So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Diễn Ý (BDY)

1Chúa Hằng Hữu!Chúa đầy khoan nhân, chân thật.Nguyện vinh quang quay về Danh Chúa,Xin đừng về danh dự chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Không phải để cho chúng con CHÚA ôi, nguyện vinh hiển không phải để cho chúng con, Nhưng để cho danh Ngài, vì tình thương của Ngài, vì đức thành tín của Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ơ Yiang Sursĩ ơi! Ống anhia toâp pĩeiq lứq noau khễn sa‑ữn,tỡ cỡn hếq mŏ; yuaq anhia ayooq níc cớp táq pĩeiq níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, vì lòng nhân từ và đức thành tín của Ngài,Nguyện vinh quang không thuộc về chúng con, không thuộc về chúng conNhưng đáng thuộc về danh Ngài!

New International Version (NIV)

1Not to us, Lord, not to us but to your name be the glory, because of your love and faithfulness.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Không phải chúng tôi, lạy CHÚA, không phải chúng tôi; Nhưng vinh quang xứng đáng thuộc về danh Chúa, Vì tình yêu thương và lòng thành tín của Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Đừng cho các dân tộc hỏi nhau:"Thần chúng nó bây giờ ở đâu?"

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sao những kẻ ngoại có thể nói rằng,“Ðức Chúa Trời của họ đâu rồi?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yuaq nŏ́q máh cũai mŏ blớh hếq neq:“Nléq Yiang Sursĩ anhia?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì sao các nước dám nói rằng:“Đức Chúa Trời của chúng ở đâu?”

New International Version (NIV)

2Why do the nations say, “Where is their God?”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tại sao các nước dám hỏi rằng: Đức Chúa Trời của chúng nó ở đâu?

Bản Diễn Ý (BDY)

3Thượng Đế chúng con ngự trên trời,Toàn năng làm mọi việc tuyệt vời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðức Chúa Trời của chúng ta ngự trên trời;Ngài làm bất cứ điều gì Ngài muốn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Yiang Sursĩ hếq ỡt tâng paloŏng.Ntrớu án yoc ễ táq, ki lứq án táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Chúa Trời chúng ta ở trên các tầng trời;Ngài làm bất cứ điều gì vừa ý Ngài.

New International Version (NIV)

3Our God is in heaven; he does whatever pleases him.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đức Chúa Trời chúng ta ở trên trời, Ngài làm bất cứ điều gì Ngài muốn.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Còn thần chúng nó bằng bạc vàng,Chế tạo do bàn tay loài người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các thần tượng chỉ là những thứ làm bằng bạc và bằng vàng,Các thần tượng là sản phẩm do tay loài người làm ra.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Ma yiang alới ki cỡt tễ atĩ cũai táq toâq práq cớp yễng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Còn hình tượng của chúng làm bằng bạc bằng vàng,Là công việc tay người ta làm ra.

New International Version (NIV)

4But their idols are silver and gold, made by human hands.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các tượng thần của chúng nó là bạc và vàng; Là sản phẩm do tay người làm ra.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Có miệng không nói năng,Và mắt không thấy đàng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các thần tượng có miệng mà chẳng nói,Có mắt mà chẳng thấy,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yiang alới bữn bỗq, ma tỡ têq táq ntỡng;bữn moat, ma tỡ têq hữm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hình tượng có miệng mà không nói;Có mắt mà chẳng thấy;

New International Version (NIV)

5They have mouths, but cannot speak, eyes, but cannot see.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các tượng ấy có miệng nhưng không nói được, Có mắt nhưng không thấy;

Bản Diễn Ý (BDY)

6Tai xa lạ âm thanh,Mũi nào biết hôi tanh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Có tai mà chẳng nghe,Có mũi mà chẳng ngửi,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Yiang alới bữn cutũr, ma tỡ têq sâng;bữn múh, ma tỡ têq sâng hỡi ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Có tai mà không nghe;Có mũi mà chẳng ngửi;

New International Version (NIV)

6They have ears, but cannot hear, noses, but cannot smell.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Có tai nhưng không nghe được, Có mũi nhưng không ngửi;

Bản Diễn Ý (BDY)

7Tay lạnh lùng vô giác,Chân bất động khô cằn,Họng im lìm cứng ngắt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Có tay mà chẳng sờ,Có chân mà chẳng đi,Cổ họng chúng chẳng phát ra được âm thanh nào.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Yiang alới bữn atĩ, ma tỡ têq yống satoaq ntrớu;bữn ayững, ma tỡ têq pupỡq,Yiang ki bữn tacong ĩn tacong cũai, ma tỡ bữn sưong ntrớu loŏh tễ ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Có tay nhưng không thể sờ;Có chân mà không biết đi;Có cổ họng mà chẳng phát ra tiếng nào.

New International Version (NIV)

7They have hands, but cannot feel, feet, but cannot walk, nor can they utter a sound with their throats.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Có tay nhưng không cảm thấy gì, Có chân nhưng không đi; Và cuống họng không có tiếng thở.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Người chế ra hình tượng,Và người thờ tà thầnĐều giống như hình tượng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nguyện những kẻ làm thần tượng sẽ giống như chúng,Và những ai tin cậy thần tượng cũng bị như vậy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Sễq yỗn dũ náq cũai ca táq rup ki,dếh máh cũai sang yiang ki,cỡt samoât rup ki tê, ŏ́q chớc cớp ŏ́q bán rêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Kẻ nào làm hình tượng và nhờ cậy chúngĐều giống như chúng.

New International Version (NIV)

8Those who make them will be like them, and so will all who trust in them.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Những kẻ tạc các tượng thần sẽ trở nên giống như các tượng ấy; Và tất cả những kẻ tin cậy các tượng ấy cũng như vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Y-sơ-ra-ên, khá tin cậy Thượng Đế,Đấng cứu trợ! Thần che chở!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hỡi I-sơ-ra-ên, hãy tin cậy CHÚA!Ngài là nguồn giúp đỡ và là thuẫn khiên của họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ơ tỗp I-sarel ơi! Cóq anhia sa‑âm Yiang Sursĩ.Án chuai cớp bán curiaq anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy tin cậy Đức Giê-hô-va;Ngài là sự cứu giúp và cái khiên của họ.

New International Version (NIV)

9All you Israelites, trust in the Lord— he is their help and shield.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy tin cậy nơi CHÚA; Vì chính Ngài là sự giúp đỡ và thuẫn che chở các ngươi.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Nhà A-rôn, hãy tin cậy Ngài,Đấng cứu trợ! Thần che chở!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hỡi nhà A-rôn, hãy tin cậy CHÚA!Ngài là nguồn giúp đỡ và là thuẫn khiên của họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ơ anhia tễ tŏ́ng toiq Arôn, la tễng rit sang Yiang Sursĩ ơi!Cóq anhia sa‑âm án. Án lứq chuai cớp bán curiaq anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hỡi nhà A-rôn, hãy tin cậy Đức Giê-hô-va:Ngài là sự cứu giúp và cái khiên của họ.

New International Version (NIV)

10House of Aaron, trust in the Lord— he is their help and shield.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hỡi nhà A-rôn, hãy tin cậy nơi CHÚA; Vì chính Ngài là sự giúp đỡ và thuẫn che chở các ngươi.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Người kính sợ Chúa,Hãy tin cậy Ngài!Đấng cứu trợ, Thần che chở!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hỡi anh chị em, những người kính sợ CHÚA, hãy tin cậy CHÚA!Ngài là nguồn giúp đỡ và là thuẫn khiên của họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ơ anhia ca yám noap Yiang Sursĩ ơi!Cóq anhia sa‑âm án. Án lứq chuai cớp bán curiaq anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hỡi các người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy tin cậy Đức Giê-hô-va:Ngài là sự cứu giúp và cái khiên của họ.

New International Version (NIV)

11You who fear him, trust in the Lord— he is their help and shield.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hỡi những người kính sợ CHÚA, hãy tin cậy nơi CHÚA; Vì chính Ngài là sự giúp đỡ và thuẫn che chở các ngươi.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Chúa Hằng Hữu ghi nhớ chúng ta,Và ban phúc dồi dào.Ngài ban phúc cho Y-sơ-ra-ênVà dòng họ A-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12CHÚA đã nhớ lại chúng ta;Ngài sẽ ban phước cho chúng ta;Ngài sẽ ban phước cho nhà I-sơ-ra-ên;Ngài sẽ ban phước cho nhà A-rôn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Lứq Yiang Sursĩ sanhữ cớp án satốh ŏ́c bốn yỗn hái dũ náq ca tễ tỗp I-sarel,cớp dếh nheq tữh cũai tễ tŏ́ng toiq Arôn, la cũai tễng rit sang Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va nhớ đến chúng con:Ngài sẽ ban phước, ban phước cho nhà Y-sơ-ra-ên,Cũng sẽ ban phước cho nhà A-rôn.

New International Version (NIV)

12The Lord remembers us and will bless us: He will bless his people Israel, he will bless the house of Aaron,

Bản Dịch Mới (NVB)

12CHÚA lưu tâm đến chúng ta và sẽ chúc phước cho chúng ta. Ngài sẽ chúc phước cho nhà Y-sơ-ra-ên; Ngài sẽ chúc phước cho nhà A-rôn.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Chúa ban phúc choNgười kính sợ NgàiVô luận lớn nhỏ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài sẽ ban phước cho những người kính sợ CHÚA,Cả lớn lẫn nhỏ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Lứq án satốh ŏ́c bốn yỗn dũ náq cũai yám noap án,tam cũai sốt tỡ la cũai proai miat.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài sẽ ban phước cho những người kính sợ Đức Giê-hô-vaHoặc nhỏ hay lớn cũng vậy.

New International Version (NIV)

13he will bless those who fear the Lord— small and great alike.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài sẽ chúc phước cho những người kính sợ CHÚA, Cả lớn lẫn nhỏ.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Nguyện cầu Thượng ĐếGiáng phúc triền miênCho các anh emVà cho con cháu

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nguyện CHÚA gia thêm ơn phước cho anh chị em,Cho anh chị em và cho con cháu của anh chị em.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Sễq Yiang Sursĩ yỗn tỗp anhia bữn con châu sa‑ữi,dếh anhia cớp tŏ́ng toiq anhia hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nguyện Đức Giê-hô-va gia tăng phước lành trên các ngươi,Cả các ngươi và con cháu các ngươi nữa.

New International Version (NIV)

14May the Lord cause you to flourish, both you and your children.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nguyện CHÚA làm các ngươi gia tăng, Cả các ngươi và con cháu các ngươi.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Anh em hưởng phúcTừ Chúa oai quyền,Lập địa tạo thiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nguyện anh chị em được phước của CHÚA,Ðấng đã dựng nên trời và đất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Sễq yỗn tỗp anhia bữn roap ŏ́c bốn tễ Yiang Sursĩ,án ca tễng paloŏng cớp cốc cutễq nâi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nguyện Đức Giê-hô-va là Đấng dựng nên trời và đất,Ban phước cho các ngươi.

New International Version (NIV)

15May you be blessed by the Lord, the Maker of heaven and earth.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nguyện các ngươi được CHÚA ban phước, Là Đấng làm nên trời và đất.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Chúa ngự trên trời,Đất cho loài ngườiLàm nơi cư ngụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Trời của các tầng trời đều thuộc về CHÚA;Nhưng đất lại được Ngài ban cho con cái loài người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Paloŏng sarỡih lứq la cỡt khong Yiang Sursĩ,ma cốc cutễq nâi, án chiau yỗn máh cũai bữn ỡt cớp ndỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các tầng trời thuộc về Đức Giê-hô-va,Nhưng Ngài đã ban quả đất cho con cái loài người.

New International Version (NIV)

16The highest heavens belong to the Lord, but the earth he has given to mankind.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các tầng trời cao nhất thuộc về CHÚANhưng Ngài ban đất cho loài người.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Người đã chết làm sao ca tụng Chúa,An giấc rồi, nín lặng cả thiên thu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chẳng phải những kẻ đã chết sẽ ca ngợi CHÚA,Chẳng phải những kẻ xuống cõi nín lặng sẽ ca ngợi Ngài,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Cũai khoiq cuchĩt tỡ têq khễn Yiang Sursĩ,yuaq alới khoiq pỡq chu ntốq rangiac lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Kẻ chết hoặc kẻ xuống cõi im lặngChẳng ca ngợi Đức Giê-hô-va.

New International Version (NIV)

17It is not the dead who praise the Lord, those who go down to the place of silence;

Bản Dịch Mới (NVB)

17Những kẻ chết không ca ngợi CHÚA; Mọi kẻ đi xuống Âm Phủ cũng không.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Nhưng chúng con luôn luôn tôn vinh Ngài,Từ nay cho đến muôn đời về sau. Ha-lê-lu-gia!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nhưng ấy là chúng ta;Chúng ta sẽ ca ngợi CHÚA từ nay cho đến đời đời.Hãy ca ngợi CHÚA!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ma hái ca noâng tamoong, ki hái têq sa‑ỡn Yiang Sursĩ,tễ sanua toau chumát mantái níc.Lứq khễn Yiang Sursĩ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng chúng con sẽ ca ngợi Đức Giê-hô-vaTừ bây giờ cho đến đời đời!Ha-lê-lu-gia!

New International Version (NIV)

18it is we who extol the Lord, both now and forevermore. Praise the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng chúng tôi sẽ ca tụng CHÚATừ nay cho đến đời đời. Ha-lê-lu-gia!