So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1 Sa ƀĕ kƀiêng srăng čăt mơ̆ng phŭn Y-Yêsê,leh anăn sa ƀĕ Adhan srăng čăt mơ̆ng agha ñu leh anăn mboh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Có một chồi sẽ nứt lên từ gốc Y-sai, một nhánh từ rễ nó sẽ ra trái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Có một chồi sẽ nứt ra từ gốc Gie-sê,Một cành từ rễ nó sẽ ra trái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Một chồi sẽ nứt ra từ gốc tổ Giê-se;Một nhánh sẽ vươn lên từ gốc rễ ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Có một chồi sẽ nứt ra từ gốc Y-sai, Một nhánh từ rễ nó sẽ ra trái:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Một nhánh sẽ mọc ra từ gốc; một vị vua sẽ xuất thân từ gia đình Gie-xê.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Mngăt Myang Yêhôwa srăng dôk ti dlông ñu,Mngăt Myang klei thâo mĭn leh anăn klei thâo săng,Mngăt Myang klei kčĕ leh anăn klei myang,Mngăt Myang klei thâo kral leh anăn klei huĭ mpŭ kơ Yêhôwa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Thần của Đức Giê-hô-va sẽ ngự trên Ngài, tức là thần khôn ngoan và thông sáng, thần mưu toan và mạnh sức, thần hiểu biết và kính sợ Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Thần của Đức Giê-hô-va sẽ ngự trên Ngài,Là thần khôn ngoan và thông sáng,Thần mưu lược và quyền năng,Thần tri thức và kính sợ Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Thần của CHÚA ngự trên Người;Ðó là Thần khôn ngoan và thông sáng,Thần mưu lược và quyền năng,Thần tri thức và kính sợ CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Thần của CHÚA sẽ ngự trên Ngài, Là thần khôn ngoan và hiểu biết, Thần mưu lược và quyền năng, Thần tri thức và kính sợ CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thần linh CHÚA sẽ ngự trên người. Thần linh đó sẽ ban cho người sự khôn ngoan, hiểu biết, tài hướng dẫn, và quyền năng. Thần linh đó sẽ dạy vua biết kính sợ CHÚA.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ñu srăng hơ̆k mơak hlăm klei huĭ mpŭ kơ Yêhôwa.Ñu amâo srăng phat kđi tui si ală ñu ƀuh ôh,kăn ñu srăng čuăn čiăng ngă rei tui si knga ñu hmư̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài lấy sự kính sợ Đức Giê-hô-va làm vui; chẳng phán xét theo mắt mình thấy, và chẳng cứ sự tai nghe mà đoán định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài vui thích trong sự kính sợ Đức Giê-hô-va.Ngài sẽ không xét xử theo mắt thấy,Cũng chẳng phán quyết theo tai nghe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Người sẽ lấy sự kính sợ CHÚA làm vui;Người sẽ không xét đoán dựa vào những gì mắt Người trông thấy;Người cũng không quở trách dựa theo những gì tai Người nghe;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài vui mừng trong sự kính sợ CHÚA. Ngài sẽ không xét xử theo mắt thấy, Cũng không quyết định bằng tai nghe.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vua sẽ vui mừng vâng theo CHÚA.Người sẽ không phán đoán theo mắt thấy, hay quyết định theo tai nghe.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4 Ƀiădah ñu srăng phat kđi phung kƀah mnơ̆ng hŏng klei kpă ênô,ñu srăng čuăn čiăng ngă klei djŏ kơ phung ƀun ƀin ti lăn ala.Ñu srăng čăm lăn ala hŏng giê hnuăt kbiă mơ̆ng ƀăng êgei ñu,leh anăn hŏng êwa mơ̆ng ƀăng kƀông ñu, ñu srăng bi mdjiê phung ƀai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng Ngài sẽ dùng sự công bình xét đoán kẻ nghèo, và xử lẽ ngay thẳng cho kẻ nhu mì trên đất. Ngài sẽ đánh thế gian bằng cái gậy của miệng mình, và lấy hơi thở nơi môi mà giết kẻ ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng Ngài sẽ xét xử trong sự công chính cho người cô thế,Và phán quyết công bằng cho kẻ nhu mì trên đất.Ngài sẽ đánh thế gian bằng cây gậy nơi miệng mình,Và lấy hơi thở nơi môi mà giết kẻ gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng Người sẽ xét xử công minh cho người nghèo;Người sẽ trả lẽ công bình cho những người thấp cổ bé miệng trong xứ;Người sẽ dùng cây gậy nơi miệng Người đánh phạt thế gian;Người sẽ dùng hơi thở nơi môi Người diệt trừ kẻ ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng Ngài sẽ xét xử kẻ nghèo trong công chính, Định đoạt công bình cho những người khốn khổ trên đất. Ngài sẽ đánh trái đất bằng roi nơi miệng mình; Và dùng hơi thở từ môi mà giết kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng người sẽ phân xử thanh liêm cho kẻ nghèo; phán quyết của người sẽ rất công bằng cho người nghèo khổ trong xứ. Theo lệnh người kẻ ác sẽ bị trừng phạt, và theo lời người kẻ ác sẽ bị xử tử.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5 Klei kpă ênô leh anăn klei sĭt suôr srăng jing hdrăng kơiêng ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Sự công bình sẽ làm dây thắt lưng của Ngài, sự thành tín sẽ làm dây ràng hông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Sự công chính sẽ làm dây thắt lưng của Ngài,Và sự thành tín sẽ làm dây ràng hông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Lẽ công chính sẽ là dây nịt ngang lưng Người;Ðức thành tín sẽ là đai buộc quanh hông Người.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Công chính sẽ là nai nịt trên hông Ngài, Trung tín sẽ là thắt lưng của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sức mạnh của người là sự nhân từ và công chính, như thắt lưng quanh hông người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6 Hlăk anăn, asâo tan srăng dôk mbĭt hŏng êđai biăp,leh anăn êmông brêč srăng dôk mdei mbĭt hŏng êđai bê,wăt êđai êmô, êđai êmông gu, leh anăn hlô mnơ̆ng rông êmŏng srăng dôk mbĭt,leh anăn sa čô hđeh điêt srăng kiă diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bấy giờ muông sói sẽ ở với chiên con, beo nằm với dê con; bò con, sư tử con với bò nuôi mập cùng chung một chỗ, một đứa con trẻ sẽ dắt chúng nó đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bấy giờ, sói sẽ ở với chiên con,Beo nằm chung với dê con;Bê, sư tử tơ và thú béo ở chung với nhau,Một trẻ nhỏ sẽ chăn dắt chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ chó sói sẽ ở chung với chiên con;Beo sẽ nằm cạnh dê con;Bò con, sư tử tơ, và các thú vật mập mạnh sẽ sống chung với nhau,Và một đứa bé sẽ chăn dắt chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Bấy giờ chó sói sẽ ở chung với cừu con, Beo sẽ nằm chung với dê; Bò con, sư tử tơ và bò mập béo sẽ ở chung với nhau Và một đứa trẻ nhỏ sẽ dắt chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Lúc đó muông sói sẽ sống an lành với chiên con, hùm beo sẽ nằm nghỉ chung với dê. Bò con, sư tử, và bò đực tơ sẽ ăn chung nhau, rồi một đứa trẻ thơ sẽ dắt chúng nó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Êmô ana leh anăn kgâo srăng ƀơ̆ng rơ̆k mbĭt,êđai diñu srăng dôk mdei mbĭtleh anăn êmông gu srăng ƀơ̆ng adrăng msĕ si êmô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bò cái sẽ ăn với gấu; các con nhỏ chúng nó nằm chung, sư tử ăn cỏ khô như bò.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bò cái sẽ ăn chung với gấu,Các con nhỏ của chúng nằm chung với nhau;Sư tử ăn rơm như bò.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bò cái và gấu cái sẽ ăn chung với nhau;Các con của chúng sẽ nằm bên nhau;Bấy giờ sư tử sẽ ăn cỏ như bò.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Bò cái sẽ ăn với gấu; Các con của chúng sẽ nằm chung; Sư tử sẽ ăn cỏ như bò.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Bò cái và gấu sẽ ăn chung nhau vô sự. Các con nhỏ chúng nó sẽ nằm nghỉ chung. Sư tử sẽ ăn cỏ khô như bò.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Hđeh dôk mam srăng hlăp ti ƀăng ala kpơ̆ng,leh anăn hđeh lui leh mam srăng dưm kngan ñu hlăm ƀăng ala pui.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Trẻ con đương bú sẽ chơi kề ổ rắn hổ mang, trẻ con thôi bú sẽ thò tay vào hang rắn lục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Trẻ còn bú chơi đùa bên hang rắn hổ mang,Trẻ thôi bú sẽ thò tay vào hang rắn lục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Trẻ thơ còn đang bú sẽ chơi đùa bên hang rắn lục;Trẻ thơ vừa dứt sữa sẽ thọc tay vào hang rắn hổ mang.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Trẻ con đương bú sẽ chơi đùa nơi hang rắn hổ mang, Trẻ vừa dứt sữa sẽ thò tay vào hang rắn độc.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Một em bé sẽ chơi kề hang rắn hổ mang, còn một đứa trẻ sẽ thò tay vào ổ rắn độc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9 Diñu amâo srăng ngă jhat ôh, kăn bi rai reihlăm jih čư̆ doh jăk kâo,kyuadah lăn ala srăng bŏ hŏng klei thâo kral Yêhôwamsĕ si êa guôm êa ksĭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nó chẳng làm hại, chẳng giết ai trong cả núi thánh của ta; vì thế gian sẽ đầy dẫy sự hiểu biết Đức Giê-hô-va, như các dòng nước che lấp biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chúng sẽ chẳng làm hại, cũng chẳng cắn giết aiTrên khắp núi thánh Ta;Vì sự hiểu biết Đức Giê-hô-va sẽ đầy dẫy thế giớiNhư các dòng nước phủ đầy biển.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Không ai sẽ làm hại hay hủy diệt trên khắp núi thánh của Ta,Vì khắp đất sẽ ngập tràn sự hiểu biết CHÚA, như nước phủ đầy trong biển cả.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Không ai sẽ làm hại hay hủy diệt Trên toàn núi thánh Ta. Vì sự hiểu biết CHÚA tràn ngập đất Như nước che phủ biển.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúng nó sẽ không làm hại hay tiêu diệt lẫn nhau trong khắp núi thánh ta, vì cả đất sẽ đầy sự hiểu biết CHÚA, như biển đầy tràn nước.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10 Hlăm hruê anăn agha Y-Yêsê srăng dôk tinăn msĕ si čhiăm gru kơ jih jang phung ƀuôn sang; phung găp djuê mnuih srăng duah ñu, leh anăn anôk ñu dôk mdei srăng mâo klei guh kơang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Xảy ra trong ngày đó, rễ Y-sai đứng lên làm cờ cho muôn dân, các nước đều tìm đến Ngài, nơi an nghỉ của Ngài sẽ được vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Trong ngày đó, cội rễ Gie-sê sẽ đứng lên làm ngọn cờ cho các dân tộc; các nước đều tìm đến Ngài, và nơi ngự của Ngài sẽ đầy vinh quang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Trong ngày đó, Rễ ra từ Giê-se sẽ trở thành biểu tượng cho các dân. Các nước sẽ tìm cầu Ngài, và nơi Ngài ngự sẽ rực rỡ huy hoàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vào ngày ấy, rễ từ Y-sai sẽ đứng lên làm dấu hiệu cho các dân; các nước sẽ tìm cầu Ngài, và nơi Ngài cư ngụ sẽ vinh quang.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lúc đó vua mới xuất thân từ gia đình Gie-xê sẽ đứng lên làm cờ xí cho mọi dân tộc. Các dân sẽ tập họp quanh người, và nơi người ở sẽ đầy vinh hiển.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Hlăm hruê anăn, Khua Yang srăng yơr tal dua kngan ñu čiăng bi wĭt kdrêč phung ƀuôn sang ñu adôk mơ̆ng čar Asiri, čar Êjip, čar Patrôs, čar Êthiôpi, čar Êlam, čar Sinar, čar Hamat, leh anăn mơ̆ng jih jang plao êa ksĭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Trong ngày đó, Chúa còn đặt tay một lần nữa đặng chuộc dân sót của Ngài, tức là kẻ sót lại bởi A-si-ri, Ê-díp-tô, Pha-trô, Cút, Ê-lam, Si-nê-a, Ha-mát cùng các cù lao biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Trong ngày đó, Chúa còn đưa tay ra một lần nữa để chuộc dân sót của Ngài, tức là dân còn lại từ A-si-ri, Ai Cập, Pha-trô, Cút, Ê-lam, Si-nê-a, Ha-mát và các hải đảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Trong ngày đó, Chúa sẽ giơ tay Ngài ra thêm một lần nữa để khôi phục những người còn sót lại của dân Ngài từ các xứ A-sy-ri, Ai-cập, Pha-trô, Ê-thi-ô-pi, Ê-lam, Si-nê-a, Ha-mát, và từ các xứ ở hải ngoại bên kia các đại dương.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vào ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay ra một lần nữa khôi phục dân sót của Ngài, là dân còn lại từ A-si-ri, từ Ai-cập, từ Pha-trô, từ Ê-thi-ô-bi, từ Ê-lam, từ Si-nê-a, từ Ha-mát và các hải đảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lúc đó CHÚA sẽ lại tìm kiếm mang về những kẻ sống sót từ A-xy-ri, Bắc Ai-cập, Nam Ai-cập, Cút, Ê-lam, Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo ngoài biển khơi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Ñu srăng mđĭ čhiăm gru kơ phung găp djuê mnuih,leh anăn lŏ hrui phung Israel arăng suôt leh;leh anăn ñu srăng bi kƀĭn phung Yuđa bra đuĕmơ̆ng pă bĭt kiêng lăn ala.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chúa sẽ dựng một cây cờ cho các nước; nhóm những người Y-sơ-ra-ên bị đuổi, thâu những người Giu-đa lưu lạc, từ bốn góc đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngài sẽ dựng một ngọn cờ cho các nước,Quy tụ những người Y-sơ-ra-ên bị ruồng bỏ,Tập hợp những người Giu-đa lưu lạcTừ bốn phương trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngài sẽ ban một hiệu lịnh cho các nước Ðể quy tụ những người bị ruồng bỏ của I-sơ-ra-ên về,Ðể nhóm hiệp những người Giu-đa bị phân tán khắp bốn phương trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Chúa sẽ dựng lên một dấu hiệu cho các nước, Ngài tụ họp những kẻ bị lưu đày của Y-sơ-ra-ên lại, Ngài nhóm họp những kẻ lưu lạc của Giu-đa Từ bốn phương trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thượng Đế sẽ giương cờ làm dấu cho các dân tộc, Ngài sẽ tập họp dân Ít-ra-en là những kẻ bị đày ra khỏi xứ mình. Ngài sẽ gom lại những dân bị tản lạc của Giu-đa từ khắp các nơi trên trái đất.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Phung Êphraim srăng luč klei nač,leh anăn arăng srăng bi rai hĕ phung ngă jhat kơ phung Yuđa.Phung Êphraim amâo srăng nač kơ phung Yuđa ôh,leh anăn phung Yuđa amâo srăng bi roh hŏng phung Êphraim ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bấy giờ sự ghen tuông của Ép-ra-im sẽ mất, kẻ khuấy rối Giu-đa sẽ bị trừ đi; Ép-ra-im không ghen ghét Giu-đa nữa, Giu-đa không khuấy rối Ép-ra-im nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Bấy giờ, sự ghen tị của Ép-ra-im không còn nữa,Kẻ thù của Giu-đa sẽ bị tiêu diệt;Ép-ra-im sẽ không còn ghen tị Giu-đa,Và Giu-đa không còn căm thù Ép-ra-im nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bấy giờ lòng ganh tị của Ép-ra-im sẽ hết;Sự thù hiềm của Giu-đa sẽ không còn;Ép-ra-im sẽ không ganh tị với Giu-đa nữa,Và Giu-đa sẽ không còn hiềm thù Ép-ra-im.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Bấy giờ Ép-ra-im sẽ không còn ghen tị nữa. Những kẻ hà hiếp Giu-đa sẽ bị diệt, Ép-ra-im sẽ không còn ghen tị với Giu-đa Và Giu-đa sẽ không còn hà hiếp Ép-ra-im.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lúc đó Ép-ra-im sẽ không còn ganh tức nữa, Giu-đa cũng sẽ không còn kẻ thù nào. Ép-ra-im không còn tỵ hiềm với Giu-đa, và Giu-đa cũng sẽ không còn ghét Ít-ra-en nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Ƀiădah diñu srăng trŭn nao ngă kơ phung Philistin ti yŭ;mđrăm mbĭt diñu srăng plah mă phung ƀuôn sang čar Ngŏ.Diñu srăng yơr kngan ngă kơ phung Êđôm leh anăn phung Môap,leh anăn phung Amôn srăng gưt kơ diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Chúng nó sẽ bay trên vai dân Phi-li-tin về phía tây; cùng nhau cướp giựt con cái phương đông; tra tay trên Ê-đôm và Mô-áp; con cái Am-môn sẽ vâng phục họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Họ sẽ tấn công Phi-li-tin về phía tây,Cùng nhau cướp bóc dân phương Đông;Tay họ giơ ra chống lại dân Ê-đôm và Mô-áp,Dân Am-môn thần phục họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nhưng họ sẽ cùng nhau bổ xuống vai của dân Phi-li-tin ở phía tây;Họ cùng nhau cướp đoạt của cải các dân ở phía đông.Họ sẽ giơ tay ra đối phó với Ê-đôm và Mô-áp;Và người Am-môn sẽ vâng phục họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng chúng sẽ bổ xuống vai dân Phi-li-tin ở phía tây; Cùng nhau cướp bóc dân phía đông. Họ sẽ giơ tay chống nghịch Ê-đôm và Mô-áp; Dân Am-môn sẽ qui phục họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng Ép-ra-im và Giu-đa sẽ tấn công Phi-li-tin về phía Tây. Hai bên cùng nhau chiếm của cải các dân phương Đông. Họ sẽ chiến thắng Ê-đôm và Mô-áp, còn dân Am-môn sẽ chịu phục tùng họ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15 Yêhôwa srăng bi rai jih êa ksĭ čar Êjip;ñu srăng yơr kngan ñu ti dlông Êa Krông Prŏng hŏng angĭn hlơr.Ñu srăng čăm bi mbha êa krông anăn jing kjuh bĭt êa hnoh,tơl mnuih dưi êbat găn hŏng jơ̆ng amâo msah ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đức Giê-hô-va sẽ làm cạn tắt giải biển Ê-díp-tô; vung tay trên Sông cái bởi gió cháy của Ngài, đánh mà chia ra làm bảy suối, và khiến người ta có thể đi qua không ướt dép.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đức Giê-hô-va sẽ làm khô cạn vịnh Ai Cập;Vung tay trên Sông Cái với ngọn gió nóng,Ngài tách nó ra thành bảy dòng suối,Và khiến người ta có thể đi qua không ướt dép.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA sẽ làm cạn tắt hoàn toàn cửa biển của Ai-cập;Ngài sẽ vung tay Ngài trên Sông Cả; Bằng một ngọn gió nóng Ngài sẽ tách nó ra thành bảy nhánh,Ðể người ta có thể đi qua mà khỏi cần phải cởi dép lột giày.

Bản Dịch Mới (NVB)

15CHÚA sẽ làm khô cạn Vịnh Ai-cậpVà bằng ngọn gió thiêu đốt, Ngài sẽ vung tay trên sông;Chẻ nó ra thành bảy suối Để người ta có thể đi qua không ướt át.

Bản Phổ Thông (BPT)

15CHÚA sẽ làm cho Hồng hải của Ai-cập khô cạn, Ngài sẽ vẫy tay trên sông Ơ-phơ-rát và thổi cơn gió nóng khiến nó cạn nước. Ngài sẽ chia nó ra thành bảy con sông nhỏ để người ta có thể mang giày băng qua chúng được.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Leh anăn srăng mâo sa êlan prŏng mơ̆ng čar Asiri pioh kơ kdrêč phung ƀuôn sang Yêhôwa adôk,msĕ si tuôm mâo leh kơ phung Israel hruê diñu kbiă mơ̆ng čar Êjip.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy sẽ có một đường cái cho dân sót của Ngài, là những kẻ sót lại bởi A-si-ri, cũng như đã có một đường cái cho Y-sơ-ra-ên trong ngày họ ra khỏi xứ Ê-díp-tô vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy sẽ có một đường cái cho dân sót của Ngài,Là những người còn lại từ A-si-ri;Cũng như đã có một đường cái cho Y-sơ-ra-ên,Trong ngày họ ra khỏi đất Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bấy giờ sẽ có một đại lộ từ A-sy-ri đi xuống, để những người còn sót lại của dân Ngài có thể trở về,Như khi xưa đã có một con đường cho dân I-sơ-ra-ên trong ngày họ từ Ai-cập đi lên vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Và sẽ có một xa lộ cho dân sót của dân Ngài, Là dân còn lại từ A-si-ri, Cũng như đã có cho Y-sơ-ra-ên Trong ngày họ ra khỏi đất Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Cho nên dân sót lại của CHÚA còn sống sót sẽ có cách rời A-xy-ri, giống như lúc Ít-ra-en ra khỏi Ai-cập.