So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou(IUMINR)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA nói cùng Mô-se,

Ging-Sou (IUMINR)

1Ziouv aengx mbuox Mose,

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Ces tus TSWV hais rau Mauxes hais tias,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Yêhôwa lač kơ Y-Môis,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华吩咐摩西说:

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy bảo dân Ít-ra-en quay lại về hướng Bi Ha-hi-rốt và đóng trại giữa Mi-đôn và Hồng hải. Đóng trại đối ngang Ba-anh Xê-phôn, trên bờ biển.

Ging-Sou (IUMINR)

2“Mbuox I^saa^laa^en Mienh daaux nqaang nzuonx corng ndopv-liuh yiem Bi Haa^hi^lotv wuov ndaangc maengx, Mikv^ndon caux koiv mbu'ndongx. Oix zuqc liepc ciangv yiem Mbaa^an Sefon doix-ngaanc, nitv koiv-hlen.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2“Koj cia li kom cov Yixalayees rov qab mus tsuam chaw so rau ntawm Pis Hahilaus nyob hauv ntu nruab nrab ntawm Minkedaus thiab Hiavtxwv Liab uas nyob ze Npa-as Xefoos.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2“Mtă bĕ kơ phung ƀuôn sang Israel, brei diñu wĭt phă tluôn leh anăn jưh ti anăp Pihahirôt, plah wah Mikdôl leh anăn êa ksĭ, ti anăp Baal-Sêphôn, ti anôk anăn yơh brei diih jưh giăm êa ksĭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy truyền cho dân Y-sơ-ra-ên quay lại đóng trại trước Phi Ha-hi-rốt, giữa Mít-đôn và biển, đối diện Ba-anh Sê-phôn. Các con hãy đóng trại ngang đó, trên bờ biển.

和合本修订版 (RCUVSS)

2“你吩咐以色列人转回,要在比.哈希录前面,密夺和海的中间,巴力.洗分的前面安营。你们要在对面,靠近海边安营。

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vua Ai-cập sẽ nghĩ, ‘Bọn Ít-ra-en bị lạc đường, mắc kẹt trong sa mạc rồi.’

Ging-Sou (IUMINR)

3Faalo Hungh ziouc laaic, ‘I^saa^laa^en Mienh yiem wuov deic-bung youh mingh youh daaih hnangv. Yaac maaih deic-bung-huaang kuonx jienv ninh mbuo.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Falaus xav hais tias, cov Yixalayees yuav mus mus los los tom tiaj suabpuam, thiab nrhiav tsis tau kev hla tiaj suabpuam tawm mus.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Pharaôn srăng lač, ‘Phung ƀuôn sang Israel wơr dliê hlăm čar; diñu đuôm leh hlăm kdrăn tač.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì Pha-ra-ôn sẽ nói về dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Dân đó đang luẩn quẩn trong xứ; hoang mạc đã vây kín chúng rồi.’

和合本修订版 (RCUVSS)

3以色列人这样做,法老必说:‘他们在此地迷了路,旷野把他们困住了。’

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta sẽ khiến cho nhà vua ương ngạnh trở lại, để người rượt đuổi theo dân Ít-ra-en; nhưng ta sẽ đánh bại nhà vua và đoàn quân của người. Như thế ta sẽ được tôn kính và người Ai-cập sẽ biết rằng ta là CHÚA.” Dân Ít-ra-en làm theo như điều Mô-se dặn bảo.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yie oix bun Faalo nyei hnyouv ngaengc, ninh oix zunc I^saa^laa^en Mienh. Mv baac yie oix hingh jiex Faalo caux ninh nyei zuangx baeng. Mienh ziouc taaih yie. I^yipv Mienh yaac oix hiuv duqv yie se Ziouv. ” I^saa^laa^en Mienh ziouc ei jienv naaiv deix waac zoux.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Kuv yuav ua kom Falaus muaj lub siab tawv, thiab nws yuav caum nej qab tuaj, qhov uas kuv yeej Falaus thiab nws tej tubrog yuav ua rau kuv tau koob meej. Cov Iziv yuav paub hais tias, kuv yog tus TSWV.” Cov Yixalayees ua raws li tus tswv tej lus uas hais rau lawv lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Kâo srăng bi khăng ai tiê Pharaôn, leh anăn ñu srăng tiŏ digơ̆, leh anăn kâo srăng mâo klei guh kơang kyua Pharaôn leh anăn jih jang phung kahan ñu; leh anăn phung Êjip srăng thâo kơ kâo jing Yêhôwa.” Phung ƀuôn sang Israel ngă snăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ta sẽ làm cho Pha-ra-ôn cứng lòng, và sẽ đuổi theo dân đó. Nhưng Ta sẽ được tôn vinh vì Pha-ra-ôn và cả quân đội của vua ấy; người Ai Cập sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.” Dân Y-sơ-ra-ên đã làm đúng như vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

4我要任凭法老的心刚硬,他要追赶他们。我必在法老和他全军身上得荣耀,埃及人就知道我是耶和华。”于是以色列人照样做了。

Bản Phổ Thông (BPT)

5Khi vua Ai-cập được báo cáo là dân Ít-ra-en đã ra đi, thì vua và các quần thần đổi ý. Họ hỏi nhau, “Chúng ta đã làm gì vậy? Chúng ta đã để dân Ít-ra-en ra đi. Vậy là mình mất một lũ nô lệ rồi!”

Ging-Sou (IUMINR)

5Maaih mienh gorngv mbuox I^yipv nyei Faalo Hungh, I^saa^laa^ en Mienh biaux mi'aqv. Ninh caux ninh nyei jien ziouc hnamv-nzuonx. Ninh mbuo gorngv, “Mbuo weic haaix diuc hnangv naaiv nor zoux? Mbuo bungx I^saa^laa^en Mienh mingh nzengc, maiv duqv ninh mbuo fu-sux mbuo aqv niaa.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Thaum muaj neeg mus qhia rau Falaus hais tias, cov Yixalayees khiav tas lawm, nws thiab nws cov nomtswv hloov dua siab thiab hais tias, “Ua cas peb lam ua li no? Peb txawm tso cov Yixalayees khiav tas, thiab peb tsis tau lawv los ua qhev li lawm!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Tơdah arăng hưn kơ mtao Êjip phung ƀuôn sang đuĕ leh, ai tiê Pharaôn leh anăn phung dĭng buăl ñu bi mlih. Diñu lač, “Ya klei drei ngă leh, brei phung Israel đuĕ nao, amâo lŏ mă bruă ôh kơ drei?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khi vua Ai Cập được báo tin rằng dân Hê-bơ-rơ đã trốn đi rồi, lòng Pha-ra-ôn và quần thần đối với dân đó liền thay đổi, họ nói: “Chúng ta đã làm gì vậy, tha cho dân Y-sơ-ra-ên đi để chúng không còn phục dịch chúng ta nữa sao?”

和合本修订版 (RCUVSS)

5有人报告埃及王说:“百姓逃跑了!”法老和他的臣仆对百姓改变了心意,说:“我们放以色列人走,不再服事我们,我们怎么会做这种事呢?”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nên nhà vua chuẩn bị chiến xa và kéo đạo quân theo mình.

Ging-Sou (IUMINR)

6Hungh diex ziouc heuc mienh liuc leiz ninh mborqv jaax nyei maaz-cie yaac dorh jienv ninh nyei baeng-guanh mingh aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Falaus thiaj txhij tubrog thiab npaj tsheb nees caij ntaus rog mus caum cov Yixalayees qab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Snăn ñu mkra êdeh aseh ñu leh anăn mă phung kahan ñu mbĭt hŏng ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Pha-ra-ôn chuẩn bị chiến xa và dẫn quân đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

6法老就预备战车,带领他的军兵同去,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vua mang theo sáu trăm quân xa tốt nhất cùng với tất cả các chiến xa của Ai-cập, mỗi quân xa có một sĩ quan điều khiển.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ninh dorh gauh longx jiex wuov deix luoqc baeqv norm mborqv jaax cie caux yiem I^yipv Deic-Bung yietc zungv mborqv jaax nyei maaz-cie, aengx caux gunv maaz-cie nyei baeng-bieiv yietc zungv gan jienv mingh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nws kom cov thawj tubrog caij rau pua lub tsheb nees caij ntaus rog uas zoo kawg nkaus, thiab lwm yam tsheb caij ntaus rog nrog nws mus thiab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Ñu mă năm êtuh boh êdeh aseh jăk hĭn, leh anăn jih jang êdeh aseh čar Êjip mkăn, wăt khua kahan kiă jih diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vua đem sáu trăm chiến xa tốt nhất và tất cả các chiến xa khác trong Ai Cập; trên mỗi xe đều có các sĩ quan chỉ huy.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他带了六百辆特选的战车和埃及所有的战车,每辆都有军官。

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA khiến cho vua Ai-cập trở nên ương ngạnh, nên người đuổi theo dân Ít-ra-en đang ra đi trong đắc thắng.

Ging-Sou (IUMINR)

8Ziouv bun I^yipv Deic-Bung nyei Faalo Hungh hnyouv ngaengc, Faalo ziouc zunc I^saa^laa^en Mienh, dongh ninh mbuo bungx laangc nyei cuotv I^yipv nyei ziangh hoc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tus TSWV ua rau Falaus muaj lub siab tawv, thiab nws txawm mus caum cov Yixalayees uas muaj Vajtswv ua tus tsomkwm lawv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Yêhôwa bi khăng ai tiê Pharaôn mtao Êjip, leh anăn ñu tiŏ phung ƀuôn sang Israel êjai phung ƀuôn sang Israel kbiă hŏng klei jhŏng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Giê-hô-va làm cho Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, cứng lòng và đuổi theo dân Y-sơ-ra-ên, trong khi dân nầy cứ hiên ngang ra đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶和华任凭埃及王法老的心刚硬,他就追赶以色列人;以色列人却抬起头来出去了。

Bản Phổ Thông (BPT)

9Người Ai-cập cùng với tất cả ngựa, lính lái quân xa, và đạo quân đuổi theo dân Ít-ra-en. Chúng đuổi kịp dân Ít-ra-en trong khi họ đang cắm trại bên bờ Hồng hải, gần Bi Ha-hi-rốt và Ba-anh Xê-phôn.

Ging-Sou (IUMINR)

9I^yipv Mienh nyei zuangx baeng zunc jienv mingh. Maaih Faalo nyei yietc zungv maaz caux mborqv jaax nyei maaz-cie, geh maaz nyei baeng caux baeng-guanh, yietc zungv zunc jienv ninh mbuo mingh, zunc zaaic I^saa^laa^en Mienh corng jienv ndopv-liuh yiem wuov Koiv-Siqv hlen, nitv Bi Haa^hi^lotv, doix ziangx Mbaa^an Sefon.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Cov Iziv cov tubrog caij nees thiab cov tubrog tsav tsheb nees tuaj caum cov Yixalayees qab. Lawv tuaj caum cuag cov Yixalayees ntawm ntug Hiavtxwv Liab, qhov chaw uas lawv tsuam chaw so thiab ze rau ntawm Pis Hahilaus thiab Npa-as Xefoos.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Phung Êjip tiŏ digơ̆, jih jang aseh, êdeh aseh, phung mgăt aseh, leh anăn phung kahan Pharaôn, leh anăn hmao digơ̆ dôk jưh giăm êa ksĭ ti Pihahirôt, ti anăp Baal-Sêphôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Người Ai Cập với ngựa, chiến xa, kỵ binh, cùng quân đội của Pha-ra-ôn đuổi theo và bắt kịp dân Y-sơ-ra-ên khi họ đang đóng trại trên bờ biển, gần Phi Ha-hi-rốt, đối diện với Ba-anh Sê-phôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

9埃及人追赶他们,法老一切的马匹、战车、战车长,与军兵就在海边上,靠近比.哈希录,在巴力.洗分的前面,在他们安营的地方追上了。

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi dân Ít-ra-en thấy vua và đạo quân rượt theo mình thì họ đâm hoảng liền kêu cứu cùng CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

10Faalo Hungh zunc aav lamh zaaic wuov zanc, I^saa^laa^en Mienh cau hmien buatc I^yipv Mienh zunc jienv ninh mbuo daaih. Ninh mbuo za'gengh! gamh nziex haic, njiec qaqv tov Ziouv tengx.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Thaum cov Yixalayees pom Falaus thiab nws cov tubrog caum tuaj yuav cuag, mas lawv ntshai kawg li, lawv thiaj quaj zom zaws thov tus TSWV pab lawv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Tơdah Pharaôn dơ̆ng truh giăm, phung ƀuôn sang Israel kngưr dlăng, leh anăn nĕ anei, phung Êjip tiŏ ti tluôn diñu, leh anăn phung ƀuôn sang Israel huĭ snăk. Diñu ur kơ Yêhôwa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi Pha-ra-ôn đến gần, dân Y-sơ-ra-ên nhìn lên thấy quân Ai Cập đang đuổi theo. Họ vô cùng kinh hãi, kêu van Đức Giê-hô-va.

和合本修订版 (RCUVSS)

10法老逼近的时候,以色列人举目,看哪,埃及人追来了,就非常惧怕,以色列人向耶和华哀求。

Bản Phổ Thông (BPT)

11Họ hỏi Mô-se, “Ông đã làm gì cho chúng tôi đây? Tại sao ông mang chúng tôi ra khỏi Ai-cập để bỏ xác trong sa mạc? Xứ Ai-cập không đủ mồ chôn chúng tôi hay sao?”

Ging-Sou (IUMINR)

11Ninh mbuo dorng jienv Mose gorngv, “Yiem I^yipv Deic-Bung maiv maaih dorngx biopv janx-daic meih cingx daaih dorh yie mbuo cuotv naaiv deic-bung-huaang daic? Meih fungc hnangv naaiv nor dorh yie mbuo cuotv I^yipv Deic-Bung?

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Lawv yws Mauxes hais tias, “Nyob tom tebchaws Iziv tsis muaj tojntxas lawm los? Koj thiaj coj peb los tuag rau hauv tiaj suabpuam no puas yog? Ua cas koj tseem coj peb tawm hauv tebchaws Iziv los ua dabtsi thiab?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11leh anăn lač kơ Y-Môis, “Kyuadah amâo mâo msat ôh hĕ hlăm čar Êjip, snăn ih atăt hmei čiăng kơ hmei djiê hlăm kdrăn tač? Ya ih ngă kơ hmei, brei hmei kbiă mơ̆ng čar Êjip?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Họ nói với Môi-se: “Ở Ai Cập không đủ mồ chôn hay sao mà ông đem chúng tôi vào chết trong hoang mạc nầy? Ông đưa chúng tôi ra khỏi Ai Cập để làm gì chứ?

和合本修订版 (RCUVSS)

11他们对摩西说:“难道埃及没有坟地,你要把我们带来死在旷野吗?你为什么这样待我们,将我们从埃及领出来呢?

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúng tôi đã bảo ông hồi còn ở Ai-cập là, “Để mặc chúng tôi; thà chúng tôi ở lại làm nô lệ cho người Ai-cập hơn là phải chết trong sa mạc nầy.”

Ging-Sou (IUMINR)

12Yiem I^yipv wuov zanc yie mbuo m'daaih mbuox meih, ‘Maiv dungx la'nyauv yie mbuo. Sueih yie mbuo zoux I^yipv Mienh nyei nouh’ maiv zeiz? Zoux nouh corc gauh longx daaih naaiv deic-bung-huaang daic.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Peb twb hais rau koj thaum tseem nyob tom tebchaws Iziv lawm hais tias, ‘Cia peb nyob twjywm; peb zoo siab ua cov Iziv qhev no ne’? Peb ua cov Iziv qhev zoo dua peb tuag tas rau hauv tiaj suabpuam no.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Amâo djŏ hĕ snei hmei lač kơ ih hlăm čar Êjip, ‘Lui hmei, brei hmei mă bruă kơ phung Êjip?’ Kyuadah jăk hĭn hmei mă bruă kơ phung Êjip hŏng djiê hlăm kdrăn tač.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chẳng phải chúng tôi đã nói với ông tại Ai Cập rằng: ‘Mặc kệ chúng tôi, cứ để chúng tôi phục dịch dân Ai Cập’ đó sao? Vì thà phục dịch họ còn hơn phải chết trong hoang mạc!”

和合本修订版 (RCUVSS)

12我们在埃及岂没有对你说过,不要搅扰我们,让我们服事埃及人吗?因为服事埃及人总比死在旷野好。”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng Mô-se đáp, “Đừng sợ! Hãy đứng yên chứng kiến, CHÚA sẽ giải cứu các ngươi hôm nay. Những người Ai-cập thấy hôm nay, các ngươi sẽ không còn thấy họ nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

13Mose gorngv mbuox baeqc fingx, “Maiv dungx gamh nziex. Bungx dingc hnyouv zuov jienv. Meih mbuo ziouc buatc ih hnoi Ziouv oix hnangv haaix nor njoux meih mbuo. Dongh meih mbuo ih hnoi buatc naaiv deix I^yipv Mienh, nqa'haav hingv yietc liuz maiv duqv buatc aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Mauxes ua tib zoo hais rau lawv tias, “Nej tsis txhob ntshai! Nej cia li nyob twjywm ntsia saib hnub no tus TSWV yuav pab nej li cas; nej yuav tsis pom cov Iziv no ib zaug ntxiv li lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Y-Môis lač kơ phung ƀuôn sang, “Đăm huĭ ôh! Dôk kjăp leh anăn kăp dlăng klei bi mtlaih Yêhôwa srăng brei kơ diih hruê anei; kyuadah phung Êjip diih ƀuh hruê anei, diih amâo srăng lŏ ƀuh diñu ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Môi-se nói với dân chúng: “Đừng sợ, cứ đứng vững mà xem sự giải cứu Đức Giê-hô-va sẽ làm cho anh em hôm nay. Những người Ai Cập mà anh em nhìn thấy hôm nay sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

13摩西对百姓说:“不要怕,要站稳,看耶和华今天向你们所要施行的拯救,因为你们今天所看见的埃及人必永远不再看见了。

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các ngươi chỉ việc bình tĩnh; CHÚA sẽ chiến đấu cho các ngươi.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Ziouv ganh oix weic meih mbuo mborqv jaax. Meih mbuo liemh maiv zuqc zoux haaix nyungc.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tus TSWV yuav pab nej tawmtsam, nej cia li ua twjywm.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Yêhôwa srăng bi blah brei kơ diih, leh anăn brei diih knŏng dôk êđăp ênang.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va sẽ chiến đấu cho anh em, còn anh em cứ yên lặng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶和华必为你们争战,你们要安静!”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Rồi CHÚA bảo Mô-se, “Tại sao các con kêu cứu cùng ta? Hãy bảo dân Ít-ra-en cứ đi tới.

Ging-Sou (IUMINR)

15Ziouv gorngv mbuox Mose, “Meih weic haaix diuc heuc jienv tov yie? Gunv mbuox I^saa^laa^en Mienh hungx jienv wuov ndaangc mingh aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tus TSWV hais rau Mauxes hais tias, “Vim li cas nej yuav quaj thov kuv pab? Kom cov neeg cia li txav mus lawm tom ntej.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Yêhôwa lač kơ Y-Môis, “Si ngă ih ur kơ kâo? Mtă kơ phung ƀuôn sang Israel brei diñu êbat nao kơ anăp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Sao con kêu van Ta? Hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên cứ tiến bước.

和合本修订版 (RCUVSS)

15耶和华对摩西说:“你为什么向我哀求呢?你吩咐以色列人往前走。

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy giơ gậy con ra trên biển để nó rẽ làm đôi cho dân chúng đi trên đất khô.

Ging-Sou (IUMINR)

16Sung meih nyei biaav-mbiaac jiex koiv gu'nguaaic, wuom ziouc bun nqoi bun I^saa^laa^en Mienh yangh jauv-nqaai jiex wuov ngaanc ziqc koiv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Muab koj tus pas nrig taw rau saum nplaimdej hiavtxwv. Dej yuav faib rau ob sab, cov Yixalayees thiaj yuav tau taug kev av qhuav qhawv mus lawm sab tim ub.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Bi ih, yơr bĕ giê ih, yơr kngan ih phă êa ksĭ leh anăn bi mbha ñu, čiăng kơ phung ƀuôn sang Israel dưi găn ti krah êa ksĭ ti lăn thu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Còn con, hãy cầm gậy lên, đưa tay trên mặt biển và rẽ nước ra để dân Y-sơ-ra-ên đi trên đất khô mà qua biển.

和合本修订版 (RCUVSS)

16你举手向海伸杖,把水分开。以色列人要下到海中,走在干地上。

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta sẽ làm cho người Ai-cập ương ngạnh, để họ đuổi theo người Ít-ra-en, nhưng ta sẽ được tôn kính khi ta đánh bại nhà vua, hết các tài xế quân xa cùng mọi quân xa.

Ging-Sou (IUMINR)

17Yie oix bun I^yipv Mienh hnyouv ngaengc, ninh mbuo ziouc zunc jienv I^saa^laa^en Mienh mingh. Weic zuqc yie hingh Faalo caux ninh nyei zuangx baeng caux ninh mborqv jaax nyei maaz-cie caux ninh nyei geh maaz baeng, mienh ziouc taaih yie.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Kuv yuav ua rau cov Iziv muaj lub siab tawv kom lawv caum nej qab, thiab kuv yuav tau koob meej los ntawm qhov uas kuv yeej Falaus, nws cov tubrog, nws tej tsheb nees thiab nws cov tubrog tsav tsheb nees.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Kâo srăng bi khăng ai tiê phung Êjip, snăn diñu srăng tiŏ digơ̆ hlăm êa ksĭ, leh anăn kâo srăng mâo klei guh kơang kyua Pharaôn leh anăn jih jang phung kahan ñu, êdeh aseh ñu, leh anăn phung mgăt aseh ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ta sẽ làm cho dân Ai Cập cứng lòng để chúng theo dân Y-sơ-ra-ên xuống biển; Ta sẽ được tôn vinh vì Pha-ra-ôn, vì cả quân đội, chiến xa, và kỵ binh của ông ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

17看哪,我要任凭埃及人的心刚硬,他们就跟着下去。我要在法老和他的全军、战车、战车长身上得荣耀。

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khi ta đánh bại nhà vua, các tài xế quân xa và tất cả quân xa thì người Ai-cập sẽ biết ta là CHÚA.”

Ging-Sou (IUMINR)

18Yie hingh Faalo caux ninh mborqv jaax nyei maaz-cie caux geh maaz baeng duqv mienh taaih yie wuov zanc, I^yipv Mienh ziouc hiuv duqv yie se Ziouv. ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Thaum kuv yeej lawv lawm, cov Iziv thiaj yuav paub hais tias, kuv yog tus TSWV.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Phung Êjip srăng thâo kơ kâo jing Yêhôwa, leh kâo mâo klei guh kơang kyua Pharaôn, êdeh aseh ñu, leh anăn phung mgăt aseh ñu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Khi Ta được tôn vinh vì Pha-ra-ôn, chiến xa, và kỵ binh của ông ta, thì người Ai Cập sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18我在法老和他的战车、战车长身上得荣耀的时候,埃及人就知道我是耶和华。”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Lúc đó thiên sứ của Thượng Đế, thường đi trước mặt dân Ít-ra-en, quay trở lại phía sau. Còn trụ mây, thường đi trước dân chúng, thì lại đứng phía sau họ.

Ging-Sou (IUMINR)

19Tin-Hungh nyei fin-mienh, dongh yienz I^saa^laa^en baeng nyei jauv wuov dauh, aengx hluotv nzuonx nqa'haav nqaang. Yiem wuov ndaangc maengx wuov norm mbuonx-ndiouh yaac hluotv nzuonx yiem nqa'haav nqaang,

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tus TSWV tus timtswv uas mus ua cov tubrog Yixalayees ntej, txav tuaj tom qab lawm. Tauv huab txawm tshem los thaiv

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Leh anăn dĭng buăl jăk Aê Diê, pô nao êlâo ti anăp phung Israel, đuĕ nao leh anăn êbat ti tluôn digơ̆; leh anăn kmeh knam đuĕ mơ̆ng anăp digơ̆ leh anăn dôk ti tluôn digơ̆,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Thiên sứ Đức Chúa Trời vốn đi trước trại quân của dân Y-sơ-ra-ên, đã di chuyển và đi phía sau; còn trụ mây cũng chuyển từ phía trước mặt họ ra phía sau,

和合本修订版 (RCUVSS)

19以色列营前行走的上帝的使者移动,走到他们后面;云也从他们的前面移动,站在他们后面。

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nên trụ mây đứng giữa dân Ai-cập và dân Ít-ra-en, khiến cho phía Ai-cập thì tối mà phía dân Ít-ra-en thì sáng, và suốt đêm ấy trụ mây phân cách hai đoàn quân.

Ging-Sou (IUMINR)

20dangv jienv yiem I^yipv baeng caux I^saa^laa^en baeng mbu'ndongx. Mbuonx-ndiouh bun yietc bung hmuangx, yietc bung njang. Ziangh muonz i bung baeng maiv duqv nitv fatv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20nruab nrab ntawm cov tubrog Iziv thiab cov Yixalayees. Tauv huab ua rau cov tubrog Iziv sab tsaus ntuj nti, tiamsis ua rau cov Yixalayees sab pom kev kaj nrig, thiab ua rau ob tog txav tsis tau los sib ze ib hmo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20plah wah phung Êjip leh anăn phung Israel. Knam anăn bi mmăt tĭng phung Êjip leh anăn bi mngač tĭng phung Israel. Leh anăn dua phung anăn amâo bi giăm ôh êjai jih mlam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20đứng giữa trại quân Ai Cập và trại quân Y-sơ-ra-ên. Áng mây làm cho bên nầy bị tối tăm nhưng bên kia được soi sáng nên suốt đêm hai bên không tiến gần nhau được.

和合本修订版 (RCUVSS)

20它来到埃及营和以色列营的中间:一边有云和黑暗,另一边它照亮夜晚,整夜彼此不得接近。

Bản Phổ Thông (BPT)

21Mô-se giơ tay lên trên biển. Đêm đó CHÚA mang đến một ngọn gió đông mạnh dồn biển lại, khiến biển trở thành đất khô. Nước biển chia làm đôi,

Ging-Sou (IUMINR)

21Mose sung buoz jiex koiv gu'nguaaic. Ziouv bun dong bung maengx nyei domh nziaaux buonc yietc muonz, koiv ziouc tiuv benx ndau-nqaai. Wuom bun nqoi,

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Mauxes tsa tes rau saum dej hiavtxwv, tus TSWV tso cua tuaj sab hnubtuaj tuaj ntsawj hiavtxwv ib hmos kaj ntug ua rau dej hiavtxwv faib hlo rau ob sab ua kev qhuav qhawv,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Y-Môis yơr kngan ñu phă êa ksĭ; leh anăn Yêhôwa bi ñăk hĕ êa ksĭ hŏng angĭn ktang mơ̆ng ngŏ jih mlam, bi thu êa ksĭ, leh anăn êa bi mbha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Môi-se giơ tay trên biển; suốt đêm đó, Đức Giê-hô-va khiến một trận gió đông thổi mạnh để dồn biển lại. Ngài làm cho nước rẽ ra, biển thành đất khô.

和合本修订版 (RCUVSS)

21摩西向海伸手,耶和华就用强劲的东风,使海水在一夜间退去,海就成了干地;水分开了。

Bản Phổ Thông (BPT)

22và dân Ít-ra-en đi qua biển trên đất khô, các vách nước chắn ở bên phải và bên trái họ.

Ging-Sou (IUMINR)

22I^saa^laa^en Mienh ziouc duqv yangh jauv-nqaai jiex koiv. Yiem ninh mbuo nyei zaaix maengx, mbiaauc maengx, i bung wuom hnangv zingh laatc nor.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22thiab cov Yixalayees taug kev av qhuav qhawv hauv plawv hiavtxwv mus rau sab tim ub, muaj dej nphau nphwv thaiv ob sab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22 Phung ƀuôn sang Israel mŭt ti krah êa ksĭ ti lăn thu, leh anăn êa jing msĕ si mnư̆ tĭng hnuă leh anăn tĭng điâo digơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Dân Y-sơ-ra-ên đi trên đất khô mà qua biển; còn nước làm thành một bức tường ngăn bên phải và bên trái của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

22以色列人下到海中,走在干地上,水在他们左右成了墙壁。

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sau đó ngựa, quân xa, và các tài xế quân xa của nhà vua theo họ đi xuống biển.

Ging-Sou (IUMINR)

23I^yipv Mienh zunc jienv I^saa^laa^en Mienh mingh. Faalo nyei yietc zungv maaz, mborqv jaax nyei maaz-cie, caux geh maaz nyei baeng gan jienv njiec koiv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Cov tubrog Iziv, tej nees, tej tsheb nees thiab cov neeg tsav tsheb nees, raws cov Yixalayees qab tuaj rau hauv hiavtxwv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Phung Êjip tiŏ digơ̆, jih jang aseh Pharaôn, êdeh aseh ñu, leh anăn phung mgăt aseh ñu mŭt tui tluôn digơ̆ ti krah êa ksĭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Người Ai Cập đuổi theo. Tất cả ngựa, chiến xa và kỵ binh của Pha-ra-ôn đều theo họ xuống biển.

和合本修订版 (RCUVSS)

23埃及人追赶他们,法老一切的马匹、战车和战车长都跟着下到海中。

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đến sáng, từ trụ mây và trụ lửa CHÚA nhìn xuống trông thấy đạo quân Ai-cập liền khiến họ kinh hoảng.

Ging-Sou (IUMINR)

24Lungh aav lamh deix njang, Ziouv yiem wuov norm douz-ndiouh mbuonx-ndiouh mangc I^yipv nyei baeng-guanh ziouc bun ninh mbuo lunc nzengc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Thaum kaj ntug txoog tus TSWV nyob hauv tus nplaim hluavtaws thiab tauv huab ntsia cov tubrog Iziv thiab ua rau cov tubrog Iziv ntshai ua ibce tshee hnyo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Jĕ aguah ưm, mơ̆ng kmeh pui leh anăn knam Yêhôwa dôk dlăng kơ phung kahan Êjip, leh anăn bi rŭng phung kahan Êjip.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vào sáng sớm, Đức Giê-hô-va từ trong trụ mây và lửa nhìn xuống quân đội Ai Cập và làm cho họ bị rối loạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

24破晓时分,耶和华从云柱、火柱中瞭望埃及的军兵,使埃及的军兵混乱。

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ngài khóa bánh xe các quân xa khiến họ phải vất vả điều khiển. Người Ai-cập la lớn, “Thôi chúng ta hãy tránh xa dân Ít-ra-en! CHÚA đang chiến đấu cho chúng chống lại Ai-cập.”

Ging-Sou (IUMINR)

25Ninh zoux bun maaz-cie nyei yienh zietc, maiv haih mingh siepv. I^yipv Mienh gorngv, “Mbuo oix zuqc gaanv biaux I^saa^laa^en Mienh. Ziouv tengx ninh mbuo mborqv yie mbuo I^yipv Mienh aqv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Thiab nws ua rau lawv tej log tsheb nees ntog tsis taus, lawv sib tham zom zaws hais tias, “Peb cia li khiav rov qab tsis txhob caum cov Yixalayees, rau qhov tus TSWV pab lawv tawmtsam peb lawm.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Ñu bi đuôm pông êdeh aseh diñu leh anăn bi dleh diñu êran; leh anăn phung Êjip lač, “Brei drei đuĕ mơ̆ng phung Israel, kyuadah Yêhôwa bi blah brei kơ diñu ngă kơ phung Êjip.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ngài tháo bánh xe của họ, khiến họ điều khiển xe một cách nặng nhọc. Người Ai Cập nói với nhau: “Chúng ta hãy trốn khỏi dân Y-sơ-ra-ên, vì Đức Giê-hô-va thay dân đó mà chiến đấu với người Ai Cập.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25他使他们的车轮脱落,难以前行,埃及人说:“我们从以色列人面前逃跑吧!因耶和华为他们作战,攻击埃及了。”

Bản Phổ Thông (BPT)

26Sau đó CHÚA bảo Mô-se, “Hãy giơ tay con ra trên biển để nước ào trở lại lấp người Ai-cập, quân xa và các tài xế.”

Ging-Sou (IUMINR)

26Ziouv aengx gorngv mbuox Mose, “Aengx sung buoz jiex koiv gu'nguaaic bun koiv nyei wuom aengx daaih gapv jienv yiemx I^yipv Mienh, liemh ninh mbuo nyei maaz-cie caux geh maaz nyei baeng.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Ces tus TSWV hais rau Mauxes hais tias, “Koj cia li tsa koj txhais tes rau saum dej hiavtxwv, kom dej nphau los npog cov Iziv, lawv tej tsheb nees, thiab cov neeg tsav tsheb nees huv tibsi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Yêhôwa lač kơ Y-Môis, “Yơr bĕ kngan ih phă êa ksĭ, čiăng kơ êa guôm phung Êjip, êdeh aseh leh anăn phung mgăt aseh diñu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Con hãy giơ tay trên biển để nước trở lại phủ lấp người Ai Cập, các chiến xa và kỵ binh của chúng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

26耶和华对摩西说:“你要向海伸手,使水回流到埃及人,他们的战车和战车长身上。”

Bản Phổ Thông (BPT)

27Mô-se liền giơ tay ra trên biển, đến sáng sớm biển trở lại vị trí cũ. Người Ai-cập tìm cách chạy trốn nhưng CHÚA xô họ xuống biển sâu.

Ging-Sou (IUMINR)

27Mose ziouc sung buoz jiex koiv gu'nguaaic. Lungh njang, koiv nyei wuom ziouc gapv jienv hnangv loz wuov nor. I^yipv Mienh njiec qaqv biaux mv baac Ziouv zorqv ninh mbuo guaatv njiec koiv mi'aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Mauxes txawm tsa tes rau saum dej hiavtxwv, thaum kaj ntug ua ciav dej rov ntom zoo nkaus li qub. Cov Iziv khiav tas zog kom dim, tiamsis tus TSWV muab lawv pov rau hauv hiavtxwv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Snăn Y-Môis yơr kngan ñu phă êa ksĭ, leh anăn êa ksĭ lŏ wĭt jing msĕ si êlâo ti ang dar. Phung Êjip đuĕ tơdah ƀuh êa hriê giăm, ƀiădah Yêhôwa bi êbuh phung Êjip ti krah êa ksĭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Rạng sáng, Môi-se giơ tay trên biển thì biển trở lại mực nước cũ. Người Ai Cập chạy trốn nhưng Đức Giê-hô-va ném họ xuống biển.

和合本修订版 (RCUVSS)

27摩西就向海伸手,到了天亮的时候,海恢复原状。埃及人逃避水的时候,耶和华把他们推入海中。

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nước tràn trở lại lấp xuống biển các quân xa, tài xế, và toàn thể đạo quân của vua đã đuổi theo dân Ít-ra-en. Không ai sống sót.

Ging-Sou (IUMINR)

28Wuom gapv jienv yiemx nzengc maaz-cie caux geh maaz nyei baeng caux yietc zungv gan I^saa^laa^en Mienh njiec koiv nyei baeng. Maiv maaih yietc dauh duqv maengc cuotv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Dej nphau los npog tej tsheb nees, cov neeg tsav tsheb nees thiab cov tubrog Iziv uas tabtom tuaj caum cov Yixalayees txog hauv plawv hiavtxwv tuag tas tsis seem ib tug li.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Êa lŏ wĭt guôm êdeh aseh, phung mgăt aseh, leh anăn jih jang phung kahan Pharaôn tiŏ phung Israel mŭt leh hlăm êa ksĭ, amâo tlaih sa čô ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nước trở lại phủ lấp chiến xa, kỵ binh, cả đoàn quân của Pha-ra-ôn và những kẻ đã theo dân Y-sơ-ra-ên xuống biển chẳng một ai sống sót.

和合本修订版 (RCUVSS)

28海水回流,淹没了战车和战车长,以及那些跟着以色列人下到海中的法老全军,连一个也没有剩下。

Bản Phổ Thông (BPT)

29Nhưng dân Ít-ra-en băng qua biển như đi trên đất khô, nước tạo thành vách bên phải và bên trái họ.

Ging-Sou (IUMINR)

29Mv baac I^saa^laa^en Mienh yangh jauv-nqaai jiex koiv. Yiem mbiaauc maengx zaaix maengx, i bung wuom hnangv zingh laatc nor.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Tiamsis cov Yixalayees taug kev qhuav qhawv hauv hiavtxwv mus rau sab tim ub, muaj dej nphau nphwv ntawm ob sab ntug kev.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Ƀiădah phung ƀuôn sang Israel êbat leh ti krah êa ksĭ ti lăn thu, leh anăn êa jing mnư̆ tĭng hnuă leh anăn tĭng điâo diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Còn dân Y-sơ-ra-ên đi trên đất khô mà vượt qua biển, nước làm thành bức tường ngăn bên phải và bên trái của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

29以色列人却在海中走干地,水在他们的左右成了墙壁。

Bản Phổ Thông (BPT)

30Vậy trong ngày đó CHÚA giải cứu dân Ít-ra-en khỏi tay người Ai-cập. Dân Ít-ra-en nhìn thấy người Ai-cập nằm chết la liệt trên bờ biển.

Ging-Sou (IUMINR)

30Dongh wuov hnoi Ziouv njoux I^saa^laa^en Mienh biaux ndutv I^yipv Mienh nyei buoz-ndiev. I^saa^laa^en Mienh yaac buatc I^yipv Mienh daic wuov koiv-hlen.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Hnub ntawd tus TSWV pab cov Yixalayees dim ntawm cov Iziv txhais tes, cov Yixalayees pom cov Iziv tuag ua sab ua sua raws ntug hiavtxwv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Snăn hruê anăn Yêhôwa bi mtlaih phung Israel mơ̆ng kngan phung Êjip; leh anăn phung Israel ƀuh asei mlei djiê phung Êjip ti hang êa ksĭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Trong ngày đó, Đức Giê-hô-va giải cứu dân Y-sơ-ra-ên khỏi tay người Ai Cập; họ thấy người Ai Cập phơi xác trên bãi biển.

和合本修订版 (RCUVSS)

30那一日,耶和华拯救以色列脱离埃及人的手。以色列人看见埃及人死在海边。

Bản Phổ Thông (BPT)

31Khi dân Ít-ra-en thấy quyền năng lớn lao mà CHÚA đã dùng để nghịch lại người Ai-cập thì họ kính sợ CHÚA, tin cậy Ngài cùng Mô-se, tôi tớ Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

31I^saa^laa^en Mienh buatc Ziouv longc domh qaqv zoux bun I^yipv Mienh nyei sic, ninh mbuo ziouc taaih Ziouv yaac sienx ninh yaac sienx ninh nyei bou, Mose.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Thaum cov Yixalayees pom tus TSWV lub hwjchim uas nws yeej cov Iziv, cov Yixalayees ntshai kawg, lawv muab siab npuab tus TSWV thiab cia siab rau Mauxes tus uas yog tus TSWV tus tubtxib.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Phung Israel ƀuh leh bruă myang Yêhôwa ngă kơ phung Êjip, leh anăn phung ƀuôn sang huĭ mpŭ kơ Yêhôwa; leh anăn diñu đăo kơ Yêhôwa leh anăn kơ dĭng buăl Ñu Y-Môis.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Dân Y-sơ-ra-ên chứng kiến công việc kinh khiếp mà Đức Giê-hô-va đã làm cho người Ai Cập nên họ kính sợ Ngài, tin Ngài và tin Môi-se, đầy tớ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

31以色列人看见耶和华向埃及人所施展的大能,百姓就敬畏耶和华,并且信服耶和华和他的仆人摩西