So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó ít lâu Giô-xép nghe tin cha mình mang bệnh nặng nên ông mang Ma-na-xe và Ép-ra-im, hai con trai mình đi thăm Gia-cốp.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Jêh nau nây bu lah ma Y-Yôsep: "Aơ, mbơ̆ may ji." Pô ri Y-Yôsep sŏk ndrel ma păng bar hê kon bu klâu păng Y-Manasê jêh ri Y-Êphraim.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Dhau ntawd lug muaj tuabneeg has rua Yauxej tas, “Koj txwv muaj mob.” Yauxej txawm coj nwg ob tug tub yog Manaxe hab Efa‑i nrug nwg moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau các việc đó, người ta báo cho Giô-sép: “Cha ngài bị bệnh.” Giô-sép đưa hai con mình là Ma-na-se và Ép-ra-im cùng đến thăm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ntun ki, bữn cũai atỡng Yô-sep neq: “Mpoaq anhia a‑ĩ.”Ngkíq, Yô-sep pỡq clơ mpoaq án; cớp án dững Ma-nasê cớp Ep-ra-im, bar lám con samiang án.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Sau các việc đó, người ta báo với Giô-sép, “Cha ông đang lâm bịnh.” Ông liền dẫn hai con trai ông là Ma-na-se và Ép-ra-im đến thăm cha ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Khi Giô-xép đến có người báo cho Gia-cốp hay rằng, “Giô-xép, con ông đang đến thăm ông.” Lúc đó Gia-cốp yếu lắm rồi nên phải cố hết sức mới ngồi dậy trên giường được.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Bu mbơh ma Y-Yakôb: "Kon bu klâu may Y-Yôsep văch ta may." Y-Israel srôih jêh ri dâk gŭ ta sưng bêch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Muaj tuabneeg has rua Yakhauj tas, “Koj tug tub Yauxej tuaj saib koj.” Yixayee txhad swv zug sawv nyob tsawg sau txaaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi Gia-cốp được báo tin: “Con trai ông là Giô-sép đến thăm ông,” Y-sơ-ra-ên cố gượng ngồi dậy trên giường.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Tữ Yacốp sâng noau pai Yô-sep con samiang án toâq clơ án, ngkíq I-sarel cutóng yuor tacu tâng cachơng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Người ta báo với Gia-cốp, “Giô-sép con trai cụ đến thăm cụ đây.” Cụ cố gượng dậy và ngồi trên giường.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Gia-cốp bảo Giô-xép, “Thượng Đế Toàn Năng đã hiện ra cùng cha tại Lu-xơ trong đất Ca-na-an và chúc phước cho cha.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Y-Yakôb lah ma Y-Yôsep: "Brah Ndu Nơm Geh Lĕ Nau Brah, tâm mpơl jêh ma gâp ta ƀon Lus tâm n'gor Kanaan, jêh ri păng mât ton ma gâp,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Yakhauj txhad has rua Yauxej tas, “Vaajtswv kws muaj fwjchim luj kawg nkaus tau tshwm rua kuv pum ntawm lub moos Lu huv Khana‑aa tebchaws hab foom koob moov rua kuv,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Gia-cốp nói với Giô-sép: “Đức Chúa Trời Toàn Năng đã hiện ra và ban phước cho cha tại Lu-xơ, trong đất Ca-na-an.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Cớp án atỡng Yô-sep neq: “Yiang Sursĩ Sốt Toâr Lứq toâq pỡ cứq tâng ntốq Lusơ pỡ cruang Cana-an. Yiang Sursĩ yỗn cứq bữn ŏ́c bốn sa‑ữi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Gia-cốp nói với Giô-sép, “Ðức Chúa Trời Toàn Năng đã hiện ra với cha tại Lu-xơ, trong xứ Ca-na-an. Ngài đã ban phước cho cha

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài bảo cha, ‘Ta sẽ ban cho con thật đông con. Ta sẽ lập con làm cha của nhiều dân tộc. Ta sẽ cho dòng dõi con đất nầy đời đời.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Păng lah ma gâp: "Aơ, gâp mra ăn may jêng âk jêh ri bĭk rơ̆. Gâp mra ăn may jêng du phung mpôl băl, jêh ri gâp mra n'gor aơ ma phung kon sau may kandơ̆ jêng ndơ khân păng n'ho ro.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4hab has rua kuv tas, ‘Kuv yuav ua rua koj muaj tub ki fuam vaam coob coob, hab kuv yuav ua rua koj ua ntau haiv tuabneeg hab yuav muab lub tebchaws nuav rua koj caaj ceg ua puab tug moog ib txhws.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ngài phán: ‘Nầy, Ta sẽ làm cho con sinh sôi nẩy nở thật nhiều. Ta sẽ làm cho con thành một cộng đồng gồm nhiều dân tộc và ban cho dòng dõi con đất nầy làm cơ nghiệp đời đời.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4cớp án atỡng cứq neq: ‘Cứq ễ táq yỗn mới cỡt rứh clứng lứq. Cứq táq yỗn mới bữn sa‑ữi tỗp, chơ cứq yỗn mới cớp nheq tŏ́ng toiq mới bữn ndỡm cutễq nâi mantái níc.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 và phán với cha, ‘Ta sẽ làm cho ngươi sinh sôi nảy nở thật nhiều. Ta sẽ biến ngươi thành một cộng đồng của các dân tộc, và Ta sẽ ban cho dòng dõi ngươi sinh ra sau ngươi xứ nầy để làm sản nghiệp đời đời.’

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hai con trai của con sinh ra trong xứ Ai-cập trước khi cha xuống đây sẽ được xem như con của cha. Ép-ra-im và Ma-na-xe sẽ là con của cha như Ru-bên và Xi-mê-ôn vậy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Aƀaơ bar hê kon bu klâu bu deh ma may tâm n'gor Êjipt lor gâp tât ma may tâm n'gor Êjipt jêng kon gâp, Y-Êphraim jêh ri Y-Manasê mra jêng kon gâp tâm ban ma Y-Ruben jêh ri Y-Simêôn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Koj ob tug mivnyuas kws koj yug huv Iyi tebchaws ua ntej kws kuv tsw tau lug txug koj huv Iyi tebchaws nuav kuj yog kuv le hab. Efa‑i hab Manaxe yuav ua kuv le mivnyuas, ib yaam le Lunpee hab Xime‑oo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Bây giờ, hai đứa con trai đã sinh cho con tại Ai Cập trước khi cha đến, là Ép-ra-im và Ma-na-se, sẽ thuộc về cha như Ru-bên và Si-mê-ôn vậy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ma bar náq con samiang mới canỡt tâng cruang Ê-yip-tô nhũang cứq sễng pỡ nâi, bar náq ki la ariang con cứq tê. Ngkíq, Ma-nasê cớp Ep-ra-im la cỡt con cứq machớng Ruben cớp Si-mê-ôn tê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Vậy bây giờ hai đứa con do con sinh tại Ai-cập trước khi cha vào Ai-cập sẽ trở thành của cha. Ép-ra-im và Ma-na-se sẽ trở thành con của cha như Ru-bên và Si-mê-ôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng nếu con có con nào khác thì chúng nó sẽ là con của con. Đất của chúng nó sẽ là một phần đất cấp cho Ép-ra-im và Ma-na-xe.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Bi phung kon may geh bah kơi khân păng mra jêng kon may. Khân păng mra chih amoh khân păng tĭng nâm amoh phung oh nâu khân păng tâm ntŭk khân păng krâm dơn drăp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Huas cov yau kws koj yug tom qaab le yog koj le mivnyuas. Puab yuav raug hu lawv ob tug tijlaug lub xeem txhad tau qub txeeg qub teg ntawm ob tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Còn những đứa mà con sinh sau sẽ thuộc về con. Chúng sẽ hưởng cơ nghiệp dưới danh nghĩa của hai anh mình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Ma máh con canŏ́h mới bữn ntun, ki cỡt con mới; alới bữn roap mun puai ramứh ai alới, Ma-nasê cớp Ep-ra-im.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Những đứa con khác của con sinh ra sau chúng sẽ thuộc về con. Về việc thừa hưởng gia tài, các cháu do con sinh ra sau nầy sẽ được kể vô dòng họ của hai anh chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi cha từ miền tây bắc Mê-sô-bô-ta-mi trở về thì Ra-chên qua đời trong xứ Ca-na-an trong khi chúng ta đang đi về Ếp-rát. Cha rất buồn khổ và cha mai táng mẹ con ở đó.” (Ếp-rát bây giờ là Bết-lê-hem.)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Tơ lah gâp văch bơh n'gor Padan H'Rachel khĭt ƀư rngot gâp tâm n'gor Kanaan rŏ trong. Tơ lah ăt hôm ngai đah ƀon Êphrata; jêh ri gâp tâp păng ta nây ta trong hăn ta ƀon Êphrata (jêng ƀon Betlêhem)."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Thaus kuv tawm ntawm Panta lug, mas kuv nyuaj sab kawg tsua qhov kws Lachee tuag rua thaus taug kev huv Khana‑aa tebchaws rua ntawm lub chaw kws lug yuav txug Efatha. Mas kuv muab nwg log rua ntawm ntug kev kws moog rua Efatha, kws yog Npelehee.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì khi từ Pha-đan trở về Ca-na-an thì cha đau lòng chứng kiến Ra-chên chết dọc đường, gần Ép-ra-ta. Cha đã chôn mẹ con bên đường đi Ép-ra-ta (tức là Bết-lê-hem).”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Tữ cứq loŏh tễ cruang Padan Aram, cứq bữn ŏ́c ngua lứq cỗ tian Rachel cuchĩt dĩ ria rana tâng cruang Cana-an, tỡ yũah toâq pỡ vil Ep-rat. Cứq tứp án cheq rana pỡq chu Ep-rat.” (Ep-rat bữn ramứh Bet-lahem hỡ.)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Khi cha từ Pa-đan trở về, thì tội nghiệp thay, dọc đường Ra-chên đã qua đời trong xứ Ca-na-an, chỉ còn cách Ép-rát một đoạn đường ngắn. Cha đã chôn mẹ con tại đó, bên con đường đi đến Ép-rát” (tức là Bết-lê-hem).

Bản Phổ Thông (BPT)

8Khi Ít-ra-en thấy mấy đứa con trai Giô-xép thì hỏi, “Mấy đứa nầy là ai vậy?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Tơ Y-Israel saơ phung kon bu klâu Y-Yôsep, păng lah: "Mbu moh phung aơ?"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Thaus Yixayee pum Yauxej ob tug tub nwg txhad has tas, “Nuav yog leejtwg?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi thấy các con trai Giô-sép, Y-sơ-ra-ên hỏi: “Những đứa nầy là ai?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Moâm I-sarel pai ngkíq, án hữm bar náq con samiang Yô-sep, chơ án blớh neq: “Noau nâi?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Khi I-sơ-ra-ên thấy các con của Giô-sép, cụ hỏi, “Những đứa nầy là ai?”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Giô-xép trả lời, “Đây là các con mà Thượng Đế đã ban cho con trong xứ Ai-cập.” Ít-ra-en bảo, “Mang chúng nó đến gần cha để cha chúc phước cho chúng nó.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Y-Yôsep lah ma mbơ̆ păng: "Khân păng jêng kon bu klâu gâp, Brah Ndu ăn jêh ma gâp ta aơ." Y-Israel lah: "Ăn khân păng dăch gâp, gâp dăn ma may, gay ma gâp dơi mât ton ma khân păng."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yauxej teb nwg tas, “Nuav yog kuv ob tug tub kws Vaajtswv pub rua kuv huv lub tebchaws nuav.” Yixayee txhad has tas, “Thov koj coj ob tug lug es kuv yuav foom koob moov rua ob tug.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Giô-sép thưa: “Đây là các con trai mà Đức Chúa Trời đã ban cho con tại xứ nầy.” Y-sơ-ra-ên bảo: “Đưa chúng đến đây để cha chúc phước cho chúng.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Yô-sep ta‑ỡi mpoaq án neq: “Nâi la con samiang Yiang Sursĩ khoiq yỗn cứq tâng cruang nâi.”Chơ Yacốp pai ễn neq: “Sễq mới dững alới toâq pỡ cứq. Cứq ễ câu yỗn alới bữn ŏ́c bốn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Giô-sép trả lời cha ông, “Chúng là các con trai của con, mà Ðức Chúa Trời đã ban cho con ở đây.”Cụ bảo, “Hãy đem chúng lại đây để cha chúc phước cho chúng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lúc đó mắt Ít-ra-en kém lắm vì đã cao tuổi. Giô-xép đem các con lại gần ông. Ít-ra-en ôm hôn chúng nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Dôl nây măt Y-Israel ngo yor ranh, păng mâu hôm dơi saơ ôh. Y-Yôsep ăn kon păng hăn dăch Y-Israel. Păng chŭm jêh ri ut sau păng

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yixayee qhov muag pum kev tsw tseeb lawm vem nwg laug heev, saib daabtsw los tsw tshua pum. Yauxej txhad coj ob tug txaav lug ze Yixayee, mas nwg nwj hab puag ob tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì tuổi cao, mắt của Y-sơ-ra-ên đã mờ, không nhìn thấy rõ. Giô-sép đem chúng lại gần ông. Ông ôm chúng và hôn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Cỗ moat I-sarel khoiq sỡm, án hữm práng prưl sâng. Ngkíq, án yoc alới ỡt cheq án. Chơ án kĩau con Yô-sep, cớp án hũn hĩt alới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Vả, bấy giờ mắt của I-sơ-ra-ên đã làng vì cao tuổi. Cụ không thấy được rõ ràng. Vậy Giô-sép đem hai con trai ông đến gần cụ. Cụ hôn chúng và ôm chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ông bảo Giô-xép, “Cha tưởng sẽ chẳng bao giờ được gặp mặt con lại, mà bây giờ Thượng Đế đã cho cha thấy mặt con và các con của con.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Y-Israel lah ma Y-Yôsep: "Gâp mâu mĭn ôh gâp dơi saơ muh măt may jêh ri aơ, Brah Ndu ăn gâp dơi saơ nđâp ma phung kon may."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Yixayee has rua Yauxej tas, “Kuv xaav tas kuv yuav tsw pum koj lub ntsej muag le lawm. Tassws Vaajtswv tseed pub kuv pum koj cov mivnyuas hab.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Y-sơ-ra-ên nói với Giô-sép: “Cha tưởng không còn thấy được mặt con, thế mà bây giờ Đức Chúa Trời lại cho cha được thấy cả dòng dõi của con nữa.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11I-sarel atỡng Yô-sep neq: “Tễ nhũang cứq chanchớm tỡ bữn têq hữm noâng moat mới. Ma cứq dớt lứq Yiang Sursĩ yỗn moat cứq noâng bữn hữm con mới hỡ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Cụ nói, “Cha tưởng rằng cha sẽ không bao giờ thấy lại mặt con, mà bây giờ Ðức Chúa Trời còn cho cha được thấy các con của con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi Giô-xép đỡ các con mình ra khỏi lòng Ít-ra-en và cúi xuống đất lạy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Y-Yôsep sŏk lơi phung kon bu klâu păng bơh kô mât mbơ̆ păng, jêh ri dop kŭp măt ta neh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Yauxej tsaws mivnyuas ntawm Yixayee hauv caug lug hab pe ua lub plhu ti nkaus aav.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Giô-sép đỡ hai con trai ra khỏi đầu gối cha mình, rồi sấp mặt xuống đất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Moâm I-sarel pai ngkíq, Yô-sep acŏ́q con samiang án tễ racớl I-sarel, cớp án cucốh cucũoi cheq mpoaq án.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Giô-sép đỡ hai con ông đứng dậy khỏi đầu gối của cụ, rồi ông sấp mình xuống mặt đất mà lạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ông để Ép-ra-im bên phải mình và Ma-na-xe bên trái. (Ép-ra-im ở gần tay trái và Ma-na-xe gần tay phải của Ít-ra-en.) Giô-xép đưa hai đứa con lại gần Ít-ra-en.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Y-Yôsep leo khân păng lĕ bar hê, dơm Y-Êphraim pa ma păng, pa chiau Israel; jêh ri dơm Y-Manasê pa chiau păng, pa ma Israel; jêh ri Y-Yôsep ăn khân păng hăn dăch Israel,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yauxej tuav ob tug tub teg moog ti nkaus leej txwv, nwg saab teg xws tuav rawv Efa‑i moog rua Yixayee saab teg phem, nwg saab teg phem tuav rawv Manaxe moog rua Yixayee saab teg xws.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ông đem hai đứa trẻ lại gần cha. Tay phải dắt Ép-ra-im sang phía trái của cha, còn tay trái thì dắt Ma-na-se sang phía phải của cha.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Yô-sep tếc Ep-ra-im yỗn ỡt coah atĩ avêr I-sarel. Cớp án tếc Ma-nasê yỗn ỡt coah atĩ atoam I-sarel.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðoạn Giô-sép dẫn hai con trai ông đến gần cụ. Tay phải ông dẫn Ép-ra-im đưa đến tay trái I-sơ-ra-ên, còn tay trái ông dẫn Ma-na-se đưa đến tay phải I-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng Ít-ra-en lại tréo tay và đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im là em và đặt tay trái lên đầu Ma-na-xe là con trưởng nam.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Y-Israel yơr ti ma păng jêh ri pah ta bôk Y-Êphraim oh nse. Jêh ri păng pah ti chiau păng ta bôk Y-Manasê, tâm deh bôk rah.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Tassws Yixayee xyaab saab teg xws moog tso rua sau Efa‑i kws yog tug yau lub taubhau, hab nwg muab nwg saab teg phem tso rua sau Manaxe taubhau, txawm yog Manaxe yog tug hlub los nwg xyaab teg sws rws le nuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng Y-sơ-ra-ên đưa tay phải ra và đặt trên đầu Ép-ra-im, là đứa nhỏ, còn tay trái lại đặt trên đầu Ma-na-se. Ông bắt chéo tay dù Ma-na-se là con cả.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Ma I-sarel satoaq atĩ tâng plỡ alới. Atĩ coah atoam án satoaq tâng plỡ Ep-ra-im con ralŏ́h Yô-sep. Ma atĩ coah avêr, án satoaq tâng plỡ Ma-nasê con clúng Yô-sep.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Nhưng I-sơ-ra-ên đưa tay ra, đặt bàn tay phải của cụ trên đầu Ép-ra-im là đứa em, và đặt bàn tay trái trên đầu Ma-na-se, mặc dù Ma-na-se là con đầu lòng; cụ để chéo tay như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ít-ra-en chúc phước cho Giô-xép như sau,“Các tổ tiên cha là Áp-ra-ham và Y-sác đã phục vụ Thượng Đế chúng ta.Ngài như người chăn đã dẫn dắt cha suốt đời.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Păng mât ton ma Y-Yôsep jêh ri lah: "Brah Ndu, ta năp nơm nây che gâp Y-Abraham, jêh ri mbơ̆ gâp Y-Isăk hăn jêh; Brah Ndu nơm rong siăm gâp lĕ nau rêh gâp n'ho ma nar aơ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Mas Yixayee foom koob moov rua Yauxej tas,“Thov Vaajtswv kws kuv yawm Aplahaahab kuv txwv Yiha fwmhab yog tug Vaajtswvkws coj kuv txuj hauv kev ib swm neej lugtxug naj nub nwgnuav,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Rồi ông chúc phước cho Giô-sép:“Lạy Đức Chúa TrờiMà tổ phụ con là Áp-ra-ham và Y-sác đã thờ phượng,Là Đức Chúa Trời đã chăn dắt conTừ khi mới ra đời cho đến ngày nay,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Chơ I-sarel câu yỗn Yô-sep neq: “Cứq sễq Yiang Sursĩ A-praham cớp I-sac sang, la Yiang Sursĩ ca bán kĩaq cứq nheq dỡi tamoong cứq toau toâq tangái nâi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Cụ chúc phước cho Giô-sép và nói,“Cầu xin Ðức Chúa Trời là Ðấng cha ông của con là Áp-ra-ham và I-sác đã tôn thờ,Là Ðức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi con lọt lòng mẹ đến ngày nay,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngài như thiên sứ đã giải thoát cha khỏi mọi cảnh khốn khó.Nay cha cầu xin Ngài ban phước cho hai đứa nầy.Nguyện danh cha được biết đến qua chúng nó,và nguyện danh của các tổ tiên chúng ta là Áp-ra-ham và Y-sáccũng được biết đến qua chúng nó.Nguyện chúng nó có đông con cái.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Tông mpăr ueh tâm chuai jêh gâp bơh lĕ nau mhĭk, ăn păng mât ton ma phung kon se aơ! ăn may prăp tâm khân păng amoh gâp, jêh ri amoh che gâp Y-Abraham jêh ri mbơ̆ gâp Y-Isăk; jêh ri ăn khân păng jêng bĭk rơ̆ tâm nklang neh ntu."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16yog tug tubkhai kws paab kuvdim huv txhua yaam kev phem,thov tug Vaajtswv hov foom koob moovrua ob tug tub nuav.Thov ca kuv lub npe hab kuv yawm Aplahaahab kuv txwv Yiha lub npemuaj nyob rua huv puab moog ib txhws.Thov ca ob tug fuam vaam coobrua huv lub nplajteb.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Là Thiên Sứ đã cứu con khỏi mọi tai họa,Xin Chúa ban phước cho hai đứa trẻ nầy,Cho chúng nối danh conVà tổ phụ con là Áp-ra-ham và Y-sác.Xin cho chúng gia tăng bội phần trên mặt đất!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16dếh ranễng Yiang Sursĩ ca khoiq chuai cứq yỗn vớt tễ ramứh túh coat, sễq Yiang Sursĩ yỗn con samiang nâi bữn ŏ́c bốn sa‑ữi. Nhơ tễ con samiang nâi, cứq yoc noau sanhữ níc ramứh cứq, cớp ramứh A-praham, I-sac, la achuaih cớp mpoaq cứq. Cớp cứq sễq Yiang Sursĩ yỗn con samiang nâi bữn tŏ́ng toiq cỡt clứng lứq tâng cốc cutễq nâi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Tức Thiên Thần đã giải cứu con khỏi mọi nguy hiểm,Cầu xin Ngài ban phước cho hai đứa trẻ nầy, Ðể chúng lưu truyền danh con mãi mãi, cùng với danh của cha ông con là Áp-ra-ham và I-sác;Cầu xin Ngài cho chúng phát triển thành một dân đông đúc trên mặt đất.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Khi Giô-xép thấy cha mình đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im thì không chịu. Ông liền dời tay cha mình từ đầu Ép-ra-im qua đầu Ma-na-xe.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Tơ lah Y-Yôsep saơ mbơ̆ păng pah ti ma ta bôk Y-Êphraim, păng mâu maak ôh; jêh ri păng kuăn ti mbơ̆ păng, gay ma tâm rgâl bơh bôk Y-Êphraim ma bôk Y-Manasê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Thaus Yauxej pum tas nwg txwv muab txhais teg xws tso rua sau Efa‑i taubhau, nwg tsw txaus sab, nwg txawm ntsab nkaus leej txwv txhais teg sau Efa‑i taubhau lug tso rua sau Manaxe taubhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Khi Giô-sép thấy cha đặt tay phải trên đầu Ép-ra-im thì không bằng lòng, nên ông cầm tay cha đổi từ đầu Ép-ra-im sang đầu Ma-na-se.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Toâq Yô-sep hữm mpoaq án satoaq atĩ atoam tâng plỡ Ep-ra-im, ngkíq án tỡ bữn bũi mpoaq án táq ngkíq. Chơ án ĩt atĩ mpoaq án tễ plỡ Ep-ra-im chóq tâng plỡ Ma-nasê ễn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Khi Giô-sép thấy cha ông đặt tay phải trên đầu Ép-ra-im, ông không được vui, nên ông đỡ cánh tay của cha ông đang để trên đầu Ép-ra-im mà đặt trên đầu Ma-na-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Giô-xép bảo với cha, “Cha lộn rồi. Ma-na-xe là con đầu lòng. Xin cha đặt tay trên đầu nó mới đúng.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Y-Yôsep lah ma mbơ̆ păng: "Mâu di pô nây ôh, ơ mbơ̆ gâp, yorlah păng aơ jêng kon bôk rah. Dơm ti ma may ta bôk păng."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Yauxej has rua nwg txwv tas, “Txwv, tsw yog ua le kod, tug nuav txhad yog tug hlub, ca le muab koj txhais teg xws tso rua sau tug nuav taubhau.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ông nói: “Thưa cha, không phải vậy. Đứa nầy mới là con cả, xin cha đặt tay phải trên đầu nó.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Yô-sep atỡng mpoaq án neq: “Tỡ bữn pĩeiq ngkíq, mpoaq ơi! Yuaq con nâi la con clúng. Mpoaq cóq satoaq atĩ atoam tâng plỡ án.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Giô-sép nói với cha ông, “Thưa cha, không phải vậy, vì đứa nầy là con đầu lòng, xin cha đặt tay phải trên đầu nó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng cha ông không chịu và bảo, “Cha biết, con ơi, cha biết mà. Ma-na-xe sẽ trở nên lớn mạnh và có đông con cái nhưng em nó sẽ lớn mạnh hơn nó nữa. Con cháu nó sẽ đông đến nỗi thành một dân tộc được.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Ƀiălah mbơ̆ păng dun jêh ri lah: "Gâp gĭt nau nây, Ơ nâu, gâp gĭt nau nây! Păng tâm ban lĕ mra jêng du phung mpôl băl, jêh ri păng mra jêng toyh lĕ. Ƀiălah oh păng mra jêng toyh lơn ma păng, jêh ri phung kon sau păng mra jêng âk phung mpôl băl bunuyh."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Tassws leej txwv tsw kaam, nwg teb tas, “Kuv paub lawm. Tub, kuv paub lawm. Nwg yuav ua ib haiv tuabneeg hab yuav ua luj. Txawm le caag los xwj, tug kwv yuav ua luj dua tug tijlaug, hab tug kwv caaj ceg yuav ua ntau haiv tuabneeg.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nhưng cha ông không chịu và nói: “Con ơi, cha biết rõ lắm. Ma-na-se sẽ trở thành một dân tộc và nó cũng sẽ lớn mạnh. Tuy nhiên em nó sẽ lớn hơn và dòng dõi em nó sẽ trở thành vô số nước.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Ma mpoaq án ta‑ỡi neq: “Cứq dáng chơ, con ơi! Lứq samoât, cứq dáng. Con clúng ki, nỡ‑ra án ndỡm sa‑ữi tỗp cũai cớp cỡt sốt toâr lứq hỡ. Ma án ca a‑ễm nâi, án lứq cỡt toâr hỡn tễ ai án; nỡ‑ra tŏ́ng toiq án cỡt sa‑ữi cruang.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Nhưng cha ông từ chối và nói, “Con ơi, cha biết, cha biết. Nó cũng sẽ trở thành một dân, và nó cũng sẽ trở nên vĩ đại. Tuy nhiên em nó sẽ trỗi hơn nó; dòng dõi của em nó sẽ trở thành nhiều dân tộc.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hôm ấy Ít-ra-en chúc phước cho chúng nó và bảo,“Khi Ít-ra-en nhận được phước lành thì người ta sẽ nói:‘Nguyện CHÚA làm cho con như Ép-ra-im và Ma-na-xe.’”Đó là lý do tại sao ông đặt Ép-ra-im trên Ma-na-xe.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Pô ri Y-Israel mât ton ma khân păng nar nây jêh ri lah: "Ma amoh may phung Israel mra mât ton, lah: "Ăn Brah Ndu njêng may tâm ban ma Y-Êphraim jêh ri Y-Manasê." Pô ri Păng kơp Y-Êphraim jêng lor lơn ma Y-Manasê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Nub ntawd Yixayee txhad foom koob moov rua ob tug has tas,“Cov Yixayee yuav tuav meb lub npe foom koob moov has tas,Thov Vaajtswv ua rua mej zoo ib yaam le Efa‑i hab Manaxe.”Lawv le kws has nuav Yixayee txhad tsaa Efa‑i ua luj dua Manaxe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngày hôm đó, ông chúc phước cho hai đứa trẻ:“Dân Y-sơ-ra-ên sẽ nhân danh các cháu mà chúc phước cho nhau rằng:‘Cầu xin Đức Chúa Trời làm cho bạn được như Ép-ra-im và Ma-na-se!’”Vậy, Gia-cốp đặt Ép-ra-im trước Ma-na-se.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Tangái ki I-sarel pai ŏ́c bốn yỗn bar náq con samiang Yô-sep neq: “Nỡ‑ra máh cũai I-sarel talếq ramứh anhia dŏq sễq ŏ́c bốn yỗn cũai canŏ́h; alới ễ pai neq: ‘Sễq Yiang Sursĩ táq yỗn anhia cỡt machớng Ep-ra-im cớp Ma-nasê.’”Cỗ Yacốp pai ngkíq, án talếq ramứh Ep-ra-im nhũang ramứh Ma-nasê la con clúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Vậy ngày hôm đó, cụ chúc phước cho chúng và bảo, “Nhờ con mà I-sơ-ra-ên sẽ chúc phước cho nhau và nói: ‘Cầu xin Ðức Chúa Trời ban phước cho bạn được như Ép-ra-im và Ma-na-se.’” Như thế, cụ đã lập Ép-ra-im trước Ma-na-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Rồi Ít-ra-en nói cùng Giô-xép, “Con hãy nhìn cha đây. Cha sắp qua đời rồi nhưng Thượng Đế sẽ ở với con và đưa con về nơi quê hương của tổ tiên con.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Israel lah ma Y-Yôsep: "Aơ, gâp ntơm khĭt ƀiălah Brah Ndu gŭ ndrel ma khân may, jêh ri păng mra njŭn leo đŏng khân may sĭt ta n'gor phung mbơ̆ khân may.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Yixayee has rua Yauxej tas, “Kuv tub yuav tuag, tassws Vaajtswv yuav nrug nraim mej hab yuav coj mej rov moog rua mej tej laug lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Y-sơ-ra-ên còn nói với Giô-sép: “Nầy, cha sắp qua đời, nhưng Đức Chúa Trời sẽ phù hộ và đưa các con trở về quê cha đất tổ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Chơ I-sarel atỡng Yô-sep neq: “Cứq mpoaq cheq ễ cuchĩt chơ. Ma Yiang Sursĩ ễ ỡt níc cớp mới; nỡ‑ra án ễ dững mới chu loah pỡ cruang achúc achiac mới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ðoạn I-sơ-ra-ên nói với Giô-sép, “Cha sắp sửa qua đời, nhưng Ðức Chúa Trời sẽ ở với các con, và sẽ đem các con về quê cha đất tổ của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ta đã cho con điều mà cha không cho các anh con tức là đất Sê-chem mà cha đã dùng gươm và cung tên mà chiếm lấy từ dân A-mô-rít.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Jêh ri gâp ăn ma may du kô̆ âk lơn ma phung oh nâu may, du rplay yôk gâp sŏk tă bơh ti phung Amôrit ma đao gưm jêh ri na gâp."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Hab kuv muab ib thaaj teb ntawm toj sab kws kuv xuas ntaaj xuas neev txeeb tau ntawm cov tuabneeg Amaulai rua koj xwb tsw muab rua koj cov kwvtij.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Riêng con, cha sẽ cho con một phần trội hơn các anh em con, đó là sườn núi Si-chem mà cha đã dùng cung kiếm chiếm lấy từ tay dân A-mô-rít.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ma hỡn tễ ki ễn, cứq chiau yỗn mới bữn muoi tâm cutễq hỡn tễ sễm ai mới; la cutễq o lứq tâng cuar cóh Se-kem. Cutễq nâi la cutễq cứq cheng ĩt na dau cớp tamĩang tễ cũai Amô-rit.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Giờ đây cha cho con một phần gia tài nhiều hơn các anh em con, đó là phần đất cha đã dùng kiếm cung đoạt được từ tay người A-mô-ri.”