So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ơ Yêhôwa, kơ ih yơh mngăt kâo wah lač.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, linh hồn tôi hướng về Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, linh hồn con hướng về Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, con hướng linh hồn con về Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, linh hồn tôi hướng lên Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy CHÚA, tôi đặt mạng sống tôi trong tay Ngài;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ơ Aê Diê kâo, kâo knang kơ ih,đăm brei kâo hêñ ôh;đăm brei phung roh kâo dưi hŏng kâo ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Chúa Trời tôi ôi! tôi để lòng tin cậy nơi Ngài; nguyện tôi chớ bị hổ thẹn, Chớ để kẻ thù nghịch tôi thắng hơn tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Chúa Trời của con ôi! Con tin cậy nơi Ngài.Nguyện con không bị hổ thẹn;Đừng để kẻ thù của con thắng hơn con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðức Chúa Trời của con ôi, con tin cậy Ngài,Xin đừng để con bị hổ thẹn;Xin đừng để kẻ thù của con thắng hơn con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đức Chúa Trời của tôi ôi! Tôi tin cậy nơi Ngài. Xin chớ để tôi bị hổ thẹn, Cũng đừng để kẻ thù reo mừng chiến thắng trên tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lạy Thượng Đế, tôi tin cậy nơi Ngài.Xin đừng để tôi bị xấu hổ;đừng để kẻ thù chế nhạo tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Amâo mâo sa čô hlăm phung thâo knang kơ ih srăng hêñ;knŏng phung khăp ngă klei ƀai yơh srăng hêñ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Thật, chẳng ai trông cậy Ngài mà lại bị hổ thẹn; Còn những kẻ làm gian trá vô cớ, chúng nó sẽ bị hổ thẹn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Thật chẳng ai trông cậy Ngài mà bị hổ thẹn;Ngoại trừ những kẻ đang tâm phản bội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Thật vậy, không ai trông đợi Ngài mà bị hổ thẹn bao giờ;Chỉ những kẻ phản bội vô cớ mới bị hổ thẹn.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Thật vậy, tất cả những người trông cậy nơi Ngài Sẽ không bị hổ thẹn. Xin hãy để những kẻ bội tín Bị hổ thẹn.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Không ai tin cậy Ngài mà lại bị xấu hổ,chỉ những kẻ vô cớ phạm tội mới bị xấu hổ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ơ Yêhôwa, brei kâo thâo êlan ih;bi hriăm kâo êlan ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Đức Giê-hô-va, xin cho tôi biết các đường lối Ngài, Và dạy dỗ tôi các nẻo đàng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lạy Đức Giê-hô-va, xin cho con biết các đường lối NgàiVà dạy dỗ con các nẻo đường Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4CHÚA ôi, xin cho con biết các đường lối Ngài;Xin dạy con các nẻo đường Ngài;

Bản Dịch Mới (NVB)

4Lạy CHÚA, xin cho tôi biết đường lối Ngài, Xin dạy tôi các nẻo đường Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lạy CHÚA xin chỉ cho tôi biết đường lối Ngài;Dạy tôi cách sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Gai kâo hlăm klei sĭt nik ih, leh anăn bi hriăm kâo bĕ,kyuadah ih jing Aê Diê kơ klei bi mtlaih kâo;kâo guôn ih jih hruê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Xin hãy dẫn tôi trong lẽ thật của Ngài, và dạy dỗ tôi, Vì Ngài là Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi tôi, Hằng ngày tôi trông đợi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Xin dẫn con trong chân lý của Ngài và dạy dỗ con,Vì Ngài là Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi con;Hằng ngày con trông đợi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Xin dẫn dắt con và dạy dỗ con theo chân lý của Ngài,Vì Ngài là Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu của con;Suốt ngày con đặt trọn hy vọng của con nơi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Xin hướng dẫn tôi trong chân lý Ngài và dạy dỗ tôi. Vì Ngài là Đức Chúa Trời của tôi, Đấng cứu rỗi tôi. Hằng ngày tôi trông cậy nơi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy hướng dẫn tôi đi trong chân lý của Ngài, và dạy dỗ tôi,lạy Thượng Đế là Đấng Cứu Chuộc tôi.Hằng ngày tôi tin cậy CHÚA.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Ơ Yêhôwa, brei ih hdơr kơ klei ih pap leh anăn kơ klei ih khăp sĭt suôr,kyuadah diñu jing mơ̆ng ênuk hlŏng lar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy nhớ lại sự thương xót và sự nhân từ của Ngài; Vì hai điều ấy hằng có từ xưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lạy Đức Giê-hô-va, xin nhớ lại sự thương xót và lòng nhân từ của Ngài,Vì hai điều ấy hằng có từ xưa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6CHÚA ôi, xin nhớ lại lòng thương xót và tình thương của Ngài,Vì chúng đã có tự ngàn xưa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Lạy CHÚA, xin nhớ lại lòng thương xót và tình yêu thương Ngài, Vì hai điều ấy hằng có từ ngàn xưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Lạy CHÚA, xin nhớ lại lòng nhân từvà tình yêu Ngàimà Ngài đã tỏ ra từ xưa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Đăm hdơr ôh kơ klei soh kâo ngă êjai hlăk ai, amâodah klei wê kâo;hdơr kơ kâo tui si klei ih khăp sĭt suôr,kyua klei jăk ih, Ơ Yêhôwa!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Xin chớ nhớ các tội lỗi của buổi đang thì tôi, hoặc các sự vi phạm tôi; Hỡi Đức Giê-hô-va xin hãy nhớ đến tôi tùy theo sự thương xót và lòng nhân từ của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Xin đừng nhớ các tội lỗi của con ở tuổi thanh xuân hay sự nổi loạn của con;Lạy Đức Giê-hô-va, xin nhớ đến con tùy theo sự thương xótVà lòng nhân từ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Xin Ngài đừng nhớ đến những tội lỗi và những vi phạm của con thuở con còn niên thiếu;Xin theo lòng thương xót của Ngài mà nhớ đến con,Và cũng vì lòng tốt của Ngài nữa, CHÚA ôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Xin đừng nhớ những lỗi lầm tôi trong thời niên thiếu, Cũng đừng nhớ những vi phạm tôi. Lạy CHÚA, xin Ngài nhớ đến tôi theo tình yêu thương Ngài, Vì bản tính tốt lành của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Xin đừng nhớ lại tội lỗi và hành vi sai quấy của tôi lúc tôi còn trẻ tuổi.Nhưng xin CHÚA luôn nhớ yêu thương tôivì Ngài là Đấng nhân từ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Yêhôwa jing jăk leh anăn kpă;kyuanăn Ñu bi hriăm phung soh thâo êlan Ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Giê-hô-va là thiện và ngay thẳng, Bởi cớ ấy Ngài sẽ chỉ dạy con đường cho kẻ có tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Giê-hô-va là tốt lành và chính trực,Vì thế, Ngài chỉ dạy con đường cho kẻ có tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA là Ðấng tốt và ngay thẳng;Vì thế Ngài dạy bảo kẻ có tội phải quay trở về đường ngay.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA là tốt lành và ngay thẳng, Vì thế Ngài sẽ chỉ dẫn con đường cho người tội lỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA rất nhân từ và chính trực;Ngài hướng tội nhân vào đường ngay thẳng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ñu atăt phung luă gŭ hlăm klei kpă;Ñu bi hriăm phung luă gŭ êlan Ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài sẽ dẫn kẻ hiền từ cách chánh trực, Chỉ dạy con đường Ngài cho người nhu mì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài dẫn dắt người khiêm nhường trong sự chính trực,Chỉ dạy con đường Ngài cho kẻ nhu mì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài dẫn dắt người khiêm nhường theo đường công lý;Ngài dạy dỗ người khiêm nhu theo đường lối của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hướng dẫn người nhu mì trong sự công minh. Ngài cũng dạy người nhu mì con đường của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Dạy kẻ khiêm nhường làm điều phải,và chỉ cho họ đường lối Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Jih jang êlan Yêhôwa jing klei khăp sĭt suôr leh anăn klei sĭt nik,kơ phung djă pioh klei ñu bi mguôp leh anăn klei Ñu hưn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các đường lối Đức Giê-hô-va đều là nhân từ và chân thật Cho kẻ nào giữ gìn giao ước và chứng cớ của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Tất cả đường lối của Đức Giê-hô-va đều là nhân từ và chân thậtCho kẻ nào gìn giữ giao ước và chứng cớ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tất cả các đường lối của CHÚA đều là nhân từ và chân thậtCho những ai gìn giữ giao ước và chứng ngôn của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tất cả đường lối của CHÚA đều là yêu thương và chân thật Cho những người gìn giữ giao ước và lời chứng của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các đường lối CHÚA đều là nhân từ và chân thậtcho những người làm theo giao ước Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kyua anăn ih, Ơ Yêhôwa, pap brei kơ klei kâo jing soh leh,wăt tơdah klei soh kâo jing prŏng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va ôi! Nhân danh Ngài, Xin hãy tha tội ác tôi, vì nó trọng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va ôi! Vì cớ danh Ngài,Xin tha thứ cho con, vì con phạm tội nặng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì cớ danh Ngài, CHÚA ôi,Xin tha thứ tội lỗi của con, vì tội con nặng lắm.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Lạy CHÚA, vì danh Ngài, Xin tha thứ tội lỗi tôi, dù tội ấy lớn.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lạy CHÚA, vì danh Ngài,xin hãy tha thứ các tội lỗi tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Hlei mnuih huĭ mpŭ kơ Yêhôwa?Yêhôwa srăng bi hriăm ñu thâo êlan ñu srăng ruah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ai là người kính sợ Đức Giê-hô-va? Ngài sẽ chỉ dạy cho người ấy con đường mình phải chọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ai là người kính sợ Đức Giê-hô-va?Ngài sẽ chỉ dạy cho người ấy con đường mình phải chọn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ai là người kính sợ CHÚA?Ngài sẽ chỉ dạy người ấy con đường phải chọn.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ai là người kính sợ CHÚA? Ngài sẽ chỉ dẫn họ con đường mình phải chọn.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ai là người kính sợ CHÚA?Ngài sẽ chỉ cho họ con đường chính đáng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Pô anăn srăng mâo klei đĭ kyar,leh anăn phung anak ñu srăng dưn lăn čar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Linh hồn người sẽ được ở nơi bình an, Và con cháu người sẽ được đất làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Linh hồn người sẽ được ở nơi tốt lành,Và con cháu người sẽ được đất làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Linh hồn người ấy sẽ an vui trong phước hạnh;Con cháu người ấy sẽ hưởng được đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Linh hồn người sẽ ở trong phúc lành, Và con cháu người sẽ chiếm hữu đất đai.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Họ sẽ hưởng một đời phước hạnh,và con cháu họ sẽ thừa hưởng đất đai.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Yêhôwa bi êdah klei hgăm ñu kơ phung huĭ mpŭ kơ ñu,ñu brei digơ̆ thâo kral klei ñu bi mguôp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Giê-hô-va kết bạn thiết cùng người kính sợ Ngài, Tỏ cho người ấy biết giao ước của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va kết bạn cùng người kính sợ Ngài,Và tỏ cho người ấy biết giao ước của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA bày tỏ bí mật của Ngài cho những người kính sợ Ngài;Ngài sẽ cho họ biết giao ước của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bí quyết của CHÚA dành cho người kính sợ Ngài. Ngài tỏ cho họ biết giao ước Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

14CHÚA sẽ tỏ sự bí mật cho người kính sợ Ngài;và cho họ biết giao ước Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Ală kâo dlăng nanao phă Yêhôwa,kyuadah ñu srăng bi mtlaih jơ̆ng kâo mơ̆ng ƀưi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Mắt tôi hằng ngưỡng vọng Đức Giê-hô-va; Vì Ngài sẽ xở chân tôi ra khỏi lưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Mắt con hằng ngưỡng vọng Đức Giê-hô-va,Vì Ngài sẽ gỡ chân con ra khỏi lưới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Mắt tôi ngưỡng vọng CHÚA,Vì Ngài sẽ gỡ chân tôi ra khỏi bẫy lưới.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Mắt tôi hằng ngưỡng vọng CHÚA, Vì chính Ngài sẽ gỡ chân tôi ra khỏi bẫy lưới.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Mắt tôi luôn trông mong CHÚA cứu giúp.Ngài sẽ giữ chân tôi khỏi rơi vào bẫy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Dlăng kơ kâo leh anăn pap mñai kơ kâo;kyuadah kâo dôk hjăn leh anăn knap mñai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Cầu xin Chúa hãy đoái xem tôi và thương xót tôi, Vì tôi một mình và khốn khổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Cầu xin Chúa đoái xem con và thương xót con,Vì con cô đơn và khốn khổ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Xin Ngài đoái đến con và tỏ lòng khoan dung đối với con,Vì con thật cô đơn và khốn khổ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Xin hãy đoái xem tôi và thương xót tôi, Vì tôi cô đơn và khốn khổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Xin CHÚA hãy quay lại và thương xót tôi,vì tôi cô đơn và đau khổ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Suôt hĕ klei rŭng răng mơ̆ng ai tiê kâo, bi mtlaih kâo mơ̆ng klei ênguôt hnĭng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Sự bối rối nơi lòng tôi đã thêm nhiều; Xin Chúa cứu tôi khỏi sự hoạn nạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Sự bối rối nơi lòng con thêm nhiều;Xin Chúa cứu con khỏi hoạn nạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Những nan đề của lòng con đã gia tăng quá nhiều;Xin đem con ra khỏi những đớn đau hoạn nạn;

Bản Dịch Mới (NVB)

17Xin cho lòng tôi thư thả khỏi bối rối, Và đem tôi ra khỏi cảnh đau khổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Những nỗi nguy khốn của tôi tăng thêm nhiều;xin hãy giải thoát tôi khỏi hoạn nạn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Ksiêm klei knap mñai kâo leh anăn klei dleh kâo,leh anăn pap brei kơ jih jang klei soh kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Khá xem xét sự khốn khổ và cực nhọc tôi, Và tha các tội lỗi tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Xin xem xét nỗi khốn khổ và hoạn nạn của conVà tha mọi tội lỗi con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Xin đoái đến những khổ đau và hoạn nạn của con;Xin tha thứ mọi tội lỗi của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Xin xem xét nỗi khốn khổ và bối rối của tôi, Và cất đi tất cả tội lỗi tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Xin hãy xem xét những đau khổ và khốn khó tôi;và cất lấy các tội lỗi tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Ksiêm phung roh kâo, kyuadah diñu lu,leh anăn klei diñu bi êmut snăk sơưn kơ kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hãy xem xét kẻ thù nghịch tôi, Vì chúng nó nhiều; Chúng nó ghét tôi cách hung bạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hãy xem kẻ thù của con đông đến dường bao;Chúng ghét con, hung bạo đến thế nào!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Xin nhìn xem những kẻ thù con,Kìa, chúng nhiều thay;Chúng ghét con,Chúng ghét cay ghét đắng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Xin hãy xem những kẻ thù tôi vì chúng nó nhiều; Chúng nó thù ghét tôi mãnh liệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Xin CHÚA hãy xem tôi có biết bao nhiêu kẻ thù!Chúng ghét tôi quá sức.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Kiă kriê mngăt kâo, leh anăn bi mtlaih kâo;đăm brei kâo hêñ ôh, kyua kâo đuĕ dăp hlăm ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Xin Chúa hãy giữ linh hồn tôi, và giải cứu tôi; Chớ để tôi bị hổ thẹn, Vì tôi nương náu mình nơi Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Xin Chúa gìn giữ linh hồn con và giải cứu con;Đừng để con bị hổ thẹn, vì con nương náu mình nơi Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Xin bảo vệ mạng sống con và giải cứu con;Xin đừng để con bị hổ thẹn,Vì con nương náu mình nơi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Xin bảo vệ mạng sống tôi và giải cứu tôi. Chớ để tôi bị hổ thẹn Vì tôi trú ẩn nơi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Xin hãy bảo vệ và cứu giúp tôi.Tôi tin cậy nơi Ngài,xin đừng để tôi bị xấu hổ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Brei klei ênuah leh anăn klei kpă mgang kâo,kyuadah kâo knang kơ ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nguyện sự thanh liêm và sự ngay thẳng bảo hộ tôi, Vì tôi trông đợi Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nguyện sự thanh liêm và sự chính trực bảo vệ con,Vì con trông đợi Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nguyện đức thanh liêm và lòng chính trực gìn giữ con,Vì con chỉ trông cậy nơi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nguyện sự thanh liêm và ngay thẳng gìn giữ tôi, Vì tôi trông cậy nơi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nguyện sự nhân từ và ngay thẳng giữ gìn tôi,vì tôi đặt hi vọng trong Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Ơ Aê Diê, bi tui phung Israel,mơ̆ng jih klei dleh diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đức Chúa Trời ôi! Xin cứu chuộc Y-sơ-ra-ên Khỏi hết thảy sự gian truân người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đức Chúa Trời ôi! Xin cứu chuộc dân Y-sơ-ra-ênKhỏi mọi gian truân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ðức Chúa Trời ôi, xin giải cứu I-sơ-ra-ên ra khỏi mọi cảnh khốn khó ngặt nghèo.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Lạy Đức Chúa Trời, xin cứu chuộc Y-sơ-ra-ên Ra khỏi mọi gian truân.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Lạy CHÚA, xin hãy cứu Ít-ra-en khỏi mọi khốn khó.