So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Nầy dũng sĩ, sao ngươi khoe khoang việc ác mình?Tình yêu của Thượng Đế sẽ còn đời đời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ơ mơnuih pơmĭn ih pô khĭn kơtang, yua hơget ih pơang kơ tơlơi sat ƀai ih lĕ?Tơlơi tŏng ten Ơi Adai jing hlŏng lar.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ơ mnuih jhŏng ktang, si ngă ih bi mni kơ ih pô kyua klei ƀai ih?klei khăp sĭt suôr Aê Diê ăt dôk nanao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi quân cường bạo, sao ngươi khoe khoang về điều dữ?Sự nhân từ của Đức Chúa Trời còn mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi người mạnh dạn, sao ngươi tự khoe về sự dữ? Sự nhân từ của Đức Chúa Trời còn mãi mãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi kẻ có quyền lực, sao ngươi lại phô trương tánh độc ác?Hỡi kẻ đáng khinh bỉ trước mặt Ðức Chúa Trời kia, sao ngươi dám huênh hoang như thế suốt ngày?

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngươi lập mưu ác.Lưỡi ngươi như dao cạo bén,toàn bịa đặt điều dối trá.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ih pơkra hơdră kiăng pơrai hĭ ƀing gơmơi;jơlah ih hrup hăng sa ƀĕ thŏng khăt tơma biă mă.Ih pơčeh rai nanao tơlơi pơčĕr.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ơ pô lhiăr, jih hruê ih duah ngă jhat,êlah ih jing msĕ si dhŏng kuêh ƀơ̆ng snăk,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngươi mưu toan hủy diệt.Lưỡi ngươi khác nào dao cạo bén,Rêu rao những chuyện dối lừa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Lưỡi ngươi toan sự tà ác và làm điều giả dối, Khác nào dao cạo bén.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hỡi kẻ gian dối, lưỡi ngươi đã bàn tính việc hại người;Lưỡi ngươi quả là một lưỡi dao cạo sắc bén.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngươi thích điều quấy hơn lẽ phải,ưa chuyện dối trá hơn sự thật. Xê-la

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ih khăp kơ tơlơi sat ƀai hloh kơ tơlơi hiam klălaih anŭn khăp kơ tơlơi wĕ wŏ hloh kơ tơlơi tơpă sĭt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ih khăp kơ klei jhat lu hĭn kơ klei jăk,klei luar lu hĭn kơ klei sĭt nik. (Sêla)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngươi chuộng điều dữ hơn điều lành,Thích nói điều giả dối hơn điều công chính. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi chuộng điều dữ hơn là điều lành, Thích sự nói dối hơn là nói sự công bình. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngươi yêu mến gian ác hơn thánh thiện,Ngươi thích nói dối hơn nói thật. (Sê-la)

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngươi thích lời cay cú và lưỡi bịa đặt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ơ mơnuih juăt hơmâo jơlah ƀlŏr ăh,ih khăp khul boh pơhiăp kiăng pơruă hĭ ƀing gơmơi!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ih khăp klei blŭ kơ klei bi rai,Ơ êlah thâo mplư.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hỡi lưỡi dối trá,Ngươi thích nói những lời độc ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi lưỡi dối trá, Ngươi ưa mến các lời tàn hại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hỡi lưỡi dối trá!Ngươi quả yêu mến mọi lời gây nên hủy diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhưng Thượng Đế sẽ tàn hại ngươi đến đời đời.Ngài sẽ túm lấy ngươi, ném ra khỏi trại ngươi;Ngài sẽ kéo ngươi ra khỏi đất người sống.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, sĭt yơh Ơi Adai či pơrai hĭ ih hlŏng lar;Ñu či mă ih laih anŭn hơñăk mơ̆ng sang ih dŏ,laih anŭn kar hăng sa ƀĕ kơyâo Ñu či buč đuaĭ hĭ ih mơ̆ng anih ƀing mơnuih dŏ hơdip anai yơh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kyuanăn Aê Diê srăng bi rai ih hlŏng lar;ñu srăng mă mđuĕ hĕ ih mơ̆ng sang čhiăm ih;ñu srăng suôt ih mơ̆ng lăn phung hdĭp. (Sêla)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Chúa Trời cũng sẽ hủy diệt ngươi đời đời;Ngài sẽ tóm lấy và ném ngươi xa khỏi trại ngươi;Ngài sẽ nhổ ngươi khỏi đất người sống. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Chúa Trời cũng sẽ phá hại ngươi đời đời; Ngài sẽ bắt ngươi, rứt ngươi khỏi trại ngươi, Và nhổ ngươi khỏi đất kẻ sống. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chắc chắn Ðức Chúa Trời sẽ tiêu diệt ngươi vĩnh viễn;Ngài sẽ dứt bỏ ngươi;Ngài sẽ nhổ ngươi ra khỏi nhà ngươi;Ngài sẽ bứng ngươi ra khỏi đất của người sống. (Sê-la)

Bản Phổ Thông (BPT)

6Người thanh liêm sẽ thấy điều đó và kính sợ Thượng Đế.Họ sẽ cười ngươi và bảo,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tơdang ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng ƀuh tơlơi truh kơ pô anŭn, ƀing gơñu či huĭ hyưt yơh;ƀing gơñu ăt či klao djik kơ gơ̆ mơ̆n hăng laĭ tui anai,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Phung kpă srăng ƀuh leh anăn huĭ,leh anăn srăng tlao mưč kơ phung ngă ƀai, êjai lač snei,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Người công chính sẽ thấy và sợ hãiHọ cười hắn và nói:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người công bình sẽ thấy, bèn bắt sợ, Và cười người, mà rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ người ngay lành sẽ thấy và sợ hãi;Người ấy sẽ cười nó mà rằng,

Bản Phổ Thông (BPT)

7“Hãy xem số phận của kẻ không nhờ cậy Thượng Đếmà ỷ lại vào tiền tài.Nó càng ngày càng mạnh thêm trong mưu ác.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7“Lăng bĕ, anai yơh jing mơnuih yap ñu pô jing khĭn kơtang anŭn ƀu kơnang ôh ƀơi Ơi Adai kiăng kơ răng pơgang brơi kơ ñu,samơ̆ đaŏ kơnang kơ mŭk dram prŏng prin ñu pôlaih anŭn ngă sat pơrai hĭ ƀing rŏh ayăt ñu yuakơ kiăng hơduah sem tơlơi rơnŭk rơnua!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7“Snăn yơh kơ mnuih amâo brei ôh Aê Diê jing pô mgang ñu,ƀiădah knang kơ klei mdrŏng sah ñu pô,leh anăn ktang čiăng ngă klei jhat.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Đó là kẻ không nhờ Đức Chúa TrờiLàm nơi trú ẩn cho mìnhNhưng tin cậy vào sự giàu có dư dật,Và làm cho mình vững bền bằng điều gian ác!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Kìa, là người không nhờ Đức Chúa Trời làm sức lực mình, Song nhờ cậy nơi sự giàu có hiếm hiệm mình. Làm cho mình vững bền trong sự ác mình!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7“Kìa là kẻ không nhờ Ðức Chúa Trời làm nơi nương náu của mình,Nhưng cậy vào tiền tài của cải của mình,Và ỷ vào khả năng tiêu diệt đối thủ của mình.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Còn tôi như cây ô-liumọc trong đền thờ Chúa.Tôi sẽ tin cậy nơi tình yêu Chúa mãi mãi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Samơ̆ bơ kơ kâo, kâo đĭ kơyarjing hrup hăng sa ƀĕ kơyâo ôliwơ čăt đĭ amăng sang Ơi Adai yơh;Kâo đaŏ kơnang amăng tơlơi khăp hiam klă Ñu nanao hlŏng lar.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ƀiădah kâo jing msĕ si ana boh ôliwơ mtah hlăm sang Aê Diê.Kâo knang kơ klei Aê Diê khăp sĭt suôr nanao hlŏng lar.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng con khác nào cây ô-liu xanh tươiTrong nhà Đức Chúa Trời.Con tin cậy nơi lòng nhân từ của Đức Chúa TrờiĐến đời đời vô cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Còn tôi khác nào cây ô-li-ve xanh tươi trong nhà Đức Chúa Trời; Tôi nhờ cậy nơi lòng nhân từ của Đức Chúa Trời đến đời đời vô cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Còn tôi, tôi sẽ như cây ô-liu xanh tươi trong nhà Ðức Chúa Trời;Tôi tin cậy lòng thương xót của Ðức Chúa Trời đời đời mãi mãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lạy Thượng Đế, tôi sẽ cảm tạ Ngài muôn đời về những việc Ngài làm.Tôi sẽ tin cậy danh Ngàicùng với những người thờ phụng Ngài vì Ngài nhân từ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Kâo či bơni hơơč kơ Ih nanao, Ơ Ơi Adai ăh,yuakơ hơdôm tơlơi bruă anŭn Ih hơmâo ngă laih.Tui anŭn, ƀơi anăp abih bang ƀing ană plei tŏng ten Ih pơjơnum yơhkâo či pơhiăp pơhaih kơ tơlơi Ih jing hiam klă.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kâo srăng bi mni kơ ih hlŏng lar kyuadah bruă ih ngă leh.Kâo srăng čang hmăng hlăm anăn ih, kyuadah anăn ih jing jăk.Kâo srăng bi mni kơ ih ti anăp phung doh jăk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con sẽ cảm tạ Chúa đời đờiVề những điều mà Ngài đã làm.Con sẽ công bố danh Chúa trước những người trung tín của ChúaVì điều ấy thật tốt lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Tôi sẽ cảm tạ Chúa đời đời, vì Ngài đã làm việc đó; Tôi sẽ trông cậy nơi danh Chúa Trước mặt các người thánh của Chúa, vì điều đó là tốt lành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Con sẽ cảm tạ Ngài cho đến đời đời về những gì Ngài đã làm;Con sẽ đặt hy vọng của con vào danh Ngài, Vì đó là điều tốt đẹp trước mặt những người thánh của Ngài.