So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy CHÚA, tôi sẽ hết lòng ca ngợi Ngài.Tôi sẽ thuật lại các phép lạ Ngài đã làm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Gâp mra tâm rnê ma Yêhôva ma lĕ nuih n'hâm. Gâp mra nkoch bri lĕ rngôch kan khlay dŭt n'hâm

Bản Diễn Ý (BDY)

1Tôi xin hết lòng tôn vinh Chúa,Và nói lên các việc lạ lùng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Kuv yuav ua Yawmsaub tsaug kawg kuv lub sab,kuv yuav has txugkoj tej daag num phemfwj huvsw.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con sẽ hết lòng dâng lời cảm tạ CHÚA;Con sẽ nói cho mọi người biết những việc kỳ diệu của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Con sẽ hết lòng cảm tạ Đức Giê-hô-va;Con sẽ thuật lại các việc lạ lùng của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi sẽ vui mừng vì Ngài;lạy Thượng Đế Chí Cao,tôi sẽ ca ngợi danh Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Gâp mra răm jêh ri maak tâm may; Gâp mra mprơ tâm rnê ma amoh may Ơ Brah Ndu Nơm Kalơ Lơn

Bản Diễn Ý (BDY)

2Trong Chúa, tôi rạng rỡ vui mừng,Cất giọng lên chúc tụng Thánh DanhCa ngợi Đấng Chí Cao vang lừng!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Kuv yuav zoo sab hab xyiv faab rua huv koj.Au Vaajtswv kws Luj Dua Ndais,kuv yuav hu nkauj qhuas koj lub npe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con sẽ hân hoan và hớn hở trong Ngài;Con sẽ ca tụng danh Ngài, ôi Ðấng Tối Cao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lạy Đấng Chí Cao, con sẽ vui vẻ và hớn hở trong Ngài;Con sẽ ca tụng danh của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các kẻ thù tôi lùi lại;vì cớ Ngài chúng bị vây khốnvà tiêu diệt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Tơlah phung rlăng ruch nkơi, khân păng jêh ri rai lôch ta năp may.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Quân thù tôi tan vỡ quay lưng,Trước mặt Ngài, họ đều ngã chết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Thaus kuv cov yeeb ncuab thim rov qaab,puab dawm hab puam tsuajtaab meeg ntawm koj xubndag,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi những kẻ thù của con quay trở lại,Chúng sẽ phải ngã xuống và bị diệt vong trước mặt Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi Chúa xuất hiện, kẻ thù của con lùi bước,Chúng vấp ngã và bị hủy diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài đã nghe lời than vãn của tôi;Ngài ngự trên ngôi và phân xửcông bằng cho tôi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Yorlah may ăn gâp dơi, jêh ri n'gang nau gâp jêh; may gŭ ta sưng hađăch phat dôih ma nau song.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Trên ngôi cao Chúa xét xử công bình,Hành vi tôi được Chúa biện minh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4tsua qhov koj tuav kuv txujcai kws ncaaj,koj nyob sau lub zwm txwv txav txem ncaaj nceeg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì Ngài binh vực quyền lợi của con và duyên cớ của con;Ngài ngự trên ngai và phán xét công minh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì Chúa bênh vực quyền lợi chính đáng của con;Chúa ngồi trên ngai mà phán xét công minh.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA quở trách các quốc giavà tiêu diệt kẻ ác;Ngài vĩnh viễn xóa sạch tên chúng nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5may ho nduyh jêh phung mpôl băl bunuyh, may ƀư rai jêh phung ƀai may lâm n'ho ro jêh amoh khân păng

Bản Diễn Ý (BDY)

5Các dân bị quở, kẻ ác bị diệt,Tên tuổi họ vĩnh viễn bị xóa bôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Koj tub tshev ib tsoom tebchaws,koj tub muab cov tuabneeg limhamua kuas puam tsuaj,koj tub muab puab tej npethuam tseg ib txhws tsw kawg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài quở trách các dân;Ngài hủy diệt những kẻ ác;Ngài xóa tên chúng nó đời đời bất tận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa đã quở trách các nước, hủy diệt kẻ ác,Vĩnh viễn xóa sạch tên của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Kẻ thù tôi bị tiêu diệt đời đời.Ngài hủy phá thành của chúng nó;không ai còn nhớ đến chúng nữa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Mâu hôm geh phung rlăng ôh, lĕ roh rai n'ho ro jêh. May ƀư rai jêh ƀon khân păng Jêh ri mâu hôm kah gĭt ma khân păng ôh

Bản Diễn Ý (BDY)

6Kẻ thù tôi mãi mãi điêu linh,Thị thành hoang phế, hoài niệm phôi pha.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tej yeeb ncuab puam tsuaj pluj taagmoog ib txhws le,puab tej moos koj muab dob hlo pov tseg,hab tsw muaj leejtwg ncu txug puab le lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Kẻ thù của con đã bị kết liễu trong hoang tàn vĩnh viễn;Những thành trì mà Ngài đã diệt trừ, dù kỷ niệm về chúng cũng chẳng còn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các kẻ thù đã bị hủy diệt đời đời;Chúa phá đổ các thành của chúng;Ký ức về chúng cũng tiêu mất rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng CHÚA ngự trị đến muôn đời.Ngài ngự trên ngôi và phân xử,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Yêhôva jêng hađăch chiă uănh n'ho ro Păng nkra jêh sưng Păng ma nau phat dôih

Bản Diễn Ý (BDY)

7Nhưng Chúa Hằng Hữu cai trị muôn đời,Ngài ngồi phán xét trên ngôi,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Yawmsaub nyob sau lub zwm txwvkaav moog ib txhws le,nwg tau tsaa nwg lub zwm txwv lug txav txem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng CHÚA sẽ còn lại đời đời;Ngài đã lập ngôi Ngài để xét đoán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nhưng Đức Giê-hô-va cai trị đời đời;Ngài thiết lập ngôi mình để phán xét.

Bản Phổ Thông (BPT)

8dùng lẽ công bằng phân xử thế gian;Ngài sẽ phân xử chính trựccho mọi dân.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Păng mra phat dôih neh ntu ma nau song, Păng mra phat dôih phung bunuyh ma nau di

Bản Diễn Ý (BDY)

8Công minh phân xử cả thế gian,Ngay thẳng quản cai từng dân tộc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Nwg txav txem ncaaj nceeg rua lub nplajteb,nwg txav txem ncaaj rua ib tsoom tuabneeg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài sẽ phán xét thế gian theo lẽ công chính;Ngài sẽ xét xử muôn dân theo lẽ công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngài sẽ phán xét thế gian theo sự công chính,Lấy lẽ công bằng mà xét xử các dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

9CHÚA bênh vực kẻ khốn khổ;Ngài bênh vực họ khi họlâm cảnh khốn cùng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Yêhôva jêng ntuk krap ma phung bu tun jot, Ntuk krap tâm nar iơh mhĭk.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Chúa là nơi nương tựa vững vàngCho người nào bị áp bức,Là nơi ẩn náu lúc gian nan.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yawmsaub yog lub chaw ruaj khovrua cov tuabneeg kws raug quab yuam,yog lub chaw ruaj khovrua lub swjhawm kws raug ceblaaj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9CHÚA là nơi nương náu cho những người bị hà hiếp;Ngài là chỗ ẩn núp trong lúc bị nguy nan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Giê-hô-va là nơi ẩn náu cho người bị áp bức,Là chốn nương thân trong lúc gian truân.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Những ai biết uy danh CHÚAsẽ đặt lòng tin cậy nơi Ngàivì Ngài không xua đuổikẻ tìm kiếm Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Phung gĭt năl amoh may mra nsing ma may; Yorlah may mâu mâp chalơi ôh phung joi may Ơ Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Khi mọi người đều tin cậy Danh Thánh,Chúa không từ bỏ một ai tìm Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Au Yawmsaub, cov kws paub koj lub npekuj tso sab rua koj,vem koj tsw tso cov tuabneeg kws nrhav kojpov tseg le.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Phàm ai biết đến danh Ngài sẽ để lòng tin cậy Ngài,Vì CHÚA ôi, Ngài không bỏ rơi những ai tìm kiếm Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Lạy Đức Giê-hô-va, những người biết danh Ngài sẽ tin cậy Ngài,Vì Ngài chẳng từ bỏ người nào tìm kiếm Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy ca ngợi CHÚA là vua ngựtrên núi Xi-ôn.Hãy thuật cho các dân biếtnhững việc lớn lao Ngài làm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Mprơ hom ma Yêhôva, nơm gŭ tâm ƀon Siôn mbơh tâm nklang phung ƀon lan nau Păng ƀư

Bản Diễn Ý (BDY)

11Hãy báo công việc Ngài khắp các dân,Và ca ngợi vua Thánh của Si-ôn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Ca le hu nkauj qhuas Yawmsaubkws nyob huv Xi‑oo,ca le pav txug nwg tej numrua huv ib tsoom tuabneeg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy ca tụng CHÚA, Ðấng ngự tại Si-ôn;Hãy rao ra những công việc của Ngài giữa các dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy ca ngợi Đức Giê-hô-va là Đấng ngự tại Si-ôn!Hãy loan báo công việc Ngài giữa các dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngài ghi nhớ kẻ giết người;Ngài không quên tiếng kêucủa kẻ khốn cùng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Yorlah nơm plơng bôk ma mham kah gĭt ma phung rêh ni Păng mâu chuêl ôh nau bu nhĭm nhhiăng

Bản Diễn Ý (BDY)

12Bao oan khiên, Đấng báo thù nhớ cả,Chúa không quên tiếng khóc lóc nạn nhân.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Nwg yog tug tsob caub hab ncu txug puab,nwg tsw nov qaab tug kws raug txom nyemnyuaj sab lub suab hu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì Ðấng báo thù kẻ gây đổ máu đã nhớ lại họ,Ngài không quên tiếng kêu cầu của những người khốn khổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì Đấng báo thù huyết nhớ đến kẻ khốn cùng;Ngài không quên tiếng kêu cứu của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lạy CHÚA, xin thương xót tôi.Hãy xem kẻ thù hại tôi biết bao nhiêu.Đừng để tôi đi qua cổng chết.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Yô̆ nđach ma gâp, Ơ Yêhôva; Uănh ma nau rêh ni gâp ho dơn tă bơh phung tâm rmot ma gâp, may ho chông rdu gâp tă bơh mpông pêr nau khĭt;

Bản Diễn Ý (BDY)

13Chúa Hằng Hữu ôi, xin xót thương,Nhìn xem con bị kẻ thù hành hạ,Xin cứu con khỏi ngưỡng cửa tử vong,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Au Yawmsaub, thov koj hlub kuv.Thov tsaa qhov muag saibcov kws ntxub kuv tswm txom kuv le caag.Koj tsaa kuv sawv ntawmlub qhov rooj kev tuag rov lug,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Xin thương xót con, CHÚA ôi;Xin đoái xem những khổ đau con chịu vì những kẻ ghét con;Xin nhấc đưa con ra khỏi cổng của tử thần,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Lạy Đức Giê-hô-va, xin thương xót con!Xin đoái xem nỗi đau khổ do kẻ thù con gây nên;Ngài là Đấng đem con lên khỏi cổng sự chết,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Rồi tại cửa thành Giê-ru-sa-lem,tôi sẽ ca ngợi Ngài;tôi sẽ vui mừng vì Ngài đã cứu tôi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Gay ma gâp mbơh lĕ nau tâm rnê ma may. Ta mpông pêr kon bu ur ƀon Siôn. Gâp mra răm maak tâm nau may tâm rklaih.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Cho con ca ngợi tại cổng hoàng cung.Cho con reo mừng ân cứu chuộc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14sub kuv txhad pav txug txhua yaamkws tswm nyog qhuas koj,hab kuv txhad zoo sab xyiv faabrua koj txujkev cawm dimrua ntawm Xi‑oo tug ntxhais rooj loog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðể con có thể thuật lại mọi sự hầu ca ngợi Ngài nơi các cổng của Ái Nữ Si-ôn, Hầu bày tỏ niềm vui vì được hưởng ơn giải cứu của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Để con thuật lại mọi lời ca ngợi Chúa;Tại cổng thành Con Gái Si-ôn,Con vui mừng về sự giải cứu của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các dân rơi vào hố chúng đã đào.Chân chúng vướng phải lướichúng đã giăng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Phung mpôl băl tup tâm ntu jru khân păng kuyh jêh. Jâng khân păng văk tâm jal srêt khân păng nơm nthăng.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Các dân ngoại rơi ngay vào hầm hố,Chân sa vào lưới họ giăng ra.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Ib tsoom tebchaws poobrua huv lub qhov taub kws puab khawb ca,hab puab txhais kwtaw maag rooj hluakws puab cuab ca.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Các dân đã lún sâu vào hố chúng đào;Chân chúng đã vướng vào bẫy chúng giăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các dân đã sa xuống hố mà chúng đã đào;Chân của chúng mắc vào lưới mà chúng đã giăng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16CHÚA đã tỏ mình qua nhữngphán quyết công bình của Ngài;kẻ ác bị sập bẫy do điều chúng làm. Hi-gai-onXê-la

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Yêhôva tâm mpơl păng nơm, păng ƀư jêh nau song Bunuyh ƀai plơ geh nhuăl păng nơm nthăng uh dĭng (Sêla)

Bản Diễn Ý (BDY)

16Công lý Chúa làm Danh Ngài sáng tỏ:Ác nhân gài bẫy, ác nhân sa vào.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Yawmsaub tub qha nwg rua peb paub,nwg tub txav txem lawm.Cov tuabneeg limham tub maagtej kws puab txhais teg ua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA đã bày tỏ Ngài ra khi Ngài thi hành sự đoán phạt;Kẻ ác đã bị mắc vào bẫy do chính tay nó đã gài. (Hãy suy gẫm – Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va tự bày tỏ chính Ngài qua công lý;Kẻ ác bị mắc bẫy do chính tay chúng đã gài. (Hi-gai-ôn. Sê-la)

Bản Phổ Thông (BPT)

17Kẻ ác đi xuống mồvà những ai quên CHÚA cũng vậy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Phung ƀai ƀu ntrut du ta ƀon phung khĭt, Lĕ rngôch phung mpôl băl chuêl Brah Ndu

Bản Diễn Ý (BDY)

17Chốn Âm ty, nơi kẻ gian cư trú,Mọi dân tộc quên Chúa đều đi theo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Cov tuabneeg phem yuav moogrua huv tub tuag teb,yog txhua haiv tuabneegkws nov qaab Vaajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Kẻ ác sẽ đi vào âm phủ;Mọi dân quên Ðức Chúa Trời cũng sẽ như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Kẻ ác phải đi vào âm phủ,Tất cả các dân quên Đức Chúa Trời cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhưng những kẻ khốn cùngsẽ không bị quên lãng.Hi vọng của kẻ nghèo không bao giờ tiêu mất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Yorlah bu mâu mra chuêl ôh phung rêh ni. Nau phung o ach geh kâp gân mâu mra roh rai n'ho ro ôh

Bản Diễn Ý (BDY)

18Kẻ cùng đường chẳng cứ thất vọng luônChúa không quên những người khốn khó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Vaajtswv yuav tsw nov qaabcov tuabneeg txom nyem moog le,hab cov tuabneeg pluag txujkev vaamyuav tsw nplaam moog ib txhws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Người thiếu thốn sẽ chẳng bị bỏ quên luôn luôn,Người nghèo khó sẽ chẳng bị thất vọng mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Người thiếu thốn sẽ không bị bỏ quên luôn luôn,Và kẻ khốn cùng chẳng thất vọng mãi mãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Lạy CHÚA, xin đứng dậy phân xử các nước.Đừng để các dân tưởng mình mạnh mẽ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Dâk hom ơ Yêhôva, lơi ăn bunuyh dơi ôh: Ăn phung mpôl băl bunuyh dơn nau phat dôih ta năp măt may.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Chúa Hằng Hữu, xin đăng đường xét xử,Dừng để cho thế giới mãi kiêu càng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Au Yawmsaub, thov koj ca le sawv tseeg,tsw xob ca tuabneeg kov yeej,ca le txav txem rua ib tsoom tebchawstaab meeg ntawm koj xubndag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19CHÚA ôi, xin trỗi dậy, xin đừng để loài người thắng hơn.Nguyện các dân bị xét xử trước mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Lạy Đức Giê-hô-va, xin trỗi dậy! Đừng để người phàm thắng thế;Nguyện các nước bị phán xét trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Lạy CHÚA, xin hãy dạy họ kính sợ Ngài.Các dân nên biết rằng mìnhchẳng qua chỉ là người phàm. Xê-la

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Ăn khân păng klach, Ơ Yêhôva; Ăn phung mpôl băl gĭt khân păng jêng kanong bunuyh.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Xin Chúa khiến muôn dân run sợ,Vì biết ràng họ chỉ là người.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Au Yawmsaub, ca le ua kuas puab ntshai,hab ua kuas ib tsoom tebchaws paub taspuab tsuas yog tuabneeg xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Xin làm cho họ sợ hãi, CHÚA ôi,Xin để các dân biết rằng họ chẳng qua chỉ là loài người. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Lạy Đức Giê-hô-va, xin khiến chúng sợ hãi.Nguyện các dân biết rằng họ chỉ là người phàm. (Sê-la)