So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ŏ́c lôih cỡt samoât án atỡng níc tâng mứt pahỡm cũai yỗn táq ranáq lôih.Cũai ki tỡ bữn ngcŏh tháng Yiang Sursĩ.

Ging-Sou (IUMINR)

1Zuiz yiem orqv mienh nyei hnyouv ndo nyei dorngx caux orqv mienh gorngv.Ziux ninh nyei m'zing mangc, ninh maiv zuqc gamh nziex Tin-Hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Txujkev txhum has tub tubrua huv tug tuabneeg limham lub sab,nwg tsw paub ntshai Vaajtswv hlo le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sự vi phạm của kẻ ác nói trong lòng tôi rằng: Chẳng có sự kính sợ Đức Chúa Trời ở trước mắt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Tội lỗi lên tiếng trong lòng kẻ ác rằng,Chẳng cần kính sợ Đức Chúa Trời gì cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lòng tôi nói cho tôi biết về khuynh hướng ưa phạm tội của kẻ ác rằng,Theo quan điểm của nó, người ta chẳng cần phải kính sợ Ðức Chúa Trời gì cả;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Alới chanchớm alới sốt toâr lứq.Yuaq ngkíq, alới chanchớm Yiang Sursĩ tỡ bữn hữm,tỡ bữn noap lôih alới táq.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ninh ceng ninh ganh nyei haah baah buang,laaic maiv maaih haaix dauh haih hiuv fai nzorng ninh nyei zuiz.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Nwg rov qhuas nwg tug kheej tasnwg tej kev txhum tsw muaj leejtwg pumtsw muaj leejtwg ntxub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì nó tự khoe mình Rằng tội ác mình sẽ chẳng lộ ra, và sẽ không bị ghét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì nó giương mắt tự cao rằng,Tội ác mình sẽ không bị bại lộ và không ai ghét mình cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì theo nhận định của nó, nó nghĩ rằng tội ác của nó sẽ không bao giờ bị lộ ra,Và như vậy, nó sẽ không bị ai ghét.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Máh santoiq ca loŏh tễ bỗq alới la sâuq lứq, bữn moang ŏ́c raphếq rathũ sâng.Alới tỡ ễq bữn mứt rangoaiq, cớp tỡ ễq táq ranáq o noâng.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh nyei nzuih gorngv orqv nyei waac, gorngv-baeqc nduov mienh.Cong-mengh nyei jauv caux kuv sic ninh dingh, maiv zoux aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Nwg qhov ncauj has tej lug phem tej lug daag.Nwg tseg kag txujkev xyum txawj xyum ntsehab tsw ua qhov zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các lời miệng nó là gian ác và dối gạt; Nó đã thôi ở khôn ngoan, và bỏ làm lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các lời của miệng nó đều độc ác và dối gạt;Nó đã từ bỏ nếp sống khôn ngoan và từ bỏ làm điều lành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Những lời từ miệng nó nói ra thật là độc địa và giả dối;Nó đã ngưng cư xử khôn ngoan và thôi làm điều lương thiện.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Toâq alới bếq, alới ravoât níc ŏ́c sâuq;alới tỡ nai chanchớm ễ táq ranáq o.Cớp alới tỡ rơi cachian táh máh ramứh sâuq.

Ging-Sou (IUMINR)

4Ninh bueix jienv coux hnamv cuotv zoux waaic nyei sic.Ninh dingc hnyouv zoux maiv benx nyei jauv,ninh yaac maiv nqemh zoux orqv nyei sic.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Thaus nwg pw, nwg tsuas yogntaus tswvyim phem xwb.Nwg npaaj ua qhov kws tsw zoo xwb,nwg tsw tso txujkev phem tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nó toan ác tại trên giường nó; Nó đứng trên con đường chẳng thiện, Nó cũng không gớm ghiếc sự dữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nó mưu toan làm ác trên giường mình,Đứng trên con đường bất hảo,Và không từ bỏ điều dữ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi nằm trên giường, nó toan tính toàn chuyện ác đức hại người;Nó sắp đặt cho nó một con đường bất hảo;Nó chẳng gớm ghê điều ác độc gian tà.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ơ Yiang Sursĩ ơi! Ŏ́c ayooq tễ anhia la toâr chỗn toâq paloŏng.Ŏ́c pĩeiq tễ anhia ki sarỡih toâq ramứl.

Ging-Sou (IUMINR)

5O Ziouv aac, meih ziepc zuoqv hnamv mienh nyei hnyouv se mbaengc lungh hlang.Meih ziepc zuoqv nyei hnyouv mbaengc ndaamv-lungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Au Yawmsaub, koj txujkev hlub ruaj khovsab moog nto ntuj,koj txujkev ncaaj kws tso sab tausab moog nto tej fuab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Đức Giê-hô-va, sự nhân từ Ngài ở trên các từng trời; Sự thành tín Ngài đến tận các mây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lạy Đức Giê-hô-va, sự nhân từ Ngài vượt trên các tầng trời;Sự thành tín Ngài cao đến tận mây xanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA ôi, tình thương của Ngài vươn cao đến tận trời;Ðức thành tín của Ngài vượt quá các tầng mây.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Ŏ́c tanoang o tễ anhia la pacái samoât cóh.Ŏ́c anhia rasữq la pĩeiq lứq, cỡt samoât dỡq mưt yarũ.Ơ Yiang Sursĩ ơi! Lứq anhia chứm siem cũai, cớp charán hỡ.

Ging-Sou (IUMINR)

6Meih se baengh fim hnangv Tin-Hungh nyei zuangx mbong.Meih dunx sic se hnangv ndo haic nyei koiv.O Ziouv aac, mienh maanh caux saeng-kuv meih yaac njoux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Koj txujkev ncaaj nceegzoo yaam le Vaajtswv tej roob,qhov kws koj txav txem ncaajyaam le dej havtxwv.Au Yawmsaub, koj tsom kwmtuabneeg hab tsaj txhu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Sự công bình Chúa giống như núi Đức Chúa Trời; Sự đoán xét Chúa khác nào vực rất sâu. Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài bảo tồn loài người và thú vật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Sự công chính của Chúa giống như núi non hùng vĩ;Sự phán xét của Ngài khác nào vực sâu thăm thẳm.Lạy Đức Giê-hô-va, xin Ngài bảo tồn loài người và thú vật,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðức công chính của Ngài như núi non hùng vĩ;Công lý của Ngài thăm thẳm tựa vực sâu.CHÚA ôi, Ngài đã bảo tồn loài người lẫn loài thú.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Ŏ́c ayooq tễ anhia la pasếq lứq,cớp ŏ́c ki ỡt mantái níc tâng dũ náq cũai.Anhia bán kĩaq cũai samoât riang con ntruoi ỡt nhưp khlap mpiq án.

Ging-Sou (IUMINR)

7O Tin-Hungh aac, meih ziepc zuoqv nyei hnamv mienh se za'gengh jaaix haic.Baamh mienh hlo-hlo faix-faixyiem meih nyei ndaatv-ndiev nyei dongh linh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Au Vaajtswv, koj txujkev hlub ruaj khovmas tswm txaj kawg nkaus.Ib tsoom tuabneeg moog cawm savrua huv qaab koj phob tis tug duab ntxoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi Đức Chúa Trời sự nhân từ Chúa quí biết bao! Con cái loài người nương náu mình dưới bóng cánh của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lạy Đức Chúa Trời, sự nhân từ Chúa quý giá biết bao!Con cái loài người nương náu mình dưới bóng cánh Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ðức Chúa Trời ôi, tình thương của Ngài thật quý báu thay!Con cái loài người nương náu mình dưới bóng của cánh Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Alới cha pasâi nhơ tễ sana anhia chứm siem,cớp bữn nguaiq dỡq nhơ tễ anhia chuai yỗn bữn dỡq hoi.

Ging-Sou (IUMINR)

8Ninh mbuo nyanc yiem meih nyei biauv bungx-zuoqc nyei ga'naaiv beuv,meih yaac bun ninh mbuo hopv meih nyei orn-lorqc ndaaih nyei wuom.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Puab noj tej kws muaj nplua quas maghuv koj lub tsev tsau npo,hab koj pub puab tau haus tug nam dejkws pub koj txujkev zoo txujkev xyiv faab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Họ nhờ sự dư dật của nhà Chúa mà được thỏa nguyện; Chúa sẽ cho họ uống nước sông phước lạc của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Họ nhờ sự dư dật của nhà Chúa mà được thỏa nguyện;Chúa sẽ cho họ uống nước từ dòng sông phước lạc của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhờ sự đầy dẫy của nhà Ngài họ được no nê;Ngài sẽ cho họ uống nước từ dòng sông phước lạc của Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Anhia la nỡm ŏ́c tamoong.Hếq têq hữm ŏ́c poang la cỗ nhơ poang tễ anhia.

Ging-Sou (IUMINR)

9Weic zuqc yiem wuov maaih ziangh maengc nyei wuom-zingv.Yiem meih nyei njang yie mbuo duqv buatc njang.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tsua qhov txuj hauv paug sav nyob ntawm koj,peb pum txujkev kaajvem peb nyob huv koj qhov kaaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì nguồn sự sống ở nơi Chúa; Trong ánh sáng Chúa chúng tôi thấy sự sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì nguồn sự sống ở nơi Chúa;Nhờ ánh sáng của Ngài, chúng con thấy ánh sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì nguồn sự sống từ nơi Ngài mà ra;Nhờ chân quang của Ngài chúng con được khai minh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Sễq anhia yỗn ŏ́c ayooq pỡ máh cũai ca dáng anhia,cớp yỗn ŏ́c sarũiq pỡ máh cũai ca bữn mứt pahỡm sabớng o.

Ging-Sou (IUMINR)

10Tov meih ziepc zuoqv nyei hnamv jienv mingh dongh hiuv duqv meih wuov deix,yaac baengh fim nyei zoux bun hnyouv zingx nyei mienh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thov koj ua koj txujkev hlub ruaj khovtshwm rua cov kws paub koj tsw tu le,hab ua koj txujkev cawm dimrua cov kws sab ncaaj sab nceeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Cầu Chúa cứ làm ơn cho những người biết Chúa, Và ban sự công bình Chúa cho mọi người có lòng ngay thẳng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Cầu Chúa ban sự nhân từ cho những người biết ChúaVà ban sự công chính của Ngài cho những ai có lòng ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ôi, xin tiếp tục ban tình thương của Ngài cho những người biết Ngài,Và lẽ công chính của Ngài cho những người có lòng ngay thật.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Sễq anhia chỗi yỗn ayững cũai ỗt bữn tĩn sarúq cứq,tỡ la atĩ cũai loâi bữn cutớl cứq aloŏh.

Ging-Sou (IUMINR)

11Tov maiv dungx bun zoux maux nyei mienh nyei zaux caaiv yie,yaac maiv dungx bun mienh waaic mienh nyei buoz zunc yie biaux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thov tsw xob kheev cov tuabneegkhaav theeb txhais kwtaw tsuj kuv,hab tsw xob kheev cov tuabneeglimham txhais teg lawv tau kuv tswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Xin chớ để chân kẻ kiêu ngạo theo kịp tôi, Cũng đừng cho tay kẻ ác xô đuổi tôi xa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Xin đừng để chân kẻ kiêu ngạo theo kịp con,Cũng đừng cho tay kẻ ác xua đuổi con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nguyện chân của kẻ kiêu ngạo sẽ chẳng đến gần con;Nguyện tay của kẻ gian ác sẽ chẳng điều khiển con.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Chơ cũai táq ranáq sâuq cỡt dớm;alới sapứl asễng cớp tỡ têq chỗn noâng.

Ging-Sou (IUMINR)

12Mangc maah! Zoux orqv nyei mienh king njiec bueix jienv wuov.Ninh mbuo zuqc fongv ndorpc mingh, maiv haih aengx jiez sin daaih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Saib maj, cov tuabneeg phem tub qaug lawm,puab raug laim pov tseg sawv tsw taug le lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Tại nơi ấy kẻ làm ác sa ngã; Chúng nó bị xô nhào, không thể chỗi dậy được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Kìa, những kẻ làm ác ngã gục;Chúng bị lật nhào, không thể trỗi dậy được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Kìa những kẻ làm ác đã ngã dài tại nơi chúng đứng;Chúng đã bị lật đổ và chẳng đứng dậy được nữa.