So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1“Nâi la ramứh mới cóq táq tễ ranáq chiau Arôn cớp con samiang án yỗn cỡt cũai tễng rit sang cứq. Cóq ĩt muoi lám con ntroŏq tôl cớp bar lám cữu tôl plot o.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Đây là việc con phải làm khi cung hiến A-rôn và các con trai người để họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.Hãy bắt một con bò tơ đực và hai con chiên đực không tì vết,

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Khi tấn phong A-rôn và các con trai người làm thầy tế lễ cho ta thì con phải thi hành như sau. Bắt một con bò đực và hai con chiên đực không tật nguyền.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1“Anai jing tơlơi ih či ngă kiăng kơ pơrơgoh hĭ ƀing gơñu, tui anŭn ƀing gơñu dưi mă bruă kơ Kâo jing ƀing khua ngă yang yơh: Mă bĕ sa drơi rơmô tơno dăm hăng dua drơi triu tơno hiam.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Sau đây là thủ tục lễ tấn phong chức thầy tế lễ thánh cho A-rôn và các con trai người:Bắt một con bò tơ đực và hai con cừu đực không tỳ tích;

Vajtswv Txojlus (HWB)

1“Ntawm no yog tej uas koj yuav tsum tau ua rau Aloos thiab nws cov tub, muab lawv tsa ua povthawj ua kuv tes haujlwm. Muab ib tug menyuam heev nyuj thiab ob tug laug yaj uas tsis muaj ib qhov phem li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cóq ĩt bỗt mi o lứq, cớp táq pái thữ bễng mi ŏ́q crơng pluoih. Muoi thữ táq cớp dỡq nsễng o‑li‑vê. Muoi thữ ễn tỡ bữn carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê. Cớp muoi thữ ễn táq bễng mi cada atia dỡq nsễng o‑li‑vê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2dùng bột mì mịn làm bánh mì không men, bánh ngọt không men pha dầu, và bánh xốp không men pha dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Dùng bột mịn không men làm bánh mì, bánh ngọt trộn với dầu ô-liu, và bánh kẹp tẩm dầu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Laih anŭn mơ̆ng tơpŭng pơdai kơtor ƀu hơmâo tơpơi ôh, pơkra bĕ ƀañ tơpŭng, ƀañ lŭk hăng ia rơmuă laih anŭn ƀañ rơpi̱h pik hăng ia rơmuă.

Bản Diễn Ý (BDY)

2lấy bột mì làm bánh lạt không men, bánh ngọt pha dầu không men và bánh kẹp tẩm dầu không men;

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Muab cov tseem hmoov nplej uas tsis xyaw keeb zuaj ua ib co ncuav, muab ib co hmoov ntse roj txiv ntoo ua dua ib co ncuav, thiab muab ib co puab ua tej lub nyias nyias muab roj txiv ntoo pleev rau saud.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Toâq táq moâm chơ, cóq ĩt máh bễng mi ki chóq tâng crưo; chơ dững chiau sang yỗn cứq bo anhia dững bốh sang ntroŏq tôl cớp bar lám cữu tôl.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con hãy đặt những thứ bánh đó trong một cái giỏ rồi dâng giỏ bánh cùng với bò tơ đực và hai chiên đực.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Để tất cả các món đó trong một cái giỏ rồi mang đến với con bò đực và hai con chiên đực.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Pioh bĕ hơdôm gơnam anŭn amăng bai laih anŭn pơyơr bĕ kơ Kâo tơdang ih pơyơr rơmô tơno hăng dua drơi triu tơno anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4để các bánh đó trong một cái giỏ, đem đến cửa Đền tạm cùng với con bò và hai con cừu. Tại cửa Đền tạm, lấy nước tắm rửa cho A-rôn và các con trai người sạch sẽ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Koj cia li muab cov ncuav ntawd ntim rau hauv tawb coj tuaj fij rau kuv thaum uas koj muab tus menyuam heev nyuj thiab ob tug laug yaj tua fij.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4“Cóq dững Arôn cớp máh con samiang án toâq pỡ ngoah toong mut pỡ ntốq ramóh cứq, cớp yỗn alới táq puai phễp rit mpơi dỡq dŏq sambráh tỗ chác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con sẽ đưa A-rôn và các con trai người đến cửa Lều Hội Kiến rồi lấy nước tẩy rửa họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mang A-rôn và các con trai người đến trước cửa Lều Họp và tắm họ trong nước.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4“Ba rai bĕ A̱rôn hăng ƀing ană đah rơkơi ñu ƀơi bah amăng kiăng mŭt nao pơ Sang Khăn pơjơnum laih anŭn mơnơi hĭ ƀing gơñu hăng ia.

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4để các bánh đó trong một cái giỏ, đem đến cửa Đền tạm cùng với con bò và hai con cừu. Tại cửa Đền tạm, lấy nước tắm rửa cho A-rôn và các con trai người sạch sẽ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4“Koj cia li coj Aloos thiab nws cov tub mus rau tom lub qhovrooj uas yuav mus rau hauv lub Tsevntaub uas yog kuv qhov chaw sib ntsib, thiab muab dej los ua kevcai ntxuav lawv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Toâq alới mpơi dỡq moâm chơ, cóq mới asớp tampâc yỗn Arôn neq: Au tuar bữn atĩ cuti, au tuar ŏ́q atĩ, aroâiq ê-phot, aroâiq sadal apơm, cớp parnoân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Sau đó, lấy lễ phục mặc cho A-rôn tức là: áo lót, áo dài của ê-phót, ê-phót, và bảng đeo ngực; rồi thắt đai ê-phót cho người;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lấy trang phục mặc vào cho A-rôn theo thứ tự áo trong và áo ngoài. Xong mặc áo ngắn thánh cho người cùng với bảng che ngực, rồi buộc thắt lưng bằng vải đẹp vào người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Mă bĕ khul ao laih anŭn hơô ƀơi A̱rôn ao kơpa̱l, ao gah lăm kơ ao êphôd, ao êphôd laih anŭn ao tơda. Hruă bĕ ƀơi ñu hăng hơdrăng kơiăng mơ̆ng pô rơgơi sĭt.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Lấy bộ áo lễ gồm có áo dài, áo lót ngắn tay, ê-phót, bảng đeo ngực, dây thắt lưng mặc cho A-rôn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Koj muab cov tsoos tsho rau Aloos hnav uas yog: lub tsho ntev, lub tsho efaus, lub tsho uas hnav npog lub tsho efaus, daim ntaub npog hauvsiab thiab txojsiv rau nws sia.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Cóq apưng khán-cỡn yỗn án, ma yáng moat khán ki cóq chŏ́q crơng pasang yễng noau tốc chĩc neq: ‘Chiau Sang Yỗn Yiang Sursĩ.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6đội mũ lên đầu và đặt thẻ thánh trên mũ;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đặt khăn vành trên đầu người và đặt mão triều thánh lên khăn vành.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Troă brơi bĕ muk ƀơi akŏ ñu laih anŭn pơtôp bĕ ƀơi muk anŭn sa tơlơi pơyơr gru rơgoh hiam hơmâo treh laih tui anai, ‘Rơgoh Hiam Yơh Kơ Yahweh.’

Bản Diễn Ý (BDY)

6Đội khăn lên đầu người, trên khăn có buộc thẻ vàng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Muab txoj phuam rau Aloos ntoo saum taubhau, thiab muab daim phiaj kub dawbhuv uas txaug cov lus hais tias, ‘Dawbhuv rau tus TSWV,’ khi rau saum txoj phuam.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Moâm ki mới ĩt dỡq nsễng táq tếc chóh cũai yỗn cỡt cũai tễng rit sang, chơ hĩng tâng plỡ Arôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7lấy dầu xức đổ trên đầu và xức cho người.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Dùng một loại dầu ô-liu đặc biệt đổ lên đầu để bổ nhiệm người làm thầy tế lễ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Giŏng anŭn, mă bĕ ia jâo laih anŭn trôč ƀơi akŏ ñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Lấy dầu thánh đổ lên đầu, xức cho người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Ces koj muab cov roj uas txhawb meejthawj hliv rau saum Aloos taubhau, thiab muab nws tsa ua povthawj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8-9“Cóq dững máh con samiang Arôn, chơ asớp alới au tuar, chóq parnoân tâng ngkĩng, cớp apưng khán-cỡn tâng plỡ hỡ. Cóq mới táq neq dŏq chóh Arôn cớp máh con samiang án. Alới cớp tŏ́ng toiq alới cóq táq níc ranáq cứq na cỡt cũai tễng rit sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con cũng đưa các con trai A-rôn đến gần và mặc áo lót cho họ

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau đó đem các con trai người ra và mặc áo dài trong cho họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ba rai bĕ ƀing ană đah rơkơi ñu laih anŭn hơô brơi kơ ƀing gơñu khul ao kơpa̱l,

Bản Diễn Ý (BDY)

8,9Cũng mặc áo dài cho các con trai A-rôn, thắt lưng và đội khăn lên đầu cho họ. Họ sẽ làm chức thầy tế lễ thánh trọn đời. Đó là thủ tục tấn phong A-rôn và các con trai người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8“Koj coj Aloos cov tub tuaj thiab muab cov tsho no rau lawv hnav;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8-9“Cóq dững máh con samiang Arôn, chơ asớp alới au tuar, chóq parnoân tâng ngkĩng, cớp apưng khán-cỡn tâng plỡ hỡ. Cóq mới táq neq dŏq chóh Arôn cớp máh con samiang án. Alới cớp tŏ́ng toiq alới cóq táq níc ranáq cứq na cỡt cũai tễng rit sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9rồi thắt lưng và đội mũ cho A-rôn và các con trai người. Chức vụ tế lễ sẽ thuộc về họ bằng một luật đời đời. Như vậy con đã phong chức cho A-rôn và các con trai người.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đặt băng quấn trên đầu họ và buộc thắt lưng quanh hông họ. A-rôn và con cháu người sẽ làm thầy tế lễ trong Ít-ra-en từ nay cho đến mãi mãi theo luật định. Đó là thể thức tấn phong chức thầy tế lễ cho A-rôn và các con trai người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9laih anŭn akă brơi bĕ hrĕ drăng akŏ ƀơi ƀing gơñu. Giŏng anŭn, akă bĕ khul hơdrăng kơiăng ƀơi A̱rôn laih anŭn ƀơi ƀing ană đah rơkơi ñu. Ƀing gơñu laih anŭn kơnung djuai gơñu či mă bruă kơ Kâo jing ƀing khua ngă yang hlŏng lar yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

8,9Cũng mặc áo dài cho các con trai A-rôn, thắt lưng và đội khăn lên đầu cho họ. Họ sẽ làm chức thầy tế lễ thánh trọn đời. Đó là thủ tục tấn phong A-rôn và các con trai người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9muab siv rau lawv sia thiab muab kausmom rau lawv ntoo. Ua li ntawd yog koj tsa Aloos thiab nws cov tub ntag. Ces lawv thiab lawv cov xeebntxwv yuav ua povthawj ua kuv tes haujlwm mus ibtxhis li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10“Cóq dững ntroŏq tôl toâq pỡ ngoah toong Dống Sang Aroâiq, chơ atỡng Arôn cớp máh con samiang án toâq satoaq atĩ tâng plỡ ntroŏq tôl ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con hãy dẫn con bò tơ đực đến trước Lều Hội Kiến. A-rôn và các con trai người sẽ đặt tay trên đầu con bò

Bản Phổ Thông (BPT)

10Mang con bò đực ra trước Lều Họp, A-rôn và các con trai người sẽ đặt tay lên đầu nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10“Ba rai bĕ rơmô tơno ƀơi anăp Sang Khăn pơjơnum, laih anŭn A̱rôn hăng ƀing ană đah rơkơi ñu či ăh tơngan gơñu ƀơi akŏ rơmô anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

10,11Dắt con bò tơ đực đến cho A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó, rồi giết con bò trước mặt Chúa Hằng Hữu tại cửa Đền tạm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10“Cab tus heev nyuj mus rau ntawm hauv ntej lub Tsevntaub uas yog kuv qhov chaw sib ntsib, hais rau Aloos thiab nws cov tub kom tsa tes rau saum tus heev nyuj taubhau.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Moâm ki cóq cachĩt ntroŏq ki bân ngoah toong Dống Sang Aroâiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11và con hãy giết con bò đực trước mặt Đức Giê-hô-va, tại cửa Lều Hội Kiến,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Rồi giết nó trước mặt CHÚA nơi cửa vào Lều Họp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Pơdjai hĭ bĕ rơmô anŭn ƀơi anăp Yahweh ƀơi jơlan mŭt nao pơ Sang Khăn pơjơnum.

Bản Diễn Ý (BDY)

10,11Dắt con bò tơ đực đến cho A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó, rồi giết con bò trước mặt Chúa Hằng Hữu tại cửa Đền tạm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Muab tus heev nyuj ntawd tua tabmeeg tus TSWV rau ntawm lub qhovrooj Tsevntaub.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cóq mới ĩt aham ntroŏq, cớp alốq ndễm atĩ tâng aham, chơ apĩac tâng rup tacoi bân pỗn nhoq tâng prông sang. Ma aham noâng clữi, cóq mới tốh bân pưn prông sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12rồi lấy máu con bò, dùng ngón tay bôi lên các sừng của bàn thờ và đổ phần máu còn lại dưới chân bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Lấy ngón tay bôi huyết con bò đực lên các góc bàn thờ, huyết còn lại thì đổ nơi chân bàn thờ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Mă bĕ ƀiă drah rơmô anŭn hăng pik ñu ƀơi khul tơki kơnưl ngă yang hăng čơđe̱ng tơngan ih, laih anŭn tuh tơbiă hĭ abih drah dŏ glaĭ anŭn ƀơi atur kơnưl.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Lấy ngón tay nhúng vào huyết bò, bôi lên sừng bàn thờ; phần huyết còn lại phải đem đổ dưới chân bàn thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Muab koj tus ntivtes tub tus heev nyuj ntawd cov ntshav mus pleev rau lub thaj cov kub. Ces dua li cov ntshav uas seem muab hliv ywg lub taw thaj kom tas.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Moâm ki, cóq ĩt nsễng tễ crơng clống, luam lia, cớp bar coah carchễl dếh nsễng tớt tâng ki, chơ bốh nheq tâng prông chiau sang yỗn cứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con cũng hãy lấy tất cả lớp mỡ bọc ngoài bộ lòng, các phần phụ của gan, hai quả thận và mỡ trên đó, mà đốt trên bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lấy tất cả mỡ bọc bộ lòng cùng với phần tốt nhất của lá gan, hai trái cật, và mỡ quanh trái cật đem thiêu trên bàn thờ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Giŏng anŭn, mă bĕ abih bang rơmuă go̱m jum dar črăn čơđeh gah lăm, go̱m proaĭ hơtai laih anŭn ƀơi dua boh ƀlĕh hơmâo rơmuă ƀơi gơñu, laih anŭn čuh gơñu ƀơi kơnưl ngă yang.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Lấy tất cả mỡ bọc ruột, túi mật và hai trái bồ dục cùng với mỡ trên bồ dục đem đốt trên bàn thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Koj muab cov npluag roj uas npog plab hnyuv, nplooj siab uas zoo tshaj plaws, thiab ob lub raum nrog cov npluag roj uas qhwv ob lub raum, coj mus hlawv rau saum lub thaj fij rau kuv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Ma sâiq, ngcâr, cớp crơng clống cóq bốh yoah tiah vil alới ỡt dỡ. Anâi la ranáq chiau sang dŏq pupứt lôih máh cũai tễng rit sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng thịt, da, và phẩn của con bò đực đó thì hãy thiêu bên ngoài trại quân. Đó là một tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Còn thịt con bò, da, và ruột thì đốt bên ngoài doanh trại. Đó là của lễ chuộc tội.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Samơ̆ čuh bĕ čơđeh asar rơmô anŭn, klĭ ñu laih anŭn ĕh ñu gah rơngiao kơ guai anih jưh; anŭn jing gơnam pơyơr tơlơi soh djơ̆ yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Thịt, da và phân bò đều phải đem ra ngoài trại đốt đi. Đó là của lễ chuộc tội.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tiamsis tus nyuj cov nqaij, daim tawv thiab cov plab hnyuv mas muab coj mus hlawv rau sab nraum ntug yeej. Qhov no yog muab fij tshem cov povthawj lub txim povtseg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15“Cóq ĩt muoi lám cữu tôl dững yỗn Arôn cớp máh con samiang án satoaq atĩ tâng plỡ charán ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con cũng dắt một trong hai con chiên đực đến để A-rôn và các con trai người sẽ đặt tay trên đầu nó;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Bắt một con chiên đực, bảo A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15“Mă bĕ sa drơi triu tơno, laih anŭn A̱rôn hăng ƀing ană đah rơkơi ñu či ăh tơngan gơñu ƀơi akŏ hlô anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Dắt con cừu đực thứ nhất đến cho A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15“Muab ib tug yaj los thiab hais rau Aloos thiab nws cov tub, kom lawv tsa tes rau saum tus yaj ntawd taubhau,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Cóq kiac cữu ki, chơ ĩt aham trutrếh tâng pỗn coah mpễr prông sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16rồi con hãy giết chiên đực đó, lấy máu mà rảy khắp mọi phía của bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16sau đó giết nó, lấy huyết rưới lên trên và bốn cạnh của bàn thờ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Pơdjai hĭ bĕ triu anŭn laih anŭn mă drah añăh ƀơi djŏp bơnăh kơnưl ngă yang anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Con sẽ giết cừu đó, lấy huyết rảy khắp chung quanh bàn thờ;

Vajtswv Txojlus (HWB)

16thiab koj cia li muab tus yaj ntawd tua, muab cov ntshav coj mus ywg rau lub thaj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Cóq cŏ́h cữu ki cỡt mễng, cớp ariau crơng clống cớp nlu yỗn bráh; chơ ĩt máh crơng ki achúh cớp máh mễng canŏ́h hỡ tâng pỡng plỡ charán ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Tiếp đó, con hãy cắt con chiên ra từng miếng, rửa sạch bộ lòng và giò, để chung với các miếng thịt và đầu nó;

Bản Phổ Thông (BPT)

17Xẻ nó ra từng miếng, rửa bộ lòng và bốn chân, đặt chung với đầu và các miếng khác.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Khăt bĕ triu anŭn jing hĭ lu črăn laih anŭn rao hĭ hơdôm čơđeh gah lăm triu wơ̆t hăng khul tơkai ñu mơ̆n, pioh bĕ hơdôm čơđeh anŭn hrŏm hăng akŏ ñu laih anŭn hăng hơdôm čơđeh pơkŏn dơ̆ng.

Bản Diễn Ý (BDY)

17còn thịt nó đem cắt ra từng miếng. Rửa sạch bộ lòng và chân, rồi đem để chung với thịt và đầu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Ces muab tus yaj ntawd txiav ua tej daim; ntxuav tej plab hnyuv thiab cov cesqab kom huv, coj mus tso tshooj rau saum lub taubhau thiab cov nqaij,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Chơ bốh nheq mễng cữu ki tâng prông, dŏq cỡt crơng chiau sang yỗn cứq. Hỡi phuom chanchức tễ crơng bốh ki táq yỗn cứq bũi pahỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18rồi thiêu toàn bộ con chiên đực trên bàn thờ. Đó là một tế lễ thiêu dâng lên Đức Giê-hô-va, tức là một tế lễ dùng lửa dâng hương thơm làm vừa lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Thiêu hết con chiên trên bàn thờ; đó là của lễ thiêu dâng lên cho CHÚA. Mùi thơm của nó sẽ làm vừa lòng Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Giŏng anŭn, čuh bĕ abih bang triu ƀơi kơnưl. Anŭn yơh jing gơnam pơyơr čuh kơ Yahweh, jing mơnâo ƀâo mơngưi pơyơr đĭ kơ Yahweh.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Đem đốt tất cả các phần đó trên bàn thờ. Đó là của lễ thiêu, dùng lửa dâng hương vị lên Chúa Hằng Hữu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18muab tagnrho tus yaj ntawd coj mus hlawv rau saum lub thaj fij rau tus TSWV, kom tej pa tsw qab ntxiag rau tus TSWV.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19“Moâm ki cóq mới ĩt cữu tôl muoi lám ễn, cớp atỡng Arôn dếh máh con samiang án satoaq atĩ tâng plỡ cữu ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con cũng dắt con chiên đực thứ hai đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Bắt con chiên đực thứ nhì, bảo A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19“Mă bĕ sa drơi triu tơno pơkŏn dơ̆ng, laih anŭn A̱rôn hăng ƀing ană đah rơkơi ñu či ăh tơngan gơñu ƀơi akŏ triu anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Dắt con cừu đực thứ hai đến cho A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19“Koj muab dua ib tug yaj los thiab hais kom Aloos thiab nws cov tub tsa tes rau saum tus yaj ntawd taubhau,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Chơ kiac cữu ki, cớp ĩt aham dŏq apĩac tâng sala cutũr Arôn coah atoam, dếh cutũr con samiang án hỡ; cớp apĩac chóq tâng ngcứm atĩ cớp ngcứm ayững coah atoam alới. Ma aham clữi, trutrếh tâng pỗn coah mpễr prông sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20rồi con giết chiên đực đó, lấy máu bôi lên trái tai bên phải của A-rôn và các con trai người, bôi lên ngón cái bàn tay phải và ngón cái bàn chân phải của họ, và lấy máu còn lại rảy khắp mọi phía của bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Giết nó và lấy ít huyết. Xức huyết nơi cuối vành tai phải của A-rôn và các con trai người và trên ngón cái tay mặt, ngón cái chân mặt của họ. Sau đó rưới chỗ huyết còn lại lên bốn cạnh bàn thờ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Pơdjai hĭ bĕ triu anŭn, mă ƀiă drah ñu pik ƀơi čơmang tơngia gah hơnuă A̱rôn laih anŭn ƀơi ƀing ană đah rơkơi ñu mơ̆n, ƀơi čơđe̱ng ania tơngan gah hơnuă gơñu, laih anŭn ƀơi čơđe̱ng ania tơkai gah hơnuă gơñu mơ̆n. Giŏng anŭn, añăh bĕ drah anŭn ƀơi jum dar bơnăh kơnưl ngă yang.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Con sẽ giết cừu đó, lấy huyết bôi trên trái tai bên phải của A-rôn và các con trai người, trên ngón cái tay phải và ngón cái chân phải của họ; phần huyết còn lại đem rảy khắp chung quanh bàn thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20koj muab tus yaj ntawd tua, thiab muab mentsis ntshav coj mus pleev rau Aloos thiab nws cov tub cov tsho ntev lub ntsej sabxis thiab pleev rau lawv cov ntivtaw xoo sabxis. Muab cov ntshav uas seem coj mus ywg rau lub thaj plaub sab ntawd huv tibsi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Cóq ĩt aham muoi pún tễ pỡng prông ki, carchốc cớp dỡq nsễng dốq táq tếc, chơ trutrếh chóq tâng tỗ Arôn cớp máh con samiang án, dếh tâng tampâc alới hỡ. Ngkíq tỗ chác Arôn cớp máh con samiang án, dếh tampâc alới tâc, cỡt crơng chiau sang yỗn cứq nheq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con cũng lấy một ít máu trên bàn thờ và ít dầu xức mà rảy trên mình A-rôn và lễ phục của người cũng như trên mình và trên lễ phục của các con trai người. Như vậy, A-rôn cùng các lễ phục mình, các con trai người cùng các lễ phục của họ đều sẽ được thánh hóa.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Lấy ít huyết từ bàn thờ trộn với một loại dầu đặc biệt dùng tấn phong các thầy tế lễ. Rưới lên áo quần của A-rôn và các con trai người để chứng tỏ A-rôn, các con trai người và áo quần họ được biệt riêng để phục vụ ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Laih anŭn mă bĕ ƀiă drah ƀơi kơnưl kơƀa̱ng anŭn laih anŭn ƀiă ia jâo pik hăng añăh ƀơi A̱rôn, ƀơi khul ao ñu, ƀơi ƀing ană đah rơkơi ñu hăng ƀơi khul ao gơñu mơ̆n. Tui anŭn, A̱rôn hăng ƀing ană đah rơkơi ñu wơ̆t hăng khul ao gơñu či jing hĭ rơgoh hiam yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Lấy một ít huyết trên bàn thờ trộn với dầu xức, đem rảy trên A-rôn và các con trai người cùng trên áo họ. A-rôn, các con trai và áo xống họ sẽ nên thánh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Koj muab mentsis ntshav saum lub thaj thiab mentsis roj txhawb meejthawj nchos rau Aloos thiab nws lub tsho, nws cov tub thiab lawv cov tsho. Ces nws thiab nws cov tub thiab lawv tej tsoos tsho thiaj dawbhuv txaus kuv siab.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22“Cóq bublac nsễng cữu tôl ki bân soi, bân ntốq pul crơng clống, bân luam lia, cớp bân carchễl; cớp ĩt bar ŏ́c carchễl cớp nlu coah atoam hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì đó là chiên đực dùng vào lễ tấn phong nên con hãy lấy mỡ, đuôi, lớp mỡ bọc ngoài bộ lòng, các phần phụ của gan, hai quả thận cùng lớp mỡ trên đó, và đùi phải;

Bản Phổ Thông (BPT)

22Lấy mỡ từ con chiên đực, cái đuôi nguyên, và mỡ bọc bộ lòng. Ngoài ra, lấy phần tốt nhất của lá gan, hai trái cật, mỡ bao quanh trái cật, và cái đùi phải. (Đó là con chiên đực dùng trong lễ tấn phong các thầy tế lễ.)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22“Mă bĕ rơmuă mơ̆ng triu tơno anai, rơmuă aku, rơmuă go̱m jum dar hơdôm čơđeh asar gah lăm, rơmuă go̱m ƀơi hơtai, rơmuă ƀơi dua boh ƀlĕh laih anŭn ƀơi pha tơkai gah hơnuă. Anŭn jing hơdôm čơđeh añăm mơ̆ng triu tơno pioh kơ tơlơi iâu laĭ pơkô̆ yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Vì đây là con cừu dùng để tấn phong A-rôn và các con trai người, nên con phải lấy mỡ cừu, gồm cả mỡ đuôi, mỡ bọc ruột, cùng túi mật, hai trái bồ dụcvà mỡ trên bồ dục, với cái đùi phải của con cừu,

Vajtswv Txojlus (HWB)

22“Muab tej roj yaj hlais tseg, tej roj cesqab, tej npluag roj uas npog plab hnyuv, nplooj siab, ob lub raum nrog cov npluag roj uas qhwv ob lub raum, thiab cesqab sabxis.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Chơ ĩt muoi lám bễng mi ŏ́q crơng pluoih tễ crưo noau khoiq dững sang yỗn cứq, la neq: Muoi lám carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê, muoi lám tỡ bữn carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê, cớp muoi lám bễng cada hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23và cũng lấy một ổ bánh mì, một cái bánh ngọt pha dầu, và một bánh xốp từ trong giỏ bánh không men ở trước mặt Đức Giê-hô-va;

Bản Phổ Thông (BPT)

23Rồi lấy giỏ bánh không men đã đặt trước mặt CHÚA. Lấy ra một ổ bánh, một bánh ngọt làm với dầu và một cái bánh kẹp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Mơ̆ng bai ƀañ tơpŭng ƀu pơkra hăng tơpơi, jing gơnam ƀơi anăp Yahweh, mă bĕ sa boh ƀañ tơpŭng, sa boh ƀañ lŭk hăng ia rơmuă laih anŭn sa boh ƀañ rơpi̱h.

Bản Diễn Ý (BDY)

23cũng lấy một ổ bánh, một bánh ngọt pha dầu và một bánh kẹp từ trong giỏ đựng bánh không men ở trước mặt Chúa Hằng Hữu;

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Rho cov ncuav uas twb muab fij rau kuv lawm hauv tawb los, muab ib yam ib lub li no: muab ib lub ncuav xyaw roj txiv ntoo, muab ib lub ncuav tsis xyaw roj, muab ib lub ncuav nyias nyias,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Cóq ĩt nheq máh crơng sana nâi chóq tâng atĩ Arôn cớp máh con samiang án. Chơ cóq alới apỗng achỗn dũ ramứh ki chiau sang yỗn cứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24rồi con đặt tất cả các món đó vào lòng bàn tay A-rôn và lòng bàn tay của các con trai người và con cử hành việc dâng tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đặt tất cả vào tay A-rôn và các con trai người, bảo họ dâng những món đó lên và đưa qua đưa lại làm của lễ cho CHÚA.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Pioh bĕ abih bang gơnam anŭn ƀơi tơngan A̱rôn wơ̆t hăng ƀing ană đah rơkơi ñu kiăng kơ yơr đĭ ƀơi anăp Yahweh jing sa gơnam pơyơr pŭ̱ đĭ.

Bản Diễn Ý (BDY)

24đem đặt các món này vào tay A-rôn và các con trai người để họ nâng tay dâng lên trước Chúa Hằng Hữu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24thiab koj muab tagnrho cov khoom fij no rau Aloos thiab nws cov tub, kom lawv muab yom fij rau kuv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Moâm ki cóq ĩt máh sana ki tễ atĩ alới cớp dững bốh tâng prông sang parnơi cớp crơng khoiq bốh sang chơ, dŏq cỡt crơng sang mpon yỗn cứq. Hỡi phuom chanchức tễ crơng sang ki táq yỗn cứq sâng bũi pahỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Sau đó, con hãy lấy lại các thứ ấy từ tay họ và thiêu trên bàn thờ cùng với tế lễ thiêu dâng lên Đức Giê-hô-va. Đó là một tế lễ dùng lửa dâng hương thơm làm vừa lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Sau đó lấy các món đó ra khỏi tay họ và thiêu trên bàn thờ cùng với của lễ toàn thiêu. Đó là của lễ thiêu dâng lên cho CHÚA; mùi thơm của nó sẽ làm vừa lòng Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Giŏng anŭn, mă bĕ khul ƀañ anŭn mơ̆ng tơngan ƀing gơ̆ laih anŭn čuh ƀơi kơnưl ngă yang hrŏm hăng gơnam pơyơr čuh jing mơnâo ƀâo hiam kơ Yahweh, jing sa gơnam pơyơr čuh kơ Yahweh yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Rồi lấy lại các món ấy trong tay họ, đem đốt trên bàn thờ, dùng lửa dâng hương vị lên Chúa Hằng Hữu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Ces koj rov txais cov zaub mov ntawm lawv tes los, thiab muab coj mus hlawv rau saum lub thaj, tso tshooj ntxiv rau saum cov zaub mov uas twb muab hlawv fij rau kuv lawm. Tej pa ntawd yuav tsw qab ntxiag txaus kuv siab heev.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26“Cóq ĩt sâiq apơm cữu tôl ki apỗng chiau sang yỗn cứq. Chơ sâiq ki cỡt pún mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Con cũng lấy cái ức chiên đực dùng trong lễ tấn phong A-rôn và dâng lên như một tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va; đó sẽ là phần của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Rồi lấy ức của con chiên đực dùng tấn phong chức tế lễ cho A-rôn dâng lên đưa qua đưa lại làm của lễ trước mặt CHÚA. Phần nầy của con vật sẽ là phần của con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Laih kơ ih mă čơđeh gah tơda triu tơno anai kơ tơlơi iâu laĭ pơkô̆ kơ A̱rôn, pŭ̱ đĭ bĕ ƀơi anăp Yahweh kar hăng sa gơnam pơyơr pŭ̱ đĭ, laih anŭn čơđeh anai jing lŏm kơ ih yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Lấy cái ức của con cừu dùng để tấn phong A-rôn, nâng tay dâng lên trước Chúa Hằng Hữu, sau đó phần này thuộc về con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26“Koj muab lub hauvnrob yaj coj los yom fij tshwjxeeb rau kuv. Thooj nqaij hauvnrob no yog koj tug.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27“Toâq chóh cũai tễng rit sang, anhia cóq ĩt sâiq apơm cữu tôl cớp savac nlu dŏq cỡt pún Arôn cớp máh con samiang án; chơ apỗng achỗn sâiq ki dŏq cỡt crơng mpon miar sang yỗn cứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vậy, con phải cung hiến cái ức và đùi của chiên đực như một tế lễ đưa qua đưa lại trong lễ tấn phong A-rôn và các con trai người.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Để riêng ức và đùi của con chiên đã dâng lên khi tấn phong A-rôn và các con trai người. Những phần ấy thuộc về họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27“Pơrơgoh bĕ hơdôm čơđeh lŏm kơ A̱rôn laih anŭn kơ ƀing ană đah rơkơi ñu anŭn, jing hơdôm čơđeh tơda anŭn hơmâo pŭ̱ đĭ laih wơ̆t hăng pha tơkai hơmâo pơyơr laih mơ̆n.

Bản Diễn Ý (BDY)

27,28Về sau, khi người Y-sơ-ra-ên dâng lễ vật tri ân cho Chúa Hằng Hữu, cứ theo lệ này dành cái ức và cái đùi cho A-rôn và các con trai người, đó là những phần của con cừu được họ nâng tay dâng lên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27“Tus yaj uas muab tua yom fij rau kuv, thaum ua kevcai tsa tus povthawj, yuav tsum muab lub hauvnrob thiab cesqab tshwj rau ib cag, tseg rau Aloos thiab nws cov tub.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Nâi la ranáq cứq tỡ bữn ralêq noâng. Bo cũai proai cứq chiau sang dŏq cỡt ratoi, sâiq apơm cớp sâiq nlu cữu tôl cỡt pún cũai tễng rit sang. Nâi la crơng cũai proai sang yỗn cứq la Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Những lễ vật từ con dân Y-sơ-ra-ên dâng thì sẽ thuộc về A-rôn và các con trai người theo luật đời đời, vì đây là phần lấy từ sinh tế trong tế lễ bình an mà con dân Y-sơ-ra-ên dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Đó là phần thường xuyên mà dân Ít-ra-en biếu cho A-rôn và các con trai người. Đó là của dâng mà người Ít-ra-en phải mang đến cho CHÚA lấy từ của lễ thân hữu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Anai či nanao jing sa tơlơi phiăn pơpha brơi mơ̆ng ƀing Israel kơ A̱rôn laih anŭn kơ ƀing ană đah rơkơi ñu yơh. Anŭn yơh jing gơnam pơyơr ƀing Israel či brơi kơ Yahweh mơ̆ng hơdôm gơnam pơyơr pơgop pơlir gơñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

27,28Về sau, khi người Y-sơ-ra-ên dâng lễ vật tri ân cho Chúa Hằng Hữu, cứ theo lệ này dành cái ức và cái đùi cho A-rôn và các con trai người, đó là những phần của con cừu được họ nâng tay dâng lên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Thaum kuv haivneeg fij lawv tej khoom sib raug zoo, mas muab lub hauvnrob thiab cesqab ua cov povthawj tug, kuv thiaj tsis hloov siab. Qhov no yog cov pejxeem muab rau kuv uas yog tus TSWV.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29“Toâq Arôn cuchĩt, máh tampâc án dốq tâc cỡt sốt cũai tễng rit sang, cóq chiau tampâc ki pỡ máh con samiang án, dŏq alới ễn ĩt tâc toâq chóh alới yỗn cỡt cũai tễng rit sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Những lễ phục thánh của A-rôn sẽ được chuyển sang các con trai nối nghiệp người để họ mặc khi được xức dầu và phong chức.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Những trang phục may cho A-rôn sẽ thuộc về con cháu người để mỗi khi họ được tấn phong làm thầy tế lễ thì sẽ mặc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29“Khul ao rơgoh hiam A̱rôn či lŏm kơ ƀing kơnung djuai ñu yơh, tui anŭn arăng dưi trôč ia jâo hăng iâu laĭ pơkô̆ ƀing gơñu amăng khul ao anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

29,30Bộ áo thánh của A-rôn sẽ được truyền lại cho con cháu, người kế vị sẽ mặc bộ áo đó trong lễ tấn phong và lễ xức dầu thánh. Người ấy phải mặc bộ áo bảy ngày trước khi vào Nơi thánh của Đền hội kiến để thi hành chức vụ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29“Thaum Aloos tuag, muab nws cov ris tsho uas yog tus povthawj rau nws cov tub hnav, rau qhov lawv yuav hnav thaum uas tsa lawv ua povthawj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Con samiang Arôn ca ễ pláih loah Arôn, án ca têq mut pỡ ntốq ramóh cứq cớp táq ranáq tâng Ntốq Tễng Rit, cóq án sớp tampâc nâi nheq tapul tangái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Người con trai được thay thế A-rôn để làm thầy tế lễ sẽ mặc lễ phục đó trong bảy ngày khi đến Lều Hội Kiến để phục vụ trong Nơi Thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Con trai A-rôn, người sẽ kế vị A-rôn làm thầy tế lễ cả, sẽ đến Lều Họp để phục vụ Nơi Thánh. Người phải mặc các trang phục đó trong bảy ngày.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ană ñu hlơi pô tŏ tui ñu jing khua ngă yang prŏng hloh, ñu anŭn či rai pơ anih Sang Khăn pơjơnum kiăng kơ ngă bruă amăng Anih Rơgoh Hiam laih anŭn či buh khul ao anŭn amăng tơjuh hrơi yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

29,30Bộ áo thánh của A-rôn sẽ được truyền lại cho con cháu, người kế vị sẽ mặc bộ áo đó trong lễ tấn phong và lễ xức dầu thánh. Người ấy phải mặc bộ áo bảy ngày trước khi vào Nơi thánh của Đền hội kiến để thi hành chức vụ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Aloos tus tub uas ua povthawj hloov nws chaw yuav tsum hnav cev ris tsho ntawd xya hnub, thaum uas nws tuaj rau hauv lub Tsevntaub uas yog kuv qhov chaw sib ntsib thiab ua kuv tes haujlwm hauv Chav Dawbhuv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31“Cóq ĩt sâiq cữu tôl noau táq bo chóh Arôn cớp máh con samiang án, dững ớp bân Ntốq Tễng Rit dŏq yỗn Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Con hãy bắt con chiên đực dùng trong lễ phong chức mà nấu thịt nó trong một chỗ thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Bắt con chiên đực dùng tấn phong các thầy tế lễ và luộc thịt nó trong một chỗ thánh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31“Mă bĕ triu tơno kơ tơlơi iâu laĭ pơkô̆ laih anŭn hơtŭk bĕ añăm anŭn amăng sa anih rơgoh hiam.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Đem con cừu dùng để tấn phong nấu đi tại một Nơi thánh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31“Coj tus yaj uas tua ua kevcai tsa Aloos thiab nws cov tub ntawd, mus hau rau hauv chav dawbhuv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Bân ngoah mut chu Dống Sang Aroâiq, Arôn cớp máh con samiang án cóq cha sâiq ki cớp bễng mi noâng clữi tâng crưo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32A-rôn và các con trai người sẽ ăn thịt chiên đực đó với bánh trong giỏ, tại cửa Lều Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

32A-rôn và các con trai người sẽ ăn thịt đó và bánh mì trong giỏ tại cửa Lều Họp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀơi bah amăng mŭt nao pơ Sang Khăn pơjơnum, A̱rôn laih anŭn ƀing ană đah rơkơi ñu či ƀơ̆ng añăm triu anŭn hăng ƀañ tơpŭng jing gơnam amăng bai.

Bản Diễn Ý (BDY)

32A-rôn và các con trai người sẽ ăn thịt cừu với bánh trong giỏ tại cửa Đền hội kiến.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Lawv yuav noj cov nqaij yaj thiab cov ncuav uas tseg rau hauv lub tawb nyob ntawm kuv lub Tsevntaub sib ntsib lub qhovrooj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Alới cóq cha máh crơng sana chiau sang táq rit yỗn pứt lôih, bo chóh alới cỡt cũai tễng rit sang. Ống cũai tễng rit sang sâng têq cha, yuaq crơng sana nâi miar dŏq yỗn Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Như vậy, họ sẽ ăn các lễ vật chuộc tội đó để được tấn phong và thánh hóa. Nhưng người ngoài không được ăn vì là thức ăn thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Họ phải ăn những của lễ đó tức của lễ đã được dùng tẩy tội lỗi họ đồng thời khiến họ nên thánh khi họ được tấn phong chức tế lễ. Không ai khác được ăn các món ấy vì là những vật thánh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Ƀing gơñu či ƀơ̆ng hơdôm gơnam pơyơr anŭn jing gơnam pơyơr kơ tơlơi pap brơi tơlơi soh hơmâo yua laih kơ tơlơi iâu laĭ pơkô̆ laih anŭn kơ tơlơi pơrơgoh gơñu. Samơ̆ ƀu hơmâo hlơi pô pơkŏn ôh dưi ƀơ̆ng gơnam pơyơr anŭn yuakơ gơnam anŭn jing rơgoh hiam laih.

Bản Diễn Ý (BDY)

33Họ ăn những thức dùng để chuộc tội cho mình trong cuộc lễ tấn phong. Ngoài họ ra, không ai được ăn những thức đó, vì là của ăn thánh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Lawv yuav tsum noj tej zaub mov uas ua kevcai ntxuav zam txim thaum tsa lawv ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Khân sâiq tỡ la bễng mi clữi cha, toâq poang tarưp parnỡ cóq bốh chíq tâng ũih. Tỡ têq cha, yuaq sana ki cỡt crơng miar khong Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Nếu thịt hoặc bánh tế lễ tấn phong còn dư lại đến sáng hôm sau, con phải thiêu trong lửa, không được ăn vì là thức ăn thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Thịt chiên hay bánh mì còn dư lại đến sáng hôm sau thì phải đốt đi. Không được phép ăn, vì là vật thánh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Laih anŭn tơdah hơdôm añăm triu kơ tơlơi iâu laĭ pơkô̆ ƀôdah ƀañ tơpŭng anŭn ăt dŏ rơbeh truh mơguah, čuh hĭ gơñu bĕ. Ƀu dưi ƀơ̆ng dơ̆ng ôh gơnam rơbeh anŭn, yuakơ ñu jing gơnam rơgoh hiam.

Bản Diễn Ý (BDY)

34Nếu thịt và bánh còn thừa lại đến sáng hôm sau, đừng ăn nhưng phải đem đốt đi, vì là thức ăn thánh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Tej nqaij lossis tej mov uas seem txog tagkis sawv ntxov tsis txhob noj lawm, cia li muab hlawv povtseg; rau qhov yog tej khoom uas dawbhuv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35“Cóq táq rit chóh Arôn cớp máh con samiang án yỗn dũ tapul tangái máh cứq khoiq patâp mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Vậy con hãy làm cho A-rôn và các con trai người đúng như mọi điều Ta đã truyền cho con, và con sẽ phong chức cho họ trong bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Hãy làm theo như ta dặn con phải làm cho A-rôn và các con trai người. Lễ tấn phong sẽ kéo dài trong bảy ngày.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35“Ngă bĕ kơ A̱rôn laih anŭn kơ ƀing ană đah rơkơi ñu abih bang tơlơi Kâo hơmâo pơđar laih kơ ih, amăng tơjuh hrơi kiăng kơ iâu laĭ pơkô̆ brơi kơ ƀing gơñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

35Đó là những thủ tục con phải theo để tấn phong A-rôn và các con trai người. Cuộc lễ tấn phong sẽ kéo dài trong bảy ngày.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35“Koj ua kevcai tsa Aloos thiab nws cov tub kom txwm nkaus xya hnub, raws li kuv tau samhwm rau koj lawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Dũ rangái mới cóq chiau sang ntroŏq tôl dŏq pupứt lôih. Ranáq chiau sang nâi cỡt ranáq sambráh prông sang. Chơ cóq ĩt dỡq nsễng o‑li‑vê tốh tâng prông sang nâi, dŏq cỡt ntốq miar khong Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Mỗi ngày con hãy dâng một bò tơ đực để làm tế lễ chuộc tội. Con cũng dâng một tế lễ chuộc tội cho bàn thờ cũng như phải xức dầu và thánh hóa bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Mỗi ngày con phải dâng một con bò đực để chuộc tội cho A-rôn và các con trai người để họ sẵn sàng phục vụ CHÚA. Chuẩn bị bàn thờ sẵn sàng phục vụ CHÚA bằng cách dâng của lễ chuộc tội cho bàn thờ, đổ dầu lên bàn thờ để thánh hóa nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Čuh pơyơr bĕ sa drơi rơmô tơno amăng rĭm hrơi kar hăng sa gơnam pơyơr kơ tơlơi soh kiăng kơ pơkra tơlơi pap brơi. Pơrơgoh hĭ bĕ kơnưl ngă yang anŭn hăng tơlơi pơkra tơlơi pap brơi kơ ñu, laih anŭn trôč bĕ ia jâo ƀơi ñu kiăng kơ pơrơgoh hĭ ñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

36Mỗi ngày phải dâng một con bò tơ đực làm lễ chuộc tội. Phải lau chùi bàn thờ cho sạch sẽ, làm lễ chuộc tội cho bàn thờ và xức dầu thánh, để thánh hóa bàn thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Txhua hnub twg koj yuav tsum muab ib tug heev nyuj los tua theej txhoj, ua kev zam lawv lub txim. Thiab qhov no yog koj ua kevcai ntxuav lub thaj. Koj cia li muab roj txiv ntoo hliv rau lub thaj ua kom lub thaj dawbhuv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Cóq táq níc ariang nâi tâng tapul tangái. Chơ, prông sang ki cỡt ntốq miar khong Yiang Sursĩ. Khân cũai aléq tỡ la acán ntrớu, ma tatũih prông sang ki, crơng ki cỡt miar khong Yiang Sursĩ tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Trong bảy ngày, con hãy làm lễ chuộc tội và thanh tẩy bàn thờ. Như vậy bàn thờ sẽ trở nên rất thánh, bất cứ vật gì chạm đến bàn thờ đều sẽ trở nên thánh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

37Hãy dành bảy ngày để chuẩn bị bàn thờ sẵn sàng phục vụ Thượng Đế bằng cách chuộc tội cho bàn thờ và thánh hóa nó. Sau đó bàn thờ sẽ trở nên rất thánh, vật gì đụng đến bàn thờ cũng phải thánh.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Amăng tơjuh hrơi pơkra bĕ tơlơi pap brơi kơ kơnưl ngă yang laih anŭn pơrơgoh hĭ ñu. Tui anŭn, kơnưl anŭn či jing hĭ rơgoh hiam biă mă laih anŭn hơget tĕk djơ̆ ñu či jing hĭ rơgoh hiam yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

37Trong bảy ngày liên tiếp, con làm lễ chuộc tội và hiến dâng bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu; bàn thờ sẽ trở nên rất thánh, vật gì đụng đến bàn thờ sẽ được thánh hóa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Ua li no kom txwm nkaus xya hnub. Lub thaj thiaj yuav dawbhuv, thiab txhua tus neeg lossis txhua yam uas mus chwv lub thaj, lub thaj yuav ua rau txhua tus neeg lossis tej khoom ntawd dawbhuv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38“Cu rangái tễ nâi chumát, cóq chiau sang tâng prông sang bar lám cữu tôl bữn muoi cumo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38“Đây là những gì con phải dâng đều đặn trên bàn thờ: mỗi ngày con hãy dâng hai chiên con một tuổi:

Bản Phổ Thông (BPT)

38“Từ nay về sau, mỗi ngày phải dâng hai chiên con một tuổi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38“Anai jing tơlơi ih či pơyơr ƀơi kơnưl rĭm hrơi: Dua drơi ană triu prŏng sa thŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

38Mỗi ngày phải dâng trên bàn thờ hai con cừu một tuổi,

Vajtswv Txojlus (HWB)

38“Yuav tsum muab ob tug menyuam yaj uas muaj ib xyoo mus tua hlawv rau saum lub thaj, ib hnub dhau ib hnub tsis tu li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39Cóq dững muoi lám cữu con chiau sang tâng pên tarưp, cớp muoi lám ễn tâng pên tabữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39một con vào buổi sáng và một con vào chiều tối.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Một con dâng buổi sáng, con kia dâng buổi chiều trước chạng vạng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Pơyơr bĕ sa drơi ƀơi mơguah laih anŭn sa drơi ƀơi klăm.

Bản Diễn Ý (BDY)

39một con dâng vào buổi sáng, một con vào buổi tối.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Muab ob tug menyuam yaj ntawd ib tug tua hlawv theej txhoj rau thaum sawv ntxov thiab muab ib tug tua hlawv rau thaum yuav tsaus ntuj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40Tâng ranáq chiau sang cữu con lám muoi, cóq sang parnơi cớp muoi ki-lô bỗt mi talốc cớp muoi lit dỡq nsễng o‑li‑vê. Cớp cóq tốh chiau sang muoi lit blŏ́ng nho hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Với con chiên thứ nhất, con hãy trộn khoảng một ký bột mì mịn với khoảng một lít dầu ép, và một lít rượu nho cho lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Buổi sáng, khi con dâng con chiên đầu tiên thì phải dâng hai lít bột mịn trộn với một lít dầu ô-liu ép. Đổ một lít rượu làm của lễ uống.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Hrŏm hăng ană triu tal sa pơyơr bĕ sa črăn amăng pluh êphah tơpŭng ƀlĭ lŭk hăng sa črăn amăng pă̱ hin ia boh kơƀâo jing sa gơnam pơyơr mơñum.

Bản Diễn Ý (BDY)

40Cùng với con cừu thứ nhất, dâng ba lít rưỡi bột mịn trộn với một lít rưỡi dầu épvà một lít rưỡi rượu nho dùng để làm lễ quán.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Luj ob choj tseem hmoov nplej zuaj xyaw ib lamhwj tseem roj txiv ntoo, thiab ib lamhwj cawv txiv hmab fij nrog thawj tug menyuam yaj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41Ma cữu con lám bar, ca chiau sang pên tabữ táq machớng chiau sang pên tarưp tê. Cóq chiau sang dếh blŏ́ng nho cớp máh thữ racáu hỡ. Nâi la ranáq bốh crơng chiau sang yỗn cứq la Yiang Sursĩ. Hỡi phuom chanchức tễ máh crơng sang ki táq yỗn cứq sâng bũi pahỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Về con chiên thứ nhì, con hãy dâng vào chiều tối với một tế lễ chay và một lễ quán giống như tế lễ buổi sáng. Đó là một tế lễ dùng lửa dâng hương thơm làm vừa lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Chiên con dâng buổi chiều cũng dùng cùng một loại của lễ chay và của lễ uống như buổi sáng. Đó là của lễ dâng bằng lửa lên cho CHÚA. Mùi thơm của nó sẽ làm vừa lòng Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Laih anŭn pơyơr bĕ ană triu tal dua ƀơi hrơi klăm ăt hrup hăng tơlơi pơyơr tơpŭng laih anŭn ia boh kơƀâo mơguah mơ̆n, jing mơnâo ƀâo hiam, sa gơnam pơyơr čuh kơ Yahweh yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

41Con cừu thứ hai dâng vào buổi tối cùng với bột và dầu lam lễ chay, và rượu nho làm lễ quán.giống như của lễ buổi sáng, dùng lửa dâng hương vị lên Chúa Hằng Hữu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Tus menyuam yaj uas hlawv theej txhoj thaum yuav tsaus ntuj, muab hmoov nplej, roj txiv ntoo thiab cawv txiv hmab coj mus fij nrog ib yam li tus uas fij thaum sawv ntxov. Cov no yog tej zaub mov uas fij rau kuv uas yog tus TSWV, thiab tej pa ntawd yuav tsw qab ntxiag txaus kuv siab.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

42Ranáq bốh sang yỗn cứq pỡ ngoah toong mut Dống Sang Aroâiq, cóq anhia cớp nheq tŏ́ng toiq anhia táq puai mantái níc. Bân ntốq nâi toâp, cứq ễ ramóh anhia, cớp táq ntỡng cớp mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Tế lễ thiêu phải được dâng liên tục qua mọi thế hệ, tại cửa Lều Hội Kiến trước mặt Đức Giê-hô-va, là nơi Ta sẽ gặp gỡ các con và phán dạy con.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Từ nay về sau con phải thiêu những thứ nầy mỗi ngày làm của lễ dâng lên cho CHÚA tại cửa Lều Họp trước mặt Ngài. Khi con dâng của lễ thì ta, CHÚA, sẽ gặp con và nói chuyện với con tại đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42“Kơ lu rơnŭk pơanăp, tơlơi pơyơr čuh anai či jing sa tơlơi ngă nanao ƀơi bah amăng mŭt nao pơ Sang Khăn pơjơnum ƀơi anăp Yahweh. Pơ anŭn yơh Kâo či bưp ih laih anŭn pơhiăp hăng ih;

Bản Diễn Ý (BDY)

42Tế lễ hằng ngày này phải được dâng liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác, tại cửa Đền hội kiến trước mặt Chúa Hằng Hữu, là nơi Ta sẽ gặp con và nói chuyện với con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Yuav tsum ua kevcai hlawv cov khoom fij li no tabmeeg kuv, rau ntawm lub Tsevntaub uas yog kuv qhov chaw sib ntsib lub qhovrooj mus ibtxhis. Kuv yuav nrog koj tham thiab ntsib kuv haivneeg ntawm qhov chaw ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

43Tâng ntốq ki cứq ễ ramóh máh cũai I-sarel, cớp ntốq ki ễ cỡt ang‑ữr cỗ nhơ tễ chớc cứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Ta sẽ gặp gỡ con dân Y-sơ-ra-ên tại đó; nơi nầy sẽ được thánh hóa bởi vinh quang của Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Ta cũng sẽ gặp dân Ít-ra-en tại nơi đó và vì vinh quang ta, nơi đó sẽ là nơi thánh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43ăt pơ anŭn mơ̆n Kâo či bưp ƀing Israel, laih anŭn anih anŭn či rơgoh hiam yơh yuakơ tơlơi ang yang Kâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

43Tại đó Ta cũng sẽ gặp dân Y-sơ-ra-ên, và vinh quang của Ta sẽ làm cho nơi này nên thánh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43Kuv yuav ntsib cov Yixalayees ntawm qhov chaw ntawd, thiab kuv lub tshwjchim uas ci ntsa iab hauv kuv qhov chaw sib ntsib yuav ua rau thaj chaw ntawd dawbhuv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

44Cứq ễ táq yỗn Dống Sang Aroâiq cớp prông sang cỡt miar tễ canŏ́h. Cớp cứq ễ chóh Arôn cớp máh con samiang án cỡt cũai miar tê, dŏq alới táq ranáq cứq na cỡt cũai tễng rit sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Ta sẽ thánh hóa Lều Hội Kiến và bàn thờ cũng như thánh hóa A-rôn và các con trai người để họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Ta sẽ khiến Lều Họp và bàn thờ hóa thánh; ta cũng sẽ hoá thánh cho A-rôn và các con trai người để họ làm thầy tế lễ phục vụ ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44“Tui anŭn, Kâo či pơrơgoh hĭ Sang Khăn pơjơnum laih anŭn kơnưl ngă yang, laih anŭn ăt či pơrơgoh hĭ A̱rôn hrŏm hăng ƀing ană đah rơkơi ñu kiăng kơ mă bruă kơ Kâo jing ƀing khua ngă yang mơ̆n.

Bản Diễn Ý (BDY)

44Ta sẽ làm cho Đền hội kiến và bàn thờ nên thánh; A-rôn và các con trai người cũng được nên thánh để làm chức tế lễ phụng thờ Ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

44Kuv yuav ua kom lub Tsevntaub uas yog kuv qhov chaw sib ntsib thiab lub thaj dawbhuv, thiab kuv yuav tsa Aloos thiab nws cov tub ua cov povthawj ua kuv tes haujlwm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

45Ngkíq, cứq lứq ỡt cớp máh cũai I-sarel, cớp cứq cỡt Yiang Sursĩ alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Ta sẽ ngự giữa con dân Y-sơ-ra-ên và làm Đức Chúa Trời của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Ta sẽ sống giữa dân Ít-ra-en và làm Thượng Đế của họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45Giŏng anŭn, Kâo či dŏ tŏng krah ƀing Israel laih anŭn jing Ơi Adai gơñu yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

45Ta sẽ ở giữa dân Y-sơ-ra-ên, làm Thượng Đế của họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

45Kuv yuav nrog cov Yixalayees nyob, thiab kuv yuav ua lawv tus Vajtswv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

46Alới bữn dáng cứq la Yiang Sursĩ, Ncháu alới, án ca khoiq dững aloŏh alới tễ cruang Ê-yip-tô, dŏq cứq ỡt parnơi cớp alới. Cứq la Yiang Sursĩ, Ncháu alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Họ sẽ biết Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của họ, đã đem họ ra khỏi đất Ai Cập để ngự giữa họ. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của họ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

46Họ sẽ biết ta là CHÚA, Thượng Đế đã dẫn họ ra khỏi Ai-cập để ta sống với họ. Ta là CHÚA và là Thượng Đế của họ.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46Ƀing gơñu či thâo krăn Kâo yơh jing Yahweh Ơi Adai gơñu, jing Pô hơmâo ba laih ƀing gơñu tơbiă mơ̆ng lŏn čar Êjip, tui anŭn Kâo či dŏ amăng ƀing gơñu yơh. Kâo yơh jing Yahweh Ơi Adai gơñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

46Họ sẽ biết rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của họ. Ta đã dẫn họ ra khỏi Ai-cập để ở với họ. Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

46Lawv yuav paub hais tias, kuv yog tus TSWV lawv tus Vajtswv uas coj lawv tawm nram tebchaws Iziv los, kuv thiaj nrog lawv nyob. Kuv yog tus TSWV uas yog lawv tus Vajtswv ntag.