So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Yahweh pơhiăp hăng Môseh laih anŭn A̱rôn tui anai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se và A-rôn rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se và A-rôn:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê và A-rôn rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA dạy Môi-se và A-rôn:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se và A-rôn rằng,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Anai jing sa tơlơi khŏm ngă amăng tơlơi juăt Yahweh hơmâo pơđar laih: Pơtă bĕ kơ ƀing Israel ba rai kơ gih sa drơi rơmô mriah ƀu hơmâo rơnam rơka ôh jing rơmô arăng aka yua kiăng kơ băk oč ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nầy là lệ định của luật pháp mà Đức Giê-hô-va có truyền rằng: Hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên và biểu dẫn đến người một con bò cái tơ sắc hoe, không tật không vít, và chưa mang ách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Đây là quy định của luật pháp mà Đức Giê-hô-va đã truyền phán: ‘Hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên, bảo họ mang đến con một con bò cái màu đỏ không tật nguyền, không tì vết và chưa mang ách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Ðây là quy tắc trong luật pháp mà CHÚA đã truyền: Hãy bảo dân I-sơ-ra-ên dẫn đến các ngươi một con bò cái lông đỏ, không tật nguyền, không tì vết, và chưa hề mang ách.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Đây là một điều khoản trong luật CHÚA ban hành: Người Y-sơ-ra-ên phải chọn một con bò cái tơ mầu đỏ, không vết tích, chưa mang ách.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Đây là những lời giáo huấn của CHÚA truyền. Hãy bảo dân Ít-ra-en bắt một con bò cái tơ màu đỏ không tật nguyền và chưa mang ách.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Brơi bĕ rơmô anŭn kơ Eleazar jing khua ngă yang. Tui anŭn, ñu či ba tơbiă gah rơngiao kơ anih jưh hăng pơdjai hĭ ƀơi anăp ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đoạn phải giao nó cho Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, dẫn ra ngoài trại quân, rồi người ta giết nó trước mặt người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Rồi giao nó cho thầy tế lễ Ê-lê-a-sa; người ta dẫn nó ra ngoài trại quân và giết trước mặt ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Các ngươi hãy trao nó cho Tư Tế Ê-lê-a-xa, để nó được dẫn ra bên ngoài doanh trại và người ta sẽ giết nó trước mặt ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy đem con bò đó cho thầy tế lễ Ê-lê-a-sa. Người sẽ dẫn nó ra ngoài trại, và chọc tiết trước mặt người.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Giao con bò đó cho thầy tế lễ Ê-lê-a-sa. Người sẽ mang nó ra ngoài doanh trại rồi giết nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Giŏng anŭn, khua ngă yang Eleazar či añrŭ ƀơi čơđe̱ng tơngan ñu amăng drah rơmô anŭn hăng añăh tơjuh wơ̆t anăp nao gah anăp kơ Sang Khăn Pơjơnum.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, sẽ dùng ngón tay nhúng huyết nó rảy bảy lần trên phía trước của hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thầy tế lễ Ê-lê-a-sa sẽ dùng ngón tay nhúng huyết nó rảy bảy lần phía trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Tư Tế Ê-lê-a-xa sẽ lấy ngón tay nhúng vào máu nó, hướng về phía trước Lều Hội Kiến, và rảy bảy lần.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thầy tế lễ Ê-lê-a-sa sẽ lấy ngón tay nhúng vào huyết bò, rảy bảy lần hướng về phía Trại Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Thầy tế lễ Ê-lê-a-sa phải lấy ngón tay nhúng trong huyết nó và rảy bảy lần về phía trước của Lều Họp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ƀơi anăp ñu yơh, arăng či čuh hĭ ană rơmô anŭn wơ̆t hăng klĭ, asar, drah laih anŭn proaĭ hlô anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người ta sẽ thiêu con bò cái tơ đó trước mắt người, là thiêu da, thịt, và huyết với phẩn nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Người ta sẽ thiêu con bò cái đó trước mắt ông; thiêu cả da, thịt, huyết và phân của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Kế đến người ta sẽ thiêu con bò cái đó trước mặt ông. Da, thịt, máu, và phân nó đều phải bị thiêu rụi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thầy tế lễ sẽ trông coi việc thiêu con bò: cả da, thịt, huyết và phân.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi người sẽ chứng kiến người ta thiêu con bò; tất cả da, thịt, huyết và phân đều phải thiêu hết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Khua ngă yang anŭn či mă ƀiă kơyâo sar, hla hơmrui laih anŭn mơrai mriah huč hăng glŏm hơdôm gơnam anŭn mŭt amăng apui hlak čuh rơmô anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Kế đó, thầy tế lễ sẽ lấy cây hương nam, chùm kinh giới và màu đỏ sặm, liệng vào giữa đám lửa thiêu con bò cái tơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Kế đó, thầy tế lễ sẽ lấy gỗ bá hương, cành bài hương và chỉ len đỏ sậm ném vào giữa đám lửa đang thiêu bò cái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Tư tế sẽ lấy củi bá hương, nhánh bài hương, và chỉ đỏ đậm thảy vào trong lửa đang khi người ta thiêu con bò cái đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Thầy tế lễ sẽ lấy cây bách hương, cành bài hương thảo và chỉ đỏ ném vào con bò đang cháy.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sau đó thầy tế lễ sẽ lấy một que hương nam, một nhánh cây kinh giới, và một sợi dây đỏ liệng vào chỗ con bò đang bị thiêu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơdơi kơ anŭn, khua ngă yang anŭn khŏm bŏh hĭ khul ao ñu laih anŭn mơnơi ñu pô hăng ia. Giŏng anŭn, ñu dưi mŭt amăng anih jưh yơh, samơ̆ ñu ƀu či rơgoh hĭ ôh hlŏng truh kơ hrơi klăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đoạn, thầy tế lễ phải giặt áo xống và tắm mình trong nước, sau rồi vào trại quân, bị ô uế đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sau đó, thầy tế lễ phải giặt áo quần và tắm mình trong nước rồi mới được vào trại quân. Nhưng thầy tế lễ phải bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Kế đó, tư tế sẽ giặt sạch y phục mình và tắm trong nước, rồi mới được vào doanh trại; dầu vậy tư tế sẽ còn bị ô uế cho đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sau đó, thầy tế lễ phải giặt áo, tắm rồi mới vào trại và bị ô uế cho đến tối hôm ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sau khi thầy tế lễ đã tắm và giặt quần áo mình, thì người có thể trở vào doanh trại, nhưng sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Pô čuh rơmô anŭn ăt khŏm bŏh hĭ mơ̆n khul ao ñu laih anŭn mơnơi hăng ia, laih anŭn dơ̆ng ñu ăt ƀu či rơgoh hĭ ôh truh kơ hrơi klăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Kẻ nào thiêu con bò cái tơ phải giặt áo xống và tắm mình trong nước, bị ô uế đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người nào thiêu con bò cái phải giặt áo quần, tắm trong nước và bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Người phụ trách thiêu con bò cái đó cũng phải giặt sạch y phục mình, tắm trong nước, và cũng bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Người đốt con bò cũng phải giặt quần áo, tắm và bị ô uế cho đến tối hôm ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ai thiêu con bò phải tắm và giặt quần áo mình trong nước; người đó sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9“Sa čô jing pô rơgoh či pơƀut glaĭ hơbâo tơpur rơmô anŭn hăng pioh mŭt amăng sa anih arăng pơrơgoh laih gah rơngiao kơ anih jưh. Ƀing Israel či djă̱ pioh hơbâo anŭn kiăng kơ yua amăng ia pơrơgoh; anŭn jing tơlơi pơrơgoh hĭ mơ̆ng tơlơi grĭ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Một người tinh sạch sẽ hốt tro con bò cái tơ đổ ngoài trại quân, trong một nơi tinh sạch; người ta phải giữ tro đó cho hội dân Y-sơ-ra-ên để dùng làm nước tẩy uế: ấy là một của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Một người tinh sạch sẽ hốt tro của con bò cái đổ ở ngoài trại quân, nơi tinh sạch. Người ta phải giữ tro đó cho hội chúng Y-sơ-ra-ên để dùng làm nước tẩy uế, vì là một tế lễ thanh tẩy tội lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Sau đó, một người khác, đang được tinh sạch, sẽ đến hốt tro con bò cái ấy, đem cất vào một nơi sạch sẽ bên ngoài doanh trại. Tro đó được giữ cho hội chúng I-sơ-ra-ên để dùng làm nước tẩy uế. Ðó là chất xúc tác cho nghi lễ thanh tẩy tội lỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Một người tinh sạch sẽ hốt tro con bò chứa vào một nơi tinh sạch bên ngoài trại. Người Y-sơ-ra-ên sẽ giữ tro này dùng làm nước tẩy uế; con bò đó là tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi một người tinh sạch sẽ hốt tro của con bò đem để một nơi tinh sạch bên ngoài doanh trại. Dân Ít-ra-en sẽ giữ tro đó để dùng trong nước tẩy uế, trong dịp lễ tẩy sạch.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Giŏng anŭn, pô pơƀut glaĭ hơbâo anŭn khŏm bŏh hĭ khul ao ñu, laih anŭn ñu ăt jing hĭ ƀu rơgoh hlŏng truh kơ hrơi klăm yơh. Tơlơi anai yơh či jing sa tơlơi phiăn hlŏng lar kơ ƀing Israel wơ̆t kơ ƀing tuai jing ƀing hơdip amăng ƀing gơñu mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Kẻ nào hốt tro con bò cái tơ phải giặt áo xống mình và bị ô uế đến chiều tối. Điều nầy sẽ làm một lệ định đời đời cho dân Y-sơ-ra-ên và cho khách ngoại bang kiều ngụ giữa dân đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Kẻ nào hốt tro của con bò cái phải giặt áo quần mình và bị ô uế đến chiều tối. Đây sẽ là một luật vĩnh viễn cho dân Y-sơ-ra-ên và cho ngoại kiều sống giữa họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Người đã hốt tro con bò cái đó cũng phải giặt sạch y phục mình và bị ô uế đến chiều tối. Ðây là một quy luật vĩnh viễn cho dân I-sơ-ra-ên và cho những kiều dân cư ngụ giữa họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Người hốt tro phải giặt áo và bị ô uế cho đến tối hôm ấy. Luật này có tính cách vĩnh viễn, áp dụng cho người Y-sơ-ra-ên cũng như cho ngoại kiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người hốt tro con bò phải giặt quần áo mình và bị ô dơ cho đến chiều tối.Đây là một qui tắc vĩnh viễn cho dân Ít-ra-en và các người ngoại quốc sống chung với các con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11“Hlơi pô tĕk djơ̆ atâo djai, ñu anŭn či jing hĭ ƀu rơgoh amăng tơjuh hrơi yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ai đụng đến một xác chết của người nào sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ai đụng đến xác chết của người nào đó thì sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Ai đụng vào xác chết của người nào sẽ bị ô uế bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ai đụng vào xác người chết phải bị ô uế bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ai đụng đến xác người chết sẽ bị ô dơ trong bảy ngày.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ñu anŭn khŏm pơrơgoh hĭ ñu pô hăng ia pơrơgoh ƀơi hrơi tal klâo laih anŭn ƀơi hrơi tal tơjuh; giŏng anŭn ñu či jing hĭ rơgoh yơh. Samơ̆ tơdah ñu ƀu pơrơgoh hĭ ôh ñu pô ƀơi hrơi tal klâo laih anŭn ƀơi hrơi tal tơjuh, ñu anŭn ƀu či jing hĭ rơgoh ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người ấy phải dùng nước nầy làm cho mình được sạch, thì sẽ được sạch; còn nếu ngày thứ ba và ngày thứ bảy không làm cho mình được sạch, thì người vẫn không tinh sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người ấy phải dùng nước tẩy uế thanh tẩy mình thì sẽ được tinh sạch. Còn nếu ngày thứ ba và ngày thứ bảy mà người ấy không thanh tẩy mình thì chưa được tinh sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ngày thứ ba và ngày thứ bảy người ấy phải dùng nước tẩy uế thanh tẩy chính mình, rồi như thế mới được sạch. Nhưng nếu không dùng nước tẩy uế thanh tẩy chính mình trong ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người ấy sẽ không được sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Người ấy phải dùng nước tẩy uế tẩy sạch mình vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy thì sẽ được sạch. Nếu không tẩy mình như thế, sẽ không được sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người đó phải tắm bằng nước tẩy uế sau ngày thứ ba và thứ bảy; rồi sẽ được tinh sạch lại. Nhưng nếu người đó không tắm vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy thì sẽ không được tinh sạch.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Hlơi pô tĕk djơ̆ atâo djai laih anŭn ƀu pơrơgoh hĭ ñu pô tui hăng tơlơi phiăn ôh, ñu anŭn pơgrĭ hĭ Sang Yang Hăng Khăn Yahweh laih yơh. Pô anŭn arăng khŏm puh pơđuaĭ hĭ ñu mơ̆ng ƀing Israel. Yuakơ arăng ƀu hơmâo añăh ôh ia pơrơgoh ƀơi ñu, ñu anŭn jing hĭ ƀu rơgoh yơh; tơlơi ƀu rơgoh ñu dŏ ƀơi ñu pô yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Phàm người nào đụng đến xác chết của người nào và không làm cho mình được sạch, thì sẽ gây cho đền tạm của Đức Giê-hô-va bị ô uế. Người đó sẽ bị truất khỏi Y-sơ-ra-ên; vì nước tẩy uế không có rảy trên mình người, nên người vẫn ô uế; sự ô uế của người vẫn ở trên mình người vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người nào đụng đến xác chết của ai đó mà không thanh tẩy mình thì sẽ làm ô uế Đền Tạm của Đức Giê-hô-va và sẽ bị khai trừ khỏi Y-sơ-ra-ên. Vì nước tẩy uế không được rảy trên mình nên người ấy vẫn bị ô uế; sự ô uế vẫn còn trên người ấy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Phàm ai đụng vào xác chết của người nào mà không thanh tẩy chính mình, người ấy làm cho Ðền Tạm của CHÚA ra ô uế. Người như thế phải bị khai trừ khỏi dân I-sơ-ra-ên. Vì nước tẩy uế chưa được rảy trên mình người ấy, nên người ấy vẫn còn bị ô uế; sự ô uế vẫn ở trên người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Người nào đụng vào xác người chết mà không tẩy mình cho sạch, xúc phạm đến Trại Hội Kiến của Chúa, phải bị trục xuất ra khỏi Y-sơ-ra-ên. Người ấy vẫn bị ô uế vì nước tẩy uế chưa được rảy trên mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nếu ai đụng đến xác người chết, bị ô dơ mà đi vào Lều Thánh của CHÚA thì làm cho Lều bị ô dơ; người đó phải bị loại khỏi dân Ít-ra-en. Nếu nước tẩy uế không rưới trên người đó, thì người vẫn bị ô dơ và sẽ mãi mãi bị ô dơ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14“Anai yơh jing tơlơi phiăn kiăng kơ yua tơdah sa čô djai amăng sa boh sang khăn: Hlơi pô mŭt amăng sang khăn anŭn ƀôdah hlơi pô dŏ amăng sang khăn anŭn, ñu anŭn či jing hĭ ƀu rơgoh amăng tơjuh hrơi,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nầy là luật pháp khi có một người nào chết trong trại: bất kỳ ai vào trại và mọi vật chi ở trong đều sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14“‘Đây là luật phải giữ khi có một người chết trong trại: Bất kỳ ai vào trại và mọi vật ở trong trại đều sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ðây là quy luật khi có một người qua đời trong lều: ai vào trong lều hoặc đang ở trong lều đều sẽ bị ô uế bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Khi có người chết trong trại, phải áp dụng luật này: Người nào vào trại và người nào ở trong trại ấy đều bị ô uế bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sau đây là huấn thị về việc người chết trong lều: Ai ở trong lều ấy, hoặc ai đi vào lều ấy, sẽ bi ô dơ trong bảy ngày.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15laih anŭn rĭm gŏ pă ƀu hơmâo go̱m hĭ ôh, jing hĭ gơnam ƀu rơgoh yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Phàm bình đựng nào để trống, không có nắp đậy buộc theo, sẽ bị ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Bình nào không đậy, không buộc nắp lại thì bị ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Tất cả hũ, lọ, bình đang để miệng trống trong lều, tức không đậy nắp chặt, đều trở nên ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nếu trong trại ấy có bình không đậy nắp, sẽ bị ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Những chai, lọ hay nồi niêu không đậy nắp sẽ bị ô dơ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16“Hlơi pô dŏ pơ đang hơma jing pô tĕk djơ̆ atâo mơnuih djai hăng đao, atâo mơnuih djai tui hăng tơlơi phiăn ƀôdah hlơi pô tĕk djơ̆ tơlang mơnuih djai ƀôdah pơsat, ñu anŭn či jing hĭ ƀu rơgoh amăng tơjuh hrơi yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngoài đồng, ai đụng đến hoặc một người bị gươm giết, hoặc một xác chết, hoặc hài cốt loài người hay là một cái mả, thì sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ai ở ngoài đồng đụng vào một người bị gươm giết hoặc một xác chết hoặc hài cốt hay mồ mả thì sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Nếu ai ở ngoài đồng chạm vào xác người bị giết vì gươm, hoặc bị chết theo công lệ thường tình, hoặc chạm vào hài cốt người nào, hoặc chạm vào huyệt mả, người ấy phải bị ô uế bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Bên ngoài đồng trống, nếu ai đụng vào một người chết vì đâm chém, hoặc đụng vào một người chết tự nhiên, xương người chết hay mồ mả, người ấy sẽ bị ô uế bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nếu ai đụng đến người bị chết vì gươm hay chết tự nhiên ở ngoài lều, hay đụng đến xương người hoặc mồ mả, thì người đó sẽ bị ô dơ trong bảy ngày.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17“Kiăng kơ pơrơgoh hĭ mơnuih ƀu rơgoh, pioh bĕ hơbâo mơ̆ng gơnam pơyơr pơrơgoh čuh laih mŭt amăng sa boh ge̱t laih anŭn tuh mŭt ia ƀlăng amăng anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Về kẻ bị ô uế, người ta phải lấy tro của con sinh đã bị thiêu đặng chuộc tội, để trong một cái bình và đổ nước chảy lên trên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Để thanh tẩy người bị ô uế, người ta phải lấy tro của con sinh tế bị thiêu trong tế lễ thanh tẩy tội lỗi để trong một cái bình và pha với nước lấy ngoài sông hay suối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ðể thanh tẩy cho người bị ô uế, người ta phải lấy một ít tro của con bò cái đã bị thiêu để làm của lễ thanh tẩy bỏ vào một cái vò, rồi pha nước sạch vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Muốn tẩy sạch những người này, phải lấy một ít tro của con bò thiêu làm sinh tế chuộc tội bỏ vào một cái bình, rồi lấy nước đổ vào.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nên ngươi phải dùng tro nơi của lễ thiêu để làm cho người đó tinh sạch lại. Hãy đổ nước tro vào trong bình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Giŏng anŭn, hlơi pô rơgoh či mă ƀiă hla hơmrui, añrŭ mŭt amăng ia anŭn hăng añăh ƀơi sang khăn anŭn wơ̆t hăng ƀơi abih bang dram gơnam laih anŭn ƀing mơnuih dŏ amăng anŭn. Ñu anŭn ăt khŏm añăh mơ̆n ƀơi hlơi pô hơmâo tĕk djơ̆ tơlang mơnuih, pơsat, mơnuih arăng pơdjai hĭ ƀôdah atâo hlơi pô djai tui hăng tơlơi phiăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn, một người tinh sạch sẽ lấy chùm kinh giới nhúng vào nước, rồi rảy trên trại, trên các bình, trên những người có tại đó, và trên người đã đụng, hoặc những hài cốt, hoặc một người bị giết, hoặc một xác chết hay là một cái mả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Một người tinh sạch sẽ lấy cành bài hương nhúng vào nước ấy rồi rảy trên trại, trên đồ đạc, trên những người có mặt tại đó và trên người nào đã đụng vào hài cốt hoặc người bị giết hoặc xác chết hoặc mồ mả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Một người đang tinh sạch sẽ lấy một nhánh bài hương, nhúng vào trong vò nước ấy, và đem rảy trên lều, trên mọi vật trong lều, trên những người ở trong đó, trên những ai đã đụng phải hài cốt, hoặc xác người bị giết, hoặc xác người chết, hoặc huyệt mả.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Một người tinh sạch sẽ lấy cành bài hương thảo nhúng vào bình, rảy nước trên trại, trên tất cả đồ dùng trong trại, trên cả những người ở trong trại đó, và trên những người đã đụng vào xương người chết hay mồ mả, đụng vào người chết vì đâm chém hay chết tự nhiên.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Rồi một người tinh sạch sẽ lấy một nhánh cây kinh giới nhúng trong nước đó và rảy lên Lều cùng mọi vật dụng trong đó. Người cũng phải rảy lên tất cả những người có mặt ở đó cũng như trên người nào đã đụng vào xương, vào xác người bị giết, xác chết, hay mồ mả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Pô rơgoh anŭn či añăh ƀơi mơnuih ƀu rơgoh ƀơi hrơi tal klâo laih anŭn ƀơi hrơi tal tơjuh, tui anŭn ƀơi hrơi tal tơjuh ñu či pơrơgoh hĭ gơ̆ yơh. Hlơi pô arăng pơrơgoh brơi laih, ñu anŭn khŏm bŏh hĭ khul ao ñu laih anŭn mơnơi hăng ia, laih anŭn ƀơi hrơi klăm anŭn ñu či jing hĭ rơgoh yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người tinh sạch phải rảy nước đó trên người bị ô uế, và ngày thứ bảy người tinh sạch sẽ làm cho người được sạch. Người đương được sạch phải giặt áo xống mình, tắm mình trong nước, và đến chiều tối mới được tinh sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người tinh sạch phải rảy nước ấy trên người bị ô uế và ngày thứ bảy người tinh sạch sẽ thanh tẩy cho người ấy. Người được tẩy uế phải giặt áo quần, tắm trong nước và đến chiều tối mới được tinh sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Người tinh sạch đó sẽ rảy nước tẩy uế như thế vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy trên những người và vật đã bị ô uế; như thế đến ngày thứ bảy, những người và vật ấy mới được thanh tẩy. Rồi những người được thanh tẩy ấy phải giặt sạch y phục mình, phải tắm trong nước, và đến chiều tối mới được sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Người tinh sạch phải rảy nước trên người ô uế ngày thứ ba và ngày thứ bảy, và vào ngày thứ bảy, việc tẩy uế hoàn tất. Người bị ô uế phải giặt áo, tắm rửa thì tối hôm ấy sẽ được sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Người tinh sạch ấy phải rưới nước nầy lên người ô dơ vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy. Đến ngày thứ bảy thì người sẽ được tinh sạch. Người phải giặt quần áo, tắm trong nước và đến chiều tối người sẽ được tinh sạch.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Samơ̆ tơdah sa čô ƀu rơgoh ƀu kiăng pơrơgoh hĭ ñu pô ôh, arăng či puh pơđuaĭ hĭ ñu mơ̆ng ană plei yơh, yuakơ ñu hơmâo pơgrĭ hĭ Sang Yang Yahweh laih. Arăng ƀu añăh ia pơrơgoh ƀơi ñu ôh, tui anŭn ñu jing hĭ ƀu rơgoh yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Còn người nào sẽ bị ô uế mà không làm cho mình được sạch, một người như vậy sẽ bị truất khỏi hội chúng; vì người đã làm cho nơi thánh của Đức Giê-hô-va bị ô uế. Nước tẩy uế không có rưới trên mình người: người vẫn ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Còn người nào bị ô uế mà không được thanh tẩy, thì người ấy sẽ bị khai trừ khỏi hội chúng, vì người đã làm ô uế Nơi Thánh của Đức Giê-hô-va. Vì không được rảy nước tẩy uế nên người ấy vẫn còn ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ai đã bị ô uế mà không chịu trải qua nghi thức thanh tẩy như thế để được sạch sẽ bị khai trừ khỏi hội chúng, vì nó đã làm cho nơi thánh của CHÚA ra ô uế, và vì nước thanh tẩy chưa được rảy trên người nó, cho nên nó vẫn còn bị ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng nếu người ô uế không lo tẩy mình, phải bị trục xuất khỏi cộng đồng vì đã xúc phạm đến nơi thánh của CHÚA. Vì nước tẩy uế không rảy trên người ấy, người ấy không được sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Người nào bị ô dơ mà không làm cho mình tinh sạch sẽ bị loại khỏi cộng đồng. Vì họ không được rưới bằng nước tẩy uế nên vẫn bị ô dơ, người có thể làm cho Lều Thánh của CHÚA bị ô dơ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Anai yơh jing sa tơlơi phiăn hlŏng lar kơ ƀing gơñu.“Pô añăh ia pơrơgoh anŭn ăt khŏm bŏh hĭ khul ao ñu, laih anŭn hlơi pô tĕk djơ̆ ia ñu pơrơgoh anŭn, ñu anŭn či jing hĭ ƀu rơgoh truh kơ hrơi klăm yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ấy sẽ là một lệ định đời đời cho dân sự. Người nào rảy nước tẩy uế sẽ giặt áo xống mình; kẻ nào đụng đến nước tẩy uế sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đây sẽ là một luật vĩnh viễn cho dân chúng. Người nào rảy nước tẩy uế sẽ giặt áo quần mình; ai đụng đến nước tẩy uế sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ðó là một quy luật vĩnh viễn cho họ. Người rảy nước cho người khác được tinh sạch cũng phải giặt sạch y phục mình; còn ai đụng vào nước để tẩy uế sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Đây là một luật áp dụng vĩnh viễn. Người rảy nước tẩy uế phải giặt quần áo mình, và người nào đụng vào nước tẩy uế sẽ bị ô uế cho đến tối hôm ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Đây là qui tắc vĩnh viễn. Người rưới nước tẩy uế cũng phải giặt quần áo mình, và ai đụng đến nước đó cũng sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Hơget gơnam pô ƀu rơgoh anŭn tĕk djơ̆, gơnam anŭn jing hĭ ƀu rơgoh yơh, laih anŭn hlơi pô tĕk djơ̆ gơnam anŭn, pô anŭn ăt či jing hĭ ƀu rơgoh truh kơ hrơi klăm mơ̆n.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Phàm vật chi mà người ô uế đụng đến, đều sẽ bị lây ô uế; còn ai đụng đến người đó sẽ bị lây ô uế đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bất cứ vật gì mà người bị ô uế đụng đến đều trở nên ô uế; còn ai đụng đến vật ấy sẽ bị ô uế đến chiều tối.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Phàm những gì bị người ô uế đụng đến đều trở nên ô uế; còn ai chạm vào những gì bị người ô uế đụng đến sẽ bị ô uế đến chiều tối.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bất kỳ vật gì bị người ô uế đụng vào, đều thành ô uế; và ai đụng vào vật ấy cũng bị ô uế cho đến tối hôm ấy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Vật gì người bị ô dơ đụng đến sẽ bị ô dơ, và ai đụng đến vật đó cũng sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.”