruh msĕ si sa drei êmông gu.Sĭt nik Gơ̆ srăng gruh,leh anăn phung anak Gơ̆ srăng hriê mơ̆ng yŭ hŏng klei ktư̆ yơ̆ng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Puab yuav lawv Yawmsaub qaab,nwg yuav nyooj quas lawg le tsuv ntxhuav.Thaus nwg nyooj hov,nwg cov tub yuav tawm saab nub poob lugua tshee quas nyo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúng nó sẽ theo sau Đức Giê-hô-va, Ngài gầm thét như sư tử; Ngài sẽ gầm thét, các con cái sẽ từ phương tây run rẩy mà đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúng sẽ bước theo Đức Giê-hô-va,Ngài gầm thét như sư tử;Vâng, Ngài sẽ gầm thét,Con cái Ngài sẽ từ phương tây run rẩy mà đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chúng sẽ bước đi theo CHÚA,Ðấng gầm lên như sư tử;Khi Ngài gầm lên, các con cái của Ngài từ phương tây sẽ run rẩy kéo về.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chúng sẽ chạy ào lạinhư chim bay đến từ Ai-cậpchẳng khác nào bồ câu từ A-xy-ri.Ta sẽ lại đặt chúng vào ở trong nhà chúng nó,” CHÚA phán vậy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Diñu srăng hriê mơ̆ng čar Êjip ktư̆ yơ̆ng msĕ si čĭm,msĕ si mgăm mơ̆ng čar Asiri;leh anăn kâo srăng bi wĭt diñu kơ sang diñu pô,” Yêhôwa lač.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Puab yuav tawm tshee quas nyo huv Iyi tebchaws lugyaam le tej naag noog,hab tawm huv Axilia tebchaws lugyaam le nquab taug.Kuv yuav kuas puab rov moog rua puab lub tsev.”Yawmsaub has le nuav ntaag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chúng nó sẽ run rẩy mà đến từ Ê-díp-tô như chim bay, và từ đất A-si-ri như bồ câu; và ta sẽ khiến chúng nó ở trong các nhà chúng nó, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúng sẽ run rẩy mà đếnNhư chim từ Ai Cập,Như bồ câu từ đất A-si-ri,Ta sẽ khiến chúng trở về nhà mình.”Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chúng sẽ run rẩy kéo đến như đàn chim từ Ai-cập bay về, như đàn bồ câu từ xứ A-sy-ri bay về.Ta sẽ cho chúng ở trong nhà của chúng,” CHÚA phán.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ít-ra-en vây ta bằng những lời nói dối;dân chúng đã lập mưu ác.Giu-đa đã nghịch lại Thượng-Đế,Đấng Thánh của mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12 Êphraim wang kâo hŏng klei luar,sang Israel wang kâo hŏng klei mplư;ƀiădah Yuđa êbat mbĭt hŏng Aê Diê,leh anăn dôk sĭt suôr hŏng Pô Doh Jăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Efa‑i has lug daaghab Yixayee caaj ceg daag ntxag puag ncig kuv,hab Yuta ywj faab ywj fwj ntawm Vaajtswvkws yog tug Dawb Huv hab yeej ua lawv le nwg cog tseg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12“Ép-ra-im đã bao quanh Ta bằng những lời giả dối, còn nhà I-sơ-ra-ên thì dùng sự dối gian;Nhưng Giu-đa vẫn còn kính sợ Ðức Chúa Trời và vẫn còn trung thành với Ðấng Thánh.