So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Dân Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy, vì Ngài đang tranh tụng với nhân dân đất nước này, một đất nước không tìm đâu thấy chân lý, tình thương và sự hiểu biết Chân Thần.

和合本修订版 (RCUVSS)

1以色列人哪,当听耶和华的话。耶和华指控这地的居民,因为在这地上无诚信,无慈爱,无人认识上帝;

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV muaj lus kom cov neeg uas nyob hauv lub tebchaws no. Cov Yixalayees, nej cia li mloog tej lus uas hais tias, “Cov neeg uas nyob hauv lub tebchaws no, tsis muaj kev ncaj ncees lossis kev hlub, thiab tsis lees paub hais tias kuv yog lawv tus Vajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con cái Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Đức Giê-hô-va; vì Đức Giê-hô-va có sự kiện cáo với dân đất nầy, bởi trong đất nầy chẳng có lẽ thật, chẳng có nhân từ, cũng chẳng có sự nhìn biết Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con dân Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Đức Giê-hô-vaVì Đức Giê-hô-va lên án dân cư xứ nầy:“Trong xứ nầy, không có sự thành tín, chẳng có sự nhân từCũng chẳng có sự hiểu biết Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi dân I-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của CHÚA, vì CHÚA kết tội dân sống trong xứ:Trong xứ nầy, người ta không trung thành, không thương người, và không biết Ðức Chúa Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Chỉ thấy dối trá, thề nguyền, giết ngưòi và trộm cắp; dâm loạn và giết người gia tăng khủng khiếp.

和合本修订版 (RCUVSS)

2惟起誓、欺骗、杀害、偷盗、奸淫、残暴、流血又流血。

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Lawv coglus thiab tsis ua raws li tej lus cog tseg ntawd; lawv hais lus dag, tua neeg, ua tubsab thiab ua kev nkauj kev nraug. Muaj kev phem kev qias ntau zuj zus, thiab muaj kev tua neeg ib tug tas ib tug tuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ở đó chỉ thấy những sự thề gian, thất tín, giết người, ăn trộm, và tà dâm; chúng nó làm sự tàn bạo, máu chồng trên máu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chỉ tràn ngập sự nguyền rủa, thất tín, giết người,Trộm cắp và ngoại tình;Chúng gây hết cảnh đổ máu nầy đến cảnh đổ máu khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Chưởi thề, gạt gẫm, sát nhân, trộm cắp, và ngoại tình đầy dẫy khắp nơi;Máu đổ tiếp theo máu đổ.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Vì thế đất đai than khóc, cư dân chết dần chết mòn, các thú đồng, chim trời, ngay đến cá biển cũng đều chết cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

3因此,这地悲哀,其上的居民、野地的走兽、天空的飞鸟都日趋衰微,海中的鱼也必消灭。

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Yog li ntawd, lub tebchaws yuav qhuav thiab txhua tsav yam uas nyob hauv lub tebchaws yuav tuag tas. Txhua yam tsiaj thiab noog, thiab txawm yog tej ntses hauv dej los yuav tuag tas huv tibsi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy nên, đất ấy sẽ sầu thảm; hết thảy người ở đó sẽ hao mòn, những thú đồng và chim trời cũng vậy; những cá biển cũng sẽ bị lấy đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì vậy, xứ sở sầu thảm;Mọi người dân đều hao mòn,Cả thú rừng và chim trời cũng vậy;Cả đến cá biển cũng chẳng còn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì thế, đất phải than khóc, Mọi người sống trong xứ đều tiều tụy chờ mong;Ngay các thú đồng, các chim trời, và cả các thứ cá dưới biển đều cũng bị diệt dần.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Dầu vậy, đừng tranh chấp với ai, đừng buộc tội người khác, vì Ta lên án ngươi, hỡi thầy tế lễ!

和合本修订版 (RCUVSS)

4然而,人都不必争辩,也不必指责。你的百姓与抗拒祭司的人一样。

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tus TSWV hais tias, “Tsis pub nej leejtwg kom lossis cem tej pejxeem hlo li, kuv tsuas cem nej cov uas yog povthawj xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Dầu vậy, chớ có ai biện luận, chớ có ai quở trách! Vì dân ngươi giống như những người cãi lẫy cùng thầy tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Dù vậy đừng có ai biện luận,Chớ có ai quở trách!Vì dân ngươi giống như những người đối địch thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4“Thế mà chẳng ai lên tiếng phản đối, và không ai lên án.Vì thế, hỡi kẻ làm tư tế, vì cớ dân ngươi, Ta lên án ngươi.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Ngươi sẽ vấp ngã giữa ban ngày, và ban đêm các tiên tri sẽ cùng với ngươi vấp ngã. Ta sẽ diệt mẹ ngươi, dân Y-sơ-ra-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

5日间你必跌倒,夜间先知也要与你一同跌倒;我要灭绝你的母亲。

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Nej niaj hnub niaj hmo ua txhaum, thiab cov cevlus los ua txhaum ib yam li nej. Kuv yuav muab haivneeg Yixalayees uas yog nej niam rhuav kom puastsuaj mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngươi sẽ vấp ngã giữa ban ngày; chính mình kẻ tiên tri cũng sẽ vấp ngã với ngươi trong ban đêm, và ta sẽ diệt mẹ ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngươi sẽ vấp ngã giữa ban ngày;Các nhà tiên tri cũng sẽ vấp ngã với ngươi trong ban đêm,Và Ta sẽ tiêu diệt mẹ ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngươi sẽ vấp ngã giữa ban ngày;Kẻ làm tiên tri sẽ vấp ngã với ngươi trong ban đêm;Ta sẽ cất lấy mạng sống của mẹ ngươi.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Dân Ta bị tiêu diệt vì thiếu hiểu biết. Ngươi từ chối, không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng chối bỏ, không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp Ta, nên Ta cũng sẽ quên các con ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

6我的百姓因无知识而灭亡。你抛弃知识,我也必抛弃你,使你不再作我的祭司。你既忘了你上帝的律法,我也必忘记你的儿女。

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Kuv haivneeg raug puastsuaj vim lawv tsis lees paub kuv. Nej cov uas yog povthawj los tsis lees paub kuv thiab tso kuv tej lus qhuab qhia tseg. Yog li ntawd, kuv thiaj tsis lees paub nej thiab tsis pub nej cov tub los ua kuv cov povthawj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Dân ta bị diệt vì cớ thiếu sự thông biết. Bởi ngươi bỏ sự thông biết thì ta cũng bỏ ngươi, đặng ngươi không làm thầy tế lễ cho ta nữa; bởi ngươi đã quên luật pháp của Đức Chúa Trời mình, thì ta cũng sẽ quên con cái ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Dân Ta bị tiêu diệt vì thiếu hiểu biết;Vì ngươi đã từ chối sự hiểu biết,Nên Ta cũng không để ngươi làm thầy tế lễ cho Ta nữa;Vì ngươi đã quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi,Nên Ta cũng sẽ quên con cái ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Dân Ta bị diệt mất vì thiếu tri thức.Vì ngươi đã loại bỏ tri thức, nên Ta sẽ loại bỏ ngươi khỏi chức vụ tư tế của Ta.Vì ngươi đã quên bỏ luật pháp của Ðức Chúa Trời, nên Ta sẽ quên bỏ các con cái của ngươi.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Dân Ta càng đông đảo, tội lỗi chúng càng dẫy đầy. Chúng đổi vinh quang ra ô nhục.

和合本修订版 (RCUVSS)

7祭司越发增多,就越发得罪我;我必使他们的荣耀变为羞辱。

Vajtswv Txojlus (HWB)

7“Nej yimhuab muaj povthawj coob, nej yimhuab ua txhaum tawmtsam kuv; yog li ntawd, kuv yuav muab nej tej kev tau ntsejmuag hloov ua kev poob ntsejmuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúng nó sanh sản nhiều ra bao nhiêu, thì chúng nó lại phạm tội nghịch cùng ta bấy nhiêu: ta sẽ đổi sự vinh hiển của chúng nó ra sỉ nhục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chúng càng sinh sản bao nhiêuCàng phạm tội chống lại Ta bấy nhiêu;Ta sẽ đổi vinh quang của chúng thành tủi nhục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bọn tư tế càng gia tăng nhân số bao nhiêu, chúng càng phạm tội chống lại Ta bấy nhiêu;Vì thế Ta sẽ biến vinh hiển của chúng ra sỉ nhục.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Thầy tế lễ vui mừng khi nhân dân phạm tội, chúng chỉ mong tội ác càng nhiều thêm.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他们吞吃我百姓的赎罪祭,满心愿意我的子民犯罪。

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Nej muaj txiag npluanuj vim nej cia kuv haivneeg mus ua kev txhaum; yog li ntawd, nej thiaj xav kom lawv hajyam ua kev txhaum ntau zuj zus ntxiv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúng nó ăn tội lỗi dân ta; ham hố sự gian ác của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúng sống nhờ tội lỗi dân Ta;Thích thú khi dân Ta phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Chúng đã trở nên mập béo vì dân Ta phạm tội,Nên lòng chúng đã thầm mong cho dân Ta cứ phạm tội thả giàn.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Sẽ có lúc "thầy nào dân nấy." Ta sẽ phạt cả thầy tế lễ lẫn nhân dân vì tội ác chúng đã làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

9将来百姓所受的,祭司也必承受;我必因他们所行的惩罚他们,照他们所做的报应他们。

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Nej yuav raug txim txomnyem ib yam li tej neeg sawvdaws ntag! Kuv yuav rau txim rau nej raws li tej uas nej tau ua lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sẽ xảy ra dân thể nào thì thầy tế lễ cũng thể ấy: ta sẽ phạt nó vì đường lối nó và sẽ trả cho nó tùy việc nó làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Rồi sẽ đến lúc, dân thể nào thầy tế lễ thể ấy;Ta sẽ trừng phạt chúng vì đường lối chúng,Và báo trả tùy theo việc chúng làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Quả thật, dân thế nào thì tư tế thế ấy;Nên Ta sẽ phạt cả dân lẫn tư tế vì các đường lối của chúng;Ta sẽ báo trả chúng theo các việc làm của chúng.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Chúng sẽ ăn nhưng không no, đam mê dâm dục mà không sinh sản, vì chúng đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, không lưu ý đến Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他们吃,却不得饱足;行淫,却不繁衍;因为他们离弃耶和华,常行

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nej yuav noj tej khoom fij uas yog nej tug, tiamsis tseem tshaib plab qees. Nej yuav pe thiab thov ntau tus vajtswv kom nej muaj tubki, tiamsis nej yuav muaj tsis taus tubki, rau qhov nej tau tso kuv tseg thiab mus pe lwm tus vajtswv lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúng nó sẽ ăn mà không được no, hành dâm mà không sanh sản thêm, vì chúng nó đã bỏ Đức Giê-hô-va, không nghĩ đến Ngài nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúng sẽ ăn mà không no,Chúng hành dâm mà không sinh sản;Vì chúng đã lìa bỏ Đức Giê-hô-va,Chạy theo các thần khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chúng sẽ ăn, nhưng không được no;Chúng sẽ làm điếm, nhưng chẳng tăng được người nào;Vì chúng đã lìa bỏ CHÚA mà bám theo các thần khác.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Tửu sắc đã làm mờ tâm trí chúng nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

11淫乱。酒和新酒夺去人的心。

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tus TSWV hais tias, “Twb yog tej cawv txiv hmab qub thiab tshiab ua rau kuv haivneeg tsis meej pem lawm!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Sự dâm dục, rượu cũ và rượu mới cất lấy hết trí khôn chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nạn dâm dục, rượu cũ và rượu mớiLàm chúng mất hết trí khôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngoại tình, rượu cũ, và rượu mới đã làm cho dân Ta mất hết trí khôn.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Chúng cầu vấn thần tượng bằng gỗ, đi coi bói, xin xâm. Tinh thần dâm đãng đã làm chúng lầm lạc, lìa bỏ Ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我的百姓求问木偶,以为木杖能指示他们;淫乱的心使他们失迷,以致行淫离弃他们的上帝,

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Lawv mus pe tej mlom ntoo! Lawv khov kuam saib tej uas lawv xav paub! Lawv tso kuv tseg. Lawv muab lawv fij rau lwm tus vajtswv ib yam li tus pojniam uas mus ua niamntiav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Dân ta hỏi tượng gỗ nó, thì gậy nó trả lời; vì lòng dâm làm lầm lạc chúng nó, và chúng nó phạm tội tà dâm mà lìa bỏ Đức Chúa Trời mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Dân Ta cầu hỏi tượng gỗ,Xin cây gậy phán truyền.Vì thói điếm đàng làm cho chúng lầm lạc,Chúng sống dâm loạn, xa cách Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Dân Ta cầu vấn với những tượng gỗ và cầu xin cây gậy thờ của chúng những lời chỉ dẫn,Vì tinh thần làm điếm đã khiến chúng đi sai lạc;Chúng đã làm điếm và lìa bỏ Ðức Chúa Trời của chúng.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Chúng dâng sinh tế trên đỉnh núi, đốt hương trên ngọn đồi, dưới bóng rậm cây sồi, cây dương, cây liễu. Vì thế con gái các ngươi làm điếm; dâu các ngươi ngoại tình.

和合本修订版 (RCUVSS)

13在各山顶献祭,在各高冈上烧香,在橡树、杨树、大树之下,因为那里树影美好。所以,你们的女儿行淫,你们的媳妇犯奸淫。

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Lawv coj khoom mus fij saum tej roob thiab mus hlawv tshuaj tsw qab hauv tej qab ntoos uas muaj nplooj ntxoov nyos saum tej roob, rau qhov tus duab ntxoov ntxoo ua rau laj siab ntxiag.“Yog li ntawd, nej tej ntxhais thiaj mus ua niamntiav, thiab nej tej nyab thiaj mus deev hluas nraug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúng nó dâng tế lễ trên các chót núi; đốt hương trên các đồi, dưới những cây dẻ, cây liễu, cây thông, vì bóng nó mát mẻ lắm. Vậy nên, con gái các ngươi hành dâm, và dâu các ngươi phạm tội ngoại tình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúng dâng sinh tế trên các đỉnh núi,Đốt hương trên các đồi,Dưới cây sồi, cây dương, cây thôngVì bóng nó mát mẻ.Vì thế mà con gái các ngươi làm điếm,Con dâu các ngươi ngoại tình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chúng đã dâng của tế lễ trên các đỉnh núi;Chúng đã dâng hương trên các đỉnh đồi, dưới bóng các cây sồi, các cây dương, và các cây thông.Vì lẽ đó các con gái các ngươi sẽ làm điếm, và các con dâu các ngươi sẽ phạm tội ngoại tình.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Nhưng Ta không phạt con gái con dâu các ngươi, vì chính đàn ông các ngươi đi lại với gái giang hồ, dâng tế lễ với bọn mãi dâm. Cho nên cả một dân tộc ngu dốt đều sẽ bị tàn rụi.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我不因你们的女儿行淫或你们的媳妇犯奸淫惩罚她们;因为人自己转去与娼妓同居,与神庙娼妓一同献祭。这无知的百姓必致倾倒。

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Txawm li ntawd los kuv yuav tsis rau txim rau nej tej ntxhais thiab tej nyab uas ua txhaum li ntawd, rau qhov nej cov uas yog txivneej twb mus nrog tej niamntiav nyob ua ke hauv lub tsev teev mlom thiab nrog luag koom muab khoom fij rau dab rau mlom. Raws li muaj pajlug hais tseg tias, ‘Ib tug neeg uas tsis muaj tswvyim yuav raug puastsuaj.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ta sẽ không phạt con gái các ngươi bởi cớ hành dâm, cũng không phạt dâu các ngươi bởi cớ ngoại tình; vì những đàn ông đi riêng với đồ điếm đĩ, và dâng của lễ với đàn bà dâm đãng. Vậy nên dân sự chẳng hiểu biết sẽ bị úp đổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ta sẽ không phạt con gái các ngươi vì tội điếm đàng,Cũng không phạt con dâu các ngươi vì tội ngoại tình.Vì chính đàn ông các ngươi đi với phường điếm đĩ,Dâng sinh tế với gái mại dâm;Một dân tộc không hiểu biết sẽ bị diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ta sẽ không phạt các con gái các ngươi khi chúng làm điếm,Hay phạt các con dâu các ngươi khi chúng phạm tội ngoại tình;Bởi vì chính bọn đàn ông các ngươi đã dắt gái điếm vào phòng riêng và đã cùng với bọn gái điếm phục vụ ở các đền thờ các tà thần dâng các của tế lễ theo nghi thức dâm ô của chúng.Một dân không hiểu biết ắt sẽ bị diệt vong.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Dù Y-sơ-ra-ên làm gái mãi dâm, cũng đừng để Giu-đa phạm tội. Đừng vào Ghinh Ganh, đừng lên Bê-tên. Đừng thờ phượng Ta cách giả dối.

和合本修订版 (RCUVSS)

15以色列啊,你虽然行淫,犹大却不可犯罪;不要往吉甲去,不要上到伯.亚文,也不要指着永生的耶和华起誓。

Vajtswv Txojlus (HWB)

15“Txawm yog nej cov Yixalayees tsis muab siab npuab kuv los thov kom cov Yudas tsis txhob mus ua txhaum li nej ua. Tsis txhob mus pehawm hauv lub nroog Nkilenkas lossis hauv lub nroog Npethavees, lossis tsis txhob mus nyob hauv tej nroog ntawd tuav tus TSWV uas muaj sia nyob lub npe coglus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hỡi Y-sơ-ra-ên, dầu ngươi tà dâm, Giu-đa cũng không nên phạm tội! Vậy chớ vào nơi Ghinh-ganh! Chớ lên nơi Bết-A-ven! Chớ có thề mà rằng: Thật như Đức Giê-hô-va hằng sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hỡi Y-sơ-ra-ên, dù ngươi có dâm loạnCũng đừng để Giu-đa phạm tội!Vậy chớ vào Ghinh-ganh!Đừng lên Bết A-ven!Đừng nhân danh ‘Đức Giê-hô-va hằng sống’ mà thề.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hỡi I-sơ-ra-ên, dầu ngươi phạm tội ngoại tình, chớ để Giu-đa mang tội lây.Chớ vào Ghinh-ganh, chớ lên Bết A-vên, và chớ thề rằng ‘Nguyện CHÚA hằng sống chứng giám.’

Bản Diễn Ý (BDY)

16Y-sơ-ra-ên ngoan cố như bò cái tơ, không chịu để Chúa dắt vào đồng cỏ xanh tươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

16以色列倔强,犹如倔强的母牛;现在耶和华能牧放他们,如在宽阔之地牧放羔羊吗?

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Cov Yixalayees tawvncauj ib yam li tej nees zag. Kuv yuav ua li cas yug tau lawv ib yam li yug pab yaj hauv tshav zaub?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì Y-sơ-ra-ên đã bạn nghịch như con bò cái tơ bất trị, nên bây giờ Đức Giê-hô-va cho chúng nó ăn cỏ như chiên con thả trong đồng rộng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì Y-sơ-ra-ên bướng bỉnhNhư con bò cái tơ bất trị;Chẳng lẽ bây giờ Đức Giê-hô-va nuôi dưỡng chúngNhư chiên con trong đồng cỏ thênh thang?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16I-sơ-ra-ên ương ngạnh như một con bò cái tơ bất trị;Bây giờ có thể nào CHÚA phải chăn nuôi nó như một con chiên trong đồng cỏ mênh mông chăng?

Bản Diễn Ý (BDY)

17Ép-ra-im gắn bó với thần tượng. Hãy để mặc nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

17以法莲亲近偶像,任凭他吧!

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Cov Yixalayees qaug rau txojkev pe mlom lawm. Cia lawv ua ywj lawv lub siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ép-ra-im sa mê thần tượng, hãy để mặc nó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ép-ra-im thỏa hiệp với thần tượng,Hãy để mặc nó!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ép-ra-im đã gắn bó với thần tượng rồi, hãy để mặc nó.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Chúng nó uống say sưa, rồi đến với gái giang hồ. Chúng thích sỉ nhục hơn vinh quang.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他们喝完了酒,荒淫无度,他们的官长甚爱羞耻的事。

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Thaum lawv haus cawv txiv hmab ntau lawm, lawv zoo siab hlo mus sib deev lawv nyiam kev poob ntsejmuag heev dua tau ntsejmuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đồ chúng nó uống đã chua đi; chúng nó làm sự gian dâm chẳng thôi. Các quan trưởng nó vui lòng trong sự sỉ nhục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúng chè chén say sưa,Rồi tha hồ đàng điếm;Chúng ham thích sự sỉ nhục hơn vinh quang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Bọn đàn ông của nó nhậu nhẹt xong, chúng rủ nhau đi tìm gái điếm truy hoan.Những kẻ lãnh đạo của nó quả đã đam mê những điều xấu hổ.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Một cơn gió sẽ thổi, cuốn chúng nó đi, chúng nó sẽ chết trong sỉ nhục vì thờ thần tượng.

和合本修订版 (RCUVSS)

19风把他们卷在翅膀里,他们必因所献的祭蒙羞。

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Lawv yuav raug luag cab mus ib yam li cua ntsawj, thiab lawv yuav raug kev txajmuag vim qhov uas lawv fij khoom rau dab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Gió đã lấy cánh cuốn nó, và chúng nó sẽ mang xấu hổ vì của lễ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Gió đã cuốn chúng đi trong cánh nóVà chúng sẽ xấu hổ vì các tế lễ mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Một trận cuồng phong sẽ cuốn hút nó đi;Cuối cùng chúng sẽ bị sỉ nhục, vì các của lễ chúng đã cúng tế cho thần tượng.