So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version(NIV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Phổ Thông (BPT)

1Mọi việc đều có định kỳ, mọi sự trên đất đều có thời kỳ riêng.

New International Version (NIV)

1There is a time for everything, and a season for every activity under the heavens:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Việc gì cũng có lúc, có thời của nó:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Mâo hruê kơ jih jang mnơ̆ng leh anăn yan kơ jih bruă ti gŭ adiê:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Mọi sự đều xảy ra theo thời điểm, Mọi việc trên đời đều có định kỳ:

和合本修订版 (RCUVSS)

1凡事都有定期,天下每一事务都有定时。

Bản Phổ Thông (BPT)

2Có lúc sinh,và có lúc tử.Có lúc trồngvà có lúc nhổ.

New International Version (NIV)

2a time to be born and a time to die, a time to plant and a time to uproot,

Bản Diễn Ý (BDY)

2Có lúc sinh, lúc tử;Có lúc gieo, lúc gặt;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2hlăk arăng kkiêng kơ ñu, leh anăn hlăk ñu djiê,hlăk pioh pla, leh anăn hlăk pioh buč ya mnơ̆ng pla leh,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Có kỳ sinh, có kỳ tử; Có kỳ gieo trồng, có kỳ gặt hái;

和合本修订版 (RCUVSS)

2生有时,死有时;栽种有时,拔出有时;

Bản Phổ Thông (BPT)

3Có lúc giết hạivà có lúc chữa lành.Có lúc hủy phávà có lúc xây dựng.

New International Version (NIV)

3a time to kill and a time to heal, a time to tear down and a time to build,

Bản Diễn Ý (BDY)

3Có lúc giết hại, lúc chữa lành;Có lúc phá, lúc dựng;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3hlăk bi mdjiê, leh anăn hlăk bi hlao,hlăk ruh sang, leh anăn hlăk mdơ̆ng sang,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Có kỳ giết hại, có kỳ cứu chữa; Có kỳ đập phá, có kỳ xây dựng;

和合本修订版 (RCUVSS)

3杀戮有时,医治有时;拆毁有时,建造有时;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Có lúc khócvà có lúc cười.Có lúc buồn bãvà có lúc nhảy múa.

New International Version (NIV)

4a time to weep and a time to laugh, a time to mourn and a time to dance,

Bản Diễn Ý (BDY)

4Có lúc khóc, lúc cười;Có lúc buồn, lúc vui;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4hlăk hia, leh anăn hlăk tlao,hlăk kơŭ kyăm, leh anăn hlăk kdŏ,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Có kỳ than khóc, có kỳ vui cười; Có kỳ tang chế, có kỳ ca múa;

和合本修订版 (RCUVSS)

4哭有时,笑有时;哀恸有时,跳舞有时;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Có lúc ném đávà có lúc thu đá lại.Có lúc ôm ấpvà có lúc ruồng rẫy.

New International Version (NIV)

5a time to scatter stones and a time to gather them, a time to embrace and a time to refrain from embracing,

Bản Diễn Ý (BDY)

5Có lúc vất bỏ, lúc nhặt lại;Có lúc ôm ấp, lúc ruồng rẫy;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5hlăk hwiê boh tâo, leh anăn hlăk bi kƀĭn boh tâo,hlăk kmiêk, leh anăn hlăk amâo kmiêk ôh,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Có kỳ ném đá, có kỳ thu lượm đá; Có kỳ ôm ấp, có kỳ hất hủi;

和合本修订版 (RCUVSS)

5丢石头有时,捡石头有时;怀抱有时,不抱有时;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Có lúc tìm kiếmvà có lúc thôi tìm.Có lúc giữ đồ vậtvà có lúc ném đồ vật đi.

New International Version (NIV)

6a time to search and a time to give up, a time to keep and a time to throw away,

Bản Diễn Ý (BDY)

6Có lúc đánh mất, lúc tìm được;Có lúc giữ gìn, lúc loại bỏ;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6hlăk duah mnơ̆ng, leh anăn hlăk luč mnơ̆ng,hlăk pioh mnơ̆ng, leh anăn hlăk hwiê hĕ mnơ̆ng anăn,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Có kỳ tìm kiếm, có kỳ bỏ qua; Có kỳ cất giữ, có kỳ vứt bỏ;

和合本修订版 (RCUVSS)

6寻找有时,失落有时;保存有时,抛弃有时;

Bản Phổ Thông (BPT)

7Có lúc xé ráchvà có lúc vá lại.Có lúc im lặngvà có lúc lên tiếng.

New International Version (NIV)

7a time to tear and a time to mend, a time to be silent and a time to speak,

Bản Diễn Ý (BDY)

7Có lúc xé, lúc vá;Có lúc câm nín, lúc lên tiếng

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7hlăk hiêk, leh anăn hlăk jhĭt,hlăk dôk kriêp, leh anăn hlăk blŭ,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Có kỳ xé rách, có kỳ vá may; Có kỳ nín lặng, có kỳ lên tiếng;

和合本修订版 (RCUVSS)

7撕裂有时,缝补有时;沉默有时,说话有时;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Có lúc yêuvà có lúc ghét.Có lúc chiến tranhvà có lúc hoà bình.

New International Version (NIV)

8a time to love and a time to hate, a time for war and a time for peace.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Có lúc yêu, lúc ghét;Có thời chiến, thời bình;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8hlăk bi khăp, leh anăn hlăk bi êmut,hlăk bi blah, leh anăn hlăk mâo klei êđăp ênang.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Có thời yêu, có thời ghét; Có thời chiến, có thời bình.

和合本修订版 (RCUVSS)

8喜爱有时,恨恶有时;战争有时,和平有时。

Bản Phổ Thông (BPT)

9Người ta có được lợi ích gì từ công lao của mình không?

New International Version (NIV)

9What do workers gain from their toil?

Bản Diễn Ý (BDY)

9,10Nghĩ đến những điều Thượng Đế giao cho loài người, tôi tự hỏi: Người ta làm việc khó nhọc có ích gì không?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ya boh tŭ dưn kơ pô mă bruă hŏng klei suăi ñu?

Bản Dịch Mới (NVB)

9Có ích lợi gì lâu bền cho người lao công khổ nhọc?

和合本修订版 (RCUVSS)

9这样,做事的人在他所劳碌的事上得到什么益处呢?

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ta thấy công việc nhọc nhằn mà Thượng Đế giao cho con người làm.

New International Version (NIV)

10I have seen the burden God has laid on the human race.

Bản Diễn Ý (BDY)

9,10Nghĩ đến những điều Thượng Đế giao cho loài người, tôi tự hỏi: Người ta làm việc khó nhọc có ích gì không?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Kâo ƀuh leh bruă ktrŏ Aê Diê jao leh kơ phung anak mnuih ngă.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tôi quan sát những công việc Đức Chúa Trời ban cho loài người để họ làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

10我观看上帝给世人的担子,使他们在其中劳苦:

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thượng Đế cho chúng ta khả năng suy nghĩ về thế gian nầy nhưng chúng ta không thể hiểu hết mọi việc Ngài làm.

New International Version (NIV)

11He has made everything beautiful in its time. He has also set eternity in the human heart; yet no one can fathom what God has done from beginning to end.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Vì Thượng Đế tạo ra mọi sự chỉ tốt đẹp vào đúng thời của nó.Nhưng dù Thượng Đế có gieo rắc ý niệm vĩnh cửu vào trí óc loài người, người ta vẫn không ý thức được công việc Ngài làm từ đầu đến cuối.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Aê Diê mjing leh djăp mta mnơ̆ng siam tui si yan ñu; msĕ mơh ñu brei kơ mnuih mĭn kơ ênuk hlŏng lar, ƀiădah ăt ñu amâo brei mnuih dưi thâo săng ôh ya Aê Diê ngă leh mơ̆ng phŭn truh kơ knhal tuč.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Mọi sự Ngài làm đều đúng thời, đúng lúc. Tuy Đức Chúa Trời có đặt vào tâm trí loài người ý niệm về cõi đời đời, cũng không một ai thấu hiểu được đầu đuôi gốc ngọn công việc Ngài làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

11上帝造万物,各按其时成为美好,又将永恒安放在世人心里;然而上帝从始至终的作为,人不能测透。

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cho nên ta thấy tốt nhất là con người vui hưởng công việc của tay mình đang khi còn sống.

New International Version (NIV)

12I know that there is nothing better for people than to be happy and to do good while they live.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Cho nên, tôi nghĩ rằng, điều hay nhất cho một người là cứ vui vẻ làm việc;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Kâo thâo amâo mâo klei jăk hĭn ôh kơ diñu, knŏng tơdah diñu jing hơ̆k leh anăn mơak êjai jih hruê diñu dôk hdĭp;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy tôi nhận thấy tốt nhất cho loài người là vui thỏa và an hưởng cuộc sống.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我知道,人除了终身喜乐纳福,没有一件幸福的事。

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vì thế ai có thể ăn uống, vui hưởng công khó mình làm thì đó là ân huệ Ngài cho.

New International Version (NIV)

13That each of them may eat and drink, and find satisfaction in all their toil—this is the gift of God.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Thứ đến, nên thụ hưởng công khó của mình: ăn và uống; vì nếu Thượng Đế không cho lấy gì mà hưởng?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13msĕ mơh Aê Diê brei kơ grăp čô mnuih dưi huă ƀơ̆ng mnăm leh anăn mơak hŏng jih bruă suăi ñu.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hơn nữa, ai nấy hãy ăn, uống, và vui thỏa trong mọi công việc mình làm. Đó là sự ban cho của Đức Chúa Trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

13并且人人吃喝,在他的一切劳碌中享福,这也是上帝的赏赐。

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ta biết mọi việc Thượng Đế làm đều còn đời đời. Không ai thêm hay bớt được điều gì Ngài đã làm. Ngài làm như thế để mọi người kính sợ Ngài.

New International Version (NIV)

14I know that everything God does will endure forever; nothing can be added to it and nothing taken from it. God does it so that people will fear him.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Tôi biết rằng mọi quy luật Thượng Đế đã định đều bất di bất dịch, không ai thêm bớt gì được. Thượng Đế làm vậy để loài người thấy mà kính sợ Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kâo thâo ya bruă Aê Diê ngă dôk hlŏng lar; arăng amâo dưi thiăm, kăn dưi bi hrŏ rei. Aê Diê mjing leh klei msĕ snăn, čiăng kơ phung mnuih dưi huĭ mpŭ kơ ñu.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Tôi nhận thấy mọi sự Đức Chúa Trời làm tồn tại mãi mãi, loài người không thêm bớt được gì cả. Đức Chúa Trời làm như vậy để loài người kính sợ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我知道上帝所做的都必存到永远;无所增添,无所减少。上帝这样做,是要人在他面前存敬畏的心。

Bản Phổ Thông (BPT)

15Việc gì hiện đang xảy ra thì trước kia đã xảy ra rồi,và việc gì sẽ xảy ra trong tương lai thì trước đó cũng đã xảy ra.Thượng Đế khiến sự việc tái diễn nhiều lần.

New International Version (NIV)

15Whatever is has already been, and what will be has been before; and God will call the past to account.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Điều gì đang có, đã có từ xưa; điều gì sẽ có, đã có từ trước. Thượng Đế làm cho điều xảy ra từ lâu trong quá khứ lại tái diễn hôm nay.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Klei jing ară anei hin tuôm jing leh êlâo,klei srăng truh tuôm truh leh êlâo,leh anăn Aê Diê lŏ brei jing ya mnơ̆ng êgao leh.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Điều hiện có, đã có rồi; Điều sẽ có, đã có từ ngàn xưa. Đức Chúa Trời cho tái diễn những điều gì đã qua.

和合本修订版 (RCUVSS)

15现今的事以前就有了,将来的事也早已有了,并且上帝使已过的事重新再来。

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ta cũng nhận thấy điều nầy trên đời:Chỗ đáng có công lý, thì lại thấy gian ác;chỗ đáng có lẽ phải, thì lại thấy điều trái.

New International Version (NIV)

16And I saw something else under the sun: In the place of judgment—wickedness was there, in the place of justice—wickedness was there.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Tôi cũng thấy nhiều việc gian ác xảy ra tại công đường, việc bất công tại tòa án.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Êbeh hĭn kơ klei anăn kâo ƀuh leh ti gŭ yang hruê:wăt mâo klei wê dôk hlăm anôk năng kơ klei kpă,leh anăn hlăm anôk kpă ênô, mâo wăt klei wê mơh.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngoài ra, tôi còn nhìn thấy điều này trên đời: Chính tại chốn công đường, lại có gian ác; Và chính tại nơi công chính, lại có việc làm bất chính.

和合本修订版 (RCUVSS)

16我又见日光之下,应有公平之处有奸恶,应有公义之处也有奸恶。

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta tự nhủ,“Thượng Đế dự liệu thời kỳ cho mỗi việc và mỗi hành vi,để Ngài có thể phân xử người tốt, kẻ xấu.”

New International Version (NIV)

17I said to myself, “God will bring into judgment both the righteous and the wicked, for there will be a time for every activity, a time to judge every deed.”

Bản Diễn Ý (BDY)

17Tôi tự nhủ: đến ngày đã định, Thượng Đế sẽ xét xử kẻ gian người ngay theo việc họ làm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Kâo lač hlăm ai tiê kâo,Aê Diê srăng phat kđi pô kpă leh anăn pô wê,kyuadah ñu bi kčah leh sa ênuk kơ jih jang klei,leh anăn kơ jih jang bruă.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Tôi tự nhủ: “Đức Chúa Trời sẽ xét xử Cả người công chính lẫn người gian ác; Vì Ngài ấn định thời kỳ cho mọi sự, mọi việc.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17我心里说:“上帝必审判义人和恶人,因为在那里,各样事务,一切工作,都有定时。”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ta suy nghĩ điều con người làm và tự nhủ: Thượng Đế muốn thử nghiệm con người, để họ thấy rằng họ chẳng hơn gì loài thú.

New International Version (NIV)

18I also said to myself, “As for humans, God tests them so that they may see that they are like the animals.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Tôi nhận định rằng Thượng Đế muốn mọi việc xảy ra như vậy để thử thách loài người, cũng cho họ biết rằng họ chẳng hơn gì loài thú.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Kâo lač hlăm ai tiê kâo djŏ kơ klei hŏng phung anak mnuih, Aê Diê lông dlăng digơ̆ čiăng bi êdah kơ digơ̆ thâo digơ̆ jing knŏng msĕ si hlô mnơ̆ng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Tôi tự nhủ: “Đức Chúa Trời thử thách loài người, để cho họ thấy loài người chẳng hơn gì loài thú.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18我心里说:“为世人的缘故,上帝考验他们,让他们看见自己不过像走兽一样。”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Việc xảy ra cho loài thú cũng xảy ra cho loài người; cả hai loài cùng có hơi thở, cả hai loài cùng chết. Loài người không hơn gì loài thú vì cả hai đều vô ích.

New International Version (NIV)

19Surely the fate of human beings is like that of the animals; the same fate awaits them both: As one dies, so dies the other. All have the same breath ; humans have no advantage over animals. Everything is meaningless.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Vì cả người lẫn thú đều thở cùng một không khí và cả hai đều phải chết. Vậy người có hơn gì thú đâu? Thật là hư ảo, vô nghĩa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Kyuadah klei knhal tuč kơ phung anak mnuih leh anăn knhal tuč kơ hlô mnơ̆ng jing msĕ; msĕ si sa čô mnuih djiê, hlô mnơ̆ng djiê msĕ snăn mơh. Jih jang diñu mâo êwa msĕ, leh anăn mnuih amâo mâo klei jăk hĭn kơ hlô mnơ̆ng ôh, kyuadah jih jang jing klei hơăi mang.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì số phận loài người và số phận loài thú chung quy giống nhau: loài người chết, loài thú cũng chết. Cả hai đều là sinh vật có hơi thở. Vậy loài người chẳng hơn gì loài thú. Thật mọi sự đều phù vân, hư ảo.

和合本修订版 (RCUVSS)

19因为世人遭遇的,走兽也遭遇,所遭遇的都一样:这个怎样死,那个也怎样死,他们都有一样的气息。人不能强于走兽,全是虚空;

Bản Phổ Thông (BPT)

20Cả hai cùng chung số phận; cả hai đều từ bụi đất mà ra rồi cả hai cũng sẽ trở về với bụi đất.

New International Version (NIV)

20All go to the same place; all come from dust, and to dust all return.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Tất cả đều quy về một nơi: bụi đất, vì tất cả đều do bụi đất mà ra.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Jih jang nao kơ sa bĭt anôk; jih jang kbiă leh mơ̆ng ƀruih lăn, leh anăn jih jang srăng lŏ wĭt kơ ƀruih lăn mơh.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Cả hai đều cùng đi về một nơi: cả hai đều ra từ bụi đất, cả hai đều trở về bụi đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

20都归一处,都是出于尘土,也都归于尘土。

Bản Phổ Thông (BPT)

21Có ai biết chắc được là hồn loài người sẽ lên ở với Thượng Đế và hồn loài thú sẽ đi xuống đất không?

New International Version (NIV)

21Who knows if the human spirit rises upward and if the spirit of the animal goes down into the earth?”

Bản Diễn Ý (BDY)

21Có ai bảo được rằng linh của loài người sẽ thăng, còn linh của loài thú sẽ sa xuống đất bụi?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Hlei thâo thâodah mngăt mnuih đĭ phă dlông leh anăn mngăt hlô mnơ̆ng trŭn phă gŭ lăn ala?

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nào ai biết được, hoặc hồn người chết bay lên, hoặc hồn loài thú sa xuống đất?

和合本修订版 (RCUVSS)

21谁知道人的气息是往上升,走兽的气息是下入地呢?

Bản Phổ Thông (BPT)

22Do đó ta thấy tốt nhất là con người vui hưởng công việc mình làm vì đó là phần số mình. Vì chẳng ai biết được những việc gì sẽ xảy ra sau khi mình qua đời.

New International Version (NIV)

22So I saw that there is nothing better for a person than to enjoy their work, because that is their lot. For who can bring them to see what will happen after them?

Bản Diễn Ý (BDY)

22Vậy, tôi nghĩ rằng chẳng có gì hơn cho loài người là vui vẻ làm việc - vì họ được sinh ra để làm việc.Thử hỏi ai sẽ cho họ thấy điều sẽ xảy đến cho họ trong đời sau?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Snăn kâo ƀuh leh amâo mâo klei jăk hĭn ôh knŏng tơdah sa čô mnuih srăng mơak hŏng bruă ñu, kyuadah klei anăn pioh kơ ñu. Hlei dưi brei ñu ƀuh ya klei srăng truh êdei kơ ñu?

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vậy tôi nhận thấy điều tốt nhất cho loài người là vui hưởng những việc mình làm, đó là phần thưởng cho người. Vì ai có thể đem người trở về để thấy lại những gì xảy ra sau khi nhắm mắt lìa đời?

和合本修订版 (RCUVSS)

22总而言之,人能够在他经营的事上喜乐,是最好不过了,因为这是他应得的报偿。他身后的事谁能领他回来看呢?